Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

12 đề 12 (theo đề minh họa lần 1) image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (300.25 KB, 22 trang )

ĐỀ MINH HỌA SỐ 12

ĐỀ THI THỬ THPTQG NĂM 2020

THEO HƯỚNG TINH GIẢN

CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC

BÁM SÁT ĐỀ MINH HỌA LẦN 1

Môn thi: LỊCH SỬ

CỦA BGD 2020

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: .......................................................................
Số báo danh: ............................................................................
Câu 1 (TH): Nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc và tổ chức ASEAN (theo Hiệp ước Bali
năm 1976) có điểm chung là
A. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
B. hợp tác hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội.
C. chung sống hòa bình và nhất trí giữa các nước lớn.
D. không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa sử dụng vũ lực đối với nhau.
Câu 2 (VDC): Nhận xét nào sau đây là đúng về điểm giống nhau giữa trật tự thế giới theo hệ thống
Vécxai-Oasinhtơn và trật tự thế giới hai cực Ianta?
A. Giải quyết được mâu thuẫn giữa các nước tham gia chiến tranh thế giới
B. Phản ánh tương quan lực lượng giữa hai hệ thống chính trị xã hội đối lập.
C. Bảo đảm việc thực hiện quyền tự quyết của các dân tộc.
D. Phản ánh tương quan lực lượng giữa các cường quốc.
Câu 3 (NB): Sau Cách mạng dân chủ tư sản tháng Hai năm 1917, ở nước Nga đã xuất hiện cục diện hai


chính quyền song song tồn tại, đó là
A. Chính phủ cộng hòa tự sản và Chính phủ lâm thời của giai cấp vô sản.
B. Chính quyền chuyên chế Nga hoàng và chính quyển vô sản.
C. Chính phủ lâm thời tư sản và Xô viết đại biểu công nhân, nông dân, binh lính.
D. Chính phủ lâm thời tư sản và chính quyền chuyên chế Nga hoàng.
Câu 4 (VD): Yếu tố đầu tiên làm nên tính khách quan của xu thế toàn cầu hóa là
A. những tiến bộ kỳ diệu của cách mạng khoa học - công nghệ.
B. nền kinh tế thế giới ngày càng mang tính quốc tế hóa cao.
C. sự gia tăng dân số thế giới, tình trạng ô nhiễm môi trường.
D. nhu cầu hội nhập quốc tế của các quốc gia trên thế giới.
Câu 5 (TH): Những chuyển biến về kinh tế xã hội Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất
(1897 - 1914) của thực dân Pháp đã:
A. Giúp các sĩ phu phong kiến Việt Nam chuyển hẳn sang lập trường tư sản.
B. Thúc đẩy phong trào công nhân từng bước chuyển từ tự phát sang tự giác.
C. Tạo điều kiện dẫn tới sự xuất hiện của con đường cứu nước theo khuynh hướng vô sản.


D. Tạo điều kiện dẫn tới sự xuất hiện của con đường cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
Câu 6 (TH): Nội dung nào không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển kinh tế Mỹ sau Chiến tranh
thế giới thứ hai?
A. Tiến hành các cuộc chiến tranh cục bộ ở các khu vực, đẩy mạnh liên kết kinh tế.
B. Lãnh thổ rộng, tài nguyên phong phú, nguồn nhân lực dồi dào, năng động.
C. Áp dụng thành tựu khoa học-kỹ thuật hiện đại, tăng năng suất, hạ giá thành sản phẩm.
D. Các chính sách, biện pháp điều tiết của nhà nước kịp thời, có hiệu quả.
Câu 7 (TH): Từ những năm 60 - 70 của thế kỉ XX, 5 nước sáng lập tổ chức ASEAN phải chuyển sang
chiến lược công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo là do
A. tác động của cuộc Chiến tranh lạnh lan rộng đến khu vực.
B. cuộc kháng chiến chống Mỹ xâm lược của ba nước Đông Dương đã kết thúc.
C. chiến lược kinh tế hướng nội bộc lộ nhiều hạn chế, cần phải thay đổi.
D. các tầng lớp nhân dân trong nước biểu tình phản đối, đề nghị thay đổi.

Câu 8 (NB): Quan hệ Việt Nam và ASEAN chuyển từ đối đầu sang đối thoại sau khi giải quyết xong vấn
đề
A. Việt Nam.

B. nhân quyền.

C. Biển Đông.

D. Campuchia.

Câu 9 (VDC): Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của nhóm 5 nước sáng lập
ASEAN sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Xây dựng nền kinh tế tự chủ kết hợp với mở cửa, hội nhập khu vực, quốc tế.
B. Tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, phát triển ngoại thương.
C. Xây dựng nền kinh tế tự chủ kết hợp với nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
D. Đẩy mạnh sản xuất hàng tiêu dùng nội địa, thay thế hàng nhập khẩu.
Câu 10 (NB): Quốc gia nào được mệnh danh là “lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ
Latinh”?
A. Áchentina.

B. Chilê.

C. Nicaragoa.

D. Cuba.

Câu 11 (NB): Nội dung nào không phải đường lối xuyên suốt trong chính sách đối ngoại của Liên Xô sau
Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Bảo vệ hoà bình, an ninh thế giới.
B. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

C. Mở rộng liên minh quân sự ở Châu Âu, châu Á và Mỹ Latinh.
D. Viện trợ, giúp đỡ nhiều nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 12 (VD): Sự khác biệt giữa Liên minh Châu Âu (EU) và tổ chức ASEAN thể hiện ở điểm nào sau
đây?
A. Là tổ chức liên kết khu vực có vai trò và vị thế quốc tế cao.


B. Sự liên kết của EU bắt đầu từ chính trị, ASEAN bắt đầu từ kinh tế.
C. Sự liên kết của EU bắt đầu từ kinh tế, ASEAN bắt đầu từ chính trị.
D. Hình thành trong bối cảnh của cuộc Chiến tranh lạnh.
Câu 13 (NB): Một trong những nội dung quan trọng của Hiệp ước An ninh Mĩ - Nhật (1951) là
A. Nhật Bản cam kết tham gia vào liên minh chống các nước XHCN do Mĩ đứng đầu.
B. Mĩ phải rút toàn bộ quân đội và các căn cứ quân sự khỏi lãnh thổ Nhật Bản.
C. Mĩ được đóng quân và xây dựng căn cứ quân sự trên lãnh thổ Nhật Bản.
D. Mĩ không được đóng quân và xây dựng căn cứ quân sự trên lãnh thổ Nhật Bản.
Câu 14 (NB). Xu thế chung của thế giới khi bước vào thế kỉ XXI là
A. Hòa bình ổn định và hợp tác phát triển.
B. Xu thế hòa hoãn và hòa dịu trong quan hệ quốc tế.
C. Hòa nhập sâu rộng, giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
D. Chạy đua vũ trang, đối đầu căng thẳng.
Câu 15 (NB). Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, ở Việt Nam, giai cấp có tinh thần dân tộc dân chủ, chống
đế quốc, phong kiến nhưng thái độ không kiên định, dễ thỏa hiệp là
A. trung và tiểu địa chủ.

B. tư sản mại bản.

C. tư sản dân tộc.

D. địa chủ phong kiến.


Câu 16 (VDC): Bài học chủ yếu nào dưới đây được rút ra từ kết quả của Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946)?
A. Phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù.

B. Đa phương hóa trong quan hệ quốc tế.

C. Kết hợp đấu tranh quân sự với ngoại giao. D. Triệt để lợi dụng mâu thuẫn giữa các nước.
Câu 17(NB): Bài học kinh nghiệm xuyên suốt của cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến nay là gì?
A. Cô lập, phân hóa cao độ hàng ngũ kẻ thù.
B. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
C. Tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
D. Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
Câu 18 (NB): Căn cứ địa cách mạng đầu tiên ở Việt Nam là
A. Tân Trào.

B. Cao – Bắc – Lạng.

C. Bắc Sơn – Võ Nhai.

D. Cao Bằng.

Câu 19 (TH): Sự kiện nào đánh dấu phong trào công nhân hoàn toàn chuyển sang đấu tranh tự giác?
A. Công nhân Sài Gòn - Chợ lớn thành lập Công hội (1920).
B. Phong trào vô sản hóa của Hội VN Cách mạng Thanh niên.
C. Bãi công của công nhân Ba Son cảng Sài Gòn (8/1925).
D. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập đầu năm 1930.
Câu 20(NB): Sự kiện nào thể hiện "Tư tưởng cách mạng tháng Mười Nga đã thấm sâu hơn vào giai cấp
công nhân và bắt đầu biến thành hành động của giai cấp công nhân Việt Nam."?


A. Cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba Son tại cảng Sài Gòn (8 -1925).

B. Tiếng bom Sa Diện của Phạm Hồng Thái ở Quảng Châu (6 -1924).
C. Nguyễn Ái Quốc đọc Sơ thảo Luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7-1920).
D. Nguyễn Ái Quốc gửi yêu sách đến Hội nghị Vécxai (6 -1919).
Câu 21(NB): Đại hội lần thứ VII của quốc tế cộng sản (7-1935) đã xác định kẻ thù của nhân dân thế giới

A. bọn phản động thuộc địa.

B. chủ nghĩa đế quốc.

C. chủ nghĩa thực dân.

D. chủ nghĩa phát xít.

Câu 22(TH): Mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. giữa giai cấp công nhân với đế quốc Pháp và tay sai.
B. giữa toàn thể nhân dân ta với thực dân Pháp và phản động tay sai.
C. giữa giai cấp nông dân với địa chủ phong kiến và thực dân Pháp.
D. giữa giai cấp tư sản, tiểu tư sản với đế quốc Pháp và tay sai.
Câu 23(VD) : Điểm khác nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên và Luận cương chính trị của
Đảng năm 1930 thể hiện ở
A. Đường lối, nhiệm vụ cách mạng.

B. Nhiệm vụ, lực lượng cách mạng.

C. Mục tiêu và hình thức đấu tranh.

D. Lực lượng tham gia và giai cấp lãnh đạo.

Câu 24 (VD): Nhiệm vụ cấp bách nhất của cách mạng Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. xây dựng và củng cố chính quyền, đưa đất nước phát triển đi lên chủ nghĩa xã hội.

B. xây dựng, củng cố chính quyền cách mạng, giải quyết những khó khăn trước mắt.
C. chống các thế lực đế quốc và bọn tay sai đang âm mưu mưu phá hoại cách mạng.
D. củng cố chính quyền, chống ngoại xâm và nội phản, cải thiện đời sống nhân dân.
Câu 25 (VD): Một trong những điểm tương đồng giữa các phong trào cách mạng 1930 - 1931; 1936 1939 và 1939 - 1945 ở Việt Nam là đều
A. đấu tranh chống kẻ thù dân tộc và đòi quyền lợi dân tộc.
B. đặt dưới sự chỉ đạo của tổ chức Quốc tế Cộng sản.
C. đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. góp phần vào cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít.
Câu 26 (VDC): Có ý kiến cho rằng: “Hiệp định Giơnevơ (1954) về Đông Dương đã chia Việt Nam thành
hai quốc gia, đường biên giới là vĩ tuyến 17”. Ý kiến đó là
A. sai, vì sau Hiệp định, Việt Nam vẫn là một quốc gia độc lập, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
B. sai, vì Việt Nam chỉ bị chia thành hai miền lấy vĩ tuyến 17 làm giới tuyến quân sự tạm thời.
C. đúng, vì Mỹ đã dựng lên chính quyền Việt Nam cộng hòa ở miền Nam Việt Nam.
D. đúng, vì sau Hiệp định ở Việt Nam tồn tại hai chính quyền với hai thể chế khác nhau.


Câu 27( NB): Để đưa đất nước thoát khỏi tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”, việc đầu tiên Đảng ta thực hiện
sau cách mạng tháng Tám 1945 là
A. xây dựng chính quyền cách mạng.

B. chống ngoại xâm và nội phản.

C. giải quyết nạn đói, nạn dốt.

D. giải quyết khó khăn về tài chính.

Câu 28 (NB): Sau khi đảo chính Pháp (9-3-1945), Nhật tuyên bố
A. đưa Bảo Đại lên làm “Quốc trưởng”.
B. cướp đất của nông dân, bắt nhân dân nhổ lúa trồng đay.
C. “giúp các dân tộc Đông Dương xây dựng nền độc lập”.

D. đàn áp dã man những người cách mạng.
Câu 29 (NB): Cuộc đấu tranh đòi các quyền tự do, dân sinh, dân chủ trong phong trào 1936-1939 mở đầu
bằng
A. cuộc mít tinh tại khu Đấu xảo (Hà Nội).

B. phong trào “đón rước” Gôđa.

C. cuộc đấu tranh nghị trường.

D. phong trào Đông Dương đại hội.

Câu 30 (NB): Sự kiện Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia
sáng lập Đảng Cộng sản Pháp tháng 12-1920 có ý nghĩa như thế nào?
A. Nguyễn Ái Quốc đã tìm được con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam đó là con đường
cách mạng vô sản.
B. Là sự chuẩn bị về tư tưởng, chính trị và tổ chức cho việc thành lập chính Đảng vô sản ở Việt Nam.
C. Xây dựng mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới trong cuộc đấu tranh giải
phóng dân tộc.
D. Đánh dấu bước ngoặt trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ một người yêu nước trở
thành một người cộng sản.
Câu 31 (VD): Công lao đầu tiên và là công lao to lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt
Nam 30 năm đầu thế kỉ XX là
A. Chuẩn bị tích cực về tư tưởng, chính trị, tổ chức và đào tạo cán bộ cách mạng (1921-1929).
B. Gửi bản yêu sách 8 điểm đến Hội nghị Véc-xai, đấu tranh đòi quyền lợi cho nhân dân (1919).
C. Hợp nhất ba tổ chức cộng sản (tháng 2/1930).
D. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn, đi theo khuynh hướng vô sản (tháng 7/1920).
Câu 32 (NB): Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước, miền Bắc luôn hướng về miền Nam với vai
trò
A. hậu phương lớn.


B. tiền tuyến lớn.

C. quyết định trực tiếp.

D. mặt trận quan trọng.

Câu 33 (TH) : Trong những năm 1954 - 1960, cách mạng miền Bắc thực hiện nhiều nhiệm vụ khác nhau,
ngoại trừ


A. Hoàn thành cải cách ruộng đất.
B. Cải tạo quan hệ sản xuất, bước đầu phát triển kinh tế - xã hội.
C. Xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
D. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
Câu 34 (NB) : Trong chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam, Mỹ sử dụng các chiến thuật mới “trực
thăng vận”, “thiết xa vận” ?
A. Chiến tranh cục bộ.

B. Chiến tranh đặc biệt.

C. Chiến tranh đơn phương.

D. Việt Nam hóa chiến tranh.

Câu 35 (VD): Mối quan hệ giữa hai khẩu hiệu “độc lập dân tộc” và “ruộng đất dân cày” được giải quyết
như thế nào trong thời kì 1939 – 1945?
A. Đưa khẩu hiệu cách mạng ruộng đất lên hàng đầu.
B. Tạm khác khẩu hiệu độc lập dân tộc.
C. Tiếp tục thực hiện hai khẩu hiệu.
D. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.

Câu 36 (TH) : Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam (6/6/1969) là chính phủ
A. Đặc biệt của nhân dân miền Nam.

B. Hợp pháp của nhân dân miền Nam.

C. Công khai của nhân dân Việt Nam.

D. Được bầu ra bởi nhân dân miền Nam.

Câu 37 (TH) : Điểm giống nhau giữa Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương và hiệp định Pari
năm 1973 về Việt Nam là?
A. Đang diễn ra những cuộc chiến tranh nóng ở châu Á.
B. Có sự tham gia đàm phán và kí kết của nhiều cường quốc.
C. Có sự đồng thuận của các nước trong phe xã hội chủ nghĩa.
D. Kí kết trong bối cảnh có sự hòa hoãn giữa các nước lớn.
Câu 38 (TH) : Cao trào kháng Nhật cứu nước (từ tháng 3 đến giữa tháng 8/1945) và phong trào cách
mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam có điểm giống nhau là:
A. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
B. Thúc đẩy thời cơ tổng khởi nghĩa chín muồi.
C. Hình thành khối liên minh công nông.
D. Chuẩn bị lực lượng cho cách mạng tháng Tám.
Câu 39 (TH) : Điểm giống nhau cơ bản Nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 (1/1959) và Nghị quyết Hội nghị
lần thứ 21 (7/1973) của Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam là
A. Xác định kẻ thù là Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu.
B. Khẳng định con đường bạo lực cách mạng.
C. Đấu tranh trên cả 3 mặt trận: chính trị- quân sự- ngoại giao.


D. Kiên quyết nắm vững chiến lược tiến công.
Câu 40 (VD) : Đâu không phải lý do để khẳng định phong trào 1936 - 1939 là cuộc vận động dân chủ

nhưng vẫn mang tính dân tộc
A. Kẻ thù là bộ phận nguy hiểm nhất của dân tộc
B. Mục tiêu đấu tranh là đòi quyền lợi cần thiết cho dân tộc
C. Lực lượng tham gia chủ yếu là lực lượng dân tộc
D. Mục tiêu trước mắt là giải phóng dân tộc


Bảng ma trận kiến thức
Lớp

Chuyên đề

Nhận Thông Vận
biết

hiểu

12 (có 10 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau Chiến
chuyên đề)

dụng

VDC

1

Số
câu
1


tranh thế giới thứ hai (1945 – 1949)
Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 – 1991),

1

1
4

Liên bang Nga (1991 – 2000)

11

(có

Các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh (1945 – 2000)

2

2

Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản (1945 – 2000)

1

1

Quan hệ quốc tế (1945 – 2000)

1


Việt Nam từ năm 1919 – 1930

3

Việt Nam từ năm 1930 – 1945

4

Việt Nam từ năm 1945 – 1954

1

Việt Nam từ năm 1954 – 1975

3

Việt Nam từ năm 1975 – 2000

1

2 Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và 1

1

3

1

2


2

2

7

1

3

1

9

1

1

3

3

6
1

2
1


chuyên đề)


công cuộc xây dựng chủ nghĩa XH Liên Xô
từ năm 1917 – 1945
Lịch sử Việt Nam từ 1858 đến 1918

1

1

Tổng số câu

17

11

9

3

40

Tỉ lệ (%)

42,5

27,5

22,5

7,5


100

Định hướng ra đề thi
Mức độ : trung bình
Nhận xét:
1. Nội dung kiến thức nẳm trong chương trình Lịch sử lớp 11 và 12, trong đó tập trung chủ yếu vào kiến
thức học kì 1 lớp 12. (Lịch sử thế giới 1945 – 2000, Lịch sử Việt Nam 1919 – 1954).
2. Phần lịch sử thế giới riêng biệt (chiếm 30 %): 12 câu hỏi (1 câu lớp 11, 11 câu lớp 12).
3. Lịch sử Việt Nam riêng biệt (chiếm 65 %): 26 câu (1 câu lớp 11, 25 câu lớp 12): 19 câu kì 1, 7 câu kì 2,
câu hỏi vận dụng và vận dụng cao tập trung ở giai đoạn 1919-1954.
4. Phần lịch sử thế giới liên quan tới lịch sử Việt Nam, liên hệ kiến thức lịch sử 12 với lịch sử 11 (chiếm
5%): 2 câu.
Lưu ý:
- Việc phân biệt câu hỏi chỉ mang tính tương đối, những câu hỏi khó tập trung ở kì 1, đề thi mang tính
định hướng chỉ dùng để tham khảo, giúp HS ôn luyện được tốt hơn và làm quen với các dạng câu hỏi khác
nhau theo tinh thần bám sát nội dung sách giáo khoa, bám sát cấu trúc đề thi minh họa của Bộ.


- Mặc dù Bộ Giáo dục và đào tạo có điều chỉnh nội dung chương trình học kì II nhưng kiến thức lịch sử
mang tính lôgic, hệ thống giữa các giai đoạn, sự kiện lịch sử, nếu không nắm chắc thì sẽ không chinh phục
được những câu hỏi khó. Để đạt được 6-7 điểm không khó, nhưng để đạt 8 điểm trở lên đòi hỏi người học
phải chịu khó ôn luyện, làm nhiều đề để có nhiều kinh nghiệm và nắm chắc kiến thức môn học.

Đáp án và lời giải chi tiết
1-A

2-D

3-C


4-A

5-D

6-A

7-C

8-D

9-A

10-D

11-C

12-C

13-C

14-A

15-C

16-A

17-D

18-C


19-D

20-A

21-D

22-B

23-B

24-B

25-A

26-A

27-A

28-C

29-D

30-D

31-D

32-A

33-C


34-B

35-C

36-B

37-D

38-D

39-B

40-D

Câu 1.
Phương pháp: so sánh.
Cách giải:
Liên hợp quốc

Asean

- Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và - Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
quyền tự quyết của các dân tộc.

- Không can thiệp vào nội bộ các nước.

- Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và dộc lập

- Không sử dụng hoặc đe dọa sử dụng vũ lực


chính trị của tất cả các nước.

với nhau.


- Không can thiệp vào công việc nội bộ của - Giải quyết tranh chấp, xung đột quốc tế
bất kì nước nào.

bằng phương pháp hòa bình.

- Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng

- Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các

biện pháp hoà bình.

lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội.

- Chung sống hoà bình và đảm bảo sự nhất trí
giữa 5 nước lớn (LX, M, A,P, TQ).
Chọn đáp án: A
Câu 2.
Phương pháp: xem ý nghĩa thắng lợi của Cách mạng Cuba.
Cách giải:
- Đáp án A: trật tự Vécxai - Oasinhtơn không giải quyết được mâu thuẫn giữa các nước, mâu thuẫn về
vấn đề thuộc địa vẫn còn và nó tiếp tục là nguyên nhân sâu xa dẫn đến bùng nổ chiến tranh thế giới thứ
hai.
- Đáp án B: trật tự hai cực Ianta là sự thỏa thuận giữa các nước có sự khác nhau về chế độ chính trị trong
khi trật tự Vécxai - Oasinhtơn là các nước có cùng chế độ tư bản chủ nghĩa.

- Đáp án C: hai trật tự này hình thành nhằm đảm bảo quyền lợi của các nước thắng trận.
- Đáp án D: một trong những điểm chung của trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai - Oasinhtơn và trật tự
thế giới hai cực Ianta là đều do các cường quốc thắng trận thiết lập để phục vụ những lợi ích cao nhất của
họ => Quan hệ quốc tế trong hai trật tự này bị chia phối bởi các cường quốc.
+ Trật tự Vécxai - Oasinhtơn bị chi phối bởi các nước tư bản thắng trận: Anh, Pháp, …
+ Trật tự Ianta bị cho phối bởi các nước Mĩ, Anh, Liên Xô, …. đặc biệt là Mĩ và Liên Xô đứng đầu hai
phe TBCN và XHCN.
=> Phản ánh tương qua lực lượng giữa các nước thắng trận và các nước bại trận, giữa các nước TBCN
và XHCN.
Chọn đáp án: D
Câu 3.
Phương pháp: sgk trang 50.
Cách giải:
Sau Cách mạng dân chủ tư sản tháng Hai năm 1917, ở nước Nga đã xuất hiện cục diện hai chính quyền
song song tồn tại, đó là: Chính phủ lâm thời tư sản và Xô viết đại biểu công nhân, nông dân, binh lính.
Chọn đáp án: C
Câu 4.
Phưng pháp: sgk trang 50.


Cách giải:
Do nhu cầu ngày càng cao về vật chất và tinh thần của con người, nhất là trong tình hình bùng nổ dân số
thế giới và sự vơi cạn nghiêm trọng tài nguyên thiên nhiên, đặc biệt là sau CTTG thứ hai, => Đây là
nguyên nhân khách quan dẫn đến việc cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật diễn ra vào những năm 40 của
thế kỉ XX. => Yếu tố đầu tiên làm nên tính khách quan của xu thế toàn cầu hóa là những tiến bộ kỳ diệu
của cách mạng khoa học - công nghệ.
Chọn đáp án: A
Câu 5.
Phương pháp: phân tích.
Cách giải:

Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp (1897 – 1914) đã làm nảy sinh lực lượng xã hội
mới. Sự biến này đã tạo ra những điều kiện bên trong cho cuộc vận động giải phóng dân tộc theo xu
hướng mới đầu thế kỉ XX – con đường cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
Chọn đáp án: D
Câu 6.
Phương pháp:
Cách giải:
Nguyên nhân phát triển của kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:
1- Mĩ có nhiều điều kiện thuận lợi như lãnh thổ rộng lớn, giàu tài nguyên; lao động dồi dào, trình độ cao;
làm giàu từ cuộc chiến tranh thế giới thứ hai…
2- Mĩ là nơi khởi nguồn cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại. Việc áp dụng thành công những thành
tựu của cuộc cách mạng này cho phép Mĩ nâng cao năng suất, hạ giá thành sản phẩm, điều chỉnh cơ cấu
sản xuất hợp lý.
3- Trình độ tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao. Các tổ hợp công nghiệp- quân sự, các công ty và
tập đoàn tư bản lũng đoạn Mĩ có sức sản xuất, cạnh tranh lớn và hiệu quả cả trong và ngoài nước.
4- Vai trò quản lý, điều tiết của nhà nước
Chọn đáp án: A
Câu 7.
Phương pháp:
Cách giải:
Chiến lược kinh tế hướng nội của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN sau khi thực hiện bộc lộ những
hạn chế sau:
- Thiếu nguồn vốn, nguyên liệu và công nghệ.
- Chi phí cao dẫn tới tình trạng thua lỗ.


- Tệ tham nhũng, quan liêu phát triển.
- Đời sống nhân dân lao động khó khăn.
- Chưa giải quyết được mối quan hệ giữa tăng trưởng với công bằng xã hội.
Xuất phát từ những hạn chế đó của chiến lược kinh tế hướng nội, từ những năm 60-70 của thế kỉ XX,

nhóm 5 nước sáng lập ASEAN đã chuyển sang chiến lược công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo
(chiến lược kinh tế hướng ngoại).
Chọn đáp án: C
Câu 8.
Phương pháp: phân tích.
Cách giải:
Sau thời kì căng thẳng giữa hai nhóm nước (từ cuối thập kỉ 70 đến giữa thập kỉ 80) về “vấn đề
Campuchua”, Việt Nam và ASEAN bắt đầu quá trình đối thoại, hòa dịu.
Chọn đáp án: D
Câu 9.
Phương pháp giải: liên hệ.
Cách giải:
Từ những năm 60-70 trở đi, nhóm nước sáng lập ASEAN chuyển sang “Chiến lược kinh tế hướng
ngoại” (công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo).
- Nội dung:
+ Mở cửa kinh tế, thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật của nước ngoài
+ Tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu
+ Phát triển ngoại thương.
- Kết quả: bộ mặt kinh tế - xã hội của các nước này có sự biến đổi lớn.
+ Tỉ trọng công nghiệp cao hơn nông nghiệp, mậu dich đối ngoại tăng trưởng nhanh.
+ Năm 1980, tổng kim ngạch xuất khẩu đạt 130 tỉ USD, chiếm 14% tổng kim ngạch ngoại thương của các
quốc gia và khu vực đang phát triển.
+ Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao: Thái Lan 9% (1985-1995), Singapore 12% (1968 -1973),…đứng
đầu 4 con rồng châu Á.
+ Từ năm 1997-1998, trải qua khủng hoảng tài chính, kinh tế suy thoái, chính trị không ổn định , sau vài
năm khác phuc, các nước ASEAN vẫn tiếp tục phát triển.
=> Thông qua quá trình xây dựng và phát triển đất nước của các nước sáng lập ASEAN, các nước phát
triển ở Đông Nam Á cần xây dựng nền kinh tế tự chủ kết hợp với mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư
và kỹ thuật của nước ngoài,
Chọn đáp án: A



Câu 10.
Phương pháp:
Cách giải:
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ bùng nổ và phát triển. Tiêu
biểu là thắng lợi của cách mạng Cuba dưới sự lãnh đạo của Phiđen Cátxtơrô.
Ngày 1/1/1959, chế độ độc tài Batixta sụp đổ, nước Cộng hòa Cuba ra đời. Cách mạng Cuba có ảnh
hưởng và là nguồn cổ vũ to lớn để các quốc gia còn lại ở khu vực Mĩ Latinh đứng lên đấu tranh giành độc
lập. Từ các thập kỉ 60-70, phong trào đấu tranh chống Mĩ và chế độ độc tài thân Mĩ giành độc lập ở khu
vực ngày càng phát triển và giành nhiều thắng lợi.
=> Cách mạng Cuba là tiêu biểu nhất và là lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi
sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Chọn đáp án: D
Câu 11.
Phương pháp: sgk trang 11.
Cách giải:
Chính sách đối ngoại xuyên suốt của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai là: bảo vệ hòa bình thế giới,
ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc và giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa.
=> Đáp án C: Không phải chính sách ngoại giao của Liên Xô.
Chọn đáp án: C
Câu 12.
Phương pháp: so sánh.
Cách giải:
Sự khác biệt giữa Liên minh Châu Âu (EU) và tổ chức ASEAN thể hiện ở: Sự liên kết của EU bắt đầu từ
chính trị, ASEAN bắt đầu từ kinh tế.
Chọn đáp án: B
Câu 13.
Phương pháp: sgk trang 53.
Cách giải:

Ngày 8-9-1951, Nhật Bản kí với Mĩ Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật. Theo đó, Nhật Bản chấp nhận đặt dưới
ô bảo hộ hạt nhân của Mĩ, để cho Mĩ đóng quân, xây dựng căn cứ trên lãnh thổ Nhật Bản.
Chọn đáp án: C
Câu 14.
Phương pháp: so sánh.
Cách giải:


Bước vào thế kỉ XXI xu thế chung của thế giới hiện nay là hòa bình ổn định và hợp tác phát triển. Xu thế
này thể hiện mối quan hệ tích cực giữa các nước sau hai cuộc chiến tranh nóng (Chiến tranh thế giới thứ
nhất (1914 – 1918) và Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) và một cuộc chiến tranh lạnh (1947 –
1989). Xu thế này là thời cơ và thách thức đối với các dân tộc khi bước vào thế kỉ XXI.
Chọn đáp án: A
Câu 15.
Phương pháp:
Cách giải:
Giai cấp tư sản dân tộc Việt Nam bị tư bản Pháp chèn ép gay gắt nên cũng cố vương lên đấu tranh chống
lại chúng mong có được một số quyền lợi về kinh tế và chính trị. Họ đã tổ chức phong trào “chấn hưng
nội hóa”, “bài trừ ngoại hóa” (1919), chống độc quyền thương cảng Sài Gòn, chống độc quyền xuất cảng
lúa gạo Nam Kì của tư bản Pháp (1923)…Cùng với những hoạt động kinh tế, giai cấp tư sản đã dùng báo
chí để bênh vực quyền lợi của mình. Một số nhà tư sản và địa chủ lớn ở Nam Kì (đại diên là Bùi Quang
Chiêu, Nguyễn Phan Long…) tổ chức Đảng Lập hiến, tập hợp lực lượng, rồi đưa ra một số khẩu hiệu đòi
tự do dân chủ để tranh thủ sự ủng hộ của quần chúng làm áp lực với Pháp. Nhưng khi được thực dân Pháp
nhượng bộ cho ít quyền lợi (như tham gia Hội đồng quản hạt Nam Kì) thì họ lại thỏa hiệp với chúng và dễ
dàng bị phong trào quần chúng vượt qua. Điều này là do hạn chế bởi “tính chất hai mặt”, cải lương, dễ
thỏa hiệp của tư sản dân tộc Việt Nam.
Chọn đáp án: C
Câu 16.
Phương pháp: phân tích.
Cách giải:

Hiệp ước Hoa- Pháp (28-2-1946) đã đặt Việt Nam đứng trước sự lựa chọn một trong hai con đường: hoặc
cầm súng chiến đấu chống thực dân Pháp, không cho chúng đổ bộ ra miền Bắc; hoặc hòa hoãn, nhân
nhượng với Pháp. Trong bối cảnh đó, ngày 3-3-1946, Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp, do Hồ Chí
Minh chủ trì đã chọn giải pháp “hòa để tiến”. Ngày 6-3-1946, tại Hà Nội, chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt
Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí với Pháp bản Hiệp định Sơ bộ. Ký được Hiệp định Sơ bộ là
một thắng lợi to lớn của ta. Ta đã mượn bàn tay quân Pháp để đuổi 20 vạn quân Tưởng về nước mà không
tốn một viên đạn nào. Pháp là kẻ thù nguy hiểm nhất, lại mạnh hơn ta lúc đầu về quân sự, còn Tưởng vào
nước ta với danh nghĩa quân Đồng Minh tước khí giới quân Nhật. Với việc kí kết Hiệp định Sơ bộ, ta đã
loại bớt một kẻ thù, tập trung vào kẻ thù số một là thực dân Pháp, ta vẫn giữ được độc lập chủ quyền, có
thêm thời gian hòa hoãn, chuẩn bị thêm lực lượng trước khi bước vào cuộc kháng chiến lâu dài với Pháp.
Chọn đáp án: A
Câu 17.


Phương pháp: sgk trang 220.
Cách giải:
Thực tế cách mạng nước ta từ năm 1930 đã để lại cho Đảng và nhân dân ta nhiều bài học kinh nghiệm quý
báu:
- Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, một bài học xuyên suốt quá trình cách mạng
nước ta.
- Sự nghiệp cách mạng là của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân. Nhân dân là người làm nên lịch sử.
- Không củng cố, tăng cường đoàn kết: đoàn kết toàn Đảng, đoàn kết toàn dân, đoàn kết dân tộc, đoàn kết
quốc tế.
- Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, sức mạnh trong nước với sức mạnh quốc tế.
- Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng là nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
Thực tế cách mạng nước ta từ năm 1930 đến nay đã để lại cho Đảng và nhân dân ta nhiều bài học kinh
nghiệm quý báu. Trong đó, nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội là một bài học xuyên
suốt quá trình cách mạng nước ta. Mục tiêu này được đề ra từ bản Cương lĩnh chính trị đầu tiên, đến năm
1954, ta bắt đầu thực hiện cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và đấu tranh chống Mĩ ở miền Nam,
thực hiện hòa bình thống nhất đất nước. Từ sau năm 1975 trở đi, cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội sau khi

hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
Chọn đáp án: D
Câu 18.
Phương pháp: sgk trang 84.
Cách giải:
Trong giai đoạn 1939 – 1945, công tác xây dựng căn cứ địa cách mạng cũng được Đảng quan tâm. Vùng
Bắc Sơn – Võ Nhai được Hội nghị Ban chấp hành Trung ương tháng 11-1940 chủ trương xây dựng thành
căn cứ địa cách mạng. Đây là căn cứ địa cách mạng đầu tiên của Việt Nam.
Chọn đáp án: C
Câu 19.
Phương pháp:
Cách giải:
Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đầu năm 1930 đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam hoàn toàn trở
thành một phong trào tự giác. Vì đã có một tổ chức lãnh đạo thống nhất với đường lối đấu tranh đúng đắn,
giai cấp công nhân đã giác ngộ được sứ mệnh lịch sử của mình.
Chọn đáp án: D
Câu 20.
Phương pháp:


Cách giải:
Cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba Son cảng Sài Gòn (8/1925) đã đánh dấu giai cấp công nhân bước
đầu chuyển sang đấu tranh tự giác, vì mục tiêu chính trị. Điều này chứng tỏ, Cách mạng tháng Mười đã
được thấm sâu hơn và bắt đầu biến thành hành động cụ thể của giai cấp công nhân Việt Nam.
Chọn đáp án: A
Câu 21.
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 98.
Cách giải:
Tại Đại hội VII của Quốc tế Cộng sản (7-1935) đã xác định kẻ thù trước mắt của nhân dân thế giới là chủ
nghĩa phát xít và nhiệm vụ trước mắt của giai cấp công nhân là chống chủ nghĩa phát xít nhằm bảo vệ nền

hòa bình, dân chủ.
Chọn đáp án: D
Câu 22.
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 99 – 100.
Cách giải:
Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất xã hội Việt Nam tồn tại hai mâu thuẫn cơ bản: mâu thuẫn giữa toàn thể
nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp, tay sai (mâu thuẫn dân tộc), mâu thuẫn giữa nông dân và địa chủ
phong kiến, trong đó mâu thuẫn chủ yếu là mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam và chủ nghĩa thực dân
Pháp, tay sai. Đây là nguyên nhân sâu xa bùng nổ các phong trào đấu tranh trong giai đoạn sau.
Chọn đáp án: B
Câu 23.
Phương pháp: so sánh.
Cách giải:
Cương lĩnh chính trị (2-1930):
+ Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng là: Chống đế quốc và chống phong kiến.
+ Lực lượng cách mạng là: công nhân, nông dân, tiểu tư sản trí thức, trung lập hoặc lợi dụng phú nông,
trung và tiểu địa chủ.
- Luận cương chính trị (10-1930):
+ Nhiệm vụ chiến lược là: Chống phong kiến và chống đế quốc cũng có nghĩa là nặng về đấu tranh giai
cấp và cách mạng ruộng đất hơn là nhiệm vụ dân tộc.
+ Lực lượng, động lực cách mạng chỉ có công nhân và nông dân.
=> Điểm khác nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên và Luận cương chính trị của Đảng năm
1930 thể hiện ở: nhiệm vụ và lực lượng cách mạng.
Chọn đáp án: B


Câu 24.
Phương pháp:
Cách giải:
Thành quả lớn nhất mà cuộc cách mạng tháng Tám năm 1945 mang lại cho Việt Nam là độc lập dân tộc

và chính quyền nhà nước. Sau cách mạng tháng Tám, nước ta đối mặt với muôn vàn khó khăn, thử thách:
chính quyền cách mạng non trẻ, giặc ngoại xâm và nội phản, nạn đói, nạn dốt, khó khăn về tài chính, ở
trong tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”. Do đó, nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam sau khi cách
mạng tháng Tám là xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng, giải quyết khó khăn trước mắt.
Chọn đáp án: B
Câu 25:
Phương pháp: loại trừ.
Cách giải:
- Đáp án B : sai
- Đáp án C: sai, đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Đông Dương.
- Đán án D: sai, cách mạng tháng Tám 1945 thắng lợi mới góp phần vào chiến thắng chống chủ nghĩa phát
xít trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
 Một trong những điểm tương đồng giữa các phong trào cách mạng 1930 - 1931; 1936 - 1939 và 1939 1945 ở Việt Nam là đều đấu tranh chống kẻ thù dân tộc và đòi quyền lợi dân tộc.
Chọn đáp án: A
Câu 26:
Phương pháp: đánh giá, nhận xét.
Cách giải:
“Hiệp định Giơnevơ đã chia Việt Nam thành 2 quốc gia với đường biên giới là vĩ tuyến 17” là một quan
điểm sai, vì:
- Hiệp định Giơnevơ đã công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam trong đó có quyền thống nhất
và toàn vẹn lãnh thổ của quốc gia
- Hiệp định Giơnevơ đã quy định vĩ tuyến 17 làm giới tuyến quân sự tạm thời phân chia khu vực tập kết
quân đội chứ không phải là đường biên giới phân chia quốc gia
- Hiệp định Giơnevơ cũng khẳng định Việt Nam sẽ tiến tới thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do
trong cả nước vào tháng 7-1956- tức là phủ định sự tồn tại vĩnh viễn của vĩ tuyến 17 và tái khẳng định sự
thống nhất của Việt Nam.
Chọn đáp án:A
Câu 27:
Phương pháp:



Cách giải:
Sau Cách mạng tháng Tám thành công, công việc đầu tiên Đảng ta thực hiện là xây dựng chính quyền
cách mạng. Chính quyền có vững chắc mới có thể chống lại được âm mưu chống phá của kẻ thù và thực
hiện các chính sách khắc phục khó khăn trong nước.
Tailieudoc.vn phát hành độc quyền vui lòng không sao chép buôn bán trái phép

Chọn đáp án: A
Câu 28:
Phương pháp: sgk trang 112.
Cách giải:
Sau khi hất cẳng Pháp, phát xít Nhật tuyên bố “giúp các dân tộc Đông Dương xây dựng nền độc lập”.
Chọn đáp án: C
Câu 29:
Phương pháp:
Cách giải:
- Mở đầu là phong trào 1936 – 1939 là phong trào Đại hội Đông Dương. Biết được Quốc hội Pháp sẽ cử
các phái đoàn sang điều tra tình hình Đông Dương, Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương phát động
một phong trào rộng lớn trong người dân đấu tranh công khai, hợp pháp nêu lên nguyện vọng về tự do,
dân chủ và cải thiện đời sống.
- Phong trào Đông Dương Đại hội, từ một sáng kiến ở Sài Gòn đã được nhân rộng khắp toàn quốc. Tại
Nam Kỳ đến cuối tháng 9-1936 đã thành lập hơn 600 uỷ ban hành động của công nhân, nông dân, viên
chức. Nhiều ủy ban hành động có trụ sở, tổ chức sinh hoạt chính trị công khai, vạch trần hiện trạng bất
công, cực khổ dưới chế độ thuộc địa tàn bạo, thảo luận các biện pháp đấu tranh thích hợp nhằm đạt được
các yêu sách về tự do, dân chủ, cơm áo và hoà bình.
Chọn đáp án: D
Câu 30:
Phương pháp:
Cách giải:
Sự kiện Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng Cộng

sản Pháp (12-1920) là mốc đánh dấu bước ngoặt quyết định trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái
Quốc từ một thanh niên yêu nước thành một chiến sĩ cộng sản.
Chọn đáp án: D
Câu 31:
Phương pháp: đánh giá, nhận xét.
Cách giải:


Từ năm 1911 – 1930, Nguyễn Ái Quốc có nhiều công lao đối với cách mạng Việt Nam:
1. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc: con đường cách mạng vô sản.
2. Chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho sự thành lập Đảng.
3. Triệu tập và chủ trì hội nghị thành lập Đảng.
4. Soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
=> Công lao đầu tiên, to lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam là xác định con
đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.
Chọn đáp án: D
Câu 32:
Phương pháp:
Cách giải:
Sau năm 1954, đất nước bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị - xã hội khác nhau. Do đặc điểm
đó nên Đảng ta đã xác định nhiệm vụ của từng miền, đó là: Miền Bắc tiến lên cách mạng xã hội chủ
nghĩa, miền Nam tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. Miền Bắc là hậu phương lớn, chi viện cho
miền Nam đánh Mĩ, nhằm thực hiện nhiệm vụ chung là thống nhất đất nước.
Chọn đáp án: A
Câu 33.
Phương pháp: suy luận.
Cách giải:
Đáp án C sai vì đây là nội dung của thành tựu công cuộc đổi mới.
Chọn đáp án: C
Câu 34.

Phương pháp: sgk trang 169.
Cách giải:
Trong chiến lược “chiến tranh đặc biệt”. Mĩ sử dụng phổ biến các chiến thuật mới như “trực thăng vận”,
“thiết xa vận”.
Chọn đáp án: B
Câu 35.
Phương pháp:
Cách giải:
Trong thời kì 1939 – 1941 là thời kì diễn ra quá trình chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng của
Đảng, đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. Quá trình chuyển hướng này mở đầu là Hội nghị
tháng 11/1939 và hoàn chỉnh là Hội nghị tháng 5/1941. Xét nội dung của hai hội nghị này cho thấy, đảng


đã chủ trương tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, nên khẩu hiệu giảm tô, giảm thuế, chia lại ruộng
công, tiến tới thực hiện người cày có ruộng…
Chọn đáp án: C
Câu 36.
Phương pháp: sgk trang 181.
Cách giải:
Ngày 6/6/1969, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam được thành lập, đó là
chính phủ hợp pháp của nhân dân miền Nam.
Chọn đáp án: B
Câu 37:
Phương pháp: sgk trang 169.
Cách giải:
- Tháng 1/1954, hội nghị Ngoại trưởng bốn nước Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp họp ở Béclin thỏa thuận về việc
triệu tập một hội nghị quốc tế ở Giơnevơ để giải quyết vấn đề Triều Tiên và lập lại hòa bình ở Đông
Dương. Ngày 8/5/1954, hội nghị Giơnevơ bắt đầu thảo luận về vấn đề hòa bình ở Đông Dương.
- Hiệp định Pari năm 1973 được kí kết trong xu thế hòa hoãn Đông – Tây đang diễn ra với những cuộc
gặp gỡ thương lượng Xô – Mĩ từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX.

Chọn đáp án: D
Câu 38.
Phương pháp: so sánh.
Cách giải:
Đáp án A. Phong trào cách mạng 1930 – 1931 thực hiện đồng thời hai nhiệm vụ dân tộc và dân chủ.
Đáp án B. Chỉ có cao trào kháng Nhật cứu nước mới thúc đẩy thời cơ tổng khởi nghĩa chín muồi nhanh
hơn.
Đáp án C. Khối liên minh công – nông được hình thành từ phong trào cách mạng 1930 – 1931.
Đáp án D. Cả hai phong trào đều chuẩn bị một lực lượng chính trị hùng hậu cho cách mạng tháng Tám,
quần chúng nhân dân được tập dượt với phương pháp đấu tranh bạo lực cách mạng.
Tailieudoc.vn phát hành độc quyền vui lòng không sao chép buôn bán trái phép

Chọn đáp án: D
Câu 39:
Phương pháp: phân tích, so sánh.
Cách giải:
Điểm giống nhau cơ bản giữa nghị quyết 15(1-1959) và nghị quyết 21(7-1973) của Ban chấp hành Trung
ương Đảng Lao động Việt Nam là khẳng định con đường bạo lực cách mạng.


- Nghị quyết 15 (1-1959) quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng để đánh đổ chính
quyền Mĩ- Diệm và nhấn mạnh: ngoài con đường bạo lực cách mạng, nhân dân miền Nam không có con
đường nào khác
- Nghị quyết 21(7-1973) khẳng định trong bất cứ tình hình nào cũng phải tiếp tục con đường bạo lực cách
mạng.
Chọn đáp án: B
Câu 40.
Phương pháp: đánh giá, nhận xét.
Cách giải:
Phong trào 1936-1939 là một cuộc vận động dân chủ (có tính dân chủ điển hình) nhưng vẫn mang tính

chất dân tộc vì:
- Kẻ thù của phong trào là bọn phản động thuộc địa không chịu thi hành những chính sách tiến bộ của mặt
trận nhân dân Pháp. Đây là kẻ thù nguy hiểm nhất của dân tộc.
- Mục tiêu đấu tranh của phong trào là đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình. Đây là những
quyền lợi mà dân tộc cần có.
- Tham gia phong trào là đông đảo các lực lượng yêu nước dân chủ tiến bộ, đồng thời cũng là lực lượng
dân tộc.
- Phong trào dân chủ 1936-1939 là cuộc tập dượt lần lần hai chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám.
Đáp án D: mục tiêu trước mắt của phong trào 1936-1939 là đòi các quyền tự do dân chủ. Còn mục tiêu
chiến lược mới là giải phóng dân tộc
Chọn đáp án: D



×