Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

18 đề 18 (hoàng 06) theo đề MH lần 2 image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.72 KB, 6 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THAM KHẢO KHẢO
THEO MINH HỌA LẦN 2 BGD
(Đề có 03 trang)

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020
ĐỀ SỐ 18 – (Hoàng 06)
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: HOÁ HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: .....................................................................
Số báo danh: ..........................................................................
* Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:
H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40;
Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137.
* Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn, giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước.
Câu 41: Ion kim loại có tính oxi hóa mạnh nhất trong dãy là
A. Cu2+.
B. K+.
C. Al3+.
Câu 42: Kim loại nào sau đây không phải là kim loại kiềm?
A. Ag.
B. Na.
C. K.
Câu 43: Để xử lí chất thải có tính axit, người ta thường dùng
A. giấm ăn.
B. phèn chua.
C. muối ăn.
Câu 44: Este nào sau đây có công thức phân tử C4H8O2?
A. Etyl axetat.


B. Propyl axetat.
C. Phenyl axetat.
Câu 45: Kim loại sắt không tan trong dung dịch
A. H2SO4 đặc, nóng.
B. HNO3 đặc, nguội.
C. H2SO4 loãng.
Câu 46: Peptit nào sau đây không có phản ứng màu biure?
A. Ala-Ala-Gly-Gly.
B. Gly-Ala-Gly.
C. Ala-Gly-Gly.
Câu 47: Kim loại nhôm tan được trong dung dịch
A. HNO3 đặc, nguội.
B. H2SO4 đặc, nguội.
C. NaCl.
Câu 48: Công thức của sắt(III) nitrat là
A. Fe(OH)3.
B. Fe(NO3)3.
C. Fe2(SO4)3.
Câu 49: Chất nào sau đây có phản ứng trùng hợp?
A. CH4.
B. HCOOH.
C. C2H5OH.
Câu 50: Sản phẩm của phản ứng nhiệt nhôm luôn có
A. Al2O3.
B. O2.
C. Al(OH)3.
Câu 51: Số nguyên tử oxi trong phân tử fructozơ là
A. 5.
B. 10.
C. 6.

Câu 52: Ở nhiệt độ thường, kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư?
A. Na.
B. Al.
C. Fe.
Câu 53: Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước cứng tạm thời?
A. CaCO3.
B. MgCl2.
C. NaOH.
Câu 54: Dung dịch KOH tác dụng được với chất nào sau đây?
A. FeCl3.
B. FeO.
C. Fe2O3.
Câu 55: Dung dịch chất nào sau đây làm xanh quỳ tím?
A. CaCl2.
B. HNO3.
C. CH3COOH.
Câu 56: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra glixerol?
A. Triolein.
B. Metyl axetat.
C. Glucozơ.
Câu 57: Công thức hóa học của muối natri sunfat là
A. Na2S.
B. NaHSO3.
C. Na2SO3.
Câu 58: Chất nào sau đây chứa hai liên kết đôi trong phân tử?
A. Metan.
B. Etilen.
C. Axetilen.
Câu 59: Trong phân tử chất nào sau đây có chứa nguyên tố nitơ?
A. Glucozơ.

B. Metylamin.
C. Etyl axetat.

D. Fe2+.
D. Cs.
D. nước vôi.
D. Vinyl axetat.
D. HNO3 đặc, nóng.
D. Ala-Gly.
D. NaOH.
D. FeO.
D. C2H4.
D. Al.
D. 12.
D. Cu.
D. Fe(OH)2.
D. Fe3O4.
D. NaOH.
D. Saccarozơ.
D. Na2SO4.
D. Isopren.
D. Saccarozơ.


Câu 60: X là một kim loại nhẹ, màu trắng bạc, được dùng rộng rãi trong đời sống. X là
A. Fe.
B. Ag.
C. Cu.
D. Al.
Câu 61: Cho m gam bột Mg tác dụng hoàn toàn với một lượng dư dung dịch FeSO4 thu được 5,6 gam Fe.

Giá trị m là
A. 2,4.
B. 3,2.
C. 4,8.
D. 1,2.
Câu 62: Hòa tan hoàn toàn 2,7 gam Al bằng một lượng dư dung dịch Ba(OH)2 thu được V lít H2. Giá trị
của V là
A. 2,24.
B. 5,60.
C. 4,48.
D. 3,36.
Câu 63: Cho một vài mẩu nhỏ canxi cacbua (CaC2) vào ống nghiệm đã đựng 1 ml nước và đậy nhanh
bằng nút có ống dẫn khí đầu vuốt nhọn. Hiđrocacbon X sinh ra làm nhạt màu dung dịch Br2. Chất X là
A. metan.
B. axetilen.
C. etilen.
D. etan.
Câu 64: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Phân tử trimetylamin có 3 nguyên tử nitơ.
B. Dung dịch alanin không làm đổi màu dung dịch phenolphtalein.
C. Protein có tham gia phản ứng thủy phân.
D. Thuốc thử để phân biệt hai dung dịch axit axetic và glyxin là quỳ tím.
Câu 65: Thuỷ phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng 75%, khối lượng glucozơ thu được là
A. 360 gam.
B. 270 gam.
C. 300 gam.
D. 250 gam.
Câu 66: Cho 4,5 gam etylamin (C2H5NH2) tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, khối lượng muối thu
được sau khi kết thúc phản ứng là
A. 6,35 gam.

B. 8,15 gam.
C. 7,65 gam.
D. 8,10 gam.
Câu 67: Cacbohiđrat X có nhiều trong mật ong, ngoài ra còn có trong hoa quả và rau xanh. Y có nhiều
trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Đun nóng Y với dung dịch axit vô cơ loãng, thu được chất X.
Các chất X và Y lần lượt là
A. glucozơ và saccarozơ.
B. fructozơ và saccarozơ.
C. glucozơ và fructozơ.
D. saccarozơ và glucozơ.
Câu 68: Oxit nào sau đây bị oxi hóa khi phản ứng với dung dịch HNO3 loãng?
A. MgO.
B. FeO.
C. Fe2O3.
D. Al2O3.
Câu 69: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Nhúng thanh Cu vào dung dịch AgNO3 có xảy ra ăn mòn điện hóa.
B. Quặng boxit là nguyên liệu dùng để sản xuất kim loại sắt.
C. Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ, thu được khí Cl2.
D. Đốt dây Mg trong khí O2 dư thu được MgO.
Câu 70: Cho các tơ sau: visco, capron, tằm, nilon-6,6. Số tơ thiên nhiên trong nhóm này là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 71: Đốt 16,2 gam kim loại M trong bình kín chứa 0,15 mol O2, kết thúc phản ứng thu được hỗn
hợp rắn X. Hòa tan hết X trong lượng dư dung dịch HCl, thu được 13,44 lít khí H2. M là
A. Fe.
B. Al.
C. Cu.

D. Zn.
Câu 72: Hỗn hợp X gồm hai este X (C2H4O2) và Y (C7H6O2, chứa vòng benzen). Để phản ứng hết với 0,2
mol X cần tối đa 0,3 mol KOH trong dung dịch, thu được m gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của m là
A. 25,2.
B. 30,0.
C. 16,8.
D. 20,5.
Câu 73: Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động,thực vật.
(b) Glucozơ là đồng phân của saccarozơ.
(c) Trong một phân tử peptit, aminoaxit đầu N có chứa nhóm NO2.
(d) Tơ nilon-6,6 và tơ capron đều là tơ poliamit.
(e) Ở điều kiện thường, glyxin là chất lỏng.
Số lượng phát biểu đúng là
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 5.


Câu 74: Xà phòng hóa hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm ba triglixerit với dung dịch NaOH (vừa
đủ), thu được glixerol có khối lượng 5,52 gam và hỗn hợp hai muối gồm Y (C18H33O2Na) và Z
(C18H35O2Na) có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1. Giá trị của m là
A. 53,22.
B. 53,04.
C. 52,32.
D. 50,34.
Câu 75: Hỗn hợp X gồm Na, K, Na2O và K2O. Hòa tan hoàn toàn 25,7 gam X vào nước dư, thu được
3,36 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y (trong đó có 22,4 gam KOH). Hòa tan hết 0,4 mol H3PO4 vào Y, thu
được dung dịch có chứa m gam muối. Giá trị của m là

A. 77,2.
B. 61,0.
C. 49,0.
D. 64,0.
Câu 76: Cho các phát biểu sau:
(1) Hòa tan hỗn hợp Na và AlCl3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư, thu được kết tủa.
(2) Nước cứng là nước có chứa nhiều cation Ca2+, Mg2+.
(3) Na2CO3 là hóa chất quan trọng trong công nghiệp thủy tinh, bột giặt.
(4) Kim loại có khối lượng riêng lớn nhất là Fe.
(5) Có thể điều chế kim loại Mg bằng phương pháp điện phân nóng chảy MgCl2.
Số lượng nhận xét đúng là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
Câu 77: Tiến hành thí nghiệm điều chế isoamyl axetat theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1 ml ancol isoamylic, 1 ml axit axetic và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70oC.
Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
Các phát biểu liên quan đến thí nghiệm trên được đưa ra như sau:
(a) Sau bước 1, dung dịch trong ống nghiệm đồng nhất.
(b) Ở bước 2, có mùi thơm của chuối chín bay ra.
(c) Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl để phân tách lớp chất lỏng.
(d) Có thể thay dung dịch H2SO4 đặc bằng dung dịch HCl đặc để làm tăng hiệu suất của phản ứng.
Số lượng phát biểu đúng là
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Câu 78: Thủy phân hoàn este hai chức E (C11H12O4, chứa vòng benzen) bằng dung dịch NaOH, thu được

sản phẩm gồm ancol X và hai chất hữu cơ Y, Z. Biết rằng X và Y có cùng số nguyên tử cacbon. Cho Z
tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư, thu được hợp chất hữu cơ T (C7H6O3). Cho các phát biểu sau:
(a) Cho a mol T tác dụng với tối đa với 2a mol NaOH trong dung dịch.
(b) Có 1 công thức cấu tạo thõa mãn tính chất của E.
(c) Oxi hóa ancol X bằng CuO, thu được anđehit no, đơn chức, mạch hở.
(d) Axit hóa Y thu được axit propionic.
Số lượng phát biểu đúng là
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Câu 79: Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp E chứa 2 este (đều no, mạch hở và mạch cacbon không
phân nhánh) thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 26,56 gam. Mặt khác, đun nóng 0,16 mol E với
450 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol (là đồng
đẳng kế tiếp nhau) và hỗn hợp rắn có khối lượng m gam. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư, thu được
2,24 lít khí H2. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 24,5.
B. 23,0.
C. 24,0.
D. 23,5.
Câu 80: Chất X (C5H14O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic; chất Y (C7H19O4N3, mạch hở) là muối
amoni của axit glutamic. Cho 8,945 gam hỗn hợp E gồm X và Y tác dụng hết với lượng dư NaOH thu
được sản phẩm hữu cơ gồm 0,065 mol hai amin no (đều có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử và
không là đồng phân của nhau) và m gam hai muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào dưới đây?
A. 9,1.
B. 8,6.
C. 8,3.
D. 8,0.
--------------HẾT---------------



TỔNG QUAN VỀ ĐỀ THI
I. CẤU TRÚC ĐỀ:
Lớp

12

11

MỤC LỤC
Este – lipit
Cacbohidrat
Amin – Aminoaxit - Protein
Polime và vật liệu
Đại cương kim loại
Kiềm – Kiềm thổ - Nhôm
Crom – Sắt
Phân biệt và nhận biết
Hoá học thực tiễn
Thực hành thí nghiệm
Điện li
Phi kim
Đại cương - Hiđrocacbon
Ancol – Anđehit – Axit
Tổng hợp hoá vô cơ
Tổng hợp hoá hữu cơ

Nhận biết
Thông hiểu
2

3
4
2
3
7
4

Vận dụng
thấp
2

1
1

1

1

1
1
2
1

II. ĐÁNH GIÁ – NHẬN XÉT:
- Cấu trúc: 75% lý thuyết (30 câu) + 25% bài tập (10 câu).
- Nội dung:
+ Phần lớn là chương trình lớp 12 còn lại là của lớp 11.
+ Biên soạn sát với đề thi tham khảo năm 2020 của BGD.

Vận dụng

cao
2

1
1

TỔNG
6
3
5
2
4
7
4
0
2
1
1
2
0
2
1


III. ĐÁP ÁN:
41-A
51-C
61-A
71-B


42-A
52-A
62-D
72-B

43-D
53-C
63-B
73-A

44-A
54-A
64-A
74-A

45-B
55-D
65-B
75-B

46-D
56-A
66-B
76-B

47-D
57-D
67-B
77-C


48-B
58-D
68-B
78-C

49-D
59-B
69-B
79-D

50-A
60-D
70-A
80-B

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 71: Chọn B.
BT: e

 x.n M  4n O 2  2n H 2  x.n M  1,8 mà M M 

16, 2
x 3
.x 
 M M  27 (Al)
1,8

Câu 72: Chọn B.
HCOOCH 3 : a mol
a  b  0, 2

a  0,1



HCOOC 6 H 5 : b mol a  2b  0,3 b  0,1
Muối thu được gồm HCOOK (0,2 mol) và C6H5OK (0,1 mol)  m = 30 (g).
Câu 73: Chọn A.
(b) Sai, Glucozơ là đồng phân của fructozơ.
(c) Sai, Trong một phân tử peptit, aminoaxit đầu N có chứa nhóm NH2.
(e) Sai, Ở điều kiện thường, glyxin là chất rắn.
Câu 74: Chọn A.
Y là C17H33COONa: a mol và Z là C17H35COONa: a mol  2a = 3nglixerol = 0,18  a = 0,09
BTKL: m + 0,18.40 = 0,09.304 + 0,09.306 + 5,52  m = 53,33 (g).
Câu 75: Chọn B.
 Na : x mol
23x  16y  0, 4.39  25, 7
 x  0,3



K : 0, 4 mol   BT: e
 x  0, 4  2y  0,15.2  y  0, 2
 

O : y mol

Khi cho KOH (0,4 mol), NaOH (0,3 mol) vào 0,4 mol H3PO4 thì:

HPO 4 2
n OH 


 1, 75  

n H3PO 4

H 2 PO 4

BTKL: 0,4.56 + 0,3.40 + 0,4.98 = m + 18.0,7 (với n OH   n H 2O )  m = 61 (g).
Câu 76: Chọn B.
(4) Sai, Kim loại có khối lượng riêng lớn nhất là Os.
Câu 77: Chọn C.
Ban đầu phản ứng chưa xảy ra nên hỗn hợp đồng nhất, khi đun sôi (hoặc đun cách thủy) phản ứng este
hóa xảy ra nên có mùi thơm của este bay ra.
Thêm dung dịch NaCl bão hòa để phân tách lớp chất lỏng.
(d) Sai, Không nên thay dung dịch H2SO4 đặc bằng dung dịch HCl đặc vì HCl đặc bay hơi nên làm giảm
hiệu suất phản ứng este hóa.
Câu 78: Chọn C.
T là HO-C6H5-COOH  Z là NaO-C6H5-COONa
 E là CH3-COO-C6H4-COO-C2H5 và các chất X, Y lần lượt là C2H5OH, CH3COONa
(b) Sai, Có 3 công thức cấu tạo thõa mãn tính chất của E tại các vị trí o, m, p trên vòng benzen.
(d) Sai, Axit hóa Y thu được axit axetic.
Câu 79: Chọn D.
Mạch cacbon không phân nhánh  Este có trong E tối đa là 2 chức
Khi cho F tác dụng với Na thì: n OH  2n H 2  0, 2 mol > nE = 0,16 mol  Có 1 este đơn chức (x mol) và
1 este hai chức (y mol), khi thủy phân tạo thành các ancol đơn chức.


 x  y  0,16
 x  0,12
Ta có: 

và nNaOH dư = 0,45 – 0,2 = 0,25 mol

 x  2y  0, 2  y  0, 04
Vì các este là no nên este đơn chức có k = 1 và este hai chức có k = 2
44n CO 2  18n H 2O  26,56 n CO 2  0, 44 mol
HCOOCH 3

 C E  2, 75  

C 2 H 5OOC-COOCH 3
n CO 2  n H 2O  y  0, 04
n H 2O  0, 4 mol

Rắn thu được gồm HCOONa (0,12 mol); (COONa)2 (0,04 mol) và NaOH dư (0,25 mol)  m = 23,52 (g)
Câu 80: Chọn C.
X là CH3-COO-NH3-CH2-NH3-OOC-CH3 và Y là CH3NH3-OOC-CH(CH3)-CH(NH2)-COO-NH3CH3
166x  209y  8,945  x  0, 035
Ta có: 

 x  2y  0, 065
 y  0, 015
Muối thu được gồm CH3COONa: 0,07 mol và Glu(Na)2: 0,015 mol  m = 8,605 (g).
--------------HẾT---------------



×