TUẦN 25
Thứ hai ngày 25 tháng 5 năm 2020
TẬP ĐỌC:
THẮNG BIỂN
I. Mục tiêu
- Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng ở các từ
gợi tả
- Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh
chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình an.
- HS trả lời được các CH cuối bài. HS khá giỏi trả lời câu hỏi 1 SGK
- KNS: Giao tiếp, thể hiện sự cảm thông với người dân vùng biển cứu đê ; ra quyết định
chống giữ , ứng phó với thiên tai bão biển ; đảm nhận trách nhiệm cao cả cùng chung sức
giữ gìn cuộc sống bình an.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bài: Bài thơ về tiểu đội xe -2 HS thực hiện; lớp nhận xét.
không kính? Nêu nội dung?
2- Bài mới.
2.1- Giới thiệu bài.
- Quan sát tranh SGK.
2.2- Luyện đọc và tìm hiểu bài
+ Luyện đọc
-1 HS khá đọc.
- Chia đoạn: 3 đoạn (mỗi lần xuống dòng là
một đoạn).
- Luyện đọc đoạn; kết hợp luyện phát âm, - Nối tiếp nhau đọc đoạn; tìm từ luyện
tìm từ chú giải.
đọc; tìm hiểu nghĩa từ khó.
- Luyện đọc nhóm.
- Đọc theo nhóm 3.
- Đọc diễn cảm toàn bài.
- Đại diện nhóm thi đọc.
+Tìm hiểu bài.
- HS đọc lướt toàn bài trả lời câu hỏi.
- Cuộc chiến đấu giữa con người với bão -...miêu tả theo trình tự: Biển đe doạbiển được miêu tả theo trình tự như thế nào? biển tấn công - người thắng biển.
- Tìm những từ ngữ, hình ảnh nói lên sự đe - Các từ ngữ, hình ảnh: gió bắt đầu mạnh
doạ của cơn bão biển?
- nước biển càng dữ - biển cả muốn nuốt
tươi con đê mỏng manh như con mập
đớp con cá chim nhỏ bé.
- Đoạn 1 ý nói gì?
Cơn bão biển đe doạ.
- Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển - Miêu tả rõ nét sinh động. Cơn bão có
được miêu tả như thế nào?
sức phá huỷ tưởng như không gì cản nổi :
Như một đàn cá voi lớn, sóng trào qua
những cây vẹt cao nhất, vụt vào thân đê
rào rào, một bên là biển, là gió trong cơn
giận dữ điên cuồng, một bên là hàng
ngàn người với tinh thần quyết tâm
chống dữ.
- Đoạn 2 ý nói gì?
- Cơn bão biển tấn công.
1
- Đoạn 1,2 tác giả sử dụng biện pháp nghệ - Biện pháp so sánh: như con cá mập đớp
thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả?
con cá chim, như một đàn voi lớn. Biện
pháp nhân hoá: Biển cả muốn nuốt tươi
con đê mỏng manh, gió giận dữ điên
cuồng.
- Tác giả sử dụng biện pháp ấy có tác dụng - Thấy được cơn bão biển thật hung dữ,...
gì?
- Những từ ngữ hình ảnh nào thể hiện lòng - ...Hơn hai chục thanh niên mỗi người
dũng cảm, sức mạnh và chiến thắng của con vác một vác củi vẹt, nhảy xuống dòng
người trước cơn bão biển?
nước đang cuốn dữ, khoác vai nhau
thành sợi dây dài, lấy thân mình ngăn
dòng nước mặn- Họ ngụp xuống, trồi lên,
ngụp xuống, những bàn tay khoác vai
nhau vẫn cứng như sắt, thân hình họ cột
chặt vào những cọc tre đóng chắc, dẻo
như chão - đám người không sợ chết đã
cứu được quãng đê sống lại.
-Đoạn 3 nói lên điều gì?
- Con người quyết chiến, quyết thắng
cơn bão biển.
- Em có nhận xét gì về cuộc sống của nhân - Người dân vùng biển cứu đê ; ra quyết
dân vùng biển?
định chống giữ , ứng phó với thiên tai
bão biển ; đảm nhận trách nhiệm cao cả
cùng chung sức giữ gìn cuộc sống bình
an.
- Đọc diễn cảm.
- 3 HS đọc bài nối tiếp nhau.
- Đọc bài với giọng như thế nào? (tích hợp + Đoạn 1: Câu đầu đọc chậm rãi, câu sau
KNS).
nhanh dần, nhấn giọng : nuốt tươi.
+ Đoạn 2: Giọng gấp gáp, căng thẳng,
nhấn giọng: ào, như một đàn cá voi lớn,
sóng trào qua, vụt vào, vật lộn dữ dội,
giận dữ điên cuồng, hàng ngàn người,
quyết tâm chống giữ.
+ Đoạn 3: Giọng hối hả, gấp gáp hơn,
nhấn giọng: một tiếng reo to, ầm ầm,
nhảy xuống, quật, hàng rào sống, ngụp
xuống, trồi lên, cứng như sắt, cột chặt
lấy, dẻo như chão, ...
- Đọc diễn cảm đoạn 3.
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 3 theo cặp.
- Tổ chức thi đọc.
- 3 HS thi đọc, lớp nhận xét, bình chọn.
- Nhận xét, khen HS đọc tốt.
- Bài văn nói lên điều gì?
- HS trả lời.
- GV chốt: Bài văn ca ngợi lòng dũng cảm, - HS đọc nội dung.
ý chí quyết thắng của con người trong cuộc
đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê,
bảo vệ cuộc sống bình yên.
3- Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
2
TOÁN:
GIỚI THIỆU TỈ SỐ
I. Mục tiêu:
- Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
- Học sinh hoàn thành các bài tập: bài 1, bài 3 và HSKG làm thêm bài 2.
- Giáo dục HS có ý thức tự giác, tích cực tìm hiểu kiến thức mới.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng nhóm, bảng con
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Bài mới:
a) Giới thiệu tỉ số 5:7 và 7:5
- Nêu ví dụ: Một đội xe có 5 xe tải và 7 xe - Đọc nội dung ví dụ
khách
5 xe
- Theo dõi
Số xe tải:
7 xe
Số xe khách:
- Giới thiệu:
+Tỉ số của số xe tải và số xe khách là 5: 7
hay
5
7
+Đọc là: “Năm chia bảy”, hay “năm phần - HS lặp lại
bảy”.
5
7
+Tỉ số này cho biết: số xe tải bằng số xe
- HS đọc.
khách
- YC HS đọc lại tỉ số của số xe tải và số xe - HS nêu ý nghĩa
khách, nêu ý nghĩa thực tiễn của tỉ số này
+ Tỉ số của xe khách và số xe tải là 7:5 hay
7
5
+ Đọc là: “Bảy chia năm”, hay “Bảy phần - HS lặp lại
năm”
7
5
+Tỉ số này cho biết: số xe khách bằng số xe
tải
- YC HS đọc lại tỉ số của số xe khách và số - HS nêu ý nghĩa
xe tải, ý nghĩa thực tiễn của tỉ số này.
b) Giới thiệu tỉ số a:b (b khác 0)
- Y/c HS lập tỉ số của hai số: 5 và 7; 3 và 6
- Y/c hãy lập tỉ số của a và b
- Ta nói rằng: TS của a và b là a: b hay
(b ≠ 0)
a
b
5 3
; (HS lên điền )
7 6
a
- HS nêu: a : b hay
b
- HS nêu: 5 : 7 hay
- HS lặp lại
3
H: Biết a = 3m, b = 6m. Vậy tỉ số của a và b
là bao nhiêu?
- Khi viết tỉ số của hai số chúng ta không viết
kèm theo tên đơn vị.
2. Thực hành:
Bài 1(SGK/147):
- Yc HS làm vào bảng con
- Nhận xét và chốt bài đúng.
- 3 : 6 hay
3
6
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Đọc yc BT
- Thực hiện bảng con
a)
a 2
a 7
a 6
a 4
= ; b) = ; c ) = ; d ) =
b 3
b 4
b 2
b 10
Bài 3(SGK/147):
- Yc HS tự làm bài vào vở, gọi HS lên bảng - HS đọc yc
Số bạn trai và số bạn gái của cả tổ là:
viết câu trả lời
5 + 6 = 11 (bạn)
Tỉ số của số bạn trai và số bạn của cả tổ
là:
5
11
Tỉ số của số bạn gái và số bạn của cả tổ là:
6
11
- Nhận xét và chữa bài.
2/ Củng cố, dặn dò:
H: Muốn tìm tỉ số của a và b với b khác 0 ta - Trả lời
làm như thế nào?
-Chuẩn bị: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số - HS lắng nghe và thực hiện.
của hai số đó.
- Nhận xét tiết học
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
CÂU KHIẾN
I. Mục tiêu:
- Nắm vững cấu tạo và tác dụng của câu khiến ( ND Ghi nhớ).
- Nhận biết câu khiến trong đoạn trích (BT1, mục III); bước đầu biết đặt câu khiến nói với
bạn, với anh chị hoặc với thầy cô (BT3).
- Giáo dục HS có ý thức tự giác, tích cực để hoàn thành bài tập và biết vận dụng câu khiến
trong giao tiếp.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Bảng phụ viết câu khiến ở BT1(phần nhận xét)
- Bốn băng giấy - mỗi băng viết một đoạn văn ở BT1 (phần luyện tập)
- Một số tờ giấy để HS làm BT2-3 (phần luyện tập)
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ KTBC : Ban học tập lên KTBC
- Gọi hs đọc thuộc lòng các thành ngữ ở - HS thực hiện theo yc
chủ điểm dũng cảm và giải thích 1 thành
ngữ mà em thích
- Gọi hs đặt câu hoặc nêu tình huống sử - Một số đọc câu vừa đặt
4
dụng một trong các thành ngữ thuộc chủ
điểm dũng cảm
- Nhận xét, tuyên dương.
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Bài học hôm nay giúp
các em tìm hiểu để nhận dạng và sử dụng
câu khiến.
Hoạt động 1:Phần nhận xét
* Yêu cầu 1,2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
H: Câu nào trong đoạn văn được in
nghiêng?
H: Câu in nghiêng đó dùng để làm gì?
- Lắng nghe
- HS đọc to thành tiếng trước lớp.
+ Câu “Mẹ mời sứ giả vào đây cho con!”
+ Câu in nghiêng là lời của Gióng nhờ mẹ
gọi sứ giả vào.
H: Cuối câu đó sử dụng dấu gì?
+ Cuối câu đó sử dụng dấu chấm than.
GV: Những câu dùng để đưa ra lời yêu - HS lắng nghe.
cầu, đề nghị, nhờ,…người khác một việc gì
gọi là câu khiến. Cuối câu khiến thường
dùng dấu chấm than.
* Yêu cầu 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- HS đọc to thành tiếng trước lớp.
- Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn trên - Từng cặp HS đứng tại chỗ đóng vai: một hs
bảng.
đóng vai mượn vở, 1 HS cho mượn vở.
- Gv nhận xét chung
H: Câu khiến dùng để làm gì? Dấu hiệu + Câu khiến dùng để yêu cầu, đề nghị, mong
nào để nhận ra câu khiến?
muốn của người nói, người viết với người
khác. Cuối câu khiến thường có dấu chấm
than hoặc dấu chấm.
Hoạt động 2: Ghi nhớ
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK.
- HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm để
thuộc bài ngay trên lớp.
- Gọi HS đặt câu khiến để minh hoạ cho - HS đặt câu: - Mẹ cho con đi chơi nhé!
ghi nhớ.
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài tập 1:
Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng
- Yêu cầu HS viết trên bảng lớp. HS dưới - 1HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở.
lớp tự làm bài.
- Gv nhận xét kết lời giải đúng:
Đoạn a:-Hãy gọi người hàng hành vào cho - HS lắng nghe
ta!
Đoạn b: -Lần sau, khi nhảy múa phải chú ý
nhé! Đừng có nhảy lên boong tàu!
Đoạn c: Nhà vua hoàn gươm lại cho Long
Vương!
Đoạn d:- Con đi nhặt cho đủ một trăm đốt
tre, mang về đây cho ta!
5
- Gọi HS đọc lại câu khiến trên bảng cho - HS đọc lại các câu khiến.
phù hợp với nội dung và giọng điệu.
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ và Đoạn a: trong truyện Ai mua hành tôi.
nêu xuất xứ từng đoạn văn.
Đoạn b : bài Cá heo trên biển Trường Sa.
Đoạn c: trong bài Sự tích Hồ Gươm.
Đoạn d: trong truyện Cây tre trăm đốt.
Bài tập 2:- Gọi HS đọc yêu cầu và nội - HS đọc yêu cầu bài
dung bài tập.
- Gv cho HS thảo luận nhóm, cho 2 nhóm - Hoạt động nhóm
viết trên bảng ( hoặc giấy khổ to) để dán - Nhận xét bài làm của nhóm bạn
trên bảng, gọi nhóm khác nhận xét bổ + Bài Ga- vrốt ngoài chiến luỹ.
sung.
- Vào ngay!
- Ti ti thôi!-Ga –vrốt nói.
+Bài Vương quốc vắng nụ cười
- Dẫn nó vào! Đức vua phấn khởi ra lệnh.
- Hãy nói cho ta biết vì sao cháu cười được!
- Gv nhận xét khen ngợi các nhóm tìm
đúng và nhanh.
Bài tập 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - HS đọc yêu cầu
- Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp.
- HS hoạt động theo cặp
- Gọi HS đọc câu mình đặt. GV chú ý sửa + Bạn cho mình mượn bút chì một lát nhé!
lỗi cho từng HS.
+ Bạn đi nhanh lên!
+ Chị giảng cho em bài toán này nhé!
+ Anh sửa cho em cái bút với!
- GV nhận xét bài làm của HS
3-Củng cố:
- GV nhận xét tiết học .
- HS lắng nghe và thực hiện
- Về viết tiếp đoạn văn trong đó có sử dụng
câu khiến .
- Chuẩn bị bài sau:Cách đặt câu khiến.
KHOA HỌC:
CÁC NGUỒN NHIỆT – NHIỆT CẦN CHO SỰ SỐNG
I/ Mục tiêu:
- Kể tên và nêu được vai trò của một số nguồn nhiệt.
- Thực hiện được một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong
sinh hoạt. Ví dụ: theo dõi khi đun nấu; tắt bếp khi đun xong,…
- KNS:
+ Kĩ năng xác định giá trị bản thân qua việc đánh giá, việc sử dụng các nguồn nhiệt
+Kĩ năng nêu vấn đề liên quan tới sử dụng năng lượng chất đốt và ô nhiễm môi trường.
+Kĩ năng xác định lựa chọn về các nguồn nhiệt được sử dụng (trong các tình huống đặt
ra).
+Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về việc sử dụng các nguồn nhiệt.
- GDBVMT: Chúng ta cần làm gì khi sử dụng chất đốt mà không bị ô nhiễm môi trường?
Những nguồn chất đốt nào gây ô nhiễm môi trường không khí?
+ GDHS biết sử dụng tiết kiệm các nguồn nhiệt trong đời sống hằng ngày.
6
- Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất.
- BVMT: Những ảnh hưởng đến môi trường của nhiệt đến đời sống con người. (Sự ô
nhiễm môi trường)
- GDHS biết tiết kiệm các nguồn nhiệt trong đời sống.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Chuẩn bị chung: hộp diêm, nến, bàn là, kính lúp.
- Chuẩn bị theo nhóm: tranh ảnh về việc sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt.
- Tranh minh hoạ trang 108, 109 SGK
- Phiếu có sẵn câu hỏi và đáp án cho ban giám khảo, phiếu câu hỏi cho các nhóm HS.
- 4 tấm thẻ ghi A, B, C, D.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay các em - Lắng nghe
sẽ cùng tìm hiểu các nguồn nhiệt trong cuộc
sống. Các nguồn nhiệt có vai trò rất quan
trọng đối với con người và Mặt Trời là nguồn
năng lượng vô tận của tạo hoá, là nguồn nhiệt
quan trọng nhất, không thể thiếu đối với sự
sống và hoạt động của mọi sinh vật trên Trái
Đất. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu
điều đó.
B/ Bài mới:
Hoạt động 1: Nói về các nguồn nhiệt và vai
trò của chúng
- Các em hãy quan sát tranh minh họa và vốn - Làm việc nhóm đôi
hiểu biết thảo luận nhóm đôi hãy trả lời câu
hỏi: Những vật là nguồn tỏa nhiệt cho các vật
xung quanh? Hãy nói về vai trò của chúng.
- Gọi hs trình bày
- Các nhóm nối tiếp trình bày
+ Mặt trời: giúp cho mọi sinh vật sưởi
ấm, phơi khô thóc, lúa, ngô, quần áo,
nước biển bốc hơi nhanh tạo thành
muối,.. (hình 1)
+ Ngọn lửa của bếp ga, củi giúp ta nấu
chín thức ăn, đun sôi nước,..(hình 2)
+ Bàn ủi điện: giúp ta ủi khô quần
áo(hình 3)
+ Bóng đèn đang sáng: sưởi ấm gà, lợn
vào mùa đông.
- GV ghi nhanh lên bảng thành các nhóm: đun
nấu, sưởi ấm, sấy khô,...
- Các nguồn nhiệt thường dùng để làm gì?
- Sấy khô, đun nấu, sưởi ấm
Kết luận:
- Ngọn lửa của các vật bị đốt cháy như que - Lắng nghe
diêm, than củi, ga,.. giúp cho việc thắp sáng
và đun nấu
- Bếp điện, lò sưởi điện đang hoạt động giúp
7
cho việc sưởi ấm hay làm nóng chảy một vật
nào đó.
- Mặt trời luôn tỏa nhiệt làm nóng, sấy khô
nhiều vật.
- Khí bi-ô-ga là một loại khí đốt, được tạo
thành bởi phân, rơm rạ được ủ kín trong bể,
thông qua quá trình lên men. Khí bi-ô-ga là
nguồn năng lượng mới, được khuyến khích sử
dụng rộng rãi.
* Vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái
Đất
-Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi, trả lời - HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận,
câu hỏi:
ghi các ý kiến đã thống nhất vào giấy.
- Tiếp nối nhau trình bày.
+ Điều kiện gì sẽ xảy ra nếu Trái Đất không - Nếu Trái Đất không được Mặt Trời
được Mặt Trời sưởi ấm ?
sưởi ấm thì:
- GV đi gợi ý, hướng dẫn HS.
+ Gió sẽ ngừng thổi.
- Gọi HS trình bày. Mỗi HS chỉ nói về một vai + Trái Đất sẽ trở nên lạnh giá.
trò của Mặt Trời đối với sự sống.
+ Nước trên Trái Đất sẽ ngừng chảy mà
sẽ đóng băng.
+ Không có mưa.
+ Không có sự sống trên Trái Đất.
+ Không có sự bốc hơi nước, chuyển thể
của nước.
+ Không có vòng tuần hoàn của nước
trong tự nhiên …
BVMT :
- Nhiệt có ảnh hưởng gì đến đời sống con - Phục vụ cho đời sống con người như
người ?
đun nấu, sấy khô, thấp sáng, chạy
máy…
-Nếu môi trường thiên nhiên không có nhiệt - Sẽ không có sự sống trên trái đất nếu
thì sự sống có tồn tại không ?
môi trường thiên nhiên không có nhiệt.
KL : Nếu Trái Đất không được Mặt Trời sưởi -Lắng nghe.
ấm, gió sẽ ngưng thổi. Trái Đất trở nên lạnh
giá. Khi đó nước trên Trái Đất sẽ ngừng chảy
và đóng băng, sẽ không có mưa. Trái Đất sẽ
trở thành một hành tinh chết, không có sự
sống.
Hoạt động 2: Các rủi ro nguy hiểm khi sử
dụng các nguồn nhiệt
- Nhà em sử dụng những nguồn nhiệt nào?
- Nhà em sử dụng những nguồn nhiệt:
ánh sáng Mặt trời, bàn ủi, bếp điện, bếp
than, bếp ga, bếp củi, máy sấy tóc,...
- Em còn biết những nguồn nhiệt nào khác?
- Lò nung gạch, lò sưởi điện, lò nung đồ
gốm...
- Em hãy quan sát hình 5,6 SGK/107 nêu - Chơi gần bếp đang nấu nước sôi có thể
những rủi ro có thể xảy ra có trong hình?
bị bỏng (hình 5); để quên bàn ủi điện
8
đang nóng trên quần áo sẽ cháy áo và
cháy những đồ vật khác (hình 6)
- Vậy chúng ta phải làm gì để phòng tránh - Không chơi gần bếp lửa, không được
những rủi ra trên?
ủi đồ rồi làm việc khác.
- Các em hãy hoạt động nhóm 4 ghi vào phiếu Chia nhóm 4 làm việc
những rủi ro, nguy hiểm có thể xảy ra khi sử
dụng các nguồn nhiệt mà em biết và cách
phòng tránh
- Gọi các nhóm trình bày
- Các nhóm trình bày
Những rủi ro, nguy hiểm có thể xảy ra
Cách phòng tránh
- Bị bỏng do chơi đùa gần vật tỏa nhiệt: bếp - Không nên chơi đùa gần bàn ủi, bếp
củi, bếp than,...
củi, bếp than
- Bị bỏng do bưng nồi, xoong, ấm ra khỏi - Dùng lót tay khi bưng nồi, xoong, ấm
nguồn nhiệt
- Cháy các đồ vật do để gần bếp than, bếp củi. - Không để các vật dễ cháy gần bếp
than, bếp củi.
- Bị cảm nắng
- Đội nón khi ra đường. Không nên chơi
đùa ngoài nắng.
- Cháy nồi, xoong, thức ăn khi để lửa quá to. - Để lửa vừa phải và phải canh chừng
+ Tại sao phải dùng lót tay để bưng nồi, + Vì khi đang hoạt động, nguồn nhiệt
xoong ra khỏi nguồn nhiệt?
tỏa ra xung quanh một lượng nhiệt rất
lớn. Nhiệt này truyền vào xoong, nồi.
Xoong, nồi làm bằng kim loại là vật dẫn
nhiệt tốt, lót tay là vật cách nhiệt, nên ta
dùng lót tay để bưng nồi, xoong ra khỏi
nguồn nhiệt để tránh bị bỏng và bể đồ
dùng
+ Tại sao không nên vừa ủi quần áo vừa làm + Vì bàn ủi là điện đang hoạt động toả ra
việc khác?
nhiệt rất mạnh. Nếu vừa ủi đồ vừa làm
việc khác rất dễ bị bỏng tay, chảy quần
áo và có khi cháy cả những đồ vật khác.
- Lắng nghe
Kết luận: Khi sử dụng các nguồn nhiệt, các
em nhớ phải thật cẩn thận và nhớ những việc
làm cần tránh để không xảy ra những rủi ro,
nguy hiểm.
Hoạt động 3: Tìm hiểu việc sử dụng các
nguồn nhiệt trong sinh hoạt, lao động sản xuất
ở gia đình.
- Làm việc nhóm đôi
- Các em hãy hoạt động nhóm đôi nói cho
nhau nghe em và gia đình có thể làm gì để
thực hiện tiết kiệm khi sử dụng các nguồn
nhiệt trong cuộc sống hàng ngày.
- Lần lượt phát biểu
- YC các nhóm phát biểu
+ Tắt bếp điện khi không dùng
+ Đậy kín phích nước nóng để giữ cho
nước nóng lâu hơn
+ Không để lửa quá to khi đun bếp
9
+ Không để bàn ủi đang nóng mà không
ủi đồ
- Lắng nghe
Kết luận: Khi sử dụng các nguồn nhiệt, em
và gia đình cần phải thực hiện tiết kiệm. Vì
muốn có được nguồn nhiệt, gia đình phải tốn
tiền, của. Vì thế phải sử dụng các nguồn nhiệt
khi thật cần thiết.
Hoạt động 4: Trò chơi: Cuộc thi “Hành
trình văn hoá”
+ Cách tiến hành:
- Học sinh hoạt động nhóm.
- GV kê bàn sao cho cả 4 nhóm đều hướng về
phía bảng.
- Mỗi nhóm cử 1 HS tham gia vào Ban
- Bầu Ban giám khảo
giám khảo. Ban giám khảo có nhiệm vụ
đánh dấu câu trả lời đúng của từng
nhóm và ghi điểm.
-Nhận phiếu thảo luận.
- Phát phiếu có câu hỏi cho các đội trao đổi,
thảo luận.
- HS lần lượt đọc to các câu hỏi:
- Đội nào cũng phải đưa ra sự lựa chọn của - Giải thích ngắn gọn, đơn giản rằng tại
mình bằng cách giơ thẻ lựa chọn đáp án A, B, sao mình lại chọn như vậy.
C, D.
- Mỗi câu trả lời đúng được 5 điểm, sai trừ 1
điểm.
Lưu ý: GV có quyền chỉ định bất cứ thành
viên nào trong nhóm trả lời để phát huy khả
năng hoạt động, tinh thần đồng đội của HS.
Tránh để HS ngồi chơi. Chú ý đến HSDT.
Mỗi câu hỏi chỉ được suy nghĩ trong 30 giây.
-Tổng kết điểm từ phía Ban giám khảo.
-Tổng kết trò chơi
Câu hỏi và đáp án:
7. Một số động vật có vú sống ở khí
1. 3 loài cây, con vật có thể sống ở xứ lạnh: hậu nhiệt đới có thể bị chết ở nhiệt
a. Cây xương rồng, cây thông, hoa tuy-líp, độ:
gấu Bắc cực, Hải u, cừu.
a. 00C
c. Dưới 00C
b. Cây bạch dương, cây thông, cây bạch đàn,
b. Trên 00C
d. Dưới 100C
chim én, chim cánh cụt, gấu trúc.
8. Động vật có vú sống ở vùng địa cực
c. Hoa tuy-líp, cây bạch dương, cây thông, có thể bị chết ở nhiệt độ:
gấu Bắc cực, chim cánh cụt, cừu.
a. m 100C
2. 3 loài cây, con vật sống được ở xứ nóng:
b. m 200C
a. Xương rồng, phi lao, thông, lạc đà, lợn, voi.
c. m 300C
b. Xương rồng, phi lao, cỏ tranh, cáo, voi, lạc
d. m 400C
đà.
9. Nhiệt độ có ảnh hưởng đến hoạt
c. Phi lao, thông, bạch đàn, cáo, chó sói, lạc động sống nào của động vật, thực vật:
đà.
a. Sự lớn lên.
3. Thực vật phong phú, phát triển xanh tốt
b. Sự sinh sản.
quanh năm sống ở vùng có khí hậu:
c. Sự phân bố.
10
a. Sa mạc
c. Ôn đới
b. Nhiệt đới
d. Hàn đới
4. Thực vật phong phú, nhưng có nhiều cây
rụng lá về mùa đông sống ở vùng có khí
hậu:
a. Sa mạc
c. Ôn đới
b. Nhiệt đới
d. Hàn đới
5. Vùng có nhiều loài động vật sinh sống
nhất là vùng có khí hậu:
a. Sa mạc
c. Ôn đới
b. Nhiệt đới
d. Hàn đới
6. Vùng có ít loài động vật và thực vật sinh
sống là vùng có khí hậu:
a. Sa mạc và ôn đới
b. Sa mạc và nhiệt
đới
c. Hàn đới và ôn đới
d. Sa mạc và hàn
đới
Hoạt động 5: Cách chống nóng, chống rét
cho người, động vật, thực vật
-Tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
-Chia lớp thành 6 nhóm. Cứ 2 nhóm thực hiện
1 nội dung: nêu cách chống nóng, chống rét
cho:
+Người.
+Động vật.
+Thực vật.
-GV giúp đỡ, hướng dẫn các nhóm.
-Gọi HS trình bày. Các nhóm có cùng nội
dung nhận xét, bổ sung.
+Biện pháp chống nóng cho cây: tưới nước
vào buổi sáng sớm, chiều tối, che giàn (không
tưới nước khi trời đang nắng gắt).
+Biện pháp chống rét cho cây: ủ ấm cho gốc
cây bằng rơm, rạ, mùn, che gió.
+Biện pháp chống nóng cho vật nuôi: cho vật
nuối uống nhiều nước, chuồng trại thóang
mát, làm vệ sinh chuồng trại sạch sẽ.
d. Tất cả các hoạt động trên.
10. Mỗi loài động vật, thực vật có nhu
cầu về nhiệt độ:
a. Giống nhau.
b. Khác nhau.
11. Sống trong điều kiện không thích
hợp con người, động vật, thực vật
phải:
a. Tự điều chỉnh nhiệt độ cơ thể.
b. Có những biện pháp nhân tạo để
khắc phục.
c. Cả hai biện pháp trên.
-Hoạt động trong nhóm theo sự hướng
dẫn của GV.
-Tiếp nối nhau trình bày kết quả thảo
luận :
+Biện pháp chống rét cho vật nuôi: cho
vật nuôi ăn nhiều bột đường, chuồng trại
kín gió, dùng áo rách, vỏ bao tải làm áo
cho vật nuôi, không thả rông vật nuôi ra
đường.
+Biện pháp chống nóng cho người: bật
quạt điện, ở nơi thoáng mát, tắm rửa
sạch sẽ, ăn những loại thức ăn mát, bổ,
uống nhiều nước hoa quả, mặc quần o
mỏng, …
+Biện pháp chống rét cho người: sưởi
ấm, nơi ở kín gió, ăn nhiều chất bột
đường, mặc quần áo ấm, luôn đi giày,
tất, găng tay, đội mũ len, …
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- GD HS luôn có ý thức chống nóng, chống
rét cho bản thân, những người xung quanh,
cây trồng, vật nuôi trong những điều kiện
11
nhiệt độ thích hợp.
C/.Củng cố Dặn dò:
- Tại vì nếu không tiết kiệm sẽ hao phí
- Tại sao phải thực hiện tiết kiệm nguồn tiền của của gia đình và có thể ảnh
nhiệt?
hưởng đến mọi người xung quanh.
- Lắng nghe, thực hiện
- GV tổng kết giờ học
- Tuyên dương các cá nhân, nhóm HS tích cực
hoạt động hiểu và thuộc bài ngay tại lớp.
- Nhắc nhở các HS chưa chú ý hoạt động
trong giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và xem lại các bài từ
20 đến 54.
Sáng, thứ ba ngày 26 tháng 5 năm 2020
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
CÁCH ĐẶT CÂU KHIẾN
I. Mục tiêu:
- Nắm được cách đặt câu khiến (ND Ghi nhớ).
- Biết chuyển câu kể thành câu khiến (BT1, mục III); bước đầu đặt câu khiến phù hợp với
tình huống giao tiếp (BT2); biết đặt câu với từ cho trước ( hãy, đi, xin) theo cách đã học
(BT3).
- Giáo dục HS có ý thức tích cực, tự giác để hoàn thành các bài tập
II. Đồ dùng dạy-học:
- Bút màu đỏ, 3 bảng phụ, mỗi bảng đều viết câu văn (Nhà vua hoàn gươm lại cho Long
Vương) bằng mực xanh đặt trong các khung khác nhau để 3 hs làm BT1 (phần nhận xét)chuyển câu kể thành câu khiến theo 3 cách khác nhau.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ KTBC:
H: Câu khiến dùng để làm gì? Dấu hiệu nào + Câu khiến dùng để nêu yêu cầu, đề nghị,
để nhận ra câu khiến?
mong muốn,... của người nói, người viết với
người khác. Khi viết, cuối câu khiến có dấu
chấm than hoặc dấu chấm.
- Gọi hs lên bảng, mỗi em đặt 2 câu khiến
- HS lên bảng thực hiện
- Nhận xét, tuyên dương.
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Bài học trước các em đã - Lắng nghe
biết tác dụng của câu khiến. Bài học hôm
nay giúp các em tạo ra câu khiến trong các
tình huống khác nhau.
2) Tìm hiểu bài
- Gọi hs đọc yêu cầu
- HS đọc yêu cầu
H: Động từ trong câu: Nhà vua hoàn gươm + Là từ "hoàn"
lại cho Long Vương là từ nào?
H: Hãy thêm một từ thích hợp vào trước + Nhà vua hãy hoàn gươm lại cho Long
động từ để câu kể trên thành câu khiến?
Vương
H: Hãy thêm một từ thích hợp vào cuối câu + Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương
12
để câu trên thành câu khiến?
- YC hs tự làm bài
- Gọi 3 hs lên bảng thực hiện, sau đó đọc
câu khiến vừa chuyển với giọng, phù hợp.
- Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng.
đi.
- Tự làm bài
- Ba hs lên bảng làm bài
- Nhận xét
+ Nhà vua (hãy, nên, phải) hoàn gươm lại
cho Long Vương!
+ Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương
đi (thôi, nào).
+ Xin (mong) nhà vua hoàn gươm lại cho
Long Vương.
- Chú ý: Với những yêu cầu, đề nghị mạnh - Lắng nghe
có dùng hãy, đứng, chớ ở đầu câu, cuối câu
nên dùng dấu chấm than. Với những yêu
cầu, đề nghị nhẹ nhàng, cuối câu nên đặt
dấu chấm.
H: Có những cách nào để đặt câu khiến?
+ Thêm các từ: hãy, đừng chớ, nên, phải vào
trước động từ.
+ Thêm các từ: lên, đi, nào,...vào cuối câu.
+ Thêm các từ đề nghị, xin, mong vào đầu
câu
Kết luận: Ghi nhớ SGK/93
- Vài hs đọc lại
3) Luyện tập
Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung
- HS đọc to trước lớp
- Các em cần viết nhiều câu khiến từ câu kể - Lắng nghe, làm bài theo nhóm cặp.
đã cho; có thể dùng phối hợp các cách mà
SGK đã gợi ý. Các em trao đổi cùng bạn
bên cạnh để làm BT này. (phát bảng nhóm
cho 4 nhóm mỗi nhóm viết 1 câu kể)
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc kết quả.
- Nối tiếp nhau đọc kết quả
- Gọi 4 nhóm làm bài trên phiếu dán kết quả - Dán phiếu và trình bày.
và trình bày
Câu kể
Câu khiến
Nam đi học.
- Nam đi học đi!
- Nam phải đi học!
- Nam hãy đi học đi!
- Nam đi học nào!
Thanh đi lao động.
+ Thanh phải đi lao động!
+ Thanh nên đi lao động.
+ Thanh đi lao động thôi nào!
+ Xin Thanh hãy đi lao động!
Ngân chăm chỉ học.
- Ngân phải chăm chỉ lên!
- Ngân hãy chăm chỉ nào!
- Mong Ngân hãy chăm chỉ hơn.
Giang phấn đấu học giỏi.
+ Giang phải phấn đấu học giỏi!
+ Giang hãy phấn đấu học giỏi lên!
+ Giang cần phấn đấu học giỏi.
+ Mong Giang phấn đấu học giỏi.
13
Bài 2: Gọi hd đọc yêu cầu và nội dung BT
- Các em chú ý đặt câu đúng với từng tình
huống giao tiếp, đối tượng giao tiếp. (phát
phiếu cho 3 hs - mỗi hs 1 tình huống)
- Gọi hs trình bày, sau đó mời 3 em làm bài
trên phiếu dán kết quả và trình bày.
a) Với bạn
- HS đọc to trước lớp
- Tự làm bài
- Lần lượt trình bày
+ Mai cho tớ mượn bút của cậu với!
+ Mai ơi, cho tớ mượn cái bút nào.
+ Tớ mượn cậu cái bút nhé!
+ Làm ơn cho mình mượn cái bút nhé!
b) Với bố của bạn
- Thưa bác, bác cho cháu nói chuyện với
bạn Phúc ạ!
- Xin phép bác cho cháu nói chuyện với bạn
Phúc ạ!
- Bác làm ơn cho cháu nói chuyện với bạn
Giang ạ!
- Nhờ bác chuyển máy cho cháu nói chuyện
với bạn Phúc ạ!
c) Với một chú
+ Nhờ chú chỉ dùm cháu nhà bạn Diệp ạ!
+ Xin chú chỉ giúp cháu nhà bạn Diệp ở đâu
ạ!
+Chú làm ơn chỉ giúp cháu nhà bạn Diệpở
đâu
Bài 3,4: Gọi hs đọc yc và nội dung BT
- HS đọc
- Các em hãy trao đổi, làm bài theo nhóm - Trao đổi, làm bài theo nhóm đôi
cặp
- Tổ chức cho hs báo cáo kết quả làm bài - Lần lượt trình bày 3-5 hs theo cách a) sau
trước lớp (lần lượt từ y/c, sau đó nhận xét)
khi nêu câu của mình thì nêu luôn trường
hợp sử dụng.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Có những cách nào để đặt câu khiến?
- HS trả lời
- Nhận xét tiết học
- Lắng nghe, thực hiện
- Về nhà viết 5 câu khiến vào VBT
TOÁN:
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. Mục tiêu:
- Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- HS phải hoàn thành bài tập: bài 1, HS khá giỏi làm thêm bài 2
- Giáo dục HS có ý thức tự giác, tích cực trong học bài.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ Giới thiệu bài:
H: Các em đã học những dạng có toán có - Tìm số trung bình cộng, tìm hai số khi
lời văn nào?
biết tổng và hiệu của hai số đó.
14
- Tiết toán hôm nay, các em biết cách giải
một dạng toán có lời văn mới, bài toán có
nội dung như sau: (đính bài toán và đọc)
- YC hs đọc bài toán 1
H: Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
H: Đây là dạng toán gì?
- Lắng nghe
- HS đọc bài toán
+ Biết tổng, biết tỉ, tìm 2 số
+ Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số
đó.
- Cô sẽ hd các em biết cách giải bài toán: - Lắng nghe
Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó.
B/ Bài mới:
1) HD hs chiếm lĩnh kiến thức mới:
Bài toán 1: Đây là dạng toán tổng quát nên
hai số đó là SL và SB.
- Vẽ sơ đồ tóm tắt như SGK
- Theo dõi
?
Số bé :
?
96
Số lớn:
H: Nhìn vào sơ đồ, các em thấy 96 gồm
mấy phần bằng nhau?
H: Để có 8 phần ta thực hiện thế nào? Đó
là bước tìm gì?
Ghi bảng:
Tổng số phần bằng nhau: 3 + 5 = 8 (phần)
H:SB được biểu diễn mấy phần?
H: Muốn tìm SB ta làm tn?
H: Tìm giá trị 1 phần ta làm tn?
Giá trị 1 phần: 96 : 8 = 12
Số bé: 12 x 3 = 36
H: Muốn tìm SL ta làm sao?
Số lớn: 96 - 36 = 60
H: Thử lại ta làm sao?
+ 96 gồm 8 phần bằng nhau
+ Ta lấy 3 + 5 = 8 phần. Đây là bước tìm
tổng số phần bằng nhau.
+ SB được biểu diễn 3 phần
+ Lấy giá trị 1phần nhân với 3
+ Lấy tổng của hai số chia cho tổng số
phần
+ Lấy tổng trừ đi SB
+ Ta lấy SB cộng với SL, nếu kết quả là
96 thì bài toán làm đúng.
H: Em nào có thể tìm SL bằng cách khác? + Lấy giá trị 1 phần nhân 5 (12 x 5 = 60)
H: Với bài toán tìm hai số, ta ghi đáp số thế + Đáp số: SB: 36; SL: 60
nào?
H: Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ của + Vẽ sơ đồ
hai số đó ta làm sao?
+ Tìm tổng số phần bằng nhau
+ Tìm giá trị 1 phần
+ Tìm số bé
+ Tìm số lớn
- Bài toán 1 tìm hai số ở dạng tổng quát, ta - HS đọc bài toán
áp dụng các bước giải này qua bài toán 2
- Gọi hs đọc bài toán 2
H: Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
+ Số vở của Minh và Khôi là 25; Hỏi số
vở của mỗi bạn/
15
H: Bài toán thuộc dạng gì?
+ Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số
đó.
2
H: Số vở của Minh và Khôi được biểu thị ở
+ Là
3
tỉ số là mấy?
2
+ Vở của Minh được biểu thị 2 phần,
H: biểu thị điều gì?
Khôi được biểu thị 3 phần
3
- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ
+ Cả lớp vẽ vào nháp
?
Minh :
?
25 quyển
Khôi :
H: Qua sơ đồ ta tìm gì trước?
+ Tổng số phần bằng nhau : 2 + 3 = 5
(phần)
+ Tìm giá trị 1 phần: 25 : 5 = 5 (phần)
+ Lấy 5 x 2 = 10 (quyển)
H: Tiếp theo ta làm gì?
H: Tìm số vở của Minh ta làm sao?
* Ta có thể gộp bước tìm giá trị 1 phần và
bước tìm số vở của Minh.
Viết: (25 : 5) x 2 = 10 (quyển)
H: Hãy tìm số vở của Khôi?
- HS lên bảng viết: Số vở của Khôi:
25 - 10 = 15 (quyển)
Đáp số: Minh: 10 quyển ;
Khôi: 15 quyển
H: Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ của + Vẽ sơ đồ
hai số đó ta làm tn?
+ Tìm tổng số phần bằng nhau
+ Tìm các số
- Gọi hs nhắc lại các bước giải
- Vài hs nhắc lại
2) Thực hành:
Bài 1: Gọi hs đọc bài toán
- HS đọc to trước lớp
- Gọi hs nêu các bước giải
+ Vẽ sơ đồ minh họa
+ Tìm tổng số phần bằng nhau
+ Tìm các số
- Yc hs giải theo nhóm 4
- Trình bày
- Gọi các nhóm dán phiếu và trình bày kết Tổng số phần bằng nhau:
quả
2 + 7 = 9 (phần)
Số lớn: 333 : 9 x 7 = 259
Số bé: 333 - 259 = 74
Đáp số: Số lớn: 259; số bé: 74
- Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng
C/ Củng cố, dặn dò:
H: Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ của + Vẽ sơ đồ
hai số đó ta làm tn?
+ Tìm tổng số phần bằng nhau
+ Tìm giá trị 1 phần
+ Tìm các số
- GD và liên hệ thực tế.
- Lắng nghe và thực hiện.
- Các em làm bài 2 và bài 3 ở nhà.
- Bài sau: Luyện tập
16
ĐẠO ĐỨC:
TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Hiểu được thế nào là hoạt động nhân đạo, vì sao cần tích cực tham gia các hoạt động
nhân đạo. HS K-G nêu được ý nghĩa của hoạt động nhân đạo.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng thực hành tham gia tích cực các hoạt động nhân đạo của trường, lớp của địa
phương.
- Nêu được ý nghĩa của hoạt động nhân đạo. Biết được một số việc làm thể hiện lòng nhân
đạo.
- Thông cảm với những người gặp khó khăn, hoạn nạn.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương
phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.
- KNS: Có khả năng đảm nhận trách nhiệm khi nhận tham gia các hoạt động nhân đạo.
* GDKNS : Đảm nhận trách nhiệm khi tham gia các hoạt động nhân đạo.
II. Chuẩn bị :
- Giáo viên: SGK lớp 4, hình ảnh minh họa.
- Học sinh: SGK lớp 4, Thẻ màu xanh, đỏ.
III. Các hoạt động dạy-học :
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ : Thực hành kỹ năng giữa HK II.
+ Vì sao phải tôn trọng những người lao
động?
+ Em đã làm gì để tôn trọng những nười lao
động?
2. Bài mới :
a) Giới thiệu bài : Trực tiếp
b) Nội dung :
Hoạt động 1: Biết chia sẻ và giúp đỡ
những nạn nhân gặp khó khăn.
- Yêu cầu hoạt động nhóm 4 đọc thông tin và
trả lời câu hỏi 1, 2.
- Yêu cầu đại diện các nhóm trả lời.
- Yêu cầu các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét kết luận.
Hoạt động 2: Tích cực tham gia các hoạt
động nhân đạo.
- Nêu yêu cầu của bài tập 1 SGK/38.
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp.
- Gọi đại diện cặp trả lời. HS khác nhận xét.
Hoạt động của học sinh
- HS trả lời.
- Lắng nghe – Nhắc nt tên bài.
- HĐ nhóm 4.
- Đại diện trả lời.
- Các nhóm khác nhận xét.
- Lắng nghe.
- Nêu.
- HĐ nhóm cặp.
- Đại diện các cặp trả lời, cả lớp theo
dõi nhận xét.
- HĐ cá nhân.
- Nhận xét, giáo dục HS.
17
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến trước việc
làm đúng sai. (Bài 3/39 SGK).
- Nêu yêu cầu hướng dẫn HS bày tỏ ý kiến
bằng thẻ xanh, đỏ.
- Yêu cầu lần lượt nêu từng ý kiến trong bài
tập.
- Gọi một số HS giải thích lý do lựa chọn.
- Nhận xét, kết luận.
Hoạt động 4: Thảo luận nhóm đôi
(BT4/SGK)
Mục tiêu: HS biết được một số việc làm thể
hiện lòng nhân đạo.
Cách tiến hành:
- GV gọi HS yêu cầu bài tập.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi
Những việc làm nào sau là nhân đạo?
a. Uống nước ngọt để lấy thưởng.
b. Góp tiền vào quỹ ủng hộ người nghèo.
c. Biểu diễn nghệ thuật để quyên góp giúp đỡ
những trẻ em khuyết tật.
d. Góp tiền để thưởng cho đội tuyển bóng đá
của trường.
e. Hiến máu tại các bệnh viện.
- GV kết luận:
+ b, c, e là việc làm nhân đạo.
+ a, d không phải là hoạt động nhân đạo
Vì sao các việc làm đó là nhân đạo?
Hoạt động 5: Xử lí tình huống
(BT2/SGK)
Mục tiêu: HS xử lí tình huống và biết thông
cảm với những người gặp khó khăn, hoạn
nạn.
Cách tiến hành:
- GV chia 6 nhóm và cho mỗi nhóm HS bốc
thăm thảo luận đóng vai 1 tình huống.
Tình huống 1: Nếu trong lớp em có bạn bị
liệt chân.
Tình huống 2: Nếu gần nơi em ở có bà cụ
sống cô đơn, không nơi nương tựa.
- GV gọi đại diện 2 nhóm đóng vai trình bày
2 tình huống.
- GV kết luận:
+ Tình huống a: Có thể đẩy xe lăn giúp bạn
(nếu bạn có xe lăn), quyên góp tiền giúp bạn
mua xe (nếu bạn có nhu cầu,… )
+ Tình huống b: Có thể thăm hỏi, trò chuyện
với bà cụ, giúp đỡ bà những công việc lặt vặt
18
- Cả lớp theo dõi và bày tỏ ý kiến.
- Lắng nghe.
- Một số HS giải thích lý do lựa chọn.
- Lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu.
- HS thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến
trước lớp
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời theo suy nghĩ.
- Các nhóm thảo luận theo từng nội
dung.
- Đại diện các nhóm cùng lớp trình bày,
bổ sung, tranh luận ý kiến.
- HS lắng nghe.
thường ngày như lấy nước, quét nhà, quét
sân, nấu cơm, thu dọn nhà cửa.
3. Củng cố- dặn dò:
Mục tiêu: HS hệ thống lại kiến thức đã học.
Cách tiến hành:
• Trò chơi: Ô số kì diệu
- HS lắng nghe.
- HS tham gia, chọn ô số và trả lời câu
- GV phổ biến luật chơi.
hỏi tương ứng.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi
+ Bầu ơi thương lấy bí cùng
Câu 1: Đây là câu ca dao có 14 tiếng nói về Tuy rằng khác giống nhưng chung một
giàn.
tình yêu thương giữa hai loại cây.
+ Lá lành đùm lá rách.
Câu 2: Đây là câu thành ngữ có 5 tiếng nói về
tình tương thân, tương ái của mọi người với
+ Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.
nhau trong cộng đồng.
Câu 3: Đây là câu thành ngữ có 8 tiếng nói về
sự thông cảm, chung sức đồng lòng trong
+ Một miếng khi đói, bằng một gói
một tập thể.
khi no.
Câu 4: Đây là câu thành ngữ có 9 tiếng nói về
sự giúp đỡ cần thiết của con người
- HS đọc.
khi đói.
- HS lắng nghe.
- Gọi 2 HS đọc ghi nhớ SGK.
* GDKNS.
- Nhắc nhở HS tích cực tham gia phong trào
giúp bạn khó khăn mà nhà trường đang phát
động. Thực hiện các hoạt động nhân đạo với
khả năng của mình.
- Dặn dò: Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học.
TẬP LÀM VĂN:
TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. Mục tiêu:
- Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng
chính tả,…);
- Tự sửa được các lỗi trong bài viết theo hướng dẫn của giáo viên.
- Giáo dục HS có ý thức tự giác tích cực để lắng nghe và chữa lỗi.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Bảng lớp và phấn màu để chữa lỗi chung
- Phiếu học tập để thống kê các lỗi trong bài làm của mình theo từng loại và sửa lỗi.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Nhận xét chung về bài làm của hs:
* Ưu điểm:
- Hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề. Xác định đúng đề bài, bài làm đủ 3 phần.
- Diễn đạt câu, ý tốt, một số bài có sự sáng tạo khi tả, hình thức trình bày đúng, sạch sẽ.
- Một số bài viết có sử dụng hình ảnh nhân hóa, so sánh trong miêu tả
19
* Khuyết điểm:
- Lỗi chính tả sai nhiều, dùng từ chưa chính xác, đặt câu chưa đúng, sử dụng dấu câu
không phù hợp, có một số bài không sử dụng dấu câu cả bài.
- Có 3 bài viết không có bố cục 3 phần : bài của Gia Huy, Bảo Kiên, Ánh Tuyết.
- Có bài không sử dụng dấu câu: bài của Quốc Đạt.
- Một số bài tả còn rất sơ sài, chưa tả kĩ: Gia Huy, Bảo Kiên, Ánh Tuyết, Quốc Đạt, Phúc
Hậu.
* Trả bài cho hs
-Gọi hs phát bài cho cả lớp
-HS đọc lời phê của GV
2. HD chữa bài
* HD từng hs chữa lỗi
- Mỗi em đọc lời lại phê của gv, đọc những
chỗ lỗi trong bài; chữa lỗi vào dưới bài viết
- YC hs trao đổi với bạn bên cạnh để soát - Trao đổi cùng bạn bên cạnh
lỗi còn sót.
- Theo dõi, kiểm tra hs làm việc
- Theo dõi
* HD chữa lỗi chung
- Cả lớp tự chữa trên nháp
- Chép các lỗi định chữa trên bảng lớp
Chính tả Đặc biệt các lỗi về dấu thanh
như thanh hỏi/ thanh nặng; thanh ngã /
thanh sắc
Câu: Câu không phân định bằng dấu, ý
chưa rõ ràng, dùng từ không hợp lí…
- Gọi hs lên bảng chữa lần lượt từng lỗi
- HS chép bài chữa vào vở
- Cùng hs nhận xét, chữa lại cho đúng.
3. Hd học tập những đoạn văn, bài văn
hay
- Đọc những bài văn hay của một số hs.
- Lắng nghe
- Cùng hs trao đổi, nhận xét để tìm ra cái - Trao đổi, nhận xét
hay, cái đáng học của đoạn văn.
- YC hs chọn đoạn văn trong bài làm của - HS viết lại một đoạn cho hay hơn
mình để viết lại
- Gọi hs đọc đoạn văn đã viết lại
4. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà viết lại bài (nếu chưa đạt)
- Khen ngợi những hs làm việc tốt
Sáng thứ tư ngày 27 tháng 5 năm 2020
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Giải được các bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- HS làm được các bài tập: bài 1, bài 2; HS khá giỏi bài 3, bài 4.
- Giáo dục HS có ý thức tự giác học tập.
- HSKT biết giữ gìn ý thức khi ngồi trong giờ học.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK, bảng phụ để trình bày BT1 và BT2.
20
- HS: vở nháp, vở ô li.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ KTBC: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ - HS lên bảng
của hai số đó
H: Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ số + Vẽ sơ đồ
của hai số đó ta làm tn?
+ Tìm tổng số phần bằng nhau
+ Tìm giá trị của một phần.
+ Tìm số bé
+ Tìm số lớn
- Nhận xét.
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Để giúp các con giải - Lắng nghe
quyết được một số bài tập về dạng toán Tìm
hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó thì
hôm nay cô trò chúng ta cùng đi vào tiết
Luyện tập.
- Nối tiếp nhắc tên bài.
2) Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Gọi hs đọc đề bài
- HS đọc đề bài
- Bài toán cho biết gì?
- Cho biết tổng hai số là 198 và tỉ số của
hai số là .
- Bài toán hỏi gì?
- Tỉ số của hai số là
- Yêu cầu tìm hai số đó.
có nghĩa là gì ?
- Có nghĩa là số bé 3 phần, số lớn 5 phần.
- GV nhận xét.
- HS thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp.
- YC hs tự làm bài vào nháp, 1 em làm vào
Bài giải :
bảng phụ. ( trong lúc HS làm bài, GV giúp Ta có sơ đồ :
đỡ, hướng dẫn thêm những em yếu).
?
Số bé :
96
?
Số lớn:
Tổng số phần bằng nhau:
3 + 8 = 11 (phần)
Số bé là: 198 : 11 x 3 = 54
Số lớn là: 198 - 54 = 144
Đáp số: SB: 54; SL: 144
- Chữa bài bảng phụ, dưới lớp trong bàn đổi
nháp để kiểm tra bài bạn.
- Có. Ta lấy 198 : 11 x 8 = 144
? Có cách nào để tìm số lớn nữa không?
- Dạng Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của
? Bài toán này thuộc dạng toán gì?
2 số đó.
- Nhận xét, tuyên dương.
21
- Chuyển bài 2.
Bài 2: Gọi hs đọc đề bài
- Bài toán cho biết gì?
- HS đọc đề bài
- Một người đã bán được 280 quả cam và
quýt, trong đó số cam bằng
số quýt.
- Tìm số cam, số quýt.
- Là tổng số cam và quýt đã bán.
- Bài toán hỏi gì?
? Người đó đã bán được 280 quả cam và
quýt, vậy 280 là gì?
- Cam 2 phần, quýt 5 phần.
- HS thực hiện.
? Số cam bằng số quýt có nghĩa là gì ?
Bài giải :
- Yc HS trình bày vào vở, 1 em làm bảng
? quả
phụ.
Cam:
280 quả
? quả
Quýt:
Tổng số phần bằng nhau:
2 + 5 = 7 (phần)
Số cam là: 280 : 7 x 2 = 80 (quả)
Số quýt là: 280 - 80 = 200 (quả)
Đáp số: Cam: 80 quả;
Quýt: 200 quả
- Nhận xét.
* HSKG: Bài 3: ( nếu còn thời gian )
- Gọi hs đọc đề bài
H: Bài toán cho biết gì?
H: Bài toán hỏi gì?
H: Muốn biết mỗi lớp trồng được bao nhiêu
cây chúng ta cần biết gì?
H: Muốn tìm số cây 1 bạn trồng ta làm tn?
H: Tổng số hs của hai lớp biết chưa? muốn
biết ta làm sao?
- Yc hs tự làm bài trong nhóm đôi (phát
phiếu cho 2 nhóm)
- Cùng hs nhận xét, kết luận bài giải đúng
22
- HS đọc đề bài
+ Hai lớp trồng 330 cây
+ 4A có 34 hs; 4B có 32 hs
+ Mỗi hs trồng số cây như nhau
+ Tìm số cây mỗi lớp trồng được
+ Cần biết được số cây 1 bạn trồng
+ Ta lấy tổng số cây chia cho tổng số hs
của hai lớp
+ Chưa, ta thực hiện phép tính cộng để
tính số hs của 2 lớp
- Trình bày
Số hs của cả hai lớp là:
34 + 32 = 66 (học sinh)
Số cây mỗi hs trồng là:
330 : 66 = 5 (cây)
Số hs lớp 4A trồng là:
5 x 34 = 170 (cây)
Số cây lớp 4B trồng là:
330 - 170 = 160 (cây)
Đáp số: 4A: 170 cây;
4B: 160 cây
* HSKG: Bài 4: ( nếu còn thời gian).
Gọi hs đọc đề bài
H: Bài toán thuộc dạng toán gì?
- HS đọc đề bài
+ Thuộc dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ
của hai số đó.
H: Tổng của chiều dài và chiều rộng biết + Chưa biết, muốn biết ta phải tính nửa
chưa? Muốn biết ta làm tn?
chu vi.
? Muốn tìm nửa chu vi, ta làm như thế nào? + Lấy chu vi chia 2.
- HD thêm để HS về nhà làm vào vở BT ở
nhà.
- HS nghe để thực hiện.
C/ Củng cố, dặn dò:
H: Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ của
hai số đó ta làm sao?
- HS trả lời:
Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai
số đó ta thực hiện các bước sau:
+ Vẽ sơ đồ
+ Tìm tổng số phần bằng nhau
+ Tìm giá trị của một phần.
+ Tìm số bé
- GD và liên hệ thực tế: vận dụng để tính + Tìm số lớn
toán trong thực tiễn cuộc sống, giúp đỡ bố - HS lắng nghe và thực hiện.
mẹ tính toán,...
- Nhận xét tiết học
- Về nhà hoàn thành các bài tập và chuẩn bị
bài sau: Luyện tập.
TẬP ĐỌC
GA - RỐT NGOÀI CHIẾN LUỸ
I. Mục tiêu
- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc đúng lời đối đáp giữa các nhân vật và phân
biệt với lời người dẫn chuyện.
- Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt.
- HSKT đọc được tương đối bài đọc.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Bài cũ.
- Đọc bài Thắng biển? Trả lời câu hỏi nội - 2HS thực hiện, lớp nhận xét.
dung bài?
2- Bài mới.
2.1- Giới thiệu bài.
- Lắng nghe, nối tiếp nhắc tên bài.
2.2- Luyện đọc và tìm hiểu bài.
+ Luyện đọc.
- 1 HS khá đọc, lớp theo dõi SGK.
- Chia đoạn:
- 3 đoạn: Đ1: 6 dòng đầu
Đ2: Tiếp ...Ga-vrốt nói.
Đ3: Còn lại.
23
- Luyện đọc đoạn, kết hợp tìm từ khó luyện
đọc; tìm hiểu từ chú giải.
- Luyện đọc nhóm
- Thi đọc
- Đọc diễn cảm cả bài.
+ Tìm hiểu bài
- Ga-vrốt ra ngoài chiến luỹ để làm gì?
- Vì sao Ga-vrốt ra ngoài chiến luỹ trong lúc
mưa đạn như vậy?
- Đọc tiếp nối từng đoạn của bài; luyện
đọc từ khó, tìm hiểu từ khó hiểu.
- Luyện đọc theo cặp.
- Đại diện một số cặp thi đọc.
- Theo dõi, nêu cách đọc.
- Đọc thầm, trả lời câu hỏi theo nhóm đôi
- ...để nhặt đạn giúp nghĩa quân.
- Vì em nghe thấy Ăng-giôn-ra nói chỉ còn
10 phút nữa thì chiến luỹ không còn quá
10 viên đạn.
- Đoạn 1 cho biết điều gì?
-Ý 1: Lí do cho biết Ga-vrốt ra ngoài
chiến luỹ.
- Tìm những chi tiết thể hiện lòng dũng cảm - ...bóng cậu thấp thoáng dưới làn mưa
của Ga- vrốt?
đạn, chú bé dốc vào miệng giỏ những
chiếc bao đầy đạn của bọn lính chết ngoài
chiễn luỹ, Cuốc - phây - rắc thét lên, giục
cậu quay vào chiến luỹ nhưng cậu vẫn nán
lại để nhặt đạn, cậu phốc ra, lui, tới, cậu
chơi trò ú tim với cái chết
- Ý chính đoạn 2?
- Ý 2: Lòng dũng cảm của Ga-vrốt.
- Vì sao tác giả nói Ga-vrốt là một thiên - Vì Ga-vrốt giống như một thiên thần, có
thần?
phép thuật, không bao giờ chết.
- Vì bóng cậu nhỏ bé, lúc ẩn lúc hiện trong
khói đạn như thiên thần lúc ẩn lúc hiện....
- Tiếp nối nhau phát biểu ý kiến của mình.
- Em có cảm nghĩ gì về nhân vật Ga-vrốt?
- Em khâm phục lòng dũng cảm của Gavrốt...
- Ý chính đoạn 3?
-Ý 3: Ga-vrốt là một thiên thần.
- Đọc diễn cảm.
- 4 HS đọc 4 vai: Dẫn truyện; Ga-vrốt;
- Đọc toàn bài theo cách phân vai:
Ăng-giôn- ra; Cuốc- phây - rắc.
- Nhận xét và nêu cách đọc diễn cảm bài?
- Toàn bài đọc giọng kể. Phân biệt lời nhân
- Luyện đọc đoạn 3.
vật; Giọng Ăng-giôn-ra bình tĩnh; Cuốc phây - rắc đầu ngạc nhiên sau lo lắng.
Giọng Ga- vrốt luôn bình thản, hồn nhiên,
tinh nghịch. Đoạn cuối đọc chậm.
- Nhấn giọng: mịt mù, nằm xuống, đứng
thẳng lên, ẩn, phốc ra, tới, lui, dốc, cạn,
em nhỏ, con người, thiên thần, chơi trò ú
tim, ghê rợn.
+ Đọc mẫu:
- Lắng nghe.
+ Yc HS luyện đọc nhóm.
- Luyện đọc theo nhóm.
- Nhận xét cách đọc.
+ Thi đọc:
- 3 HS thi đọc, 2 nhóm thi đọc theo vai.
- Lớp nhận xét, bình chọn.
- Nêu ý nghĩa của bài?
- Bài văn ca ngợi lòng dũng cảm của chú
bé Ga-vrốt.
3. Củng cố, dặn dò:
24
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- Nhắc HS luyện đọc bài và chuẩn bị bài
sau.
Sáng, thứ năm ngày 28 tháng 5 năm 2020
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. Qua đó HS hiểu được
gấp lên mấy lần hay giảm đi mấy lần cũng gọi là tỉ số.
- HS làm được bài tập 1, 3 tại lớp ; HSKG làm thêm BT3
- Giáo dục HS có ý thức tự giác, tích cực trong quá trình làm bài.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng nhóm : 3 cái
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các - Lắng nghe
em sẽ tiếp tục làm các bài toán về tìm hai
số khi biết tổng và tỉ của hai số đó.
B/ HD luyện tập:
Bài 1: Gọi hs đọc đề bài
- HS đọc đề bài
- Gọi hs nêu các bước giải
+ Vẽ sơ đồ
+ Tìm tổng số phần bằng nhau
+ Tìm độ dài mỗi đoạn
- YC hs tự làm bài, gọi hs lên bảng giải
- HS lên bảng giải, cả lớp tự làm bài
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 1 = 4 (phần)
Đoạn thứ nhất dài là:
28 : 4 x 3 = 21 (m)
Đoạn thứ hai dài là:
28 - 21 = 7 (m)
Đáp số: Đoạn 1: 21m;
Đoạn 2: 7m
*Bài 2: (HSKG) Gọi hs đọc đề bài
- HS đọc đề bài
- Yc hs làm bài, sau đó nêu cách giải và - HS làm bài
trình bày bài giải
- Nêu cách giải: Vẽ sơ đồ; tìm tổng số phần
bằng nhau; tìm số bạn trai, số bạn gái
Tổng số phần bằng nhau là:
1 + 2 = 3 (phần)
Số bạn trai là: 12 : 3 = 4 (bạn)
Số bạn gái là: 12 - 4 = 8 (bạn)
Đáp số: 4 bạn trai; 8 bạn gái
- Cùng hs nhận xét, kết luận bài giải đúng
Bài 3: Gọi hs đọc đề toán
- HS đọc đề toán
H: Tổng của hai số là bao nhiêu?
- Là 72
H: Tỉ của hai số là bao nhiêu?
- Vì giảm số lớn đi 5 lần thì được số nhỏ nên
số lớn gấp 5 lần số nhỏ (số nhỏ bằng 1/5 số
25