B GIO DC V O TO
B Y T
TRNG I HC Y H NI
NGUYN PHI HNG
ĐặC ĐIểM HìNH ảNH Và PHÂN LOạI MEYERDING
TRONG TRƯợt đốt sống thắt lng trên
PHIM x-quang thờng quy
CNG LUN VN BC S CHUYấN KHOA CP II
H NI 2019
B GIO DC V O TO
B Y T
TRNG I HC Y H NI
NGUYN PHI HNG
ĐặC ĐIểM HìNH ảNH Và PHÂN LOạI MEYERDING
TRONG TRƯợt đốt sống thắt lng trên
PHIM x-quang thờng quy
Chuyờn ngnh Chn oỏn hỡnh nh
Mó s:
CNG LUN VN BC S CHUYấN KHOA CP II
\
Ngi hng dn khoa hc:
PGS. TS. Bựi Vn Lnh
H NI 2019
CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt
BMI
CT
MRI
NSAID
s
ODI
SPECT
TB
VAS
Tiếng Việt
Tiếng Anh
Chỉ số khối cơ thể
Body Mass Index
Chụp cắt lớp vi tính
Computed tomography
Chụp cộng hưởng từ
Magnetic resonance imaging
Thuốc chống viêm giảm đau Non-steroidal anti-inflammatory
non-steroids
drug
Điểm đánh giá tàn tật
Oswestry
Oswestry Disability Index
Chụp cắt lớp vi tính bằng bức A
single-photon
emission
xạ đơn photon
computerized tomography
Trung bình
Thang điểm đánh giá đau
Visual Analog Scale
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ………………………………………………….……………..1
Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU.........................................................3
1. Giải phẫu vùng cột sống thắt lưng................................................................3
1.1.1. Đặc điểm giải phẫu vùng thắt lưng..................................................3
1.1.2. Các thành phần liên kết giữa các đốt sống.......................................6
1.2 Tổng quan trượt đốt sống thắt lưng..............................................................9
1.2.1. Định nghĩa........................................................................................9
1.2.2. Phân loại các dạng trượt đốt sống thắt lưng...................................10
1.2.3. Chẩn đoán trượt đốt sống thắt lưng...............................................14
1.2.4. Điều trị trượt đốt sống thắt lưng....................................................21
1.3 Vai trò của phim chụp X-quang thường quy trong chẩn đoán trượt đốt sống
thắt lưng.......................................................................................................23
1.4 Các nghiên cứu có liên quan.......................................................................24
1.4.1. Nghiên cứu trên thế giới................................................................24
1.4.2. Nghiên cứu tại Việt Nam...............................................................25
Chương 2 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...........28
2.1 Đối tượng nghiên cứu.................................................................................28
2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân nghiên cứu.........................................28
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ bệnh nhân nghiên cứu.....................................28
2.1.3. Tiêu chuẩn phim chụp X-quang thường quy đạt yêu cầu..............28
2. Thời gian và địa điểm tiến hành nghiên cứu..............................................29
2.3 Phương pháp nghiên cứu............................................................................29
2.3.1. Thiết kế nghiên cứu.......................................................................29
2.3.2. Chọn mẫu và cỡ mẫu.....................................................................29
2.3.3. Quy trình nghiên cứu.....................................................................31
2.3.4. Biến số và chỉ số trong nghiên cứu................................................31
2.3.5. Máy móc và kỹ thuật sử dụng trong nghiên cứu...........................32
2.3.6. Các bước tiến hành nghiên cứu......................................................35
2.4 Phương pháp quản lý và phân tích số liệu..................................................36
2.4.1. Phương pháp thu thập số liệu.........................................................36
2.4.2. Phương pháp khống chế sai số.......................................................36
2.4.3. Phương pháp xử lý số liệu.............................................................37
2.5 Đạo đức nghiên cứu....................................................................................38
Chương 3 DỰ KIẾN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...................................40
3.1 Đặc điểm chung của bệnh nhân nghiên cứu...............................................40
3.1.1. Đặc điểm tuổi và nhóm tuổi bệnh nhân nghiên cứu......................40
3.1.2. Đặc điểm nghề nghiệp bệnh nhân nghiên cứu...............................40
3.1.3. Đặc điểm tiền sử bệnh của bệnh nhân nghiên cứu.........................41
3.1.4. Đặc điểm khởi phát triệu chứng.....................................................41
3.1.5. Thời gian phát hiện trượt đốt sống.................................................42
3.1.6. Triệu chứng cơ năng khi nhập viện của bệnh nhân nghiên cứu.....42
3.2 Đặc điểm hình ảnh trượt đốt sống thắt lưng trên phim chụp X-quang
thường quy...................................................................................................43
3.2.1. Nguyên nhân gây trượt đốt sống thắt lưng....................................43
3.2.2. Tỷ lệ phát hiện trượt đốt sống thắt lưng với các tư thế chụp.........43
3.2.3. Vị trí trượt đốt sống thắt lưng........................................................44
3.2.4. Đặc điểm hình ảnh X-quang thường quy bệnh nhân trượt đốt sống
thắt lưng...................................................................................................44
3.2.5. Mức độ trượt đốt sống thắt lưng trên phim chụp X-quang thường
quy...........................................................................................................47
3. Nhận xét phân loại trượt đốt sống thắt lưng theo Meyerding trên phim
chụp X-quang thường quy (thẳng, nghiêng, chếch ¾, cúi tối đa, ưỡn tối đa)
.....................................................................................................................47
3.3.1. Tỷ lệ phân loại được mức độ trượt đốt sống thắt lưng trên phim
chụp..........................................................................................................47
3.3.2. Phân loại trượt đốt sống theo Meyerding.......................................49
3.3.3. Phân bố các dạng trượt đốt sống thắt lưng không phân loại được
theo Meyerding........................................................................................49
Chương 4 DỰ KIẾN BÀN LUẬN............................................................50
4.1 Dự kiến bàn luận về đặc điểm chung của bệnh nhân nghiên cứu...............50
4.2 Dự kiến bàn luận về đặc điểm hình ảnh trượt đốt sống thắt lưng trên phim
chụp X-quang thường quy...........................................................................50
4.3 Dự kiến bàn luận về phân loại trượt đốt sống thắt lưng theo Meyerding...50
DỰ KIẾN KẾT LUẬN……………………………………………………..51
DỰ KIẾN KIẾN NGHỊ…………………………………………………….52
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Phụ lục
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Độ trượt và độ gập góc bình thường...............................................24
Bảng 3.1. Đặc điểm tuổi và nhóm tuổi bệnh nhân nghiên cứu.......................40
Bảng 3.2. Đặc điểm nghề nghiệp bệnh nhân nghiên cứu................................40
Bảng 3.3. Đặc điểm tiền sử bệnh của bệnh nhân nghiên cứu..........................41
Bảng 3.4. Thời gian phát hiện trượt đốt sống..................................................42
Bảng 3.5. Triệu chứng cơ năng khi nhập viện.................................................42
Bảng 3.6. Nguyên nhân gây trượt đốt sống thắt lưng.....................................43
Bảng 3.7. Tỷ lệ phát hiện trượt đốt sống thắt lưng với các tư thế chụp..........43
Bảng 3.8. Đặc điểm hình ảnh X-quang thường quy trên phim chụp thẳng cột
sống thắt lưng..................................................................................................44
Bảng 3.9. Đặc điểm hình ảnh X-quang thường quy trên phim chụp nghiêng
cột sống thắt lưng............................................................................................45
Bảng 3.10. Đặc điểm hình ảnh X-quang thường quy trên phim chụp chếch ¾
cột sống thắt lưng............................................................................................45
Bảng 3.11. Đặc điểm hình ảnh X-quang thường quy trên phim chụp cúi tối đa
cột sống thắt lưng............................................................................................46
Bảng 3.12. Đặc điểm hình ảnh X-quang thường quy trên phim chụp ưỡn tối
đa cột sống thắt lưng.......................................................................................46
Bảng 3.13. Mức độ trượt đốt sống thắt lưng trên phim X-quang thường quy 47
Bảng 3.14. Tỷ lệ phân loại được mức độ trượt đốt sống thắt lưng theo
Meyerding trên phim chụp X-quang thường quy............................................47
Bảng 3.15. Phân loại trượt đốt sống thắt lưng theo Meyerding......................49
Bảng 3.16. Phân bố các dạng trượt đốt sống thắt lưng không phân loại được
theo Meyerding...............................................................................................49
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Đặc điểm khởi phát triệu chứng..................................................41
Biểu đồ 3.2. Vị trí trượt đốt sống thắt lưng.....................................................44
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Quy trình nghiên cứu.....................................................................31
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Eo đốt sống và khe hở eo (khuyết eo)...............................................5
Hình 1.2. Đốt sống thắt lưng và đĩa gian đốt sống............................................6
Hình 1.3. Đám rối thắt lưng..............................................................................8
Hình 1.4. Chi phối thần kinh cảm giác vùng thắt lưng cùng ............................9
Hình 1.5. Phân loại trượt đốt sống thắt lưng theo Wiltse-Newman................11
Hình 1.6. Phân loại Meyerding.......................................................................12
Hình 1.7. Trượt đốt sống độ I, II, III, V theo Meyerding................................13
Hình 1.8. Phân loại Meyerding (A) và phân loại Taillard (B).........................14
Hình 1.9. Trượt đốt sống do thoái hóa và do khuyết eo..................................15
Hình 1.10. Thang đau VAS..............................................................................15
Hình 1.12. Đo độ gấp cột sống thắt lưng.........................................................17
Hình 1.13. Đo độ duỗi (ưỡn) cột sống thắt lưng.............................................17
Hình 1.14. Đo cử động nghiêng cột sống thắt lưng........................................18
Hình 1.15. Đo độ giãn cột sống thắt lưng.......................................................18
Hình 1.16. Dấu hiệu Scotty-dog và mũ Napoleon đảo ngược.........................20
Hình 1.17. Hình ảnh Scotty dog trên phim chụp nghiêng và chếch ¾............23
Hình 2.1. Sơ đồ Ulmann..................................................................................28
Hình 2.2. Kỹ thuật chụp phim cột sống thắt lưng thẳng.................................33
Hình 2.3. Kỹ thuật chụp phim cột sống thắt lưng nghiêng trái, phải..............33
Hình 2.4. Kỹ thuật chụp phim cột sống thắt lưng chếch ¾ ............................34
Hình 2.5. Tư thế chụp ưỡn tối đa (a) và cúi tối đa (b).....................................35
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Trượt đốt sống thắt lưng là sự di chuyển bất thường ra phía trước hoặc
phía sau của thân đốt sống cùng với cuống, mỏm ngang và diện khớp phía
trên, hay gặp nhất là ở tầng L4-L5 với nguyên nhân chủ yếu là do khuyết eo và
thoái hóa [1]. Bệnh tiến triển dẫn đến chèn ép rễ thần kinh, hẹp ống sống, nếu
không được phát hiện và điều trị kịp thời có thể gây nhiều biến chứng thần
kinh nghiêm trọng, nặng nề nhất là liệt chi dưới [2]. Tỷ lệ bệnh nhân trượt đốt
sống thắt lưng từ 6% trong phân tích tổng hợp dựa trên 26 nghiên cứu của A.
Shadani và cộng sự năm 2015 đã tăng lên một cách đáng kể với tần suất
xuất hiện sau 50 tuổi ở nữ là 25% và ở nam là 19,1% (Hồng
Kong), cao hơn khoảng 60 đến 70% so với Hoa Kỳ và không có
sự khác biệt với các khu vực Đông Bắc Á khác (Nhật Bản, Hàn
Quốc) trong một phân tích tổng hợp năm 2017 của Yi Xang J.
Wang và cộng sự [3]. Tỷ lệ này tại Iran (2017) là 13% [4]. Tại
Việt Nam, tuy chưa có những con số chính xác báo cáo về tỷ
lệ bệnh nhân trượt đốt sống thắt lưng trên cả nước, tuy nhiên,
những nghiên cứu gần đây cho thấy, tỷ lệ này cũng đang tăng
lên theo thời gian.
Việc chẩn đoán xác định trượt đốt sống thắt lưng khá dễ dàng với phim
X-quang thường quy cột sống thắt lưng các tư thế thẳng, nghiêng trái-phải,
chếch ¾ trái-phải, cúi tối đa và ưỡn tối đa. Tuy nhiên, với triệu chứng lâm
sàng nghèo nàn, diễn biến bệnh âm thầm, do đó, bệnh nhân thường được chẩn
đoán khi đã ở giai đoạn khá muộn, lâm sàng xuất hiện những dấu hiệu tổn
thương thần kinh nặng nề như rối loạn cảm giác hay rối loạn vận động.
Về các dạng trượt đốt sống thắt lưng, phân loại được sử dụng phổ biến
nhất hiện nay là theo nguyên nhân (gồm 6 loại) của Wiltse-Newman [5],[6];
và phân loại theo đặc điểm hình ảnh X-quang thường quy của Meyerding (5
2
độ) dựa trên tỷ lệ trượt được tính bằng khoảng cách trượt với độ rộng thân đốt
sống trượt [7] hay phân loại của Taillard (4 độ) dựa theo tỷ lệ phần trăm đốt
sống trượt bị trượt ra ngoài so với mặt trên thân đốt sống dưới [11], trong đó,
phương pháp phân loại của Meyerding được biết đến như một phương pháp
khá phổ biến.
Xuất phát từ thực tiễn lâm sàng đó, cùng với mong muốn
hoàn thiện hơn những mô tả đặc điểm và phân loại các dạng
trượt đốt sống thắt lưng dựa trên đặc điểm hình ảnh cận lâm
sàng trên phim chụp X-quang thường quy-tiêu chuẩn vàng
trong chẩn đoán-với những tư thế cơ bản, chúng tôi tiến hành
thực hiện đề tài “Đặc điểm hình ảnh và phân loại
Meyerding trong trượt đốt sống thắt lưng trên phim Xquang thường quy” nhằm 2 mục tiêu:
1. Đặc điểm hình ảnh trượt đốt sống thắt lưng trên phim Xquang thường quy.
2. Một số nhận xét về phân loại Meyerding trên phim X-quang
thường quy.
3
Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Giải phẫu vùng cột sống thắt lưng
1.1.1. Đặc điểm giải phẫu vùng thắt lưng
1.1.1.1. Cột sống thắt lưng
Cột sống thắt lưng gồm 5 đốt sống thắt lưng từ L 1 đến L5, 5 đốt sống
cùng dính với nhau thành một khối (S 1 đến S5), 4 đĩa đệm (L1-L2, L2-L3, L3-L4,
L4-L5) và 2 đĩa đệm chuyển tiếp (D12-L1, L5-S1), dây chằng, cơ cạnh sống. Đây
là nơi chịu tải 80% trọng lượng cơ thể, và có tầm hoạt động rộng theo mọi
hướng. Để đảm bảo chức năng nâng đỡ, giữ cho cơ thể ở tư thế đứng thẳng,
cột sống thắt lưng hơi cong về phía trước [15]. Do chức năng vận động bản lề
của cột sống thắt lưng, nhất là ở các đốt cuối L 4, L5 nên vùng này thường phát
sinh các bệnh lý liên quan đến yếu tố cơ học, thoái hóa [16].
1.1.1.2. Cấu tạo đốt sống thắt lưng
Đốt sống thắt lưng gồm các thành phần chính là thân đốt sống, cung
đốt sống, các mỏm đốt sống và lỗ đốt sống.
- Thân đốt sống hình trụ dẹt có hai mặt là nơi tiếp giáp với đốt sống trên, đốt
sống dưới qua đĩa gian đốt sống và một vành xung quanh. Phía trước thân đốt
sống có vỏ mỏng bằng xương cứng, cấu trúc bên trong bằng xương xốp có thớ
xương dày đặc ở phía sau nhiều hơn phía trước do đó phía sau thân đốt sống
có độ vững chắc hơn. Ngoài ra, phía sau thân đốt sống nhiều mạch máu chui
vào nuôi dưỡng xương.
- Cung đốt sống tính từ rìa phần vành của mặt sau thân đốt sống hai bên quây
vào nhau hình thành lỗ đốt sống. Cung đốt sống bao gồm cuống cung đốt
sống phía trước và mảnh cung đốt sống phía sau. Cuống cung đốt sống gồm
có hai cột trụ xương: cột phải và cột trái. Bờ trên và bờ dưới của cuống cung
đốt sống lõm vào tạo thành khuyết đốt sống, khuyết sống dưới sâu hơn khuyết
4
sống trên. Khuyết dưới của đốt sống trên hợp với khuyết trên của đốt sống
dưới tạo thành lỗ gian đốt sống (lỗ liên hợp) nơi dây thần kinh sống đi qua.
Cuống cung đốt sống là phần vững nhất (do có vỏ xương dày và là nơi tập
trung của các bè xương), là nơi truyền lực của toàn bộ hệ thống các cột trụ về
phía thân đốt [80]. Cuống có khả năng chịu được các lực làm xoay, duỗi,
nghiêng sang bên của cột sống. Do đó khi bắt vít qua cuống, vít sẽ có tác
dụng lên toàn bộ đốt sống, tức là tác dụng lên cả 3 cột trụ của cột sống. Vì
vậy, hầu hết các phương tiện cố định cột sống trên thế giới đều sử dụng bắt vít
qua cuống. Roy-Camille là người đi đầu trong việc bắt vít từ phía sau vào
cuống cung để cố định cột sống. Mảnh cung đốt sống đi từ cuống cung đốt
sống đến mỏm gai sau, phía trước có dây chằng vàng bám vào, được tính như
thành sau của ống sống.
- Các mỏm đốt sống đi ra từ cung đốt sống, có hai mỏm ngang hai bên, hai
mỏm khớp trên, hai mỏm khớp dưới và một mỏm ngang phía sau trong đó
mỏm khớp nằm ở điểm tiếp nối giữa cuống, mảnh và mỏm ngang. Trên mặt
sau của nền mỗi mỏm ngang có một củ nhỏ gọi là mỏm phụ. Trên và trong
mỏm phụ có mỏm vú. Mỏm vú là mốc quan trọng để xác định điểm vào
cuống khi muốn bắt vít vào cuống cung.
- Eo đốt sống là phần giao nhau của gai ngang, mảnh và hai mỏm khớp trên
và dưới của một thân đốt sống. Vì một nguyên nhân nào đó mà hình thành
khe hở eo là tổn thương làm mất sự liên tục của cung sau, là nguyên nhân chủ
yếu gây nên trượt đốt sống.
5
Hình 1.1. Eo đốt sống và khe hở eo (khuyết eo) [17]
- Lỗ đốt sống do cung đốt sống từ hai phía tạo nên. Các lỗ đốt sống xếp với
nhau theo tuần tự hình thành nên ống sống, là nơi chứa tuỷ sống bên trong
[18],[19],[20].
6
Hình 1.2. Đốt sống thắt lưng và đĩa gian đốt sống [21]
1.1.2. Các thành phần liên kết giữa các đốt sống
1.1.2.1. Khớp giữa các thân đốt sống (đĩa đệm cột
sống)
Là loại khớp bán động. Đĩa đệm nằm trong khoang gian đốt bao gồm:
mâm sụn, vòng sợi và nhân nhầy. Đường kính của đĩa đệm bằng đường kính
của thân đốt sống tương ứng. Bình thường, cột sống có 23 đĩa đệm trong đó
cột sống thắt lưng có 4 đĩa đệm và 2 đĩa đệm chuyển tiếp (lưng - thắt lưng,
7
thắt lưng - cùng). Chiều cao của đĩa đệm tăng dần từ đoạn cổ đến đoạn cùng
trong đó trung bình đoạn thắt lưng là 9 mm và chiều cao của đĩa đệm L 4-L5 là
lớn nhất. Đĩa đệm tạo nên khoảng 25% chiều dài cột sống và là yếu tố tạo nên
những đường cong thứ phát của cột sống [18],[19],[20].
1.1.2.2. Khớp giữa các mỏm khớp
Là loại khớp động. Đây là các khớp hoạt dịch có bao khớp bọc xung
quanh. Ở vùng cột sống thắt lưng các diện khớp nằm trên mặt phẳng gần đứng
dọc, diện khớp trên quay vào trong, diện khớp dưới quay ra ngoài. Các diện
khớp này nằm ngay sau chỗ chạy ra của các dây thần kinh sống. Đây cũng là
mốc quan trọng để xác định vị trí vào của cuống khi bắt vít.
1.1.2.3. Các dây chằng cột sống thắt lưng
Dây chằng dọc trước: phủ mặt trước, trước bên thân đốt sống và phần
trước của vòng sợi đĩa đệm từ đốt sống C 1 đến xương cùng. Những sợi trong
cùng hòa lẫn với vòng sợi trải từ thân đốt này qua đĩa đệm đến thân đốt kế cận
giúp cố định đĩa đệm vào bờ trước thân đốt sống.
Dây chằng dọc sau: nằm ở mặt sau của thân đốt sống từ C 2 đến xương
cùng. Dây chằng này dính chặt vào vòng sợi và dính chặt vào bờ thân xương.
Dây chằng dọc sau rộng hơn ở phía trên, khi chạy tới thân đốt sống thắt lưng,
dây chằng này chỉ còn là một dải nhỏ, không phủ kín hoàn toàn giới hạn sau
của đĩa đệm, ở phần sau-bên lại được tự do (Stahl 1977).
Dây chằng vàng: phủ phần sau của ống sống và bám vào lỗ tiếp hợp trải
căng từ cung đốt này tới cung đốt khác tạo nên một bức vách thẳng ở phía sau
ống sống để bảo vệ tủy sống và các rễ thần kinh. Dây chằng vàng hầu như lấp
kín khoang liên mảnh cung đốt sống nhưng chúng có một khe hẹp, qua đó,
các đám rối tĩnh mạch ở bên ngoài và bên trong ống sống tiếp nối với nhau.
Dây chằng vàng có tính đàn hồi, khi cột sống vận động, nó góp phần kéo cột
8
sống trở về nguyên vị trí cũ. Chiều dày của dây chằng vàng tăng dần liên tục
từ trên xuống dưới [18],[19],[20].
1.1.2.4. Phân bố thần kinh cột sống
Các nhánh sợi thần kinh sống từ D12 đến S4 được liên kết với nhau tạo
thành hai đám rối thần kinh là: đám rối thắt lưng và đám rối cùng [15].
Đám rối thắt lưng:
Đám rối thắt lưng được tạo nên bởi nhánh trước của ba dây thần kinh
sống thắt lưng đầu tiên, hầu hết nhánh trước của thần kinh sống 4 và được
phân nhánh như sau [15]:
- Thần kinh chậu - hạ vị.
- Thần kinh chậu - bẹn.
- Thần kinh sinh dục đùi.
- Thần kinh bịt.
- Thần kinh đùi.
- Thần kinh bì đùi ngoài.
Hình 1.3. Đám rối thắt lưng [21]
Đám rối cùng:
Tạo bởi thân thắt lưng cùng, nhánh trước của ba thần kinh sống cùng đầu
tiên và một phần nhánh trước của thần kinh sống cùng 4. Toàn bộ nhánh trước
của dây thần kinh thắt lưng 4, thắt lưng 5 và được phân nhánh như sau [15]:
9
- Thần kinh ngồi.
- Thần kinh thẹn.
- Thần kinh hông to đường kính khoảng 1cm được phân chia thành các nhánh
là thần kinh chày và thần kinh mác chung.
+ Thần kinh chày (thần kinh hông khoeo trong) chứa các sợi thuộc rễ S 1,
tới mắt cá trong, chui xuống gan bàn chân và kết thúc ở ngón chân út.
+ Thần kinh mác (thần kinh hông khoeo ngoài) chứa các sợi thuộc rễ L 5,
đi xuống mu chân, kết thúc ở ngón chân cái [15].
Các sợi thần kinh phân bố theo hai đám rối là đám rối thắt lưng và đám
rối cùng chi phối cho phần cảm giác, vận động cho hầu hết các vùng từ thắt
lưng trở xuống [15],[18],[19],[20].
Hình 1.4. Chi phối thần kinh cảm giác vùng thắt lưng cùng [21]
10
1.2. Tổng quan trượt đốt sống thắt lưng
1.2.1. Định nghĩa
Trượt đốt sống thắt lưng là sự di chuyển bất thường ra phía trước hoặc
phía sau của thân đốt sống cùng với cuống, mỏm ngang và diện khớp phía
trên [1].
1.2.2. Phân loại các dạng trượt đốt sống thắt lưng
1.2.2.1. Tiêu chí phân loại
Có 2 tiêu chí phân loại được sử dụng phổ biến hiện nay là phân loại
theo nguyên nhân và phân loại theo mức độ trượt đốt sống thắt lưng của đốt
sống trượt so với đốt sống phía dưới.
1.2.2.2. Các phân loại phổ biến đang được sử dụng
Phân loại Wiltse-Newman
Phân loại của Wiltse-Newman dựa trên nguyên nhân gây trượt đốt sống
thắt lưng, có 6 loại:
- Trượt đốt sống bẩm sinh: Đây là loại trượt đốt sống do rối loạn phát triển,
xuất hiện từ thời niên thiếu, liên quan đến thiểu sản của phần trên xương
cùng. Thường tiến triển. Loại này bao gồm 2 phân nhóm:
+ Phân nhóm IA: Thiểu sản mấu khớp, định hướng khe khớp nằm trên
mặt phẳng hướng ra sau, thường kèm theo gai đôi.
+ Phân nhóm IB: Thiểu sản mấu khớp, định hướng khe khớp nằm trên
mặt phẳng hướng vào trong.
- Trượt đốt sống do khuyết eo. Trượt đốt sống liên quan đến tổn thương vùng
eo, chia thành 3 phân nhóm:
+ Phân nhóm IIA: Khuyết eo do gãy mệt.
+ Phân nhóm IIB: Loại trượt này do eo dài quá mức, được giải thích là
do sự gãy và liền xương vùng eo xảy ra liên tục.
+ Phân nhóm IIC: Chấn thương gãy eo gây trượt đốt sống.
11
- Trượt đốt sống do thoái hóa: Thoái hóa cột sống, đặc biệt là thoái hóa đĩa
đệm và mấu khớp làm mất tính bền vững vốn có của cột sống nên gây trượt.
- Trượt đốt sống do bệnh lý: Các bệnh lý nhiễm khuẩn hoặc ung thư làm phá
hủy cấu trúc của cột sống dẫn đến trượt đốt sống.
- Trượt đốt sống do chấn thương: Chấn thương gây gãy cuống sống, mấu
khớp làm mất vững cột sống, một số trường hợp gây trượt đốt sống.
- Trượt đốt sống sau phẫu thuật: Phẫu thuật cắt cung sau hoặc cắt cung sau mở
rộng kèm theo cắt các mấu khớp dẫn đến trượt đốt sống, đặc biệt trên những
bệnh nhân mất vững cột sống hoặc có tiềm tàng mất vững trước đó [5].
12
Nhóm I
Bình thường
Nhóm IIA
Nhóm IIB
Nhóm IIC
Thoái hóa
Gãy xương
Bệnh lý xương
Hình 1.5. Phân loại trượt đốt sống thắt lưng theo Wiltse-Newman [5],[6]
Phân loại Meyerding
Phân loại của Meyerding chia trượt đốt sống thắt lưng thành 5 mức độ
xác định bằng tỷ lệ trượt dựa trên phim X quang thường quy (tư thế nghiêng).
Tỷ lệ trượt được tính bằng khoảng cách trượt với độ rộng thân đốt sống trượt.
13
Bình thường
Độ II
Độ IV
Độ I
Độ III
Độ V
Hình 1.6. Phân loại Meyerding [8]
- Độ I: trượt 0-25% thân đốt sống.
- Độ II: trượt 26-50% thân đốt sống.
- Độ III: trượt 51-75% thân đốt sống.
- Độ IV: trượt 76-100% thân đốt sống.
- Độ V: trượt hoàn toàn, đốt trên hoàn toàn rơi khỏi bề mặt thân đốt dưới [7].
14
Hình 1.7. Trượt đốt sống độ I, II, III, V theo Meyerding [8],[9],[10]
Phân loại Taillard
Phân loại của Taillard chia chia trượt đốt sống thắt lưng thành 4 mức độ
theo tỷ lệ phần trăm đốt sống trượt bị trượt ra ngoài so với mặt trên thân đốt
sống dưới.
- Trượt độ I: đốt sống trượt di lệch trong khoảng 25% so với đường kính
trước-sau mặt trên thân đốt sống dưới.
- Trượt độ II: đốt sống trượt di lệch từ 25% - 50% so với đường kính trướcsau mặt trên thân đốt sống dưới.
- Trượt độ III: đốt sống trượt di lệch từ 50% - 75% so với đường kính trướcsau mặt trên than đốt sống dưới.
- Trượt độ IV: đốt sống trượt di lệch lớn hơn 75% so với đường kính trước sau
mặt trên thân đốt sống dưới [11].
trượt
Hình 1.8. Phân loại Meyerding (A) và phân loại Taillard (B) [7],[11]
1.2.3. Chẩn đoán trượt đốt sống thắt lưng
1.2.3.1. Lâm sàng
- Triệu chứng lâm sàng
Hầu hết bệnh nhân trượt đốt sống vùng eo và dạng thoái hóa không có
triệu chứng. Các dấu chứng lâm sàng thường gặp có thể nhầm lẫn với các