TRANSLATION CHAPTER 3
I. Translation English into Vietnamese
1. Goods will be deemed to conform to the Contract despite minor discrepancies which are
usual in the particular trade or through course of dealing between the parties but the
Buyer will be entitled to an abatement of the price usual in the trade or through course
of dealing for such discrepancies.
Hàng hóa được cho rằng là phù hợp với hợp đồng bất kể những sự thiếu nhất quán nhỏ
thường xảy ra trong mua bán hoặc qua quá trình thỏa thuận giữa các bên, nhưng Người mua
có quyền hạ giá so với mức giá thông thường trong trao đổi hoặc qua quá trình thỏa thuận
giữa các bên cho những sự thiếu nhất quán này.
2. Party B will guarantee all materials and equipment are using well.
Party B warrants the all items (material and equipment) 18 months.
In the warranty period, Party A has rights of request to change new or/and repair the
equipment because of the defect faults. All costs/fees relating to change new or/and
repair equipment will be bound to Party B.
Bên B phải bảo đảm tất cả các nguyên liệu và thiết bị đều sử dụng tốt.
Bên B bảo hành tất cả các thiết bị nêu trên 18 tháng.
Trong thời gian bảo hành, bên A có quyền yêu cầu thay mới hoặc/và sửa chữa thiết bị nếu do
lỗi sản xuất. Tất cả các chi phí phát sinh do việc thay mới hoặc/và sửa chữa này sẽ do bên B
chịu.
3. In the event of inappropriate or improper use, incorrect storage, erroneous assembly or
start-up by the Buyer or third parties, natural wear and tear, erroneous or negligent
handling, improper maintenance, use of inappropriate operating resources, defective
construction work, or chemical, or electrical influences for which Manufacturer is not
responsible, the Buyer is not entitled to claim against Manufacturer under warranty.
Người mua không được quyền khiếu nại Nhà sản xuất theo điều kiện bảo hành nếu người
mua hoặc bên thứ ba sử dụng không đúng cách hoặc không hợp lý, bảo quản không đúng
cách, lắp ráp hoặc khởi động có lỗi, lỗi hao mòn thông thường, vận hành có sai sót hoặc bất
cẩn, bảo trì không đúng cách, sử dụng nguyên vật liệu vận hành không hợp lý, việc xây dựng
có lỗi, do ảnh hưởng của hóa chất hoặc dòng điện
4. The software provided under this Agreement is furnished “as is” and without support of
any kind whatsoever. The Supplier disclaims all warranties with regard to any software
licensed to the Purchaser under this Agreement, including all implied warranties of
merchantability and fitness for a particular purpose.
Phần mềm cung cấp theo thảo thuận này được cung cấp “như hiện có” mà không có bất kỳ
hỗ trợ nào. Người bán từ chối báo hành bất kỳ phần mềm nào được cấp phép cho Người
mua theo Thỏa thuận này, bao gồm cả bảo hành ngụ ý về khả năng bán được và tính phù hợp
với một mục đích nhất định.
5. After receiving the notice about defects from the Buyer, the Seller is responsible for
delegating technicians within 72 hours to the site to confirm and assess the status of the
system. In case of minor error, the equipment shall be fixed at site within 20 working
days. In case of major error, the Seller shall find the best solution for the problem.
Sau khi nhận được thông báo của bên mua về thiết bị có hư hỏng, trong vòng 72 giờ bên bán
có trách nhiệm cử cán bộ kỹ thuật đến hiện trường để tiếp nhận và giải quyết. Trường hợp hư
hỏng nhẹ thì thiết bị đó sẽ được sửa chữa tại nơi hiện trường trong vòng 20 ngày làm việc.
Trong trường hợp hư hỏng nặng, bên bán sẽ có phương án xử lý hiệu quả nhất.
6. The defects liability period shall be prolonged by the length of any period during which
the Goods cannot be used by the BUYER because of a defect. However, if new Goods are
delivered to replace defective Goods, the defects liability period shall not begin again on
the replacement Goods.
Thời hạn chịu trách nhiệm về khuyết tật sẽ được gia hạn thêm một khoảng thời gian bất kì,
nếu như trong khoảng thời gian đó có khuyết tật xảy ra khiến người mua không thể sử dụng
được hàng hóa. Tuy nhiên, trong trường hợp hàng hóa mới được chuyển đến để thay thế cho
lô hàng có khuyết tật thì thời hạn trách nhiệm đối với khuyết tật sẽ không được tính lại từ
đầu cho lô hàng thay thế.
7. Discrepancies in quality shall be considered as defects and shall give rise to claims under
the Defect Liability provision of this Contract. However, a fundamental discrepancy in
quality shall give the buyer the right to refuse Delivery of the Goods in whole or in part
and to recover from the Seller all payments made for the unaccepted portion of the
Goods as well as all costs, expenses and customs duties incurred by the Buyer in
association with the shipment, movement through customs, insurance or storage of the
unaccepted portion of the Goods.
Sự sai khác về chất lượng sẽ được coi là khiếm khuyết và sẽ làm phát sinh khiếu nại theo quy
định Trách nhiệm về khuyết tật của Hợp đồng này. Tuy nhiên, sự khác biệt cơ bản về chất
lượng sẽ cho người mua quyền từ chối toàn bộ hoặc một phần đơn hàng và thu hồi từ Người
bán tất cả các khoản thanh toán cho phần Hàng hóa không được chấp nhận cũng như mọi chi
phí và thuế hải quan Người mua phải chịu liên quan đến lô hàng, làm thủ tục hải quan, bảo
hiểm hoặc bảo quản phần không được chấp nhận của Hàng hóa.
8. All materials, equipment and performance of goods supplied shall be guaranteed by the
Manufacturer against any defect or failure for the period of one year from the date of
delivery. The Supplier shall replace defective parts as soon as possible. Replaced parts
shall be guaranteed by the Manufacturer for six months beginning from the date of
replacement. All the expenses of returning and replacing the parts shall be borne by the
Supplier.
Tất cả nguyên liệu, thiết bị và hoạt dộng của hàng hóa được cung cấp sẽ được Nhà sản xuất
bảo hành cho bất kỳ lỗi hoặc sự hỏng hóc nào trong thời gian một năm kể từ ngày giao hàng.
Nhà cung cấp sẽ thay thế các bộ phận bị lỗi càng sớm càng tốt. Các bộ phận thay thế sẽ được
Nhà sản xuất bảo hành trong sáu tháng kể từ ngày thay thế. Tất cả các chi phí trả hàng và thay
thế các bộ phận sẽ do Nhà cung cấp chịu.
9. The Buyer shall have the right to inspect the goods upon receipt, and within 30 business
days after delivery the Buyer shall give notice to the Seller of any claim for damages on
account of condition, quality, or grade of the goods. The Buyer shall specify the basis of
the claim in detail. Failure of the Buyer to comply with these conditions shall constitute
irrevocable acceptance of the goods by the Buyer. All notices between the parties must
be in writing and delivered by courier or by certified mail, return receipt requested.
Người mua có quyền kiểm tra hàng hóa khi nhận hàng, và trong vòng 30 ngày làm việc sau khi
giao hàng, Người mua sẽ thông báo cho Người bán về bất kỳ khiếu nại nào về tình trạng, chất
lượng hoặc phẩm chất của hàng hóa bị hư hại. Người mua phải giải thích chi tiết cơ sở khiếu
nại. Việc Người mua không tuân thủ các điều kiện này sẽ cấu thành sự chấp nhận không thể
hủy bỏ đối với hàng hóa của Người mua. Tất cả các thông báo giữa các bên phải bằng văn bản
và được gửi bằng chuyển phát nhanh hoặc bằng thư xác nhận, yêu cầu nhận lại hàng.
10. After receiving the goods, if the Buyer finds out that the goods do not meet the
requirements of the contract, within 10 days, the Buyer shall provide the necessary
documents to claim any compensation. Within 15 days after receitp of the Buyer’s claim,
the Seller shall respond and discuss with the Buyer to resolve the problem.
Sau khi nhận được hàng, nếu Người mua phát hiện ra hàng hóa không đáp ứng các yêu cầu
của hợp đồng, trong vòng 10 ngày, Người mua phải cung cấp các tài liệu cần thiết để yêu cầu
bồi thường. Trong vòng 15 ngày sau khi nhận được khiếu nại của Người mua, Người bán sẽ
trả lời và thảo luận với Người mua để giải quyết vấn đề.
II. Translation Vietnamese into English
1. Người bán đảm bảo rằng hàng hóa cung ứng theo hợp đồng này, tại thời điểm giao hàng,
sẽ không có:
a) Lỗi nguyên vật liệu;
b) Lỗi do tay nghề;
c) Lỗi do thiết kế, bao gồm nhưng không giới hạn bởi việc lựa chọn nguyên vật liệu, và phải
phù hợp với mục đích sử dụng thông thường của hàng hóa đó.
Seller guarantees that goods supplied under this contract, at the time of delivery, will not
include:
a) Material errors;
b) Errors due to workmanship;
c) Design errors, including but not limited to the selection of materials, and to be
suitable for the normal use of the goods.
2. Nếu có bất kỳ lỗi nào được chứng minh là hiện hữu trong hàng hóa được phát hiện trong
thời hạn trách nhiệm về hàng hóa có lỗi, người Mua sẽ thông báo ngay cho người bán.
Người bán sẽ không chậm trễ, sửa hoặc thay thế hàng hóa hoặc khắc phục lỗi bằng cách
nào đó. Mọi rủi ro và chi phí sẽ do người bán chịu.
If any defect proved to be present in the goods is found within the defect liability period,
Buyer shall inform the seller immediately. Seller shall not delay to fix or replace goods or
resolve the problem in any way. All risks and costs will be borne by the seller.
3. Người bán chỉ có trách nhiệm đối với hàng hóa có lỗi với điều kiện người Mua tuân thủ
tất cả các quy trình và hướng dẫn có trong Điều kiện sử dụng của hàng hóa, đặc biệt,
người Bán sẽ không phải chịu trách nhiệm đối với những hỏng hóc của hàng hóa do hao
mòn khi sử dụng hoặc do việc sử dụng sai hàng hóa.
Seller is only responsible for defective goods providing that the Buyer complies with all the
procedures and instructions in the Conditions of Use of the goods, in particular, the Seller will
not be responsible for damage of the goods due to wear and tear or misuse of the goods.
4. Tất cả thiết bị và phụ kiện thuộc trách nhiệm giao hàng của người bán được Nhà sản xuất
bảo hành 12 tháng kể từ ngày của Báo cáo chấp nhận cuối cùng, tuy nhiên không được
vượt quá 14 tháng kể từ ngày trên vận đơn. Vật tư tiêu hao và phụ kiện được áp dụng
điều kiện bảo hành của nhà sản xuất.
All equipment and parts under the seller's responsibility are warranted by the Manufacturer
for 12 months from the date of the Final Acceptance Report, but must not exceed 14 months
from the date on the Bill of lading. Consumable equipment and parts are subject to
manufacturer's warranty conditions.
5. Trong thời gian bảo hành, người Bán chịu trách nhiệm hỗ trợ kỹ thuật giúp người Mua
giải quyết các vấn đề kỹ thuật nếu hàng hóa có lỗi. Cách/kênh hỗ trợ kỹ thuật đầu tiên là
bằng điện thoại và/hoặc email.
During the warranty period, the Seller is responsible for technical assistance to help the Buyer
solve technical issues if the goods are at fault. The first technical support channel/ method is
by phone and/ or email.
TRANSLATION CHAPTER 4
I. Translation English into Vietnamese
1. The arbitration shall be held at Singapore. The award of the arbitrators shall be final and
binding upon the Parties. The costs of the arbitration shall be borne by the Party whose
contention was not upheld by the arbitration tribunals, unless otherwise provided in the
arbitration award.
Phiên trọng tài sẽ được tổ chức tại Singapore. Phán quyết của trọng tài sẽ là cuối cùng và ràng
buộc đối với các Bên. Các chi phí của phiên trọng tài sẽ do Bên mà tranh chấp không được
duy trì bởi các tòa trọng tài chịu, trừ khi có quy định khác trong phán quyết trọng tài.
2. If a dispute arises out of this Contract, the Parties shall seek to resolve it on an amicable
basis. They shall consider the appointment of a mediator to assist in that resolution. No
party shall commence legal or arbitration proceedings unless 30 days’ notice in writing
has been given to the other Party.
Nếu có tranh chấp phát sinh từ Hợp đồng này, các Bên sẽ tìm cách giải quyết nó trên cơ sở
hòa giải. Họ sẽ xem xét việc chỉ định một hòa giải viên để hỗ trợ giải quyết. Không bên nào
bắt đầu các thủ tục tố tụng hoặc trọng tài trừ khi thông báo 30 ngày bằng văn bản đã được
gửi cho Bên còn lại.
3. If any provision of this Contract is held by any court or other competent authority to be
invalid or unenforceable in whole or in part, this Contract shall continue to be valid as to
its other provisions and the remainder of the affected provision, unless it can be
concluded from the circumstances that the Parties would not have concluded this
contract. The Parties shall use all reasonable efforts to replace all provisions found to be
null and void by provisions that are valid under the applicable law and come closest to
their original intention.
Nếu bất kỳ điều khoản nào của Hợp đồng này bị cho là không hợp lệ hoặc không thể thi hành
toàn bộ hoặc 1 phần bởi bất kỳ tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền, các điều khoản khác và
phần còn lại của điều khoản bị ảnh hưởng trong Hợp đồng này sẽ tiếp tục có hiệu lực, trừ khi
được kết luận từ các trường hợp mà các Bên sẽ không ký kết hợp đồng này. Các Bên sẽ sử
dụng tất cả các nỗ lực hợp lý để thay thế các điều khoản được coi là vô hiệu bởi các điều
khoản có hiệu lực theo luật hiện hành và gần nhất với ý định ban đầu của họ.
4. If a dispute arises out of this Contract, the Parties shall seek to resolve it on an amicable
basis. They shall consider the appointment of a mediator to assist in that resolution. No
party shall commence legal or arbitration proceedings unless 30 days’ notice in writing
has been given to the other Party.
Nếu có tranh chấp phát sinh từ Hợp đồng này, các Bên sẽ tìm cách giải quyết nó trên cơ sở
hòa giải. Họ sẽ xem xét việc chỉ định một hòa giải viên để hỗ trợ giải quyết. Không bên nào
bắt đầu các thủ tục tố tụng hoặc trọng tài trừ khi thông báo 30 ngày bằng văn bản đã được
gửi cho Bên còn lại.
5. In the event of such a cancellation, the Agency shall, unless otherwise specified in the
Contract, only pay, in case of a fixed price contract for the supply of equipment or
material, the contractual value of the items delivered and accepted under the contract
before receipt of notification of cancellation, or to be accepted under the special
conditions of cancellation.
Trong trường hợp hủy bỏ như vậy, Đơn vị, trừ khi có quy định khác trong Hợp đồng, chỉ thanh
toán, trong trường hợp có giá hợp đồng cố định để cung cấp thiết bị hoặc vật liệu, giá trị hợp
đồng của các mặt hàng được giao và chấp nhận theo hợp đồng trước khi nhận được thông
báo hủy bỏ, hoặc được chấp nhận trong các điều kiện đặc biệt của hủy bỏ.
II. Translation Vietnamese into English
1. Ngôn ngữ sử dụng cho hợp đồng là Tiếng Anh và Tiếng Việt có giá trị như nhau. Tất cả
các văn bản được soạn thảo dùng cho Hợp Đồng đều bằng Tiếng Anh và Tiếng Việt. Trong
trường hợp có sai sót hoặc hiểu nhầm thì sẽ dùng Tiếng Anh để giải thích.
Languages used for the contract are English and Vietnamese and are equally valid. All
documents drafted for the Contract are in English and Vietnamese. In case of errors or
misunderstandings, English is used to explain.
2. Nếu bất kỳ điều khoản nào trong hợp đồng trở nên vô hiệu thì điều này sẽ không ảnh
hưởng đến các điều khoản còn lại. Ngoài ra hai bên sẽ đồng ý thay điều khoản vô hiệu
bằng một điều khoản mới có nội dung càng giống với điều khoản ban đầu càng tốt.
If any provision of the contract becomes null then this will not affect the remaining terms. In
addition, two parties will agree to replace the invalid clause with a new one with the content
as similar to the original provision as possible.
3. Hợp đồng này là thỏa thuận toàn bộ giữa các bên. Không có thoả thuận, hiểu biết, điều
kiện, bảo lưu nào cho dù bằng hình thức thoả thuận miệng hoặc bằng văn bản mà không
được đưa vào trong hợp đồng này hoặc những điều được thay thế bởi hợp đồng này.
This contract is an entire agreement between the parties. There are no agreements,
understandings, conditions, or reservations, either verbal or written, that are not
incorporated in this contract or is replaced by this contract.
4. Xét thấy các đối tác đã hợp tác thành công trong một số dự án ở Singapore 10 năm qua.
Xét thấy nhà cung cấp có kiến thức rộng trong việc cung cấp những sản phẩm điện tử để
sử dụng trong điều kiện nhiệt đới.
Considering that partners have successfully cooperated in a number of projects in Singapore
in the past 10 years. Considering that the supplier has a broad knowledge of supplying
electronic products for use in tropical conditions.
5. Các vấn đề liên quan đến Hợp đồng này mà không giải quyết theo điều khoản ghi trong
chính Hợp đồng này sẽ được điều chỉnh bởi Công Ước Liên Hợp Quốc về Hợp Đồng mua
bán hàng hóa quốc tế (Công Ước Viên 1980, sau đây được gọi là CISG).
Issues relating to this Contract which are not settled under the terms stated in this
Agreement shall be governed by the United Nations Convention on Contracts for the
International Sale of Goods (Vienna Convention 1980, hereafter is called as CISG).
Chap 5: The Export Contract
HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA
giữa
<TÊN NGƯỜI BÁN>
sau đây sẽ được gọi là “người BÁN”
và
<TÊN NGƯỜI MUA>
sau đây sẽ được gọi là “người MUA”
Lời nói đầu
Thỏa thuận giữa các bên trong Hợp đồng được dựa trên những hiểu biết sau:
[Note: Những điều khoản dưới đây chỉ là ví dụ minh họa.]
[Note: Nếu người bán sản xuất hàng hóa với thông số kỹ thuật khác thường, Lời nói đầu có thể
chỉ ra:]
1
Hai bên hiểu rằng Sản phẩm được làm theo yêu cầu kỹ thuật của người MUA có thể
không có giá trị, hoặc giá trị thấp trong thị trường mở.
[Note: Nếu người mua phụ thuộc vào chuyên môn của người bán, Lời nói đầu có thể chỉ ra:]
2
Người BÁN hiểu rằng người MUA khi yêu cầu hàng hóa đã phần lớn dựa vào chuyên môn
của người BÁN.
[Note: Nếu việc giao hàng lỗi hoặc không hoàn thiện có ảnh hưởng lớn đến người mua, Lời nói
đầu có thể sử dụng 1 trong những điều dưới đây:]
3
4
Người BÁN hiểu rằng người MUA phụ thuộc vào hợp đồng này để tái bán hàng hóa, và
nếu hàng hóa có lỗi hoặc sai khác về chất lượng và số lượng, người MUA có thể phải chịu
tổn thất một khoản <số tiền> <đơn vị>
Người BÁN hiểu rằng người MUA có ý định lắp đặt hàng hóa như một bộ phận không thể
thiếu trong một thiết bị sẽ được chào bán, và nếu hàng hóa có lỗi hoặc sai khác về chất
lượng và số lượng, người MUA có thể phải chịu một khoản tổn thất lớn.
1 Luật áp dụng
Hợp đồng này, và bất kỳ vấn đề nào liên quan đến sự hình thành, hiệu lực, sự giải thích hoặc sự
thực hiện hợp đồng này sẽ được quy định bởi luật pháp của <Nước>.
[Note: Những điều khoản dưới đây là không bắt buộc.]
Hợp đồng này có thể không bao gồm, kết hợp với hoặc tuân theo các điều khoản của “Công uớc
Liên Hợp Quốc về Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế.”
2 Định nghĩa
Trong Hợp đồng này, bao gồm cả Lời nói đầu và Phụ lục, những từ dưới đây có ý nghĩa được giải
thích trừ khi văn bản chỉ ra rõ ràng:
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Trừ khi được chỉnh sửa bởi hai bên, “FOB”, “CIF” và những điều khoản thương mại khác
có ý nghĩa và nghĩa vụ như trong Incoterm 1990, ấn bản 460 của Phòng Thương mại
Quốc tế, Paris.
“Hợp đồng” nghĩa là hợp đồng này, Lời nói đầu và Phụ lục, cũng như những tài liệu được
liệt kê là tài liệu Hợp đồng hoặc được chỉ rõ trong bản Hợp đồng này.
“Hàng hóa” là hàng hóa trong điều khoản 4 bên dưới.
“Giá” nghĩa là giá được quy định trong điều 9 bên dưới sẽ được trả cho người BÁN đổi
lấy hàng hóa.
“Giao hàng” nghĩa là giao hàng được quy định trong Incoterms 1990 dưới một hoặc các
điều khoản Incoterms được thống nhất trong Hợp đồng.
“Ngày” nghĩa là ngày dương lịch. Vì mục đích của hợp đồng này, thứ 7, chủ nhật và các
ngày lễ khác đều được coi là ngày dương lịch.
Chi phí và tổn thất “trực tiếp” là chi phí và tổn thất phát sinh nếu có sai sót nào trong vận
chuyển, chậm giao hàng, hoặc hàng hóa có lỗi được giao dưới hợp đồng này. Chi phí và
tổn thất đó phải có mối liên hệ trực tiếp, có thể nhìn thấy được và chứng minh được với
sự chậm trễ hoặc hư hại. Những chi phí và tổn thất khác được quy định dưới hợp đồng
này là “gián tiếp”. Đặc biệt, tổn thất lợi nhuận, tổn thất sử dụng, và tổn thất hợp đồng
được coi là tổn thất gián tiếp.
“Chính quyền” nghĩa là Chính phủ trong nước, Chính phủ địa phương, chính quyền địa
phương, và các bộ ban ngành. Đặc biệt, các cơ quan hải quan và/hoặc cơ quan thuế
được coi là cơ quan Chính phủ.
“Chấm dứt” nghĩa là sự thoát khỏi hợp đồng bởi một bên dưới bất kỳ quyền lợi nào quy
định trong hợp đồng. Sự thoát khỏi hợp đồng bởi bất kỳ quyền lợi nào khác phát sinh từ
luật áp dụng hoặc các nguồn khác được coi là “hủy bỏ” hợp đồng.
3 Thỏa thuận toàn diện và các Tài liệu Hợp đồng
Hợp đồng này tạo thành thỏa thuận và hiểu biết toàn diện giữa hai bên. Không có hiểu biết,
thỏa thuận, điều khoản, bảo lưu hoặc sự đại diện nào, bằng lời hoặc bằng văn bản, không được
bao gồm trong Hợp đồng này hoặc không được loại bỏ bởi Hợp đồng này.
[Note: Điều khoản phụ và danh sách dưới đây là không bắt buộc.]
Bên cạnh hợp đồng, những tài liệu được liệt kê dưới đây có thể hình thành 1 phần Hợp đồng.
Mọi tài liệu được liệt kê và điều khoản Hợp đồng phải được đọc, nếu có thể, để có thể thống
nhất. Trong trường hợp mâu thuẫn, thứ tự quyền ưu tiên các điều khoản và tài liệu cấu thành
hợp đồng này có thể bao gồm:
[Note: Danh sách dưới đây chỉ là ví dụ.]
a
b
c
Hợp đồng;
Thông số kỹ thuật;
Bản vẽ kỹ thuật;
d
Điều khoản Chung/Đặc biệt của người BÁN về mua bán.
4 Phạm vi cung cấp
Hàng hóa được vận chuyển theo Hợp đồng này được quy định trong <Điều khoản quy định hàng
hóa>.
5 Giao hàng
1
Ngày, Địa điểm và Điều khoản giao hàng
Việc vận chuyển hàng hóa phải được thực hiện theo <Incoterm>. Ngày giao hàng dự kiến là
<ngày giao hàng>. Rủi ro và quyền sở hữu hàng hóa sẽ chuyển từ người BÁN sang người MUA
khi vận chuyển.
[Note: Để rõ ràng hơn, khi sử dụng những điều khoản CIF, CFR, CIP, và CPT, các bên có thể thêm
điều khoản sau]
Địa điểm giao hàng quy định dưới Hợp đồng này là <Cảng giao hàng>.
2
Tên và Ngày cập cảng của tàu hàng
[Note: Điều khoản này được sử dụng trong các hợp đồng FOB và FAS.]
Người MUA phải thông báo cho người BÁN tên tàu hàng không chậm hơn <số ngày> ngày trước
ngày giao hàng.
Nếu tàu hàng chỉ định bởi người MUA không cập cảng vào hoặc sớm hơn <ngày>, người BÁN có
thể tùy ý giao hàng đến kho ngoại quan tại cảng <cảng giao hàng> và có thể được coi là hoàn
thành nghĩa vụ của mình dưới hợp đồng này. Trong trường hợp này, người BÁN phải thông báo
cho người MUA đầy đủ tình trạng giao hàng cho kho ngoại quan. Khi giao hàng cho kho ngoại
quan, mọi chi phí, bao gồm nhưng không giới hạn chi phí lưu kho và bảo hiểm, đều do người
MUA chịu.
3
Đánh dấu nhãn vận chuyển và bao bì
[Note: Hai điều khoản dưới đây chỉ là ví dụ]
Trên bề mặt mỗi kiện hàng được giao dưới Hợp đồng này phải được đánh dấu: số kiện hàng,
kích cỡ kiện hàng, trọng lượng cả bì, trọng lượng ròng, nơi nhấc, số thư tín dụng, những dòng
NHẤC TỪ BÊN PHẢI LÊN, BỐC DỠ NHẸ TAY, GIỮ NƠI THOÁNG MÁT, và nhãn: <nhãn>
Hàng hóa phải được đóng gói trong <bao bì yêu cầu> và phải được bảo vệ tốt trước độ ẩm, va
chạm, gỉ sắt và bốc dỡ mạnh tay. Người BÁN phải chịu trách nhiệm cho bất kỳ hư hại hoặc tổn
thất nào của hàng hóa liên quan đến bao bì lỗi và không đúng.
6 Thông báo giao hàng
[Note: Điều khoản này áp dụng cho hợp đồng mà giao hàng diễn ra tại nước người Bán]
Ngay khi giao hàng, người BÁN phải thông báo cho người MUA qua <hình thức thông báo>.
Thông báo này bao gồm <thông tin và tài liệu cần được thông báo>.
7 Kiểm tra trước khi giao hàng
1
Kiểm tra bởi người MUA
Người MUA có thể, dưới sự lựa chọn của người MUA, kiểm tra hàng hóa trước khi giao hàng. Ít
nhất <số> ngày trước ngày giao hàng thực sự, người BÁN phải thông báo cho người MUA, hoặc
cho bất cứ đại diện nào được ủy quyền bởi người MUA, rằng hàng hóa đã sẵn sàng để kiểm tra.
Người BÁN phải cho phép sự tiếp cận hàng hóa dưới mục đích kiểm tra trong khoảng thời gian
hợp lý thống nhất bởi cả hai bên.
[Note: Thủ tục hải quan để nhập khẩu hàng hóa vào một số nước yêu cầu kiểm tra của SGS
trước khi giao hàng từ nước người bán. Điều khoản dưới đây là gợi ý cho giao dịch ở những
nước đó.]
2
Kiểm tra bởi Cơ quan Kiểm tra
Các bên hiểu rằng việc nhập khẩu vào <nước> yêu cầu kiểm tra hàng hóa của SGS trước khi giao
hàng từ nước người BÁN. Người BÁN đồng ý hợp tác hoàn toàn với SGS trong việc cung cấp
hàng hóa và thông tin cần thiết cho mục đích kiểm tra.
8 Giao hàng sớm, giao hàng một phần và giao hàng muộn
1
Giao hàng sớm
[Note: chọn 1 trong 3 điều khoản dưới đây]
LỰA CHỌN A: Giao hàng sớm không được cho phép dưới hợp đồng này.
LỰA CHỌN B: Giao hàng sớm hơn đến <số> ngày được cho phép; tuy nhiên, thanh toán sẽ không
diễn ra cho đến ngày được quy định trên hợp đông.
LỰA CHỌN C: Giao hàng sớm hơn đến <số> ngày được cho phép; trong trường hợp này, thanh
toán có thể được thực hiện dù ngày giao hàng thực là ngày được quy định trên hợp đồng.
2
Giao hàng một phần
[Note: Chọn 1 trong 2 điều khoản dưới đây]
LỰA CHỌN A: Giao hàng 1 phần không được cho phép dưới hợp đồng này.
LỰA CHỌN B: Giao hàng một phần được cho phép dưới hợp đồng này, theo sự thống nhất của
các bên; tuy nhiên, bất cứ chi phí nào phát sinh từ giao hàng từng phần sẽ được chi trả bởi
<người mua/người bán>.
3
Giao hàng chậm
Trong trường hợp giao hàng chậm vì lý do khác ngoài sự kiện bất khả kháng như được định
nghĩa trong điều 17 dưới đây, người BÁN phải trả một khoản bồi thường quy định trước, chứ
không phải khoản phạt, bằng <số> giá trị hàng hóa chưa được giao mỗi ngày giao hàng chậm,
nhiều nhất <số> giá trị hàng hóa phải trả trong Điều 9. Thanh toán khoản bồi thường quy định
trước có thể diễn ra mà người MUA không cần cung cấp bằng chứng về sự tổn thất hoặc hư hại.
[Note: Chọn 1 trong 2 điều khoản dưới đây]
LỰA CHỌN A: Thanh toán khoản bồi thường quy định trước có thể giải quyết hoàn toàn hoặc
một phần khiếu nại của người MUA với người BÁN phát sinh từ hoặc liên quan đến việc giao
hàng chậm bất kỳ hàng hóa nào. Đặc biệt, người BÁN không phải chịu trách nhiệm cho bất cứ
tổn thất hoặc hư hại gián tiếp nào như được quy định trong Điều 2.7 bên trên, phát sinh từ việc
giao hàng chậm bất kỳ hàng hóa nào.
LỰA CHỌN B: Thanh toán khoản bồi thường quy định trước bởi người BÁN có thể ngăn chặn
người MUA tìm kiếm bồi thường từ người BÁN bởi bất kỳ tổn thất hoặc hư hại nào phát sinh từ
hoặc liên quan đến việc chậm giao hàng bất kỳ hàng hóa nào. Đặc biệt, người MUA có quyền
yêu cầu bồi thường từ người BÁN vì bất cứ tổn thất hoặc hư hại gián tiếp nào, bao gồm nhưng
không giới hạn đến tổn thất lợi nhuận, tổn thất sử dụng hoặc tổn thất hợp đồng, phát sinh từ
hoặc liên quan đến việc giao hàng muộn. Tuy nhiên, việc thanh toán khoản bồi thường quy định
trước có thể được bù lại bằng bất kì bồi thường tổn thất nào từ người BÁN vì giao hàng chậm.
9 Giá hàng hóa
Giá của hàng hóa được vận chuyển dưới hợp đồng này là <số tiền bằng số>, <số tiền bằng chữ>.
10 Điều khoản thanh toán
Thanh toán có thể được thực hiện bởi một thư tín dụng không hủy ngang, xác định. Người MUA
phải mở thư tín dụng vào hoặc trước <ngày mở thư tín dụng> dựa trên các điều khoản thỏa
thuận giữa hai bên và đính kèm vào hợp đồng này trong Phụ lục <số>.
Hợp đồng này sẽ không có hiệu lực dưới điều 16 cho đến khi người BÁN đã nhận được thông
báo thư tín dụng đã được mở dưới quyền thụ hưởng của anh ấy và chắc chắn rằng các điều
khoản tuân theo những gì được hai bên thỏa thuận. Bất cứ sự không nhất quán nào giữa những
điều khoản thỏa thuận giữa các bên và thư tín dụng được ban hành sẽ được người BÁN thông
báo cho người MUA ngay lập tức.
11 Kiểm tra hàng hóa
1
Nghĩa vụ kiểm tra và thông báo sai phạm
Người MUA phải kiểm tra hàng hóa khi hàng hóa cập cảng đến. Nếu hàng hóa không tuân theo
Hợp đồng này về chất lượng hoặc số lượng, người MUA không được trì hoãn thông báo cho
người BÁN về sai phạm này.
2
Không thông báo sai phạm
Nếu người MUA không thông báo cho người BÁn về sai phạm trong <số> ngày kể từ ngày hàng
đến, hàng hóa sẽ được cho là đã tuân thủ Hợp đồng vào thời gian cập cảng.
3
Quyền lợi của người MUA trong trường hợp có sai phạm về số lượng
Nếu có sai phạm về số lượng và sai phạm được thông báo kịp thời cho người BÁN, người MUA
dưới điều 8.2 có quyền:
a
b
Chấp nhận số lượng hàng hóa đã được vận chuyển và yêu cầu người BÁN vận chuyển nốt
số hàng còn lại ngay lập tức; hoặc
Chấp nhận số lượng hàng hóa đã được vận chuyển và chấm dứt số lượng hàng hóa còn
lại theo hợp đồng trên cơ sở thông báo kịp thời cho người BÁN.
Nếu có sai phạm về số lượng như trong <Báo cáo sai phạm cơ bản> và nếu sai phạm đó được
thông báo kịp thời cho người BÁN, người MUA có quyền:
Chấp nhận một trong hai biện pháp nêu trên trong điều khoản này; hoặc
Từ chối lượng hàng hóa được vận chuyển và thu hồi lại từ người BÁN toàn bộ các khoản
thanh toán cho người BÁN cũng như mọi chi phí và nghĩa vụ hải quan chi trả bởi người
MUA liên quan đến việc giao hàng, làm thủ tục thông quan, bảo hiểm và bảo quản hàng
hóa.
Quyền của người MUA trong trường hợp sai phạm về chất lượng
a
b
4
Những sai phạm về chất lượng có thể được coi là khuyết tật và sẽ được khiếu nại dưới điều
khoản Trách nhiệm về Khuyết tật của Hợp đồng này ở điều 12 bên dưới.
Tuy nhiên, sai phạm cơ bản trong chất lượng có thể cho người MUA quyền từ chối giao hàng
một phần hoặc toàn bộ và thu hồi từ người BÁN mọi khoản thanh toán đã thực hiện cho lượng
hàng hóa không được chấp nhận cũng như mọi chi phí và nghĩa vụ hải quan thực hiện bởi người
MUA liên quan đến giao hàng, làm thủ tục hải quan, bảo hiểm hoặc bảo quản phần hàng hóa
không được chấp nhận.
12 Trách nhiệm Khuyết tật
1
Trách nhiệm của người BÁN với Khuyết tật
Người BÁN bảo đảm rằng hàng hóa cung cấp dưới HĐ này vào ngày giao hàng sẽ:
a
b
c
Không có lỗi nguyên vật liệu;
Không có lỗi tay nghề;
Không có lỗi thiết kế, bao gồm nhưng không hạn chế sự lựa chọn nguyên vật liệu, và phải
phù hợp với mục đích sử dụng thông thường.
Nếu bất kỳ khuyết tật nào được tìm thấy trong bất cứ phần hàng nào vào ngày giao hàng trong
thời gian chịu trách nhiệm về khuyết tật, người MUA phải thông báo cho người BÁN ngay lập
tức. Người BÁN, không được chậm trễ, sẽ phải sửa chữa hoặc thay thế hàng hóa hoặc sửa chữa
khuyết tật, bằng chi phí và rủi ro của anh ta.
Trách nhiệm Khuyết tật của người BÁN phụ thuộc vào việc người MUA tuân thủ mọi thủ tục và
hướng dẫn áp dụng cho <tình trạng sử dụng> của hàng hóa, và được loại trừ khỏi hư hại hàng
hóa do hao mòn thông thường hoặc sử dụng không đúng cách sau khi giao hàng.
2
Thời hạn Trách nhiệm Khuyết tật
Người BÁN sẽ chịu trách nhiệm cho Khuyết tật hiện hữu trong khoảng thời gian <số> ngày kể từ
<ngày bắt đầu thời hạn chịu trách nhiệm khuyết tật>. Sau khi giai đoạn này kết thúc, người MUA
không có quyền khiếu nại người BÁN về bất cứ khuyết tật nào của hàng hóa người BÁN cung
cấp.
Thời hạn chịu Trách nhiệm Khuyết tật có thể được gia hạn bằng một khoản thời gian bất kỳ mà
trong khoảng thời gian đó, người MUA không thể sử dụng hàng hóa vì có lỗi. Tuy nhiên, nếu
hàng hóa được thay thế bởi hàng hóa mới, khoảng thời hạn chịu trách nhiệm khuyết tật sẽ
không bắt đầu lại từ ngày thay thế hàng hóa.
3
Hạn chế của Thời hạn chịu trách nhiệm Khuyết tật
[Note: Chọn 1 trong 2 điều khoản dưới đây]
LỰA CHỌN A: Trách nhiệm sửa chữa và thay thế hoặc bằng cách khác sửa chữa khuyết tật là
trách nhiệm duy nhất của người BÁN trong trường hợp giao hàng bị lỗi. Đặc biệt, người MUA có
thể không được bồi thường từ người BÁN với bất kỳ sai phạm hoặc tổn thất nào, như được quy
định trong Điều 2.7 bên trên, phát sinh từ hoặc liên qua đến vân chuyển hàng hóa có lỗi.
LỰA CHỌN B: Người BÁN phải hoàn trả hoặc trả cho người MUA bất cứ tổn thất hoặc hư hại
nào, bất kể phát sinh trực tiếp hay gián tiếp, nếu người MUA phải chịu tổn thất từ việc giao hàng
lỗi của người BÁN.
13 Trách nhiệm với Bên thứ 3
[Note: Chọn 1 trong 2 điều khoản sau]
LỰA CHỌN A: <Tên> sẽ bồi thường và bảo vệ bên <tên> khỏi bất kỳ tổn thất, chi phí hợp lý hoặc
chi phí pháp luật, trong trường hợp hành động pháp lý của bên thứ 3 bắt nguồn từ hư hại hay
tổn thất cho bên thứ ba bởi khuyết tật trong hàng hóa được vận chuyển dưới hợp đồng này.
LỰA CHỌN B: Trong trường hợp có hoạt động tố tụng bởi bên thứ 3 bắt nguồn từ hư hại hay tổn
thất gây ra bởi khuyết tật của hàng hóa vận chuyển dưới hợp đồng này, Bên phải chịu trách
nhiệm bởi hành động tố tụng phải chịu mọi chi phí, bồi thường hoặc chi phí pháp luật phát sinh.
14 Thuế
Mọi thuế thu nhập, thuế GTGT, chi phí hải quan, thuế nội địa, nghĩa vụ đặc trưng hoặc các khoản
phí khác quy định bởi Chính phủ, cơ quan Chính phủ hoặc cơ quan có thẩm quyền tương đương
sẽ được chịu bởi bên được quy định.
15 Quyền được quy định và Nghĩa vụ ủy thác
Các quyền dưới Hợp đồng này có thể không được chỉ định cũng như các nghĩa vụ không được ủy
thác bởi cả hai bên nếu không có sự đồng ý bằng văn bản của bên còn lại.
16 Hiệu lực hợp đồng
Hợp đồng này sẽ có hiệu lực sau sự ký kết của hai bên và sau:
a
b
Sự ban hành một thư tín dụng tuân thủ các điều khoản trong Điều 10 bên trên;
<KHÁC>.
Nếu Hợp đồng không có hiệu lực trong <số> ngày từ ngày ký kết của hai bên, tất cả những điều
khoản sẽ bị vô hiệu.
17 Sự kiện bất khả kháng
Nếu một trong hai bên bị ngăn cản, hoặc bị làm chậm trễ trong việc thực hiện bất cứ nghĩa vụ
nào quy định dưới Hợp đồng này bởi một sự kiện nằm ngoài tầm kiểm soát của anh ấy, sự kiện
này sẽ được coi là sự kiện bất khả kháng, và bên đó sẽ không bị coi là vi phạm hợp đồng và phải
bồi thường dưới hợp đồng này, và áp dụng cho cả bên còn lại.
[Note: Điều khoản này chỉ bao gồm ví dụ. Cần được điều chỉnh nếu cần thiết]
Sự kiện bất khả kháng bao gồm nhưng không giới hạn, chiến tranh (dù có được tuyên bố hay
không), nổi loạn, khởi nghĩa, hành động phá hoại, hoặc những sự kiện tương tự; đình công, hoặc
tình trạng náo động lao động khác; điều luật mới được ban hành bởi Chính phủ; chẫm trễ bởi
hoạt động hoặc sự không hoạt động của Chính phủ, hoặc sự không hoạt động của các đơn vị
kiểm tra; hỏa hoạn, cháy nổ; hoặc những tai nạn không thể tránh khỏi khác; lũ lụt, bão, động đất
hoặc những hiện tượng tự nhiên bất thường khác.
[Note: Điều khoản dưới đây về sự kiện bất khả kháng là không bắt buộc]
Sự kiện bất khả kháng không bao gồm <sự kiện>.
Nếu một trong hai bên bị ngăn cản, hoặc làm chẫm trễ trong việc thực hiện bất kỳ nghĩa vụ nào
dưới Hợp đồng này, bên đó phải thông báo cho bên còn lại ngay lập tức về sự việc, về nghĩa vụ
bị ảnh hưởng và về khoảng thời gian dự kiến thực hiện nghĩa vụ.
Nếu bất kỳ sự việc bất khả kháng nào ngăn cản hoặc làm chậm trễ việc thực hiện bất kỳ nghĩa vụ
nào dưới Hợp đồng này trong nhiều hơn <số> ngày, một trong hai bên phải thông báo kịp thời
cho bên còn lại để chấm dứt hợp đồng.
18 Chấm dứt HĐ
Thông báo Chấm dứt HĐ như được định nghĩa trong Điều 2.9 phải dưới dạng văn bản và có hiệu
lực sau <số> ngày kể từ ngày nhận được thông báo của bên thông báo.
Trong sự kiện chấm dứt HĐ, nghĩa vụ của các bên sẽ được tính đến ngày chấm dứt HĐ. Đặc biệt,
người BÁN sẽ nhận được toàn bộ giá hàng hóa đã vận chuyển và chấp nhận bởi người MUA.
Điều khoản của thỏa thuận này liên quan đến Trách nhiệm Khuyết tật, trọng tài, và những điều
khoản khác cần thiết để giải quyết bất cứ tranh chấp nào trước khi chấm dứt HĐ vẫn sẽ có hiệu
lực.
19 Không hợp lệ một phần
Nếu bất cứ điều khoản nào của HĐ này không hợp lệ hoặc trở nên không hợp lệ, điều này sẽ
không ảnh hưởng đến các điều khoản khác. Sau đó, các bên thỏa thuận thay thế bất cứ điều
khoản không hợp lệ nào với một điều khoản mới, hợp lệ, có nội dung tương ứng với điều khoản
được thay thế nhiều nhất có thể.
20 Ngôn ngữ
Ngôn ngữ của HĐ, của toàn bộ tài liệu HĐ, và của tất cả thư từ và giao tiếp khác giữa các bên
đều là tiếng Anh.
21 Thông báo
Thông báo thực hiện bởi một bên cho bên còn lại dưới HĐ này có thể được thực hiện lần đầu
tiên bởi điện thư (từ đây gọi là “fax”). Một bản copy của mỗi thông báo sau đó sẽ được gửi bằng
bưu phẩm đảm bảo và có chữ ký.
Ngày thông báo có hiệu lực phải là ngày gửi fax. Tuy nhiên, trong trường hợp có tranh chấp về
việc nhận fax, ngày có hiệu lực có thể là ngày nhận được bưu phẩm đảm bảo hoặc 7 ngày sau khi
gửi bưu phẩm đảm bảo, bất kể ngày nào sớm hơn.
Thông báo sẽ được gửi đến địa chỉ và số máy fax sau:
Người BÁN:
Địa chỉ:
Fax:
Người MUA:
Địa chỉ:
Fax:
Bất kỳ thay đổi nào về địa chỉ và số máy fax sẽ là chủ đề của một thông báo bắt buộc dưới HĐ
này.
22 Giải quyết tranh chấp
Mọi tranh chấp phát sinh liên quan đến bản HĐ này sẽ được giải quyết theo Quy tắc Hòa giải và
Trọng tài của Phòng Thương mại Quốc tế bởi <số> trọng tài được chỉ định theo quy tắc nói trên.
Địa điểm diễn ra phiên trọng tài là <địa điểm>. Ngôn ngữ của phiên trọng tài là tiếng Anh.
[Note: Chọn 1 trong 3 điều khoản dưới đây]
LỰA CHỌN A: Trong phiên trọng tài, mỗi bên sẽ tự chi trả chi phí của mình.
LỰA CHỌN B: Trong phiên trọng tài, tòa sẽ đánh giá chi phí phải chịu của mỗi bên.
LỰA CHỌN C: Trong phiên trọng tài, bên nhận phán quyết sẽ chịu toàn bộ chi phí xét xử cho cả
hai bên.
Thực hiện
Các bên, được ràng buộc bởi pháp luật, đã ký HĐ này vào ngày và tại địa điểm dưới đây:
Đại diện người BÁN:
Đại diện người MUA:
Chức vụ:
Chứ vụ:
Ngày:
Ngày:
Địa điểm:
Địa điểm:
[Note: Chữ ký người làm chứng không bị yêu cầu bởi luật của mọi nước]
Chữ ký người làm chứng cho
người BÁN
Chứ ký người làm chứng cho
người MUA