THPT Hóa Học 12
Giáo án soạn theo hướng đổi mới
Bài 32 - HỢP CHẤT CỦA SẮT
- Tiết 54 về hợp chất của sắt gồm các nội dung: Tính chất cửa các hợp chất Fe3+.
- Bài giảng được thiết kế theo hướng: GV là người tổ chức, định hướng các hoạt động học tập còn HS
thực hiện các nhiệm vụ do GV chuyển giao một cách chủ động, tích cực. GV theo dõi quá trình thực
hiện nhiệm vụ của HS hỗ trợ kịp thời những khó khăn, vướng mắc nhằm giúp HS giải quyết vấn đề
học tập một cách hiệu quả, phù hợp với mục tiêu phát triển năng lực cho HS.
- Bài giảng thực hiện trong 1 tiết.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
Biết được :
- tính chất vật lí, nguyên tắc điều chế và ứng dụng của một số hợp chất của sắt.
Hiểu được :
+ Tính oxi hoá của hợp chất sắt (III) : Fe2O3, Fe(OH)3, muối sắt (III).
2. Kỹ năng:
- Dự đoán, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hoá học các hợp chất của sắt.
- Viết các PTHH phân tử hoặc ion rút gọn minh hoạ tính chất hoá học.
- Nhận biết được ion Fe3+ trong dung dịch.
- Tính % khối lượng các muối sắt hoặc oxit sắt trong phản ứng.
- Xác định công thức hoá học oxit sắt theo số liệu thực nghiệm.
3. Thái độ
- Có thái độ tích cực, tự giác và hợp tác trong học tập.
- Có ý thức bảo vệ những đồ dùng bằng sắt và hợp kim của sắt làm sao để có kết quả tốt nhất.
4. Về phát triển năng lực
Thông qua bài học sẽ giúp các em hình thành và phát triển các năng lực sau:
- Năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn mang tính tích hợp, thực tiễn.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học.
- Năng lực tính toán.
- Năng lực hoạt động nhóm
- Năng lực đánh giá.
II. Chuẩn bị của GV và HS
1. GV:
- Đinh sắt, mẩu dây đồng, dung dịch HCl, dung dịch NaOH, dung dịch FeCl3.
2. HS:
- Làm BTVN, đọc bài mới trước khi đến lớp.
III. Phương pháp
Kết hợp khéo léo giữa đàm thoại, nêu vấn đề và hoạt động nhóm.
IV. Chuỗi các hoạt động:
1. Giới thiệu chung
GV huy động các kiến thức HS đã được học về phản ứng oxh- khử .
HĐ trải nghiệm, kết nối: Rèn luyện kĩ năng thực hành hóa học và quan sát nêu hiện tượng HS tìm
hiểu về phản ứng oxi hóa - khử của Fe.
HĐ hình thành kiến thức: Thông qua các thí nghiệm, trả lời phiếu học tập và các kiến thức đã học
HS hình thành kiến thức về tính chất của các hợp chất của sắt.
2. Thiết kế chi tiết từng hoạt động học
A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (15 phút)
Mục tiêu hoạt động:
- Huy động các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của HS.
- Nội dung HĐ: Tìm hiểu về tính chất hóa học Fe3+ (tính oxi hóa).
Phương thức tổ chức hoạt động:
THPT Hóa Học 12
Giáo án soạn theo hướng đổi mới
- GV tổ chức cho các nhóm HS tiến hành các thí nghiệm hoặc tìm video các thí nghiệm theo sự phân
công ở phiếu học tập 2, 3,4.
- GV yêu cầu các nhóm HS: quan sát, nêu hiện tượng xảy ra. Giải thích.
- HS trả lời, từ các thông tin HS trả lời. GV gợi ý để HS hoàn thành vào phiếu học tập.
Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động:
- Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thành câu hỏi trong phiếu học tập số 1, 2, 3,4.
- Dự kiến khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ:
+ Dựa vào thông tin đã cho trong phiếu học tập, kết hợp với kiến thức đã học. HS có thể hoàn thành
các phiếu học tập Nếu HS gặp khó khăn ở phần này, GV có thể gợi ý cách làm thí nghiệm. GV chú
ý sau khi thí nghiệm xong ngâm dụng cụ trong dung dịch Ca(OH)2.
Đánh giá kết quả hoạt động:
THPT Hóa Học 12
Giáo án soạn theo hướng đổi mới
+ Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ nhóm, GV cần quan sát kĩ tất cả các nhóm, kịp thời
phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được HS đã có
được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung các HĐ tiếp theo.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: TÌM HIỂU TÍNH CHẤT CỦA Fe2O3.
Mục tiêu hoạt động
- Nêu được tính khử và tính oxi hóa , viết phương trình phản ứng chứng minh tính chất của sắt (III).
- Rèn năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ.
Phương thức tổ chức hoạt động
- HĐ cá nhân: Nghiên cứu SGK để trả lời câu hỏi hoàn thành các câu hỏi trong phiếu học tập 1
- HĐ nhóm: GV cho HS hoạt động nhóm nhằm trao đổi, bổ sung trong kết quả hoạt động cá nhân.
- HĐ chung cả lớp: GV mời một số nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung . GV giúp
HS tìm lỗi sai để hoàn chỉnh kiến thức.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
- GV: Tính chất hoá học chung của hợp chất sắt (III) là gì ? Vì sao ?
- HS: Tính chất hoá học đặc trưng của hợp chất sắt (III) là tính oxi hoá.
- GV: Yêu cầu HS cho biết TCVL của Sắt (III) oxit
- HS: nghiên cứu tính chất vật lí của Fe2O3.
- GV: Yêu cầu HS cho biết TCHH của Sắt (III) oxit
- HS: viết PTHH của phản ứng để chứng minh Fe2O3 là một oxit bazơ.
- GV: giới thiệu phản ứng nhiệt phân Fe(OH)3 để điều chế Fe2O3.
- HS: Ghi TT.
- Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ:
+ HS có thể gặp khó khăn khi trả lời câu hỏi về viết phương trình phản ứng. Khi đó GV lưu ý cho
HS về tính chất của FeO.
Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động
- Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thành câu hỏi phiếu học tập số 1:
Phiếu học tập số 1 HỢP CHẤT SẮT (III)
Tính chất hoá học đặc trưng của hợp chất sắt (III) là tính oxi hoá.
Fe3+ + 1e → Fe2+ Fe3+ + 2e → Fe
Sắt (III) oxit
Tính chất vật lí: (SGK)
Tính chất hoá học
Fe2O3 là oxit bazơ
Tác dụng với CO, H2
c. Điều chế
t0
2Fe(OH)Fe3 O + 3H2O3
2
Fe3O3 có trong tự nhiên dưới dạng quặng hematit dùng để luyện gang.
-Đánh giá kết quả hoạt động:
+ Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ nhóm, GV cần quan sát kĩ tất cả các nhóm, kịp thời
phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được HS đã có
được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung các HĐ tiếp theo.
Hoạt động 2: Tìm hiểu Sắt (III) hiđroxit
Mục tiêu hoạt động:
- Biết cách viết phương trình phản ứng chứng minh tính khử của Fe(OH)3.
- Rèn luyện năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
Phương thức tổ chức hoạt động:
THPT Hóa Học 12
Giáo án soạn theo hướng đổi mới
- HĐ cá nhân: Nghiên cứu SGK để trả lời câu hỏi hoàn thành các câu hỏi trong phiếu học tập 2.
THPT Hóa Học 12
Giáo án soạn theo hướng đổi mới
- HĐ nhóm: GV cho HS hoạt động nhóm nhằm trao đổi, bổ sung trong kết quả hoạt động cá nhân.
- HĐ chung cả lớp: GV mời một số nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung . GV giúp
HS tìm lỗi sai để hoàn chỉnh kiến thức.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
- GV: Yêu cầu HS cho biết TCVL của Fe(OH)3
- HS: nghiên cứu tính chất vật lí của sắt (III) hiđroxit.
- GV: biểu diễn thí nghiệm điều chế Fe(OH)3.
- HS: quan sát hiện tượng xảy ra và giải thích vì sao kết tủa thu được có màu nâu đỏ.
-Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ:
+ HS có thể gặp khó khăn khi trả lời câu hỏi về viết phương trình phản ứng. Khi đó GV lưu ý cho
HS về tính chất của Fe(OH)3.
Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động:
-Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thành câu hỏi phiếu học tập số 2:
HS: Đại diện các nhóm HS được treo bảng lên trình bày. Các nhóm HS còn lại theo dõi so sánh với
phần nghiên cứu mà mình thu nhận được, nhận xét và hoàn thiện phần kiến thức vào phiếu học tập.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
2. Sắt (III) hiđroxit
Fe(OH)3 là chất rắn, màu nâu đỏ, không tan trong nước, dễ tan trong dung dịch axit tạo thành
dung dịch muối sắt (III).
2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O
Điều chế: dung dịch kiềm + dung dịch muối sắt (III).
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl
GV: Nhận xét, đính chính một số điểm kiến thức quan trọng và thiếu chính xác nếu HS còn nhầm
lẫn đồng thời bổ sung, minh họa một số phần kiến thức trên slide.
- Đánh giá kết quả hoạt động:
+ Thông qua quan sát: trong quá trình HS hoạt động cá nhân/nhóm, GV chú ý quan sát để kịp thời
phát hiện những khó khăn vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thông qua báo cáo của các nhóm và sự góp ý bổ sung của các nhóm khác, GV hướng dẫn HS
chốt được các kiến thức .
Hoạt động 2: Tìm hiểu MUỐI Sắt (III)
Mục tiêu hoạt động:
- Nêu được tính khử và, viết phương trình phản ứng chứng minh tính KHỬ của muối sắt (II).
- Rèn năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ.
Phương thức tổ chức hoạt động:
-HĐ cá nhân: Nghiên cứu SGK để trả lời câu hỏi hoàn thành các câu hỏi trong phiếu học tập 3.
-HĐ nhóm: GV cho HS hoạt động nhóm nhằm trao đổi, bổ sung trong kết quả hoạt động cá nhân.
-HĐ chung cả lớp: GV mời một số nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung . GV
giúp HS tìm lỗi sai để hoàn chỉnh kiến thức.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
- GV: Yêu cầu HS cho biết TCVL của muối sắt (III).
- HS: nghiên cứu tính chất vật lí của muối sắt (III).
- GV: biểu diễn thí nghiệm:
+ Fe + dung dịch FeCl3.
+ Cu + dung dịch FeCl3.
- HS: quan sát hiện tượng xảy ra. Viết PTHH của phản ứng.
-Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ:
THPT Hóa Học 12
Giáo án soạn theo hướng đổi mới
+ HS có thể gặp khó khăn khi trả lời câu hỏi về viết phương trình phản ứng. Khi đó GV lưu ý cho
HS về tính chất .
THPT Hóa Học 12
Giáo án soạn theo hướng đổi mới
Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động
-Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thành câu hỏi phiếu học tập số 3:
HS: Đại diện các nhóm HS được treo bảng lên trình bày. Các nhóm HS còn lại theo dõi so sánh với
phần nghiên cứu mà mình thu nhận được, nhận xét và hoàn thiện phần kiến thức vào phiếu học tập.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
3. Muối sắt (III)
Đa số các muối sắt (III) tan trong nước, khi kết tinh thường ở dạng ngậm nước.
Thí dụ: FeCl3.6H2O; Fe2(SO4)3.9H2O
Muối sắt (III) có tính oxi hoá, dễ bị khử thành muối sắt (II)
F0e + 2F+3eCl3
3+F2eCl2 C0u
+ 2F+3eCl3
C+2uCl2 +
2F+2eCl2
GV: Nhận xét, đính chính một số điểm kiến thức quan trọng và thiếu chính xác nếu HS còn nhầm
lẫn đồng thời bổ sung, minh họa một số phần kiến thức trên slide.
- Đánh giá kết quả hoạt động:
+ Thông qua quan sát: trong quá trình HS hoạt động cá nhân/nhóm, GV chú ý quan sát để kịp thời
phát hiện những khó khăn vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thông qua báo cáo của các nhóm và sự góp ý bổ sung của các nhóm khác, GV hướng dẫn HS
chốt được các kiến thức .
C. Hoạt động luyện tập (7 phút)
Mục tiêu hoạt động:
- Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học trong bài về tính chất hóa học của Fe2+ và Fe3+.
- Tiếp tục phát triển các năng lực: tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, phát hiện và giải quyết vấn đề
thông qua môn học.
Nội dung HĐ: làm các bài tập sau:
1. Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
a) HNO3 + Fe2O3
b)FeCl3 + Fe
c) HNO3+Fe(OH)3 ->
2.Viết PTHH của các phản ứng trong quá trình chuyển đổi sau:
FeS
2 (1)
2 3
Fe O
(2)
FeCl3
(3)
Fe(OH)3
(4)
(6)
(7)
2 3(5
FeO FeSO4 Fe
Fe O
)
3. Khử hoàn toàn 16g Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Khi đi ra sau phản ứng được dẫn vào
dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng (g) kết tủa thu được là
A. 15
B. 20
C. 25
D. 30
Phương thức tổ chức hoạt động:cho hs lên bảng làm.
Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động:
- Sản phẩm hoạt động: HS bổ sung, hoàn thiện nội dung đúng trong phiếu học tập của cá nhân.
- Đánh giá kết quả hoạt động:
+ Thông qua quan sát: trong quá trình HS hoạt động cá nhân/nhóm, GV chú ý quan sát để kịp thời
phát hiện những khó khăn vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thông qua báo cáo của các nhóm và sự góp ý bổ sung của các nhóm khác, GV hướng dẫn HS
chốt được các kiến thức .
D. Hoạt động vận dụng và tìm tòi mở rộng (3 phút)
Mục tiêu hoạt động
- Giúp HS giải quyết các câu hỏi bài tập gắn với thực tiễn và mở rộng kiến thức cho HS.
- GV động viên các HS tham gia nghiên cứu và chia sẻ kết quả với lớp.
Phương thức tổ chức hoạt động
- GV hướng dẫn HS về nhà làm và hướng dẫn HS tìm nguồn tài liệu tham khảo (internet, thư viện,
góc học tập của lớp, trực tiếp tại địa phương..).
THPT Hóa Học 12
GV có thể chia lớp thành 3 nhóm:
5. Bài tập về nhà: (1')
Giáo án soạn theo hướng đổi mới
- Bài tập về nhà: 1 → 3 trang 145 (SGK).
- Xem trước bài Hợp kim của sắt. Rút
kinh nghiệm:
Bài 33 - HỢP KIM CỦA SẮT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: Biết được :
- Định nghĩa và phân loại gang, sản xuất gang (nguyên tắc, nguyên liệu, cấu tạo và chuyển vận của lò
cao, biện pháp kĩ thuật).
- Định nghĩa và phân loại thép, sản xuất thép (nguyên tắc chung, phương pháp Mac-tanh, Bet-xơme, lò điện : ưu điểm và hạn chế).
- Ứng dụng của gang, thép.
2. Kỹ năng:
- Quan sát mô hình, hình vẽ, sơ đồ,… rút ra được nhận xét về nguyên tắc và quá trình sản xuất gang,
thép.
- Viết các PTHH phản ứng oxi hoá - khử xảy ra trong lò luyện gang, luyện thép.
- Phân biệt được một số đồ dùng bằng gang, bằng thép.
- Sử dụng và bảo quản hợp lí được một số hợp kim của sắt.
- Tính khối lượng quặng sắt cần thiết để sản xuất một lượng gang xác định theo hiệu suất.
3. Thái độ
- Có thái độ tích cực, tự giác và hợp tác trong học tập.
- Có ý thức bảo vệ những đồ dùng bằng sắt và hợp kim của sắt làm sao để có kết quả tốt nhất
4. Về phát triển năng lực
Thông qua bài học sẽ giúp các em hình thành và phát triển các năng lực sau:
- Năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn mang tính tích hợp, thực tiễn.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học.
- Năng lực tính toán.
- Năng lực hoạt động nhóm.
- Năng lực đánh giá.
II. Chuẩn bị của GV và HS
1. GV:
- Máy tính, máy chiếu.
- Các phiếu học tập
2. HS:
- Ôn lại các kiến thức đã học về cấu hình electron, tính chất kim loại
III. Chuỗi các hoạt động:
1. Ổn định tổ chức: (1')
2. Kiểm tra bài cũ: (5')
- Tính chất hoá học cơ bản của hợp chất sắt (II) và sắt (III) là gì ? Dẫn ra các PTHH để minh hoạ.
3.Bài mới:
Thời
gian
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
I – GANG
* Hoạt động 1:
1.Khái niệm: Gang là hợp kim của sắt và cacbon
5'
- GV: đặt hệ thống câu hỏi:
trong đó có từ 2 – 5% khối lượng cacbon,
+ Gang là gì ?
ngoài ra còn có một lượng nhỏ các nguyên tố
+ Có mấy loại gang ?
Si, Mn, S,…
- HS: Trả lời.
2. Phân loại: Có 2 loại gang
- GV: bổ sung, sửa chữa những chổ chưaa) Gang xám: Chứa cacbon ở dạng than chì.
chính xác trong định nghĩa và phân loại Gẫngms được dùng để đúc bệ máy, ống dẫn
về gang của HS.
nước, cánh cửa,…
b) Gang trắng
- HS: Nghe TT.
- Gang trắng chứa ít cacbon hơn và chủ yếu ở
dạng xementit (Fe3C).
- Gang trắng (có màu sáng hơn gang xám) được
dùng để luyện thép.
3. Sản xuất gang
15' * Hoạt động 2:
- GV: nêu nguyên tắc sản xuất gang.
a) Nguyên tắc: Khử quặng sắt oxit bằng than
- HS: Trả lời
cốc trong lò cao.
b) Nguyên liệu: Quặng sắt oxit (thường là
- GV: thông báo các quặng sắt thường
dung để sản xuất gang là: hematit đỏ hematit đỏ Fe2O3), than cốc và chất chảy
(Fe2O3), hematit nâu (Fe2O3.nH2O) và (CaCO3 hoặc SiO2).
manhetit (Fe3O4).
- HS: Nghe TT.
- GV: dùng hình vẻ 7.2 trang 148 để giới c) Các phản ứng hoá học xảy ra trong quá
thiệu về các phản ứng hoá học xảy ra trình luyện quặng thành gang
Phản ứng tạo chất khử CO
trong lò cao.
- HS:viết PTHH của các phản ứng xảy ra
C + O t0 CO
2
2
trong lò cao.
0
CO2 + C
t
2CO
Phản ứng khử oxit sắt
- Phần trên thân lò (4000C)
3Fe O + CO t0 2Fe O + CO •
2 3
3 4
- Phần giữa thân lò (500 – 6000C)
Fe O + CO t0
3 4
2
3FeO + CO •
- Phần dưới thân lò (700 – 8000C)
2
FeO + CO t0 Fe + CO •
2
Phản ứng tạo xỉ (10000C)
CaCO3 → CaO + CO2
CaO + SiO2 → CaSiO3
d) Sự tạo thành gang
(SGK)
* Hoạt động 3:
II – THÉP
1. Khái niệm: Thép là hợp kim của sắt chứa từ
8' - GV: đặt hệ thống câu hỏi:
+ Thép là gì ?
0,01 – 2% khối lượng cacbon cùng với một số
+ Có mấy loại thép ?
nguyên tố khác (Si, Mn, Cr, Ni,…)
- GV: bổ sung, sửa chữa những chổ chưa 2. Phân loại
chính xác trong định nghĩa và phân loại a) Thép thường (thép cacbon)
về thép của HS và thông báo thêm: Hiện - Thép mềm: Chứa không quá 0,1%C. Thép
nay có tới 8000 chủng loại thép khác mềm dễ gia công, được dùng để kép sợi,, cán
nhau. Hàng năm trên thế giới tiêu thụ cỡ thành thép lá dùng chế tạo các vật dụng trong
1 tỉ tấn gang thép.
đời sống và xây dựng nhà cửa.
- HS: Nghe TT.
- Thép cứng: Chứa trên 0,9%C, được dùng để
chế tạo các công cụ, các chi tiết máy như các
vòng bi, vỏ xe bọc thép,…
b) Thép đặc biệt: Đưa thêm vào một số
nguyên tố làm cho thép có những tính chất đặc
biệt.
- Thép chứa 13% Mn rất cứng, được dùng để
làm máy nghiền đá.
- Thép chứa khoảng 20% Cr và 10% Ni rất
cứng và không gỉ, được dùng làm dụng cụ gia
đình (thìa, dao,…), dụng cụ y tế.
- Thép chứa khoảng 18% W và 5% Cr rất cứng,
được dùng để chế tạo máy cắt, gọt như máy
phay, máy nghiền đá,…
* Hoạt động 4:
3. Sản xuất thép
7'
- GV: nêu nguyên tắc của việc sản xuấta) Nguyên tắc: Giảm hàm lượng các tạp chất C,
thép?
Si, S, Mn,…có trong thành phần gang bằng
- HS: Giảm hàm lượng các tạp chất C, Si, cách oxi hoá các tạp chất đó thành oxit rồi biến
S, Mn,…có trong thành phần gang bằng thành xỉ và tách khỏi thép.
b) Các phương pháp luyện gang thành thép
cách oxi hoá các tạp chất đó thành oxit
Phương pháp Bet-xơ-me
rồi biến thành xỉ và tách khỏi thép.
- GV: dùng sơ đồ để giới thiệu các phương Phương pháp Mac-tanh
pháp luyện thép, phân tích ưu và nhược Phương pháp lò điện
điểm của mỗi phương pháp.
(GIẢM TẢI CÁC LOẠI LÒ LUYỆN THÉP:
- HS: Nghe TT.
không dạy cấu tạo lò, chỉ dạy nguyên tắc và
- GV: cung cấp thêm cho HS: Khu liên hợp phản ứng xảy ra).
gang thép Thái Nguyên có 3 lò luyện
gang, 2 lò Mac-côp-nhi-côp-tanh và một
số lò điện luyện thép.
- HS: Nghe TT.
4. Củng cố bài giảng: (3')
BT1. Nêu những phản ứng chính xảy ra trong lò cao.
BT2. Nêu các phương pháp luyện thép và ưu nhược điểm của mỗi phương pháp.
BT3. Khử hoàn toàn 17,6g hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4,Fe2O3 đến Fe cần vừa đủ 2,24 lít
CO
(đkc). Khối lượng sắt thu được là
A. 15
B. 16
C. 17
D. 18
5. Bài tập về nhà: (1')
- Bài tập về nhà: 1 → 6 trang 151 (SGK)
- Xem trước bài Luyện tập: Tính chất hoá học của sắt và hợp chất quan trọng của sắt.
Rút kinh nghiệm:
LUYỆN TẬP
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA SẮT VÀ HỢP CHẤT CỦA SẮT
- Tiết 56 về sắt và các hợp chất của sắt gồm các nội dung: Củng cố tính chất của sắt và các hợp chất
của sắt.
- Bài giảng được thiết kế theo hướng: GV là người tổ chức, định hướng các hoạt động học tập còn
HS thực hiện các nhiệm vụ do GV chuyển giao một cách chủ động, tích cực. GV theo dõi quá trình
thực hiện nhiệm vụ của HS hỗ trợ kịp thời những khó khăn, vướng mắc nhằm giúp HS giải quyết
vấn đề học tập một cách hiệu quả, phù hợp với mục tiêu phát triển năng lực cho HS.
- Bài giảng thực hiện trong 1 tiết.
I. MỤC TIÊU DẠY HỌC
1. Kiến thức: HS hiểu:
- Vì sao sắt thường có số oxi hoá +2 và +3.
- Vì sao tính chất hoá học cơ bản của hợp chất sắt (II) là tính khử, của hợp chất sắt (III) là tính oxi hoá.
2. Kỹ năng:
Giải các bài tập về hợp chất của sắt.
3. Thái độ
- Có thái độ tích cực, tự giác và hợp tác trong học tập.
4. Về phát triển năng lực
Thông qua bài học sẽ giúp các em hình thành và phát triển các năng lực sau:
- Năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn mang tính tích hợp, thực tiễn.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học.
- Năng lực tính toán.
- Năng lực hoạt động nhóm.
- Năng lực đánh giá.
II. Chuẩn bị của GV và HS
1. GV:
- Các phiếu học tập, câu hỏi kiểm tra đánh giá theo từng mức độ.
- Giáo án, các bài tập có liên quan đến sắt và hợp chất của sắt.
2. HS:
- Ôn lại các kiến thức đã học có liên quan đến sắt và hợp chất của sắt.
- Hoàn thành các phiếu học tập GV đã phát ở tiết trước.
- SGK, vở ghi bài, giấy nháp...
III. Phương pháp
- Kết hợp khéo léo giữa đàm thoại, nêu vấn đề và hoạt động nhóm.
IV. Chuỗi các hoạt động:
1. Giới thiệu chung
- HĐ trải nghiệm, kết nối: Củng cố lại các kiến thức đã học về sắt và các hợp chất của sắt.
- HĐ hình thành kiến thức: GV giúp HS hình thành phương pháp giải một số dạng bài tập: Viết
PTHH; bài tập Fe tác dụng với axit, phi kim; bài toán phân biệt và tách chất.
2. Thiết kế chi tiết từng hoạt động học
A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (7 phút)
Mục tiêu hoạt động:
- Huy động các kiến thức đã được học của HS.
- Nội dung HĐ: Các nội dung liên quan đến axit nitric và muối nitrat.
Phương thức tổ chức hoạt động:
- HĐ cá nhân: GV yêu cầu HS ôn tập lại kiến thức đã học bằng cách hoàn thiện phiếu học tập số 1 ở
nhà.
- HĐ nhóm: GV cho HS hoạt động nhóm thảo luận từ kết quả hoạt động cá nhân hoàn thành nội dung
phiếu học tập số 1 dưới dạng báo cáo vào 1 tờ giấy Ao.
- HĐ chung cả lớp: GV cho các nhóm trình bày các báo cáo và nhận xét, bổ sung cho nhau . GV giúp
HS nhận ra những chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Hoàn thành nội dung trong bảng sau
Chất
Nội dung
Fe
Cấu tạo phân tử
FeO
Fe2O3
Fe(OH)2Fe(OH)3
Tính chất vật lí
Tính chất hóa học
Ứng dụng
Điều chế
Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động:
-Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thành nội dung trong phiếu học tập số 1.
-Đánh giá kết quả hoạt động:
Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được HS đã có
được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung để chuẩn hóa kiến
thức được củng cố.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Viết PTHH ( 7 phút)
Mục tiêu hoạt động:
.- Củng cố lại tính chất hóa học và phương pháp điều chế sắt và các hợp chất của sắt.
- Rèn luyện kĩ năng viết PTPU.
- Rèn năng lực tự học, năng lực hợp tác.
Phương thức tổ chức hoạt động:
-HĐ nhóm: GV cho các nhóm hoạt động để hoàn thành bài tập 1 và bài tập 2 trong phiếu học tập
số 2 vào bảng phụ.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Bài 1: Viết cấu hình electron của Fe, Fe2+ và Fe3+. Từ đó hãy cho biết tính chất hoá học cơ
bản của Fe, Fe2+ và Fe3+ là gì ?
Bài 2: Hoà Hoàn thành các PTHH của phản ứng theo sơ đồ sau:
(1)
(2)
Fe
(6)
(5)
Bài 3 : Viết các phương trình phản ứng sau:
FeCl2
(3) (4)
FeCl3
t
2
a. Fe + HNO3đ to ? + NO
+ ?.
b. Fe(OH)2 + HNO 3đ o ? + NO
+?
2
to
c. FeO + HNO3(l) ? + NO + ?. d.Fe + HNO3(l) ? + NO + ?.
t
t
e. Fe(NO3)2 o ? + NO
+ ?.
g. Fe(NO3)3 o ? + NO
+?
2
2
Bài 4. Hòa tan 12 gam hỗn hợp Cu và Fe bằng dung dịch HNO3 (đặc, nóng, dư) thu được 11,2
lít khí NO2 (đktc, là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa m gam muối.
a. Tính % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu?
b. Tính m?
Bài 5: Hòa tan hoàn toàn 12,8g hh X gồm Fe và FeO bằng dd HNO3 đặc, nóng, dư thu được
8,96 lít khí màu nâu. Tính %m các chất trong X và khối lượng muối thu được?
Bài 6: Cho một ít bột Fe nguyên chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được 560 ml
một chất khí (đkc). Nếu cho một lượng gấp đôi bột sắt nói trên tác dụng hết với dung dịch
CuSO4 dư thì thu được một chất rắn. Tính khối lượng của sắt đã dùng trong hai trường hợp
trên và khối lượng chất rắn thu được.
-HĐ chung cả lớp: GV cho các nhóm treo kết quả của nhóm và quan sát góp ý, bổ sung cho nhau.
GV giúp HS chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức
-Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ:
HS có thể sẽ gặp khó khăn khi viết PTPU hay cân bằng PU. GV gợi ý HS dựa vào tính chất hóa
học, phương pháp điều chế của các chất và một số phương pháp cân bằng PU đã được học.
Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động:
-Sản phẩm hoạt động:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Bài 1:
Fe có tính khử TB Fe+2 có tính khử Fe+3 có tính OXH
Bài 2:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
FeCl2 + Mg → MgCl2 + Fe
2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3
2FeCl3 + Fe → 3FeCl2
2FeCl3 + 3Mg → 3MgCl2 + 2Fe
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
Bài 3:
o
Fe + HNO3đ t ? + NO2 + ?.
o
Fe(OH)2 + HNO3đ t ? + NO2 + ? c. FeO + HNO3(l) ? + NO + ?.
d. Fe + HNO3(l) t ? + NO + ?. e. Fe(NO3)2 t ? + NO2 + ?.
o
g. Fe(NO3)3 t ? + NO2 + ?
o
o
-Đánh giá hoạt động:
+ Thông qua quan sát: trong quá trình HS hoạt động nhóm GV chú ý quan sát để kịp thời phát hiện
những khó khăn vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thông qua kết quả của các nhóm và sự góp ý bổ sung các các nhóm cho nhau. GV hướng dẫn
HS những sai sót cần chỉnh sửa.
Hoạt động 2: Bài tập Fe tác dụng với axit (15 phút)
Mục tiêu hoạt động:
-Củng cố lại kiến thức về tính khử mạnh của Fe khi tác dụng với axits và hợp chất.
-Rèn luyện kĩ năng giải toán hóa học và sử dụng phương pháp bảo toàn e nói riêng.
-Rèn năng lực tự học, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ hóa học.
Phương thức tổ chức hoạt động:
-HĐ nhóm: GV cho HS hoạt động nhóm để hoàn thành bài tập 4 và bài tập 5 trong phiếu học tập số 2.
-HĐ chung cả lớp: GV gọi 1 số nhóm lên trình bày , các nhóm khác bố sung, góp ý. GV giúp HS
tìm ra lỗi sai và đáp án đúng.
-Dự kiến khó khăn và giải pháp hỗ trợ cho HS.
Hs có thể gặp lúng túng khi sử dụng phương pháp bảo toàn e. GV gợi ý nguyên tắc của phương
pháp hoặc gợi ý HS tính toán theo PTHH.
Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động
-Sản phẩm: HS hoàn thành bài tập 3 và bài tập 4.
-Đánh giá kết quả hoạt động:
+ Thông qua quan sát: trong quá trình HS nhóm, GV chú ý quan sát để kịp thời phát hiện những
khó khăn vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thông qua báo cáo của các nhóm và sự góp ý bổ sung của các nhóm khác, GV hướng dẫn HS đưa
ra được phương pháp chung khi gặp dạng toán này.
Hoạt động 3: Bài toán nhận biết và tách các kim loại :( 7 phút)
Mục tiêu hoạt động:
-Củng cố lại kiến thức về tính chất của sắt và các hợp chất của sắt.
-Rèn luyện kĩ năng nhận biết và tách các chất kim loại.
-Rèn năng lực tự học, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ hóa học.
Phương thức tổ chức hoạt động:
-HĐ cá nhân: GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân hoàn thành bài tập trong phiếu học tập số 3.
-HĐ chung cả lớp: GV gọi 1 số HS lên trình bày và các HS khác đánh giá góp ý, bổ sung. GV giúp
HS nhận ra những chỗ sai cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức, phương pháp giải bài tập.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ
Bài 1: Bằng phương pháp hoá học, hãy phân biệt 3 mẫu hợp kim sau: Al – Fe, Al – Cu và Cu – Fe.
Bài 4: Một hỗn hợp bột gồm Al, Fe, Cu. Hãy trình bày phương pháp hoá học để tách riêng từng kim loại từ hỗn hợp đó. Viế
Giải
Al, Fe, Cu
dd HCl dö
CuAlCl3, FeCl2, HCl dö
NaOH dö
Fe(OH)2
O2 + H2O t0
NaAlO2, NaOH dö
CO dö2
Fe(OH)3
Al(OH)3
t0
t0
Fe2O3
Al2O3
CO t0
ñpnc
Fe
Al
-Dự kiến khó khăn và giải pháp hỗ trợ cho HS:
HS có thể gặp khó khăn khi xác định thuốc thử để nhận biết và cách tác các chất như thế nào. GV
gợi ý dựa vào tính chất hóa học của các chất.
Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động:
-Sản phẩm: HS hoàn thành phiếu học tập số 3.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Bài 1:
Cho 3 mẫu hợp kim trên tác dụng với dung dịch NaOH, mấu nào không thấy sủi bọt khí là mẫu Cu – Fe.
Cho 2 mẫu còn lại vào dung dịch HCl dư, mẫu nào tan hết là mẫu Al – Fe, mẫu nào không tan hết là mẫu Al – Cu.
Bài 2:
Al, Fe, Cu
dd HCl dö
CuAlCl3, FeCl2, HCl dö
NaOH dö
Fe(OH)2
O2 + H2O t0
Fe(OH)3
t0
Fe2O3
CO t0
Fe
NaAlO2, NaOH dö
CO dö
2
Al(OH)3
t0
Al2O3
ñpnc
Al
-Đánh giá kết quả hoạt động:
+ Thông qua quan sát: trong quá trình HS hoạt động cá nhân GV chú ý quan sát để kịp thời phát
hiện những khó khăn vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thông qua kết quả của 1 số HS và sự góp ý bổ sung của các HS khác, GV hướng dẫn HS.
C. Hoạt động : Luyện tập ( 5 phút)
Mục tiêu hoạt động:
- Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học trong bài về sắt và các hợp chất của sắt.
- Tiếp tục phát triển các năng lực: tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, phát hiện và giải quyết vấn đề
thông qua môn học.
Nội dung HĐ: Hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 4
Phương thức tổ chức hoạt động:
-HĐ cá nhân: GV cho HS HĐ cá nhân để giải quyết các bài tập ở phiếu học tập số 4.
-HĐ chung cả lớp: Yêu cầu 1 số HS trình bày kết quả và các HS khác đánh giá góp ý, bổ sung. GV
giúp HS nhận ra những chỗ sai cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức, phương pháp giải bài tập.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
Bài 1: Biết 2,3g hỗn hợp gồm MgO, CuO và FeO tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch
H2SO4 0,2M. Khối lượng muối thu được là
A. 3,6g
B. 3,7g
C. 3,8g
D. 3,9g
Bài 2: Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 82,
trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Nguyên tố X là
A. Fe
B. Br
C. P
D. Cr
Bài 3. Tổng hệ số (các số nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phương trình phản ứng
giữa Fe với dung dịch HNO3 loãng là?
A. 20
B. 21
C. 22
D. 23
Bài 4. Cho 11,2 g Fe tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, sinh ra khí NO2. Thể tích NO2 (đktc)
là
A. 8,96 l
B. 2,24 l
C. 4,48 l
D. 11,2l
Sản phẩm, đánh giá hoạt động:
-Sản phẩm: HS hoàn thành nội dung phiếu học tập số 4
-Đánh giá hoạt động:
+ Thông qua quan sát: GV chú ý quan HS hoạt động cá nhân, kịp thời phát hiện những khó khăn,
vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thông qua HĐ chung cả lớp: Dựa vào kết quả của HS. GV cho HS nhận xét, đánh giá lẫn nhau.
GV nhận xét, đánh giá chung.
D. Hoạt động 5: Vận dụng và tìm tòi mở rộng ( 4 phút)
Mục tiêu hoạt động:
- Thiết kế cho HS về nhà làm nhằm mục đích giúp HS giải quyết các câu hỏi bài tập gắn với thực tiễn
và mở rộng kiến thức cho HS.
- GV động viên các HS tham gia nghiên cứu và chia sẻ kết quả với lớp (đặc biệt là HS yêu thích, HS
khá giỏi).
Nội dung hoạt động:
HS giải quyết các câu hỏi/bài tập sau:
Câu 1: Đốt 11,2 gam bột sắt nung đỏ trong bình đựng oxi thu được 14,32 gam chất rắn A. Hòa tan
hỗn hợp A bằng dung dịch HNO3 thu được V lít khí (đktc) hỗn hợp khí B gồm NO và NO 2 có tỉ khối
so với H2 là 19. Tính V.
Phương thức hoạt động:
HS về nhà tìm tòi các nguồn tài liệu (sách, internet…) hoàn thiện nội dung yêu cầu và nộp báo cáo
trong tiết học sau.
Sản phẩm, đánh giá hoạt động:
GV cho 1 số HS báo cáo kết quả.
IV. Câu hỏi/bài tập kiểm tra, đánh giá chủ đề theo định hướng phát triển năng lực
1. Mức độ nhận biết
Câu 1: Số oxi hóa của nguyên tử Fe trong phân tử Fe2O3 là
A. +5.
B. +4.
C. +3.
D. +2.
Câu 2: Cho phương trình phản ứng: Fe + HNO3 đặc nóng →Fe(NO3)3 + X + H2O. Chất X là:
B. NO2.
C. N2.
D.N2O.
A. NO.
2. Mức độ thông hiểu
Câu 3: Khi tiến hành thí nghiệm cho Cu phản ứng với dung dịch HNO3 tạo thành khí NO2. Biện
pháp xử lí tốt nhất để hạn chế khí thoát ra môi trường là:
A. nút ống nghiệm bằng bông tẩm nước.
B. nút ống nghiệm bằng bông tẩm cồn.
C. nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch axit axetic.
D. nút ống nghiệm bằng bông tẩm nước vôi.
Câu 4: Hoàn thành các phương trình sau:
A.Fe3O4 + HNO3 →? + NO + H2O
B.Fe2O3 + HNO3 →
C.Fe O + HNO3 (đặc) → ? + NO2 + H2O
D.FeCO3 + HNO3 → ? + NO + ? + H2O
Câu 5: Cho miếng Fe vào 3 ống nghiệm đựng dung dịch axit nitric nồng độ khác nhau:
a) ống (1) có thoát khí không màu, sau đó nâu trong không khí.
b) ống (2) thoát ra khí không màu, không duy trì sự cháy và hơi nhẹ hơn không khí.
c) ống (3) không có khí thoát ra. Sau khi nhôm tan hết, cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch
xút dư thì thấy thoát ra một khí không màu có mùi khai.
Viết phương trình phản ứng xảy ra trong từng ống nghiệm dưới dạng ion thu gọn.
3. Mức độ “vận dụng thấp”
Câu 6: Cho phương trình FexOy + HNO3 Fe(NO3)3 + NO2 + H2O. FexOy có thể là những chất nào
sau đây?
A.FeO, Fe2O3, Fe3O4
B. FeO, Fe2O3
C. FeO, Fe3O4
D. Fe3O4, Fe2O3
Câu 7: HNO3 chỉ thể hiện tính oxi hoá khi tác dụng với dãy chất nào sau đây?
A. Mg, H2S, S, Fe3O4, Fe(OH)2.
B. Al, FeCO3, HI, CaO, FeO.
C. Cu, C, Fe2O3, Fe(OH)2, SO2.
D. Na2SO3, P, CuO, CaCO3, Ag.
4. Mức độ “vận dụng cao”
Câu 8: Cho a gam hỗn hợp X gồm FeO, CuO và Fe 2O3 có số mol bằng nhau tác dụng vừa đủ với
250 ml dung dịch HNO3, thu được dung dịch Y (không chứa muối amoni) và 3,136 lít hỗn hợp khí
Z (đktc) gồm NO2 và NO có tỉ khối so với hiđro là 20,143. Giá trị của a là
A. 74,88.
B. 52,35.
C. 72,35.
D. 61,79.
Câu 9: Cho một lượng FeS tác dụng hết với dung dịch HNO 3 đun nóng, thu được dung dịch A1 và
khí A2 không màu, bị hoá nâu trong không khí. Chia A1 thành hai phần. Thêm dung dịch BaCl 2 vào
phần một, thấy tạo thành kết tủa trắng A3 không tan trong axit dư. Thêm lượng dư dung dịch NH 3
vào phần hai đồng thời khuấy đều hỗn hợp, thu được dung dịch A4 có màu xanh đậm.? Viết
phương trình phản ứng mô tả các quá trình hoá học và xác định A1, A2, A3, A4.
Câu 10.
Điền CTHH của các chất vào những chổ trống và lập các PTHH sau:
a) Fe + H2SO4 (đặc) → SO2 + …
b) Fe + HNO3 (đặc) → NO2 + …
Fe
+
HNO
(loãng)
→ NO + …
c)
3
d) FeS + HNO3 → NO + Fe2(SO4)3 + …
Giải
a) 2Fe + 6H2SO4 (đặc) → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
b) Fe + 6HNO3 → Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
c) Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
d) FeS + HNO3 → Fe2(SO4)3 + NO + Fe(NO3)3 + H2O
Rút kinh nghiệm: