SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRÀ VINH
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THƠNG TÂN AN
------------ --------------
GIÁO ÁN
Giáo viên bộ môn : NGUYỄN VĂN HIỀN
NĂM HỌC 2008 - 2009
Trường THPT Tân An Càng Long, Trà Vinh.
PHỤ LỤC VÀ PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH
PHẦN,
CHƯƠNG,
BÀI
TÊN BÀI
TIẾT
THEO
PPCT
TRANG
PHỤ
CHÚ
HỌC KÌ I
PHẦN I . NÔNG, LÂM, NGƯ NGHIỆP.
CHƯƠNG I. TRỒNG TRỌT, LÂM NGHIỆP ĐẠI CƯƠNG
Bài 2 Khảo nghiệm giống cây trồng 01
Bài 3,4 Sản xuất giống cây trồng 02
Bài 5 Thực hành: xác đònh sức sống của hạt 03
Bài 6 Ứng dụng công nghệ nuôi cấy mô tế bào trong nhân giống cây
trồng nông, lâm nghiệp
04
Bài 7 Một số tính chất của đất trồng 05
Bài 8 Thực hành: xác đònh độ chua của đất 06
Bài 9 Biện pháp cải tạo và sử dụng đất xám bạc màu, đất xói mòn
mạnh trơ sỏi đá
07
Bài 10 Biện pháp cải tạo và sử dụng đất mặn, đất phèn 08
Bài 12 Đặc điểm, tính chất, kó thuật sử dụng một số loại phân bón
thông thường
09
Bài 13 Ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón 10
Bài 14 Thực hành: trồng cây trong dung dòch 11
KIỂM TRA 1 TIẾT
Bài 15 Điều kiện phát sinh, phát triển của sâu bệnh hại cây trồng 12
Bài 17 Phòng trừ tổng hợp dòch hại cây trồng 13
Bài 18 Thực hành: pha chế dung dòch Boocđô phòng trừ nấm hại 14
Bài 19 nh hưởng của thuốc hoá học bảo vệ thực vật đến quần thể sinh
vật và môi trường
15
Bài 20 Ứng dụng công nghệ vi sinh vật sản xuất chế phẩm bảo vệ thực
vật.
16
ÔN TẬP
17
THI HỌC KÌ I
18
HỌC KÌ II
CHƯƠNG II.CHĂN NUÔI, THUỶ SẢN ĐẠI CƯƠNG
Bài 22 Quy luật sinh trưởng, phát dục của vật nuôi 19
Bài 23 Chọn lọc giống cây trồng 20
Bài 24 Thực hành: quan sát, nhận dạng ngoại hình giống vật nuôi 21
Bài 25 Các phương pháp nhân giống vật nuôi và thuỷ sản 22
GVBM Công nghệ 10: Nguyễn Văn Hền. Tài liệu lưu hành nội bộ.
Trang 2
Trường THPT Tân An Càng Long, Trà Vinh.
Bài 26 Sản xuất giống trong chăn nuôi và thuỷ sản 23
Bài 27 Ứng dụng công nghệ tế bào trong công tác giống 24
Bài 28
Nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi
25
Bài 29
Sản xuất thức ăn cho vật nuôi
26
Bài 30
Thực hành: phối hợp khẩu phần ăn cho vật nuôi
27
Bài 31
Sản xuất thức ăn nuôi thuỷ sản
28
Bài 33
Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xúât thức ăn chăn
nuôi
29
Bài 34
Tạo môi trường sống cho vật nuôi và thuỷ sản
30
Bài 35
Điều kiện phát sinh, phát triển bệnh ở vật nuôi
31
Bài 36
Thực hành: Quan sát triệu chứng, bệnh tích của gà bò
bệnh Niucacxơn và cá trắm cỏ bò bệnh xuất huyết do
virut
32
Bài 37,
Bài 38
Ứng dụng công nghệ sinh học trong sản xúât vaccin
và thuốc kháng sinh
33
KIỂM TRA 1 TIẾT
34
CHƯƠNG III. BẢO QUẢN VÀ CHẾ BIẾN NÔNG, LÂM, THUỶ
SẢN
Bài 40
Mục đích, ý nghóa của công tác bảo quản chế biến
nông, lâm, thuỷ sản.
35
Bài 41
Bảo quản hạt, củ làm giống
36
Bài 42,
Bài 44
Bảo quản và chế biến lương thực, thực phẩm
37
Bài 43,
Bài 46
Bảo quản và chế biến sản phẩm chăn nuôi, thuỷ sản
38
Bài 48
Chế biến sản phẩm cây công nghiệp và lâm sản
39
PHẦN II. TẠO LẬP DOANH NGHIỆP
CHƯƠNG IV. DOANH NGHIỆP VÀ LỰA CHỌN LĨNH VỰC KINH DOANH
Bài 50
Doanh nghiệp và hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp
40, 41
Bài 51
Lựa chọn lónh vực kinh doanh
42, 43
Bài 52
Thực hành: Lựa chọn cơ hội kinh doanh
44
CHƯƠNG V. TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
Bài 53
Xác đònh kế hoạch kinh doanh
45
Bài 54
Thành lập doanh nghiệp
46
Bài 55
Quản lý doanh nghiệp
47, 48
Bài 56
Thực hành: xây dựng kế hoạch kinh doanh
49, 50
GVBM Công nghệ 10: Nguyễn Văn Hền. Tài liệu lưu hành nội bộ.
Trang 3
Trường THPT Tân An Càng Long, Trà Vinh.
ÔN TẬP
51
THI HỌC KÌ II
52
Tuần: 01. Tiết: 01.
Ngày sọan:
Ngày dạy:
PHẦN I. NÔNG, LÂM, NGƯ NGHIỆP
CHƯƠNG I. TRỒNG TRỌT, LÂM NGHIỆP ĐẠI CƯƠNG
-----------------
Bài 2. KHẢO NGHIỆM GIỐNG CÂY TRỒNG
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Về kiến thức:
Trình bày được khái niệm khảo nghiệm giống cây trồng, mục đích và ý nghóa
của khảo nghiệm
Chỉ ra những đặc điểm của từng loại thí nghiệm như thí nghiệm so sánh, thí
nghiệm kiểm tra kó thuật, thí nghiệm sản xuất quảng cáo
2.Về kó năng:
Phát triển tư duy so sánh qua các loại thí nghiệm khác nhau.
3. Thái độ, hành vi:
Từ quy trình khảo nghiệm nghiệm ngặt giống mới để khi đưa vào sản xuất đại
trà mà có lòng tin vào giống mới rõ nguồn gốc và cần kiểm tra cẩn thận với giống
không rõ nguồn gốc.
III.TÀI LIỆU PHƯƠNG TIỆN:
-Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án.
-Sơ đồ hình vẽ hình 2.1 2.3 phóng to SGK
IV.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.Ổn đònh lớp: kiểm diện
2.Kiểm tra bài cũ :thông qua
3.Bài mới: KHẢO NGHIỆM GIỐNG CÂY TRỒNG
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Để tạo giống cây trồng có năng suất cao,
phẩm chất tốt thì cần có giống mới. Vậy để tạo
được giống mới theo yêu cầu để đưa vào sản
xuất đại trà Bài 2.
Để có giống mới đưa vào sản xuất đại trà ta
cần phải khảo nghiệm giống cây trồng. Tham
khảo sách giáo khoa, thảo luận nhóm và trả lời
các câu hỏi: Thế nào là khảo nghiệm giống
cây trồng? Nhằm mục đích gì ? Ý nghóa của
nó?
Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ
sung. Giáo viên bổ sung, hoàn thiện nội dung
và lưu ý:
I.Mục đích, ý nghóa của công tác
khảo nghiệm giống cây trồng:
1.Khái niệm:
Xem xét theo dõi các đặc
điểm: sinh học, kinh tế, kó thuật
canh tác để đánh giá, xác nhận .
2.Mục đích:
Đánh giá và công nhận
3.Ý nghóa:
Cung cấp thông tin về yêu cầu
kó thuật để có hướng sử dụng thích
hợp.
Tham khảo sách giáo khoa, thảo luận nhóm
II.Các loại thí nghiệm khảo
GVBM Công nghệ 10: Nguyễn Văn Hền. Tài liệu lưu hành nội bộ.
Trang 4
Trường THPT Tân An Càng Long, Trà Vinh.
và tìm ý điền vào ô được đánh số từ 1 đến 9
của bảng sau :
Các loại thí
nghiệm
Đặc điểm
So sánh
giống (I)
Kiểm tra kó
thuật (II)
Sản xuất
quảng cáo
(III)
Cơ quan thực
hiện thí
nghiệm
1 2 3
Mục đích của
thí nghiệm
4 5 6
Các chỉ tiêu
chính để đánh
giá
7 8 9
Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ
sung
Giáo viên bổ sung, hoàn thiện nội dung và
lưu ý:
nghiệm giống cây trồng:
Cơ quan chọn tạo giống:
1.Trung tâm khảo nghiệm giống
nhà nước
2.Cơ quan chọn tạo giống
3.So sánh giống, có số liệu để đề
nghò cấp trên
4.Kiểm tra, xác nhận giống
5.Quảng cáo với khách hàng,
nhân hạt giống
6.Các chỉ tiêu kinh tế, sinh học
7.Các chỉ tiêu kó thuật
8.Chỉ tiêu năng suất
Từ các kết quả trên suy ra I và
II khác nhau ở cả 3 đặc điểm, I và
III khác nhau ở mục đích và chỉ
tiêu chính.
4.Củng cố :
Mục đích của khảo nghiệm giống cây trồng?
Thí nghiệm kó thuật phải trồng ở nhiều nơi, vì sao ?
5.Dặn dò:
Học bài và trả lời các câu hỏi SGK.
Xem trước Bài 3.4. Sản xuất giống cây trồng .
RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY
GVBM Công nghệ 10: Nguyễn Văn Hền. Tài liệu lưu hành nội bộ.
Trang 5
Trường THPT Tân An Càng Long, Trà Vinh.
Tuần: 02. Tiết: 02.
Ngày sọan:
Ngày dạy:
Bài 3.4. SẢN XUẤT GIỐNG CÂY TRỒNG
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Về kiến thức:
Trình bày được mục đích của sản xuất giống cây trồng
Nêu được các cấp trong hệ thống tổ chức sản xuất giống và giải thích đặc điểm
của mỗi cấp trong quá trình sản xuất giống cây trồng
Phân biệt được khái niệm giống siêu nguyên chủng, giống nguyên chủng và
giống xác nhận
Nêu đặc điểm của quy trình sản xuất giống theo sơ đồ duy trì và phục tráng
đối với cây tự thụ phấn.
Giải thích được quy trình sản xuất giống ở cây trồng thụ phấn chéo và cây
trồng nhân giống vô tính
Giải thích đượcquy trình sản xuất giống cây rừng bằng hạt hay nuôi cấy mô
Phân biệt quy trình sản xuất giống ở cây trồng tự thụ phấn và cây giao phấn.
2.Về kó năng:
Phân biệt nội dung quy trình sản xuất giống theo sơ đồ duy trì và phục tráng ở
cấy thụ phấn
3. Thái độ, hành vi:
Hình thành ý thức lao động, làm việc có khoa học
III.TÀI LIỆU PHƯƠNG TIỆN:
-Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án.
-Sơ đồ hình vẽ hình 3.1 3.3, 4.1 phóng to SGK
IV.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.Ổn đònh lớp: kiểm diện
2.Kiểm tra bài cũ :
Mục đích của khảo nghiệm giống cây trồng?
Thí nghiệm kó thuật phải trồng ở nhiều nơi, vì sao ?
3.Bài mới:
SẢN XUẤT GIỐNG CÂY TRỒNG
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Tham khảo sách giáo khoa, thảo luận
nhóm và trả lời các câu hỏi:
Cho biết mục đích của công tác sản xuất
giống cây trồng? Mục đích nào là cơ bản?
Vì sao?
Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác
bổ sung
I.Mục đích của công tác sản xuất
giống cây trồng:
Tạo ra số lượng cần thiết để
cung cấp cho sản xuất đại trà (cơ
bản)
Đồng thời duy trì củng cố đặc
điểm tốt của giống
GVBM Công nghệ 10: Nguyễn Văn Hền. Tài liệu lưu hành nội bộ.
Trang 6
Trường THPT Tân An Càng Long, Trà Vinh.
Giáo viên bổ sung và hoàn thiện nội
dung
Hệ quả là đưa giống tốt nhanh
chóng cho sản xuất đại trà.
Giáo viên giảng sơ đồ về hệ thống sản
xuất hạt giống
Tham khảo sách giáo khoa, thảo luận
nhóm và trả lời các câu hỏi:
Qua sơ đồ hệ thống sản xuất giống cây
trồng, hãy cho biết: hệ thống sản xuất
giống cây trồng trải qua những giai đoạn
nào? mỗi giai đoạn có đặc điểm khác nhau
như thế nào?
Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác
bổ sung
Giáo viên bổ sung và hoàn thiện nội
dung: hệ thống tổ chức sản xuất giống cây
trồng được chia thành 3 cấp, mỗi cấp đáp
ứng 3 mức độ chất lượng giống.
II.Hệ thống sản xuất giống cây
trồng:
oGiai đoạn 1: Sản xuất giống cây
trồng siêu nguyên chủng (có chất
lượng cao, số lượng ít) do cơ quan
chuyên trách thực hiện
oGiai đoạn 2: Sản xuất giống
nguyên chủng (từ siêu nguyên chủng,
chất lượng thấp hơn siêu nguyên
chủng, số lượng nhiều hơn) do cơ
quan giống cây trồng thực hiện
oGiai đoạn 3: Sản xuất giống xác
nhận từ giống nguyên chủng, có số
lượng nhiều để đưa vào sản xuất đại
trà, do cơ sở nhân giống liên kết đảm
nhiệm.
Treo sơ đồ hình 3.2, 3.3, 4.2: đây là sơ đồ
giới thiệu các bước sản xuất giống tác giả
và giống nhập nội hoặc giống phục tráng.
Giải các kí hiệu trên sơ đồ
Tham khảo sách giáo khoa, thảo luận
nhóm và trả lời các câu hỏi:
1.Quy trình sản xuất giống cây trồng từ
giống tác giả và giống nhập nội hoặc giống
phục tráng phải tuân theo trình tự như thế
nào ?
2.Quy trình sản xuất giống ở hai sơ đồ này
giống và khác nhau như thế nào?
3.Quy trình sản xuất giống cây trồng tự
thụ phấn và hệ thống sản xuất giống khác
nhau ở điểm nào?
4.Vì sao phải trồng ở khu cách li? Khu
cách li là thế nào?
5.Quy trình sản xuất giống cây trồng giao
phấn khác ở cây trồng tự thụ phấn như thế
nào?
6.Cây sinh sản vô tính bằng cành, hom, củ
có thể áp dụng quy trình sản xuất giống ở
III.Quy trình sản xuất giống cây
trồng:
1.Sản xuất giống cây tự thụ phấn:
Quy trình sản xuất giống cây trồng
theo trình tự chung là:
-Trồng, chọn để tạo nhiều hạt siêu
nguyên chủng từ giống gốc
-Sản xuất giống nguyên chủng
-Sản xuất giống xác nhận để có
nhiều giống đưa vào sản xuất
Sản xuất giống tác giả khác sản
xuất giống nhập nội hay phục tráng
là phải thêm một vụ và khi nhân
giống siêu nguyên chủng còn phải có
thí nghiệm so sánh giống.
2.Sản xuất giống ở cây trồng thụ
phấn chéo:
oBước 1: Chọn ruộng cách li và
chọn cây tiêu biểu
Chọn khu cách li
Gieo hạt của 3000 cây siêu
nguyên chủng vào 500 ô ở khu cách li
GVBM Công nghệ 10: Nguyễn Văn Hền. Tài liệu lưu hành nội bộ.
Trang 7
Trường THPT Tân An Càng Long, Trà Vinh.
cây tự thụ phấn đựơc không? Vì sao?
7.Giống cây rừng được sản xuất theo quy
trình như thế nào? vì sao? Rừng giống là
thế nào ?
Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác
bổ sung
Giáo viên bổ sung, hoàn thiện nội dung
và lưu ý: Quy trình sản xuất giống nhập nội
phải qua so sánh với giống nhân sơ bộ, nếu
so sánh thấy tốt hơn thì nhập chung lại, nếu
kém thì chọn lọc so sánh tiếp.
Chọn mỗi ô 1 cây đạt tiêu chuẩn
và lấy hạt tốt để riêng
oBước 2: Đánh giá thế hệ chọn lọc
Lấy hạt của mỗi cây được chọn ở
bước 1 gieo thành hàng
Loại bỏ các hàng và cây không
đạt yêu cầu ở mỗi hàng
Thu hạt của các cây đạt yêu cầu,
hỗn hợp lại được hat siêu nguyên
chủng.
oBước 3: Nhân giống siêu nguyên
chủng ở khu cách li. Loại bỏ cây xấu,
thu hạt cây còn lại được hạt nguyên
chủng.
oBước 4: Nhân giống nguyên
chủng ở khu cách lí. Loại bỏ cây xấu,
thu hạt cây còn lại được hạt xác
nhận.
3.Sản xuất giống ở cây trồng nhân
giống vô tính:
Sinh sản vô tính bằng cơ quan sinh
dưỡng do đặc điểm di truyền ổn đònh
qua các thế hệ nên áp dụng các bước
như quy trình sản xuất giống ở cây
trồng tự thụ phấn
Nếu có giống siêu nguyên chủng
rồi cần qua 3 bước:
oSản xuất giống siêu nguyên
chủng
oSản xuất giống nguyên chủng
oSản xuất giống thương phẩm
4.Sản xuất giống cây trồng:
oBước 1: Chọn cây rừng tốt đạt
tiêu chuẩn, khảo nghiệm và chọn lấy
các cây đạt tiêu chuẩn xây dựng
thành vườn giống hoặc rừng giống
oBước 2: Lấy hạt của những ở
vườn giống đưa vào sản xuất.
GVBM Công nghệ 10: Nguyễn Văn Hền. Tài liệu lưu hành nội bộ.
Trang 8
Trường THPT Tân An Càng Long, Trà Vinh.
4.Củng cố :
Vì sao sản xuất giống từ cây tự thụ phấn chéo lại phải trồng ở khu cách li?
Thế nào là khu cách li?
Quy trình sản xuất giống ở cây thụ phấn chéo khác với quy trình sản xuất
giống ở cây sinh sản vô tính như thế nào?
Sản xuất giống cây rừng khác với cây nông nghiệp như thế nào? vì sao?
5.Dặn dò:
Học bài và trả lời các câu hỏi SGK.
Xem trước Bài 5. Thực hành: Xác đònh sức sống của hạt .
RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY
GVBM Công nghệ 10: Nguyễn Văn Hền. Tài liệu lưu hành nội bộ.
Trang 9
Trường THPT Tân An Càng Long, Trà Vinh.
Tuần: 03. Tiết: 03.
Ngày sọan:
Ngày dạy:
Bài 5. THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH SỨC SỐNG CỦA HẠT
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Về kiến thức:
Trình bày được phương pháp xác đònh sức sống của hạt bằng nhuộm Indicago
cacmanh
Xác đònh được tỉ lệ sống của một số loại nào đó (ngô hoặc đậu giống ở gia
đình)
2.Về kó năng:
Nhuộm hạt đúng quy trình kó thuật
Phân biệt được hạt chết và hạt sống
3. Thái độ, hành vi:
Làm việc khoa học, an toàn và vệ sinh môi trường thực hành.
III.TÀI LIỆU PHƯƠNG TIỆN:
-Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án.
-Dụng cụ, nguyên liệu
-Bảng quy trình nhuộm màu để xác đònh sức sống của hạt.
IV.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.Ổn đònh lớp: kiểm diện
2.Kiểm tra bài cũ : thông qua
3.Bài mới:
THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH SỨC SỐNG CỦA HẠT
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Giáo viên tiến hành chia nhóm, giao
dụng cụ cho các nhóm trưởng và tiến hành
tiến hành thí nghiệm theo nội dung sách
giáo khoa trang 18.
Giáo viên thông báo và hướng dẫn nội
dung thực hành.
-Mục tiêu:
+Xác đònh được hạt sống hay chết
+Tính tỉ lệ hạt sống của mẫu hạt thực
hành
-Nội dung thực hành: dựa vào quy trình
5 bước trên hình (hay trên bảng) để xác
đònh sức sống của hạt và tính tỉ lệ sống của
I.Quy trình thực hành:
Ghi các bước theo sách giáo
khoa.
GVBM Công nghệ 10: Nguyễn Văn Hền. Tài liệu lưu hành nội bộ.
Trang 10
Trường THPT Tân An Càng Long, Trà Vinh.
mẫu hạt.
Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác
bổ sung .
Giáo viên bổ sung, hoàn thiện nội dung
và lưu ý:
-Lau sạch thuốc thử ở vỏ hạt trước khi
cắt đôi hạt ra.
-Sau kihi có kết quả phải vệ sinh môi
trường sạch: hạt và thuốc thử, giấy thấm đổ
vào xô nhựa
-Rữa đóa Petri bằng nước sạch và xếp
vào khay.
Tham khảo sách giáo khoa theo mẫu để
tiến hành đánh giá kết quả.
Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác
bổ sung
Giáo viên bổ sung và hoàn thiện nội
dung
2.Đánh giá kết quả:
Học sinh tự đánh giá kết quả
thực hành theo bảng trong sách giáo
khoa.
3.Tổng kết:
Đánh giá kết quả thí nghiệm
của từng nhóm, khen những nhóm
làm tốt, phê bình những nhóm làm
chưa tốt để khắc phục củng cố làm
tốt hơn làm lần thí nghiệm sau.
4.Củng cố :
Nhắc lại các bước của quy trình xác đònh sức sống của hạt.
Nhắc học sinh vệ sinh dụng cụ thí nghiệm, vệ sinh môi trường, phòng thí
nghiệm.
5.Dặn dò:
Học bài và trả lời các câu hỏi SGK.
Xem trước Bài 6. Ứng dụng công nghệ nuôi cấy mô tế bào trong nhân
giống cây trồng nông, lâm nghiệp .
RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY
GVBM Công nghệ 10: Nguyễn Văn Hền. Tài liệu lưu hành nội bộ.
Trang 11
Trường THPT Tân An Càng Long, Trà Vinh.
Tuần: 04. Tiết: 04.
Ngày sọan:
Ngày dạy:
Bài 6. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ NUÔI CẤY MÔ TẾ BÀO
TRONG NHÂN GIỐNG CÂY TRỒNG NÔNG, LÂM NGHIỆP
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Về kiến thức:
Giải thích được khái niệm nuôi cấy mô tế bào
Giải thích cơ sở khoa học của nuôi cấy mô tế bào thực vật
Trình bày được quy trình và đặc điểm của mỗi khâu trong quy trình nhân giống
bằng nuôi cấy mô tế bào thực vật
2.Về kó năng:
Vận dụng được quy trình nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào trong thực hành
3. Thái độ, hành vi:
Có ý thức sử dụng khoa học kó thuật vào sản xuất nông nghiệp để nâng cao
đời sống.
III.TÀI LIỆU PHƯƠNG TIỆN:
-Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án.
-Sơ đồ về quy trình nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào hình 6 SGK
IV.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.Ổn đònh lớp: kiểm diện
2.Kiểm tra bài cũ :thông qua
3.Bài mới:
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ NUÔI CẤY MÔ TẾ BÀO
TRONG NHÂN GIỐNG CÂY TRỒNG NÔNG, LÂM NGHIỆP
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Có nhiều cách để tạo ra giống tốt, trong
đó có phương pháp nuôi cấy mô.
Tham khảo sách giáo khoa, thảo luận
nhóm và trả lời các câu hỏi:
1.Thế nào là phương pháp nuôi cấy mô tế
bào ? thường lấy tế bào hay mô ở vò trí nào
của cây? Vì sao?
2.Môi trường nuôi cấy phải như thế nào?
Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác
bổ sung
I.Khái niệm về phương pháp nuôi
cấy mô tế bào:
Lấy tế bào của mô phân sinh
của chồi, rễ, lá non của cây
Nuôi cấy trong môi trường nhân
tạo thích hợp
GVBM Công nghệ 10: Nguyễn Văn Hền. Tài liệu lưu hành nội bộ.
Trang 12
Trường THPT Tân An Càng Long, Trà Vinh.
Giáo viên bổ sung và hoàn thiện nội
dung
Tham khảo sách giáo khoa, thảo luận
nhóm và trả lời các câu hỏi:
1.Tế bào thực vật có khả năng gì để có
thể phát triển thành một cơ thể toàn vẹn ?
2.Cơ quan nào trong tế bào điều khiển
quá trình tăng số lượng từ một tế bào giống
nhau?
3.Từ một tế bào, làm thế nào phát triển
thành nhiều loại tế bào thực hiện chức
năng khác nhau?
Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác
bổ sung
Giáo viên bổ sung và hoàn thiện nội
dung
II.Cơ sở khoa học của phương pháp
nuôi cấy mô tế bào:
1.Tính toàn vẹn của tế bào:
Mỗi tế bào có hệ gen quy đònh
kiểu gen của loài
Hệ gen quy đònh sự phân chia và
phân hoá tế bào.
2.Phản phân hoá và phân hoá tế
bào:
Từ một tế bào hợp tử hình thành
một cơ thể hoàn chỉnh trải qua quá
trình phân hoá và phản phân hoá:
+Phân chia liên tiếp cho các tế
bào thực hiện cùng chức năng (phản
phân hoá)
+Tạo ra các tế bào thực hiện chức
năng chuyên biệt (phân hoá)
+Ở mỗi cơ quan, tế bào lại phân
chia liên tiếp (phản phân hoá).
Dựa vào cơ sở khoa học, người ta đã tìm
ra biện pháp điều khiển quá trình phân hoá
và phản phân hoá để từ một tế bào hợp tử
hình thành các cơ quan của cơ thể hoàn
chỉnh.
Tham khảo sách giáo khoa, thảo luận
nhóm và trả lời các câu hỏi:
1.Quá trình điều khiển qua các giai đoạn
nào ? mục đích của mỗi bước là gì? Làm
thế nào để thực hiện được mỗi bước ?
2.Nhân giống bằng nuôi cấy tế bào có ý
nghóa như thế nào?
Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác
bổ sung
Giáo viên bổ sung và hoàn thiện nội
dung
III.Quy trình công nghệ nhân giống
bằng nuôi cấy một tế bào:
1.Quy trình:
oBước 1:Chọn vật liệu nuôi cấy
(mẫu tốt, lấy mô phân sinh)
oBước 2: Khử trùng (mẫu được tẩy
rửa và khử trùng)
oBước 3: Tạo chồi (phát triển
thân, cành. Dùng chất kích thích sinh
trưởng)
oBước 4: Tạo rễ (phát triển rễ,
dùng chất kích thích sinh trưởng)
oBước 5: Cấy cây vào môi trường
thích ứng (luyện cây thích ứng dần
với môi trường tự nhiên và trồng ở
môi trường mới).
oBước 6: Trồng cây trong vườn
GVBM Công nghệ 10: Nguyễn Văn Hền. Tài liệu lưu hành nội bộ.
Trang 13
Trường THPT Tân An Càng Long, Trà Vinh.
ươm (luyện cây thích ứng với môi
trường sản xuất và nhân cây giống)
2.Ý nghóa:
-Có thể nhân giống cây trồng ở
quy mô công nghiệp
-Có hệ số nhân giống cao
-Tạo ra các sản phẩm đồng nhất
về mặt di truyền
-Tạo ra các sản phẩm nhân
giống sạch bệnh (nếu nguyên liệu
nuôi cấy sạch bệnh)
4.Củng cố :
Dựa vào cơ sở khoa học nào mà người ta nuôi cấy mô tế bào để tạo cơ thể
mới?
Những nguyên lí cơ bản về nhân giống cây trồng bằng nuôi cấy mô tế
bào.Ở Việt Nam có những thành tựu nào trong việc nhân giống cây trồng bằng
nuôi cấy mô tế bào?
5.Dặn dò:
Học bài và trả lời các câu hỏi SGK.
Xem trước Bài 7. Một số tính chất của đất trồng .
RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY
GVBM Công nghệ 10: Nguyễn Văn Hền. Tài liệu lưu hành nội bộ.
Trang 14
Trường THPT Tân An Càng Long, Trà Vinh.
Tuần: 05. Tiết: 05.
Ngày sọan:
Ngày dạy:
Bài 7. MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA ĐẤT TRỒNG
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Về kiến thức:
Nêu và giải thích được một số tính chất cơ bản của đất: tính hấp phụ, cơ sở của
tính hấp phụ, tính chua, kiềm, cơ sở khoa học của nó, các loại độ chua và đặc
điểm của mỗi loại.
Trình bày được khái niệm về độ phì nhiêu của đất, các loại độ phì nhiêu và
giải thích các yếu tố ảnh hưởng đến độ phì nhiêu.
2.Về kó năng:
Phát triển khả năng so sánh qua cấu tạo của keo âm và keo dương
3. Thái độ, hành vi:
Từ tính chất và độ phì nhiêu làm cơ sở để hình thành ý thức bảo vệ, sử dụng
đất hợp lí.
III.TÀI LIỆU PHƯƠNG TIỆN:
-Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án.
-Sơ đồ hình vẽ hình 7a, b phóng to SGK
-Hình chụp khu đất bạc màu, khu đất xói mòn trơ sỏi đá.
IV.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.Ổn đònh lớp: kiểm diện
2.Kiểm tra bài cũ :
Cơ sở khoa học của phương pháp nuôi cấy mô tế bào?
Các bước quy trình công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy một tế bào?
3.Bài mới:
MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA ĐẤT TRỒNG
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Tham khảo sách giáo khoa, thảo luận
nhóm và trả lời các câu hỏi:
1.Điều kiện như thế nào thì đất giữ lại
được chất dinh dưỡng không bò rửa trôi ?
2.Vì sao đất có thể giữ lại các chất dinh
dưỡng ở dạng anion và cation?
3.Dấu hiệu cơ bản của keo đất là gì ? keo
âm khác keo dương ở điểm nào?
4.Khả năng hấp phụ của keo đất là gì ?
I.Keo đất và khả năng hấp phụ của
đất:
1.Khái niệm keo đất:
Là phân tử nhỏ có kích thước
khoảng dưới
1 m
µ
, lơ lửng trong dung
dòch đất.
GVBM Công nghệ 10: Nguyễn Văn Hền. Tài liệu lưu hành nội bộ.
Trang 15
Trường THPT Tân An Càng Long, Trà Vinh.
5.Hấp phụ của hạt keo khác hấp phụ của
đất như thế náo? Lớp điện tử ngoài cùng có
thể là loại ion nào ?
Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác
bổ sung
Giáo viên bổ sung và hoàn thiện nội
dung
2.Cấu tạo:
Giữa có nhân
Ngoài có 2 lớp điện tích trái dấu,
lớp trong là âm (âm hay dương tuỳ
loại)
3.Khả năng hấp phụ của đất:
Là khả năng đất giử lại các chất
dinh dưỡng, các phân tử nhỏ, hạn chế
rửa trôi.
Thường nghe nói đất chua, đất phèn,…
Tham khảo sách giáo khoa, thảo luận
nhóm và trả lời các câu hỏi:
1.Thế nào là đất chua, đất kiềm ?
2.Đất chua hoạt tính khác đất chua tìm tàn
thế nào?
3.Đất chua, kiềm có ảnh hưởng thế nào
đến sinh trưởng của cây trồng?
Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác
bổ sung
Giáo viên bổ sung và hoàn thiện nội
dung
II.Phản ứng của dung dòch đất:
1.Khái niệm:
Phản ứng của dung dòch đất là chỉ
tính chua, kiềm hay trung tính của đất
do nồng độ H
+
hay OH
–
quy đònh.
H
+
= OH
-
: trung tính
H
+
< OH
-
: kiềm
H
+
> OH
-
: chua
2.Phản ứng chua của đất:
Trong đất có nhiều NaOH hay
Ca(OH)
2
tạo nhiều OH
-
làm đất kiềm.
Biết đất chua, kiềm để cải tạo đất
hoặc chọn cây trồng phù hợp.
Tham khảo sách giáo khoa, thảo luận
nhóm và trả lời các câu hỏi:
1.Đất có độ phì nhiêu là thế nào? nhờ các
yếu tố nàolàm đất có độ phì nhiêu ?
2.Đất chưa có độ phì nhiêu ta có thể làm
cho nó trở thành phì nhiêu được không?
Bằng cách nào?
Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác
bổ sung
Giáo viên bổ sung, hoàn thiện nội dung
và lưu ý:
III.Độ phì nhiêu của đất:
1.Khái niệm:
Khả năng cung cấp nước, chất
dinh dưỡng để cây trồng cho năng
suất cao
2.Phân loại độ phì nhiêu của đất:
Độ phì nhiêu tự nhiên: do thảm
thực vật tự nhiên tạo nên.
Độ phì nhiêu nhân tạo: do hoạt
động canh tác của con người tạo nên
4.Củng cố :
Làm thế nào để đất tăng đựơc độ phì nhiêu? Vì sao?
Đất rừng có độ phì nhiêu không? Vì sao?
GVBM Công nghệ 10: Nguyễn Văn Hền. Tài liệu lưu hành nội bộ.
Trang 16
Trường THPT Tân An Càng Long, Trà Vinh.
Nêu dẫn chứng về trường hợp đất phì nhiêu qua canh tác làm cho nó trở nên
nghèo kiệt?
5.Dặn dò:
Học bài và trả lời các câu hỏi SGK.
Xem trước Bài 8.Thực hành: Xác đònh độ chua của đất.
Tuần: 06. Tiết: 06.
Ngày sọan:
Ngày dạy:
Bài 8. THỰC HÀNH : XÁC ĐỊNH ĐỘ CHUA CỦA ĐẤT
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Về kiến thức:
Củng cố vận dụng kiến thức đã học về phản ứng chua của đất
Phân biệt cách xác đònh độ chua hoạt tính và độ chua tiềm tàng
2.Về kó năng:
Thực hiện đúng kó thuật của từng bước trong quá trình xác đònh độ chua hoạt
tính, tiềm tàng của một số loại đất cụ thể
3. Thái độ, hành vi:
Có ý thức và thái độ làm việc có khoa học và chính xác.
III.TÀI LIỆU PHƯƠNG TIỆN:
-Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án.
-Mẫu đất khô đã nghiên nhỏ 100g/nhóm
-Máy đo pH: 1 máy/lớp
-Đồng hồ bấm giây hoặc đồng hồ đeo tay: 2 cái/lớp
-Dung dòch KCL 1N: 200ml/nhóm
-Nước cất: 500ml/nhóm
-Bình tam giác dung tích 500ml: 2 cái/nhóm
-Cân kó thuật cân được 100mg 30g: 1cái/nhóm.
IV.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.Ổn đònh lớp: kiểm diện
2.Kiểm tra bài cũ :
Khái niệm, cấu tạo và khả năng hấp phụ của đất?
Khái niệm và phản ứng của dung dòch đất và độ phì nhiêu của đất ?
3.Bài mới:
THỰC HÀNH : XÁC ĐỊNH ĐỘ CHUA CỦA ĐẤT
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Giáo viên tiến hành chia nhóm thực
hành, cho học sinh đọc các bước của quy
trình thực hành theo nội dung trong sách
giáo khoa
Tham khảo sách giáo khoa, thảo luận
nhóm và trả lời các câu hỏi:
1.Quy trình thực hành:
Ghi lại hoặc xem các bước của
quy trình trong sách giáo khoa trang
25 và trang 26.
Ghi lại kết quả thí nghiệm theo
GVBM Công nghệ 10: Nguyễn Văn Hền. Tài liệu lưu hành nội bộ.
Trang 17
Trường THPT Tân An Càng Long, Trà Vinh.
1.Độ pH ở bình 1 hay bình 2 là độ chua
tiềm tàn ? vì sao?
2.Cách xác đònh độ chua hoạt tính khác
với cách xác đònh độ chua tiềm tàng như
thế nào ?
Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác
bổ sung
Giáo viên bổ sung và hoàn thiện nội
dung
mẫu bảng trang 26 sách giáo khoa.
Giáo viên theo dõi học sinh tiến hành thí
nghiệm và ghi kết quả, nhắc nhỡ học sinh
và giải đáp thêm cho học sinh trong tiến
hành thí nghiệm.
2.Học sinh tự thực hành theo quy
trình mẫu:
Học sinh tự đánh giá theo mẫu
bảng sau trang 26 sách giáo khoa.
3.Giáo viên tổng kết và đánh giá:
Đánh giá kết quả thí nghiệm
của từng nhóm, khen những nhóm
làm tốt, phê bình những nhóm làm
chưa tốt để khắc phục củng cố làm
tốt hơn làm lần thí nghiệm sau.
4.Củng cố :
Nhắc lại các bước của quy trình xác đònh độ chua của đất.
Thu lại dụng cụ thí nghiệm, vệ sinh dụng cụ, phòng thí nghiệm.
5.Dặn dò:
Học bài và trả lời các câu hỏi SGK.
Xem trước Bài 9.Biện pháp cải tạo và sử dụng đất xám bạc màu, đất xói
mòn mạnh trơ sỏi đá .
RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY
GVBM Công nghệ 10: Nguyễn Văn Hền. Tài liệu lưu hành nội bộ.
Trang 18
Trường THPT Tân An Càng Long, Trà Vinh.
Tuần: 07. Tiết: 07.
Ngày sọan:
Ngày dạy:
Bài 9. BIỆN PHÁP CẢI TẠO VÀ SỬ DỤNG ĐẤT XÁM
BẠC MÀU, ĐẤT XÓI MÒN MẠNH TRƠ SỎI ĐÁ
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Về kiến thức:
Giải thích được nguyên nhân hình thành đất xám bạc màu và đất xói mòn
Nêu được đặc điểm của đất xám bạc màu và đất xói mòn
Đề xuất các biện pháp cải tạo và hướng sử dụng đất xám bạc màu và đất xói
mòn.
2.Về kó năng:
Phát triển năng lực tư duy logic qua mối quan hệ: từ đặc điểm suy ra biện pháp
cải tạo đất.
3. Thái độ, hành vi:
Từ nguyên nhân đất xám bạc màu và xói mòn mà có ý thức ngăn chặn,
phòng tránh để bảo vệ đất trồng và môi trường sống.
III.TÀI LIỆU PHƯƠNG TIỆN:
-Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án.
-Sơ đồ hình vẽ hình 9.3 9.5 phóng to SGK
-Hình vẽ về khu đất xám bạc màu, đất xói mòn.
IV.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.Ổn đònh lớp: kiểm diện
2.Kiểm tra bài cũ :thông qua
3.Bài mới:
BIỆN PHÁP CẢI TẠO VÀ SỬ DỤNG ĐẤT XÁM BẠC MÀU,
ĐẤT XÓI MÒN MẠNH TRƠ SỎI ĐÁ
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Đất xám bạc màu hình thành do nhiều
nguyên nhân, có những đặc điểm cơ bản và
cần có biện pháp cải tạo mới trồng trột có
hiệu quả cao.
Tham khảo sách giáo khoa, thảo luận
nhóm và trả lời các câu hỏi:
1.Nguyên nhân hình thành đất xám bạc
màu? Thế nào là đất xám bạc màu? Có đặc
I.Đất xám bạc màu:
1.Nguyên nhân:
Đòa hình dốc
Trồng lúa nước và tập quán canh
tác lạc hậu làm đất thoái hoá
Hạt sét, keo, chất dinh dưỡng bò
rửa trôi mạnh.
GVBM Công nghệ 10: Nguyễn Văn Hền. Tài liệu lưu hành nội bộ.
Trang 19
Trường THPT Tân An Càng Long, Trà Vinh.
điểm gì ?
2.Làm thế nào để cải tạo được đất xám
bạc màu?
Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác
bổ sung
Giáo viên bổ sung và hoàn thiện nội
dung
2.Đặc điểm:
Keo ít, chất dinh dưỡng kém
Ít keođất rời rạckhông giử
được nướcchặtvi sinh ít và hoạt
động yếu.
3.Biện pháp cải tạo và sử dụng:
Bón phân hữu cơ và cày sâu dần
Bón vôi
Trồng luân canh
Xây dựng hệ thống thuỷ lợi
Nên trồng cây ưa cạn.
Xói mòn đất là quá tr2inh phá huỷ lớp
đất mặt và tầng đất dưới do tác động của
nước mưa, nước tưới.
Tham khảo sách giáo khoa, thảo luận
nhóm và trả lời các câu hỏi:
1.Nguyên nhân cơ bản gây hiện tượng đất
xói mòn là gì ?
2.Ở nước ta, đất nông nghiệp và lâm
nghiệp đất loại nào bò xói mòn nhiều hơn?
3.Đất xói mòn có đặc điểm như thế nào?
biện pháp cải tạo và sử dụng ra sao?
Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác
bổ sung
Giáo viên bổ sung và hoàn thiện nội
dung
II.Đất xói mòn mạnh:
1.Khái niệm:
Lớp đất ở tầng trên, dưới bò phá
huỷ, do nước chảy cuốn trôi
2.Nguyên nhân:
Đất dốc, nước tràn mạnh trên bề
mặt
3.Đặc điểm:
Đất có cát, sỏi chiếm ưu thế
Đất chua, nghèo dinh dưỡng
Vi sinh vật đất ít.
4.Cải tạo và sử dụng:
Làm ruộng bậc thang
Trồng cây ăn quả giữa các khoảng
ruộng bậc thang, trồng cây cỏ hay
cây họ đậu
Bón phân hữu cơ, bón vôi
Luân canh xen vụ, nông, lâm kết
hợp, trồng cây phủ xanh đất.
4.Củng cố :
Đất xói mòn mạnh khác với đất xám bạc màu như thế nào? vì sao ?
Biện pháp cải tạo hai loại đất khác nhau như thế nào?
5.Dặn dò:
GVBM Công nghệ 10: Nguyễn Văn Hền. Tài liệu lưu hành nội bộ.
Trang 20
Trường THPT Tân An Càng Long, Trà Vinh.
Học bài và trả lời các câu hỏi SGK.
Xem trước Bài 10. Biện pháp cải tạo và sử dụng đất mặn, đất phèn .
--------------------------
Tuần: 08. Tiết: 08.
Ngày sọan:
Ngày dạy:
Bài 10. BIỆN PHÁP CẢI TẠO VÀ SỬ DỤNG
ĐẤT MẶN VÀ ĐẤT PHÈN
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Về kiến thức:
Giải thích được nguyên nhân, đặc điểm và biện pháp cải tạo, sử dụng đất mặn
và đất phèn
Chỉ ra được mối quan hệ giữa nguyên nhân, đặc điểm và biện pháp cải tạo đất
mặn và đất phèn.
2.Về kó năng:
Hình thành tư duy logic: từ nguyên nhân dẫn đến đặc điểm biểu hiện, do đó
suy ra biện pháp cải tạo.
3. Thái độ, hành vi:
Có ý thức bảo vệ, cải tạo đất mặn, đất phèn để phát triển sản xuất.
III.TÀI LIỆU PHƯƠNG TIỆN:
-Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án.
-Sơ đồ hình vẽ hình 10.1, 10.2 phóng to SGK
-Sưu tầm về khu vực đất mặn, phèn.
IV.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.Ổn đònh lớp: kiểm diện
2.Kiểm tra bài cũ :
Trình bày nguyên nhân, đặc điểm và biện pháp cải tạo đất xám bạc màu ?
Khái niệm, nguyên nhân, đặc điểm và biện pháp cải tạo đất xói mòn mạnh?
3.Bài mới:
BIỆN PHÁP CẢI TẠO VÀ SỬ DỤNG ĐẤT MẶN VÀ ĐẤT PHÈN
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Tham khảo sách giáo khoa, thảo luận
nhóm và trả lời các câu hỏi:
1.Hoàn thành phiếu học tập:
Câu hỏi Trả lời
Thế nào là đất mặn
Đất mặn ở nước ta phổ biến
ở vùng nào
Tác nhân chủ yếu hình
thành đất mặn ở VN là gì ?
2.Nêu tóm tắt những đặc điểm, tính chất
cơ bản của đất mặn?
I.Đất mặn:
1.Nguyên nhân:
Đất mặn là đất có chứa nhiều
cation Na
+
hấp phụ trên bề mặt keo
đất và trong dung dòch đất
2.Đặc điểm, tính chất:
Đất có thành phần cơ giới nặng,
tỉ lệ sét cao 50 – 60%
Có nhiều muối tan, nghèo mùn,
GVBM Công nghệ 10: Nguyễn Văn Hền. Tài liệu lưu hành nội bộ.
Trang 21
Trường THPT Tân An Càng Long, Trà Vinh.
3.Biện pháp thuỷ lợi để cải tạo đất
mặn ? bón vôi vào đất có tác dụng gì ?
4.Bổ sung chất hữu cơ cho đất có thể tiến
hành bằng cách nào? trong các biện pháp
trên biện pháp nào là quan trọng nhất? Vì
sao?
Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác
bổ sung
Giáo viên bổ sung và hoàn thiện nội
dung
-Đất mặn phổ biến ở vùng đồng bằng
ven biển
-Ở Việt Nam, đất mặn hình thành do
hai tác nhân chủ yếu là nước biển và nước
ngầm. Mùa khô, muối hoà tan theo các
mao quản dẫn lên, làm đất nhiễm mặn.
nghèo đạm, vi sinh vật hoạt động
yếu.
3.Biện pháp cải tạo và hứơng sử
dụng:
Đắp đê ngăn mặn
Tháo nước ngọt rửa mặn
Bổ sung chất hữu cơ
Sau khi cải tạo: có thể trồng lúa,
nuôi trồng thuỷ sản. Vùng đất mặn
ngoài đê: trồng rừng để giử đất và
bảo vệ môi trương.
Vùng đồng bằng ven biển, ngoài đất mặn
còn có một loại đất nữa cũng rất cần đựơc
cải tạo, đó là đất phèn.
Tham khảo sách giáo khoa, thảo luận
nhóm và trả lời các câu hỏi:
1.Hoàn thành bảng sau:
Tính chất Biện pháp cải tạo
tương ứng
1.Thành phần cơ giới
2.Tầng đất mặt
3.Độ chua
4.Chất độc hại
5.Độ phì nhiêu
6.Hoạt động VSV
2.Phản ứng của dung dòch đất khi bón
vôi cải tạo đất mặn và đất phèn có gì khác
nhau?
3.Việc giử nước liên tục và thường
xuyên có tác dụng gì ?
4.Vì sao không cày sâu, bừa kó mà chỉ
cày nông, bừa sục?
Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác
bổ sung
Giáo viên bổ sung, hoàn thiện nội dung
và lưu ý:
II.Đất phèn:
1.Nguyên nhân:
Do xác sinh vật chứa lưu
huỳnhlưu huỳnh, trong điều kiện
yếm khí kết hợp với sắt trong phù sa
tạo hợp chất pyrit (FeS
2
)H
2
SO
4
làm
đất chua
2.Đặc điểm, tính chất:
Rất chua, độ phì nhiêu thấp, hoạt
động của vi sinh vật rất yếu.
3.Biện pháp cải tạo và hướng sử
dụng:
Bón phân hữu cơ: phân đạm, phân
vi sinh
Xây dựng hệ thống tưới tiêu hợp
lý
Bón vôi
Cày sâu, phơi ải, liên tiếp, xây
dựng hệ thống tưới tiêu: rửa phèn
Hướng sử dụng: trồng cây chòu
phèn, trồng lúa nên cày nông, bừa
sục, giử nước liên tục, thay nước
GVBM Công nghệ 10: Nguyễn Văn Hền. Tài liệu lưu hành nội bộ.
Trang 22
Trường THPT Tân An Càng Long, Trà Vinh.
-Bón vôi để cải tạo đất mặn tạo ra phản ứng
trao đổi, giải phóng cation Na
+
thuận lợi cho sự rửa
mặn, còn bón vôi cải tạo phèn thì xảy ra phản ứng
trao đổi làm cho hidroxit nhôm Al(OH)
3
kết tủa.
-Thay nước không để pirit bò oxi hoá làm đất
chua, làm làm cho tầng đất mặt không bò khô cứng,
nứt nẻ. Thay nước thường xuyên làm giảm chất độc
hại đối với cây.
-Các chất độc hại như pirit lắng sâu, nếu cày
sâu sẽ đảy chất độc hại lên tầng đất mặt thúc đẩy
quá trình oxi hoá làm đất chua. Bừa sục có tác dụng
làm đất mặt thoáng, rễ cây hô hấp được.
thường xuyên,…..
4.Củng cố :
Đất mặn và đất phèn khác nhau như thế nào? vì sao có sự khác nhau đó?
Sử dụng đất mặn, đất phèn như thế nào cho phù hợp?
5.Dặn dò:
Học bài và trả lời các câu hỏi SGK.
Xem trước Bài 11.Đặc điểm, tính chất, kó thuật sử dụng một số loại phân
bón thông thường.
RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY
GVBM Công nghệ 10: Nguyễn Văn Hền. Tài liệu lưu hành nội bộ.
Trang 23
Trường THPT Tân An Càng Long, Trà Vinh.
Tuần: 09. Tiết: 12.
Ngày sọan:
Ngày dạy:
BÀI 11. ĐẶC ĐIỂM, TÍNH CHẤT VÀ KĨ THUẬT SỬ
DỤNG MỘT SỐ LOẠI PHÂN BÓN THÔNG THƯỜNG
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Về kiến thức:
Nêu được đặc điểm của phân hoá học, phân hữu cơ và phân visinh
Từ đặc điểm mỗi loại mà đề xuất cách sử dụng để có hiệu quả cao đối với
từng loại đất, cây trồng
2.Về kó năng:
Phát triển kó năng phân tích qua đặc điểm của từng loại phân và kó năng tổng
hợp qua phối hợp các loại phân bón cho từng loại đất, loại cây.
3. Thái độ, hành vi:
Có ý thức góp phần cùng gia đình tăng nguồn phân bón và sử dụng hợp lý để
nâng cao hiệu quả trong sản xuất.
III.TÀI LIỆU PHƯƠNG TIỆN:
-Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án.
-nh chụp về một số loại bao bì các loại phân bón
-nh chụp khu sản xuất phân vi sinh
-Mẫu bảng tóm tắt nội dung bài học.
IV.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.Ổn đònh lớp: kiểm diện
2.Kiểm tra bài cũ :
Trình bày nguyên nhân, đặc điểm, tính chất và biện pháp sử dụng đất mặn ?
Trình bày nguyên nhân, đặc điểm, tính chất và biện pháp sử dụng đất
phèn?
3.Bài mới:
ĐẶC ĐIỂM, TÍNH CHẤT VÀ KĨ THUẬT SỬ DỤNG
MỘT SỐ LOẠI PHÂN BÓN THÔNG THƯỜNG
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Tham khảo sách giáo khoa, thảo luận
nhóm và trả lời các câu hỏi:
1.Hãy cho biết các loại phân bón mà
I.Một số loại phân bón thường dùng
trong nông, lâm nghiệp:
-Phân hoá học: đạm, lân, kali,
GVBM Công nghệ 10: Nguyễn Văn Hền. Tài liệu lưu hành nội bộ.
Trang 24
Trường THPT Tân An Càng Long, Trà Vinh.
nông dân ta thường dùng ?
2.Tại sao các loại phân đạm, lân, kali,…
được gọi là phân hoá học ?
Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác
bổ sung
Giáo viên bổ sung và hoàn thiện nội
dung
NPK, phân vi lượng
-Phân hữu cơ: xanh, chuồng, phân
bắc
-Phân vi sinh: phân vi sinh cố đònh
đạm, phân hữu cơ vi sinh,…
Tham khảo sách giáo khoa, thảo luận
nhóm và trả lời các câu hỏi:
1.So sánh đặc điểm về nguyên tố dinh
dưỡng giữa phân hoá học và phân vô cơ ?
2.So sánh khả năng hấp thụ của cây đối
với phân hoá học và phân hữu cơ?
3.Vai trò của phân hoá học và phân hữu
cơ đối với đất có gì khác nhau?
4.Nêu đặc điểm của phân vi sinh ?
Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác
bổ sung
Giáo viên bổ sung, hoàn thiện nội dung
và lưu ý:
II.Đặc điểm và tính chất một số loại
phân bón thông thường:
1.Phân hoá học:
-Chứa ít nguyên tố dinh dưỡng
nhưng tỉ lệ chất dinh dưỡng cao
-Dễ tan (trừ lân) nên d6ẽ hấp thụ
và hiệu quả nhanh
-Không có tác dụng cải tạo đất,
bón nhiều đạm và kali đất bò chua.
2.Phân hữu cơ:
-Có nhiều nguyên tố dinh dưỡng
nhưng tỉ lệ từng nguyên tố thấp và
không ổn đònh
-Chất dinh dưỡng không dùng
được ngay phải qua quá trình khoáng
hoá nên hiệu quả chậm
-Có tác dụng cải tạo đất, tạo ra
mùn, giúp hình thành kết cấu viên
cho đất.
3.Phân vi sinh:
-Chứa vi sinh vật sống
-Mỗi loại phân chỉ thích hợp với
một hoặc một số nhóm cây trồng
-Không làm hại đất
Tham khảo sách giáo khoa, thảo luận
nhóm và trả lời các câu hỏi:
1.Các loại phân hoá học dễ tan gồm
những loại nào? bón cho cây thế nào là hợp
lý ?
2.Phân lân có đặc điểm gì và sử dụng như
thế nào?
3.Vì sao không nên sử dụng phân hoá học
quá nhiều?
III.Kó thuật sử dụng:
1.Phân hoá học:
Dễ tan (đạm, lân, kali): bón
thúc, nếu bón lót chỉ bón lượng nhỏ
Khó tan (phân lân): dùng bón
lót
2.Phân hữu cơ:
Trước bón phải ủ kó để thúc đẩy
quá trình phân giải chất hữu cơ, tránh
GVBM Công nghệ 10: Nguyễn Văn Hền. Tài liệu lưu hành nội bộ.
Trang 25