Tải bản đầy đủ (.docx) (418 trang)

ôn luyện kiểm tra đánh giá và thi THPT quốc gia môn lịch sử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 418 trang )

LỊCH SỬ THẾ GIỚI
CHỦ ĐỀ 1. CÔNG XÃ NGUYÊN THỦY
Câu 1. Công cụ lao động của Người tối cổ tương ứng với thời
A.
B.
C.
D.

sơ kì đá cũ.
trung kì đá cũ.
hậu kì đá cũ.
sơ kì đá mới.

Câu 2. Hợp quần xã hội đầu tiên trong lịch sử tiến hóa của loài người được gọi là
A.
B.
C.
D.

công xã thị tộc phụ hệ.
bầy người nguyên thủy.
bộ lạc.
công xã thị tộc mẫu hệ.

Câu 3. Cách ngày nay khoảng hơn 1 vạn năm, loài người tiến vào thời
A.
B.
C.
D.

đá mới.


sơ kì đá cũ.
hậu kì đá cũ.
kim khí.

Câu 4. Ở thời đá mới, con người sử dụng những kĩ thuật nào để chế tác công cụ lao
động?
A.
B.
C.
D.

Ghè, đẽo một mặt.
Ghè sắc, mài nhẵn, khoan lỗ.
Ghè hai rìa của mảnh đá.
Nung chảy đồng đỏ để chế tác công cụ.

Câu 5. Sự khác nhau về màu da của các chủng tộc trên thế giới là biểu hiện của sự
khác nhau về
A.
B.
C.
D.

đặc điểm sinh học.
trình độ hiểu biết.
trình độ kinh tế.
đẳng cấp xã hội.

Câu 6. Vai trò quan trọng nhất của lao động trong quá trình tiến hóa của loài người
là giúp

A.
B.
C.
D.

đời sống vật chất của con người ngày càng ổn định và tiến bộ hơn.
con người từng bước cải tạo thiên nhiên để phục vụ cuộc sống của mình.
con người tự cải biến, hoàn thiện bản thân cho phù hợp với môi trường.
hình thành và cố kết mối quan hệ giữa các thành viên trong thị tộc.


Câu 7. Bước nhảy vọt thứ hai trong quá trình tiến hóa của loài người là chuyển từ
A.
B.
C.
D.

Vượn cổ thành Người tinh khôn.
Vượn cổ thành Người tối cổ.
Người tối cổ thành Người hiện đại.
Người tinh khôn thành Người tối cổ.

Câu 8. Các nhà khảo cổ coi thời kì đá mới là một cuộc "cách mạng", vì con người
đã
A.
B.
C.
D.

biết sử dụng đồng thau để chế tạo công cụ lao động.

biết và chủ động trong việc chế tạo công cụ lao động.
có sự phát triển vượt bậc về đời sống văn hóa, tinh thần.
có sự phát triển vượt bậc về công cụ lao động, đời sống văn hóa, tinh thần.

Câu 9. Một trong những bước tiến quan trọng của Người tối cổ so với loài Vượn cổ
là gì?
A.
B.
C.
D.

Đã loại bỏ hết dấu tích vượn trên cơ thể.
Đã chế tạo được lao và cung tên săn bắn.
Biết chế tạo đồ gốm.
Biết chế tác công cụ lao động.

Câu 10. So với thời đá cũ, hoạt động kinh tế của con người trong thời kì đá mới có
sự chuyển biến từ
A.
B.
C.
D.

săn bắt, hái lượm sang săn bắn, hái lượm.
săn bắn, hái lượm sang trồng trọt và chăn nuôi
săn bắt sang săn bắn và chăn nuôi.
trồng trọt, chăn nuôi sang săn bắn, hái lượm.

Câu 11. Cư dân ở khu vực nào trên thế giới biết sử dụng đồng đỏ để chế tác công
cụ sớm nhất?

A.
B.
C.
D.

Tây Á và Đông Bắc châu Phi.
Tây Á và Nam Á.
Đông Nam Á và Bắc Mĩ.
Tây Phi và Đông Bắc Á.

Câu 12. Con người bắt đầu sử dụng sắt để chế tác công cụ lao động vào khoảng
A.
B.
C.
D.

5500
4000
3000
6000

năm
năm
năm
năm

trước
trước
trước
trước


đây.
đây.
đây.
đây.


Câu 13. Trong buổi đầu của thời đại kim khí, những kim loại được con người lần
lượt sử dụng để chế tác công cụ là
A.
B.
C.
D.

đồng thau, đồng đỏ, sắt.
đồng đỏ, đồng thau, sắt.
đồng đỏ, kẽm, sắt.
kẽm, đồng đỏ, sắt.

Câu 14. ở thời kì nguyên thủy, "nguyên tẳc vàng" trong quan hệ giữa con người với
con người là
A.
B.
C.
D.

công bằng và bình đẳng.
hợp tác lao động.
đoàn kết và hợp tác lao động.
tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau.


Câu 15. Bộ lạc là tập hợp một số thị tộc sống cạnh nhau
A.
B.
C.
D.

có chung nguồn gốc tổ tiên.
cùng hợp tác với nhau trong lao động.
có chung tín ngưỡng, tôn giáo.
có chung ngôn ngữ, chữ viết.

Câu 16. Tính cộng đồng trong thị tộc được biểu hiện rõ nét nhất ở yếu tố nào dưới
đây?
A.
B.
C.
D.

Sự bình đẳng giữa các thành viên trong thị tộC.
Sự hợp tác giữa các thành viên trong quá trình lao động.
Sự hưởng thụ bằng nhau giữa các thành viên trong thị tộC.
Mọi sinh hoạt và của cải đều được coi là của chung.

Câư 17. Kết quả lớn nhất của việc con người sử dụng công cụ bằng kim khí là
A.
B.
C.
D.


khai khẩn được đất hoang.
sản xuất đủ nuôi sống bản thân và gia đình.
đưa năng suất lao động tăng lên.
tạo ra sản phẩm thừa, làm biến đổi xã hội.

Câu 18. Nội dung nào không phản ánh đúng tính cộng đồng của thị tộc thời
nguyên thủy?
A.
B.
C.
D.

Hợp tác lao động, ăn chung, làm chung.
Mọi của cải đều là của chung.
Công bằng, bình đẳng là nguyên tắc vàng.
Con người sinh sống theo bầy đàn.

Câu 19. Nội dung nào không phản ánh đúng sự thay đổi trong xã hội nguyên thủy
khi tư hữu xuất hiện?


A.
B.
C.
D.

Quan hệ cộng đồng bị phá vỡ.
Xă hội phân chia thành 2 giai cấp: thống trị và bị trị.
Gia đình phụ hệ xuất hiện thay thế cho gia đình mẫu hệ.
Xã hội phân hóa kẻ giàu - người nghèo.


Câu 20. Trong chế độ công xã thị tộc mẫu hệ, phụ nữ có vai trò
A.
B.
C.
D.

quyết định mọì vấn đề trong xã hội.
bình đẳng với nam giới.
thay nam giới săn bắn, hái lượm.
phục tùng nam giới.
CHỦ ĐỀ 2. XÃ HỘI CỔ ĐẠI

Câu 1. Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành trong khoảng thời gian
nào?
A.
B.
C.
D.

Thiên
Thiên
Thiên
Thiên

niên
niên
niên
niên


kỉ
kỉ
kỉ
kỉ

IV - IIITCN.
III - IITCN.
V TCN.
II -1 TCN.

Câu 2. Các quốc gia cổ đại đầu tiên trên thế giới được hình thành tại lưu vực các
dòng sông lớn ở
A.
B.
C.
D.

châu Mĩ, châu Âu.
khu vực Địa Trung Hải.
châu Á và châu Phi.
khu vực Mĩ Latinh.

Câu 3. Ngành sản xuất giữ vai trò chủ đạo trong đời sống kinh tế của cư dân các
quốc gia cổ đại phương Đông là
A.
B.
C.
D.

nông nghiệp.

thủ công nghiệp.
thương nghiệp.
thủ công nghiệp và thương nghiệp.

Câu 4. Lực lượng sản xuất chính trong xã hội cổ đại phương Đông là
A.
B.
C.
D.

nông dân công xã.
nô lệ.
thợ thủ công.
thương nhân.


Câu 5. Quan hệ bóc lột chính trong xã hội các quốc gia cổ đại phương Đông là giữa
A.
B.
C.
D.

chủ nô và nô lệ.
quan lại, quý tộc với thương nhân, thợ thủ công.
vua, quan lại với nô lệ.
vua, quan lại, quý tộc với nông dân công xã.

Câu 6. Nguyên nhân chính dẫn đến sự liên kết, hình thành các quốc gia cổ đại
phương Đông là do nhu cầu về
A.

B.
C.
D.

trị thủy và xây dựng công trình thủy lợi.
tự vệ, chống các thế lực xâm lăng.
phát triển công thương nghiệp.
xây dựng các công trình, lăng tẩm lớn.

Câu 7. Ngành khoa học ra đời sớm nhất gắn liền với nhu cầu sản xuất nông nghiệp
của các cư dân cổ đại phương Đông là
A.
B.
C.
D.

chữ viết.
Thiên văn học và Lịch pháp học.
Toán học.
chữ viết và Lịch pháp học.

Câu 8. Quá trình cải biến chữ viết của cư dân các quốc gia cổ đại phương Đông
diễn ra lần lượt là
A.
B.
C.
D.

chữ
chữ

chữ
chữ

tượng
tượng
tượng
tượng

hình, chữ tượng thanh, chữ tượng ý.
hình, chữ tượng ý, chữ tượng thanh.
ý, chữ tượng hình, chữ tượng thanh.
thanh, chữ tượng ý, chữ tượng hình.

Câu 9. Điều kiện tự nhiên nào không phải là cơ sở đưa tới sự hình thành của các
quốc gia cổ đại phương Đông?
A.
B.
C.
D.

Đất phù sa ven sông màu mỡ, mềm xốp, rất dễ canh táC.
Lượng mưa phân bố đều đặn theo mùa.
Khí hậu nóng ẩm, phù hợp cho việc gieo trồng.
Địa hình bị chia cắt tạo nên các đồng bằng nhỏ hẹp.

Câu 10. Nội dung nào không phản ánh đúng đặc điểm của nhà nước chuyên chế cổ
đại phương Đông?
A.
B.
C.

D.

Vua là người đứng đầu nhà nước, có quyền lực tối cao.
Vua tự coi mình là đại diện của thần thánh ở dưới trân gian.
Quyền lực xã hội tập trung trong tay các chủ nô, chủ xưởng, nhà buôn.
Vua là người chủ tối cao của đất nước, tự quyết định mọi công việc của quốc
gia.


Câu 11. Nội dung nào không phải là đặc điểm của tầng lớp nô lệ ở phương Đông
cổ đại?
A.
B.
C.
D.

Là tầng lớp có địa vị thấp kém nhất trong xã hội.
Là lực lượng sản xuất chính, tạo ra của cải vật chất trong xã hội.
Chuyên làm các công việc nặng nhọc và hầu hạ tầng lớp quý tộc.
Xuất thân từ tù binh chiến tranh, nông dân nghèo không trả được nợ.

Câu 12. Nội dung nào không phản ánh đúng những hạn chế của chữ viết do cư dân
các quốc gia cổ đại phương Đông sáng tạo ra?
A.
B.
C.
D.

Nhiều hình, nét, kí hiệu nên khả năng phổ biến bị hạn chế.
Các kí hiệu, hình nét không ổn định mà luôn thay đổi.

Khó có thể diễn đạt các khái niệm phức tạp, trừu tượng.
Số lượng các chữ ít, gây khó khăn cho việc diễn đạt.

Câu 13. Công trình kiến trúc nào dưới đây của cư dân phương Đông cổ đại được
đánh giá là một trong bảy kì quan của thế giới cổ đại?
A.
B.
C.
D.

Thành thị cổ Ha-rap-pa.
Vườn treo Babylon.
Đền Taj Mahal.
Lăng mộ Tân Thủy Hoàng.

Câu 14. Điểm chung về thể chế chính trị ở các quốc gia cố đại phương Đông là gì?
A.
B.
C.
D.

Cộng hòa quý tộC.
Dân chủ chủ nô.
Quân chủ lập hiến.
Quân chủ chuyên chế.

Câu 15. So với các quốc gia cổ đại phương Tây, đời sống kinh tế của cư dân cổ đại
phương Đông có điểm gì khác biệt?
A.
B.

C.
D.

Nông nghiệp là ngành kinh tế giữ vai trò chủ đạo.
Thủ công nghiệp là ngành kinh tế giữ vai trò chủ đạo.
Thủ công nghiệp và thương nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo.
Nông nghiệp đóng vai trò bổ trợ cho thủ công nghiệp.

Câu 16. So với các quốc gia cổ đại phương Tây, chế độ nô lệ ở các quốc gia cổ đại
phương Đông có điểm gì khác biệt?
A.
B.
C.
D.






lệ
lệ
lệ
lệ

không phải là lực lượng sản xuất chính trong xã hội.
xuất thân từ tù binh chiến tranh, nông dân nghèo không trả được nợ.
bị coi là những "công cụ biết nói", chuyên làm các công việc nặng nhọC.
là lực lượng sản xuất chính, tạo ra mọi của cải vật chất trong xã hội.



Câu 17. Các quốc gia cổ đại phương Tây được hình thành trong khoảng thời gian
nào?
A.
A.
B.
C.

Thiên niên kỉ IV TCN.
B. Thiên niên kỉ
IITCN.
Thiên niên kỉ III TCN.
D. Thiên niên kỉ
ITCN.

Câu 18. Phần lớn lãnh thổ của các quốc gia cổ đại phương Tây được hình thành
trên những vùng
A.
B.
C.
D.

đồng bằng châu thổ màu mỡ.
cao nguyên.
núi và cao nguyên.
đồng bằng châu thổ nhỏ hẹp.

Câu 19. Hai giai cấp cơ bản trong xã hội chiếm nô ở Hi Lạp và Rô-ma là
A.
B.

C.
D.

địa chủ và nông dân.
quý tộc và nông dân.
chủ nô và nô lệ.
chủ nô và nông dân công xã.

Câu 20. Lực lượng sản xuất chính trong xã hội của các quốc gia cổ đại phương Tây

A.
B.
C.
D.

chủ nô.
nô lệ.
người bình dân.
nông dân công xã.

Câu 21. Quan hệ bóc lột chính trong xã hội các quốc gia cổ đại phương Tây là giữa
A.
B.
C.
D.

chủ nô và nô lệ.
quý tộc, chủ nô với thương nhân.
vua, quan lại với nô lệ.
vua, quan lại, quý tộc với nông dân công xã.


Câu 22. Ngành kinh tế đóng vai trò chủ đạo ở các quốc gia cổ đại phương Tây là
A.
B.
C.
D.

nông nghiệp và thương nghiệp.
chăn nuôi gia súc và đánh cá.
làm gốm, dệt vải.
thủ công nghiệp và thương nghiệp.

Câu 23. Bản chất của nền dân chủ cổ đại phương Tây là
A.

dân chủ chủ nô.


B.
C.
D.

dân chủ tư sản.
dân chủ nhân dân.
dân chủ quý tộc.

Câu 24. Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân vào thời cổ đại ở
phương Tây chỉ hình thành các thị quốc nhỏ?
A.
B.

C.
D.

Đất đai bị phân tán thành nhiều vùng nhỏ, ngăn cách nhau bởi đồi núi.
Đất đai bị phân tán nên không có điều kiện để tập trung dân cư.
Các bộ lạc mâu thuẫn nên không muốn liên kết thành một nhà nước thống
nhất.
Cư dân sống thiên về nghề buôn và nghề thủ công, không cần sự tập trung
đông đúc.

Câu 25. Nội dung nào không phản ánh đúng đặc điểm của tầng lớp nô lệ trong xã
hội cổ đại phương Tây?
A.
B.
C.
D.






lệ
lệ
lệ
lệ

đóng vai trò là lực lượng sản xuất chính trong xã hội.
bị coi là những "công cụ biết nói", chuyên làm việc nặng nhọc.
được hưởng quyền tự do nhưng không được tham gia bầu cử.

xuất thân từ tù binh chiến tranh, nông dân nghèo không trả được nợ.

Câu 26. Điểm tương đồng về chính trị giữa các quốc gia cổ đại phương Đông và
các quốc gia cổ đại phương Tây là gì?
A.
B.
C.
D.

Là các nhà nước chuyên chế do vua đứng đầu.
Là các nhà nước theo thể chế dân chủ chủ nô.
Nhà nước được lập ra để điều hành và quản lí xã hội.
Nhu cầu trị thủy là nhân tố thúc đấy sự ra đời của nhà nước.

Câu 27. Điếm tương đồng về kinh tế giữa các quốc gia cổ đại phương Đông và
phương Tây là gì?
A.
B.
C.
D.

Nông nghiệp giữ vai trò là ngành kinh tế chủ đạo.
Điều kiện tự nhiên chi phối đến xu hướng phát triển kinh tế.
Xu hướng phát triển kinh tế ít chịu sự chi phối của điều kiện tự nhiên.
Thủ công nghiệp, thương nghiệp giữ vai trò là ngành kinh tế chủ đạo.

Câu 28. So với các quốc gia cổ đại phương Đông, đời sống kinh tế của cư dân
phương Tây có điểm gì khác biệt?
A.
B.

C.
D.

Nông nghiệp là ngành kinh tế giữ vai trò chủ đạo.
Thủ công nghiệp là ngành kinh tế giữ vai trò chủ đạo.
Thủ công nghiệp và thương nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo.
Nông nghiệp đóng vai trò bổ trợ cho thủ công nghiệp.


Câu 29. So với cư dân các quốc gia cổ đại phương Đông, hệ thống chữ viết của cư
dân cổ đại phương Tây có điểm gì khác biệt?
A.
B.
C.
D.

Nhiều hình, nét, kí hiệu nên khả năng phổ biến bị hạn chế.
Khó có thể diễn đạt các khái niệm phức tạp, trừu tượng.
Số lượng chữ quá lớn, khó khăn cho việc ghi nhớ.
Kí hiệu đơn giản nhưng có khả năng ghép chữ rất linh hoạt.

Câu 30. Công trình kiến trúc nào không phải là thành quả lao động, sáng tạo của
cư dân các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây?
A.
B.
C.
D.

Kim tự tháp Giza.
Tượng thần Zeus ở Olympia.

Vườn treo Babylon.
Đền Taj Mahal.
CHỦ ĐỀ 3. CHÂU Á THỜI PHONG KIẾN – TRUNG ĐẠI


Câu 1. ở Trung Quốc, chế độ phong kiến tồn tại trong khoảng thời gian từ
A.
B.
C.
D.

năm
năm
năm
năm

221
220
618
221

TCN đến năm 907.
đến năm 1911.
đến năm 1911.
TCN đến năm 1911.

Câu 2. Ở Trung Quốc, chế độ phong kiến phát triển lên đến đỉnh cao dưới
thời
A.
B.

C.
D.

Đường (618 - 907).
Hán (206 TCN - 220).
Minh (1368 - 1644).
Mãn Thanh (1644 - 1911).

Câu 3. ở Trung Quốc, thời phong kiến, giai cấp địa chủ được hình thành từ
A.
B.
C.
D.

quan lại, quý tộc, tăng lữ.
quan lại, quý tộc và những người có nhiều ruộng đất.
quan lại và quý tộc phong kiến.
vương hầu quý tộc và tăng lữ.

Câu 4. "Tứ đại phát minh" của nhân dân Trung Quốc thời trung đại là
A.
B.
C.
D.

la bàn, thuốc súng, giấy, kĩ thuật in.
la bàn, lụa, gốm sứ, thuốc súng.
lụa, gốm sứ, thuốc súng, kĩ thuật in.
lụa, thuốc súng, kĩ thuật in, la bàn.


Câu 5. Người đặt nền móng cho nền sử học ở Trung Quốc là
A.
B.
C.
D.

Tư Mã Thiên.
Ban Cố.
Phạm Diệp.
Lã Bất Vi.

Câu 6. ở Trung Quốc dưới thời Đường, nhà thơ nổi tiếng được nhân dân suy
tôn làm "Thi thánh" là
A.
B.
C.
D.

Lý Bạch.
Bạch Cư Dị.
Vương Bột.
Đỗ Phủ.

Cậu 7. Tác phẩm nào không thuộc "Tứ đại kì thư" của Trung Quốc?
A.
B.
C.

Nho lâm ngoại sử.
Thủy hử.

Tam quốc diễn nghĩa.


D.

Hồng lâu mộng.

Câu 8. Chính sách đối ngoại nhất quán của các triều đại phong kiến Trung
Quốc là gì?
A.
B.
C.
D.

Giữ quan hệ hữu hảo, thân thiện với các nước láng giềng.
Đẩy mạnh chiến tranh xâm lược để mở rộng lãnh thổ.
Chinh phục thế giới thông qua "Con đường Tơ lụa".
Liên kết với các nước lớn, chinh phục các nước nhỏ, yếu.

Câu 9. Nội dung nào không phản ánh đúng đặc điểm về chính trị của chế độ
phong kiến Trung Quốc?
A.
B.
C.
D.

Thể chế quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền.
Bộ máy nhà nước ngày càng được củng cố, kiện toàn.
Nhà nước phong kiến lấy Nho giáo làm bệ đỡ tư tưởng, công cụ cai trị.
"Đại hội công dân" có vai trò bầu và cử ra các cơ quan nhà nướC.


Câu 10. Nội dung nào không phản ánh đúng đặc điểm kinh tế của Trung
Quốc thời phong kiến?
A.
B.
C.
D.

Nông nghiệp đóng vai trò là ngành kinh tế chủ đạo.
Nông nghiệp là ngành kinh tế bổ trợ cho thương nghiệp và thủ công
nghiệp.
Nền kinh tế trải qua thăng trầm theo sự hưng thịnh của các vương triều
phong kiến.
Nhà nước phong kiến can thiệp sâu sắc vào đời sống kinh tế (chế độ
ruộng đất, thuế khóa,...).

Câu 11. Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân ở Trung Quốc,
dưới thời Minh - Thanh quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa sớm xuất hiện
nhưng không phát triển được?
A.
B.
C.
D.

Sự suy tàn nhanh chóng của quan hệ giao thương quốc tế.
Chính sách "bế quan tỏa cảng" của nhà nước phong kiến.
Tư tưởng "trọng nông ức thương" của chính quyền phong kiến.
Nhà nước can thiệp sâu sắc vào sản xuất công - thương nghiệp.

Câu 12. Nội dung nào không phản ánh đúng đặc điểm xã hội Trung Quốc

thời phong kiến?
A.
B.

Địa vị xã hội của trí thức Nho học luôn được đề cao.
Nô tì là lực lượng sản xuất chính, tạo ra mọi của cải vật chất trong xã
hội.


C.
D.

Thường xuyên diễn ra phong trào đấu tranh của nông dân vào cuối các
triều đại.
Quan hệ bóc lột chính trong xã hội là quan hệ bóc lột địa tô giữa địa
chủ với nông dân lĩnh canh.

Câu 13. Nội dung nào không phản ánh đúng những quan điểm cơ bản của
Nho giáo?
A.
B.
C.
D.

Đề cao quyền bình đẳng nam - nữ.
Đề xướng con người phải tu nhân, rèn luyện đạo đứC.
Giáo dục con người phải thực hiện đúng bổn phận với quốc gia, với gia
đình.
Quan hệ giữa vua - tôi, cha - con, chồng - vợ là giường mối, kỉ cương
của đạo đứC.


Câu 14. So với các triều đại phong kiến trước đó, hình thức tuyển chọn
quan lại của nhà Đường có điểm gì tiến bộ hơn?
A.
B.
C.
D.

Tuyển
Tuyển
Tuyển
Tuyển

chọn
chọn
chọn
chọn

thông qua hình thức khoa cử.
từ con em của vương hầu, quý tộc.
thông qua hình thức "tiến cử".
thông qua hình thức "tập ấm".

Câu 15. Nội dung nào không đúng khi nhận xét về văn hóa Trung Quốc thời
phong kiến?
A.
B.
C.
D.


Là một nền văn hóa phát triển cao, phong phú và toàn diện.
Có sức lan tỏa mạnh mẽ và ảnh hưởng sâu sắc tới khu vực Tây Á.
Phát triển rực rỡ, ở lĩnh vực nào cũng có những thành tựu đỉnh cao.
Ảnh hưởng sâu sắc tới sự phát triển lịch sử và văn hóa của các nước
trong khu vựC.

Câu 16. vua nào được nhân dân Ấn Độ suy tôn là "Đấng Chí tôn"?
A.
B.
C.
D.

Vua
Vua
Vua
Vua

Bim-bi-sa-ra.
A-sô-ca.
A-cơ-ba.
Gúp-ta.

Câu 17. Các tôn giáo do người Ấn Độ sáng lập ra là
A.
B.
C.
D.

Phật giáo và Ấn Độ giáo.
Phật giáo và Hồi giáo.

Ấn Độ giáo và Thiên Chúa giáo.
Thiên Chúa giáo và Hồi giáo.


Câu 18. Khu vực nào trên thế giới chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất của văn
hóa Ấn Độ?
A.
B.
C.
D.

Đông Nam Á.
Đông Bắc Á.
Tây Âu.
Bắc Mĩ.

Câu 19. Từ thế kỉ XII đến thế kỉ XVI, Hồi giáo được truyền bá và ngày càng
gia tăng ảnh hưởng tại một số quốc gia Đông Nam Á thông qua vai trò của
A.
B.
C.
D.

giáo sĩ Hồi giáo người Nhật Bản.
thương nhân Ấn Độ theo đạo Hồi.
thương nhân A-rập theo đạo Hồi.
giáo sĩ Hồi giáo người A-rập.

Câu 20. Nội dung nào không phản ánh đúng chính sách thống trị của Vương
triều Hồi giáo Đê-li đối với nhân dân Ấn Độ?

A.
B.
C.
D.

Thu "thuế ngoại đạo" đối với những cư dân không theo đạo Hồi.
Truyền bá, áp đặt đạo Hồi với những cư dân theo Phật giáo và Hinđu
giáo.
Tự giành cho mình quyền ưu tiên về ruộng đất, địa vị trong bộ máy
quan lại.
Xây dựng khối hòa hợp dân tộc trên cơ sở hạn chế sự phân biệt sắc tộc,
tôn giáo.

Câu 21. Thành tố văn hóa nào không thuộc về sự phát triển lâu đời của văn
hóa truyền thống Ấn Độ?
A.
B.
C.
D.

Tôn giáo (Phật giáo và Ấn Độ giáo).
Nghệ thuật kiến trúc tôn giáo (kiến trúc Hinđu, Phật giáo),
Chữ viết (hệ thống chữ Phạn).
Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên, anh hùng dân tộc.

Câu 22. Nội dung nào không phản ánh đúng nhận định: "Ấn Độ là một trong
những trung tâm văn minh của nhân loại"?
A.
B.
C.

D.

Văn hóa Ấn Độ được hình thành từ rất sớm.
Ấn Độ có một nền văn hóa phát triển cao, phong phú và toàn diện.
Văn hóa Ấn Độ có sức lan tỏa mạnh mẽ và ảnh hưởng sâu sắc tới khu
vực Bắc Phi.
Văn hóa Ấn Độ có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển lịch sử và văn hóa
của các dân tộc Đông Nam Á.

Câu 23. Cho các dữ kiện sau:


1.
2.
3.
4.

Vương triều Hồi giáo Đê-li được thành lập.
Ấn Độ bị chia cắt thành 6 tiểu quốC.
Ấn Độ bị thực dân Anh xâm chiếm.
Vương triều Hồi giáo Mô-gôn được thành lập.

Hãy sắp xếp các dữ kiện trên theo tiến trình lịch sử Ấn Độ giai đoạn từ thế kỉ
VII đến thế kỉ XVIII.
A.
B.
C.
D.

2,1,4,3.

1,2, 4, 3.
2,3,1,4.
1,2,4, 3.

Câu 24. Đặc điểm chung của Vương triều Hồi giáo Đê-li và Vương triều Hồi
giáo Mô-gôn là gì?
A.
B.
C.
D.

Đều là vương triều ngoại tộc theo đạo Hồi.
Đều là vương triều do người Hồi giáo gốc Thổ lập nên.
Đều là vương triều do người Hồi giáo gổc Mông cổ lập nên.
Thực hiện việc củng cố vương triều theo hướng "Hồi giáo hóa".

Câu 25. Cuối thế kỉ XVII - đầu thế kỉ XVIII, tình hình Ấn Độ có điểm gì tương
đồng so với các quốc gia phong kiến châu Á khác?
A.
B.
C.
D.

Chế độ phong kiến chuyên chế phát triển đến đỉnh cao.
Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh mẽ.
Bước vào giai đoạn phát triển toàn thịnh trên tất cả các lĩnh vựC.
Phải đương đầu với sự xâm nhập và đe dọa xâm lược của các nước
phương Tây.

Câu 26. Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á phát triển thịnh vượng trong

giai đoạn từ
A.
B.
C.
D.

thế kỉ XIII đến cuối thế kỉ XVIII.
nửa sau thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVIII.
đầu thế kỉ XVIII đến cuối thế kỉ XIX.
thế kỉ VII đến thế kỉ X.

Câu 27. Vào nửa sau thế kỉ XVIII, các quốc gia Đông Nam Á bước vào giai
đoạn
A.
B.
C.
D.

khủng hoảng, suy thoái.
khủng hoảng, suy thoái rồi sụp đổ.
phát triển đỉnh cao.
phát triển toàn thịnh trên tất cả các lĩnh vực.

Câu 28. Nguyên nhân chính dẫn đến sự sụp đổ của các vương quốc cổ ở
Đông Nam Á là gì?


A.
B.
C.

D.

Mâu thuẫn sắc tộc, tôn giáo giữa các bộ phận dân cư ở mỗi quốc gia.
Sự xâm nhập và từng bước xâm lược của các nước thực dân phương
Tây.
Các quốc gia nhỏ, phân tán trên địa bàn hẹp, sống riêng rẽ và nhiều khi
tranh chấp với nhau.
Phương thức sản xuất phong kiến kìm hãm sự phát triển của lực lượng
sản xuất tư bản chủ nghĩa.

Câu 29. Nội dung nào không phải là biểu hiện chứng tỏ từ nửa sau thế kỉ X
đến nửa đầu thế kỉ XVIII là thời kì phát triển của các quốc gia phong kiến ở
Đông Nam Á?
A.
B.
C.
D.

Kinh tế các nước phát triển toàn diện.
Xuất hiện các vương quốc thống nhất lớn mạnh.
Nền văn hóa các dân tộc được định hình và phát triển.
Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh mẽ.

Câu 30. Nội dung nào không phản ánh đúng điều kiện hình thành của các
vương quốc cổ ở Đông Nam Á vào những thế kỉ đầu Công nguyên?
A.
B.
C.

Ảnh hưởng tích cực từ văn hóa của các nước phương Tây.

Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc cư trú, quần tụ dân cư.
Tác động về mặt kinh tế của các thương nhân Ấn và văn hóa Ấn Độ.

Câu 31. Nội dung nào không phản ánh đúng nét tương đồng về điều kiện tự
nhiên giữa các quốc gia Đông Nam Á?
A.
B.
C.
D.

Khí hậu nóng, ẩm, mưa nhiều.
Tất cả các quốc gia Đông Nam Á đều tiếp giáp với biển.
Địa hình bị chia cắt mạnh bởi núi, cao nguyên, rừng nhiệt đới, biển.
Chịu ảnh hưởng sâu sắc của gió mùa với hai luồng gió chính là Đông
Bắc và Tây Nam.

Câu 32. Nét tương đồng về đặc điểm kinh tế của các quốc gia phong kiến
Đông Nam Á là gì?
A.
B.
C.
D.

Thủ công nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo.
Nông nghiệp trồng lúa nước là ngành kinh tế chủ đạo.
Thương nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo.
Chăn nuôi du mục là ngành kinh tế chủ đạo.

Câu 33. Nội dung nào không đúng khi nhận xét về nền văn hóa của các
quốc gia Đông Nam Á?

A.
B.
C.

Chịu ảnh hưởng sâu sắc bởi văn hóa Ấn Độ.
Hình thành và phát triển trên cơ sở nền kinh tế nông nghiệp lúa nướC.
Văn hóa Đông Nam Á là một nền văn hóa thống nhất trong đa dạng.


D.

Nền văn hóa hoàn toàn mang tính bản địa, không bị ảnh hưởng bởi văn
hóa ngoại lai.

Câu 34. Hệ thống chữ viết của người Khơ-me được xây dựng trên cơ sở
A.
B.
C.
D.

chữ
chữ
chữ
chữ

Nôm của Đại Việt.
Latinh của các nước phương Tây.
Hán của Trung Quố.
Phạn của Ấn Độ.


Câu 35. Vương quốc Chân Lạp được hình thành vào khoảng
A.
B.
C.
D.

thế
thế
thế
thế

kỉ
kỉ
kỉ
kỉ

VI.
XIII.
V.
X.

Câu 36. Vương quốc Lan Xang bước vào thời kì phát triển thịnh đạt nhất ở
các thế kỉ
A.
B.
C.
D.

XVI-XVIII.
XIII-XIX.

XV-XVII.
XV-XIX.

Câu 37. ở Campuchia, thời kì Ăng-co (802 - 1432) được coi là thời kì
A.
B.
C.
D.

phát triển nhất của Vương quốc Campuchia.
định hình của văn hóa truyền thống Campuchia.
khủng hoảng, suy yếu của nước Campuchia phong kiến.
văn hóa Campuchia có ảnh hưởng mạnh mẽ tới các nước trong khu
vựC.

Câu 38. Nội dung nào không phản ánh đúng tình hình kinh tế-chính trị - xã
hội của Vương quốc Lan Xang ở các thế kỉ XV đến XVII?
A.
B.
C.
D.

Kinh tế thịnh đạt, xã hội ổn định, văn hóa phát triển.
Lan Xang trở thành cường quốc lớn mạnh nhất khu vực Đông Nam Á.
C. Tổ chức bộ máy nhà nước phong
kiến từng bước được củng cố,
kiện toàn.
D. Hòa hiếu với các nước láng giềng
song kiên quyết bảo vệ chủ
quyền lãnh thổ.


Câu 39. Văn hóa của Vương quốc Lào và Campuchia đều chịu ảnh hưởng
sâu sắc từ
A.
B.

văn hóa Ấn Độ.
văn hóa Trung Hoa.


C.
D.

văn hóa Đại Việt.
văn hóa phương Tây.

Câu 40. Từ nửa sau thế kỉ XVIII đến cuối thế kỉ XIX, tình hình Campuchia và
Lào có điểm gì tương đồng so với các quốc gia khác trong khu vực Đông Nam
Á?
A.
B.
C.
D.

Nền kinh tế phát triển thịnh đạt, xã hội ổn định.
Đều trở thành thuộc địa của thực dân Pháp.
Chế độ phong kiến chuyên chế phát triển đến đỉnh cao.
Bị các nước phương Tây nhòm ngó, xâm lược.

Câu 41. Quốc gia nào ở khu vực Đông Nam Á có trên 90% dân số đi theo

đạo Phật?
A.
B.
C.
D.

Xiêm (Thái Lan).
Inđônêxia.
Philíppin.
Đại Việt (Việt Nam).

Câu 42. Đặc điểm bao trùm về văn hóa dân tộc các nước Đông Nam Á là
A.
B.
C.
D.

thống nhất và đa dạng.
thống nhất trong đa dạng.
đa dạng, thiếu thống nhất.
đa phương, phức tạp.
CHỦ ĐỀ 4. TÂY ÂU THỜI PHONG KIẾN TRUNG ĐẠI

Câu 1. Thời đại phong kiến ở châu Âu bắt đầu từ khoảng
A.
B.
C.

thế kỉ 111.
thế kỉ IV.

thế kỉ V.

D.

thế kỉ VI.

Câu 2. Hai tầng lớp cơ bản trong xã hội phong kiến Tây Âu là
A.
B.
C.
D.

lãnh chúa và nông dân tự do.
chủ nô và nô lệ.
địa chủ và nông dân.
lãnh chúa và nông nô.

Câu 3. Lực lượng sản xuất chủ yếu trong các lãnh địa phong kiến là


A.
B.
C.
D.

nô lệ.
nông dân tự do.
nông nô.
lãnh chúa phong kiến.


Câu 4 . ở Tây Âu, quá trình phong kiến hóa diễn ra rõ nét và mạnh mẽ nhất
tại
A.
B.
C.
D.

Vương
Vương
Vương
Vương

quốc
quốc
quốc
quốc

Đông Gốt.
Tây Gốt.
Ăng-glô Xắc-xông.
Phơ-răng.

Câu 5. Đặc điểm của lãnh địa phong kiến ở Tây Âu thời trung đại là gì?
A.
B.
C.
D.

Là đơn vị chính trị và kinh tế cơ bản trong thời kì phong kiến tập quyền
ở Tây Âu.

Là vùng đất đai do nhà vua ban cấp cho quý tộc và nông dân công xã.
Thuộc quyền sở hữu của lãnh chúa và là một cơ sở kinh tế, đơn vị chính
trị độc lập.
Thuộc quyền sở hữu của lãnh chúa, song nhà vua có quyền can thiệp
vào các công việc trong lãnh địa.

Câu 6. Nội dung nào không phản ánh đúng mục đích thành lập các "phường
hội" của tầng lớp thợ thủ công ở Tây Âu thời trung đại?
A.
B.
C.
D.

Nắm giữ độc quyền về sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
Bảo vệ quyền lợi cho những người cùng ngành nghề.
Đấu tranh chống sự áp bức, sách nhiễu của các lãnh chúa địa phương.
Thúc đấy sự phát triển của sản xuất thủ công nghiệp và bảo vệ quyền
lợi của thương nhân.

Câu 7. Nội dung nào không phản ánh đúng biểu hiện của chế độ phong kiến
phân quyền ở Tây Âu thời trung đại?
A.
B.
C.
D.

Mỗi lãnh địa là một cơ sở kinh tế, đơn vị chính trị độc lập.
Nhà vua không có quyền can thiệp vào lãnh địa của lãnh chúa.
Thực chất vua chỉ là một lãnh chúa lớn.
Nhà vua nắm quyền cai trị từ trung ương tới địa phương.


Câu 8. Nội dung nào không phản ánh đúng vai trò của thành thị trung đại ở
Tây Âu?
A.
B.
C.

Góp phần tích cực xóa bỏ chế độ phong kiến phân quyền.
Tạo điều kiện cho kinh tế hàng hóa giản đơn phát triển.
Mang lại không khí tự do và mở mang tri thức cho mọi người.


D.

Góp phần duy trì sự tồn tại của chế độ phong kiến phân quyền ở Tây
Âu.

Câu 9. Ở Tây Âu thời trung đại, hoạt động kinh tế tại các thành thị có điểm
gì khác biệt so với lãnh địa phong kiến?
A.
B.
C.
D.

Hàng hóa được trao đổi, mua bán tự do.
Không có sự trao đổi, mua bán hàng hóa với bên ngoài.
Hoạt động kinh tế mang tính chất tự nhiên, tự cấp, tự túc.
Sản xuất nông nghiệp gắn bó chặt chẽ với sản xuất thủ công nghiệp.

Câu 10. Chế độ chinh trị ở các quốc gia phong kiến Tây Âu có điểm gì khác

biệt so với các quốc gia Châu Á.
A.
B.
C.
D.

Chế
Chế
Chế
Chế

độ
độ
độ
độ

dân chủ chủ nô.
phong kiến phân quyền.
quân chủ lập hiến.
quân chủ chuyên chê' trung ương tập quyền.

Câu 11. Các quốc gia đi tiên phong trong các cuộc phát kiến địa lí vào thế kỉ
XV là
A.
B.
C.
D.

Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha.
Anh, Pháp, Tây Ban Nha.

Anh, Tây Ban Nha.
Pháp, Bồ Đào Nha.

Câu 12. Tiền đề quan trọng nhất để các cuộc phát kiến địa lí có thể thực
hiện được là
A.
B.
C.
D.

Sự tài trợ về tài chính của chính phủ các nước Tây Âu.
Ước mơ chinh phục tự nhiên, lòng ham hiểu biết của con người.
Khoa học - kĩ thuật, đặc biệt ngành hàng hải có những tiến bộ đáng kể.
Thương nhân châu Âu tích lũy được nhiều kinh nghiệm trong các cuộc
hành trình sang phương Đông.

Câu 13. Từ năm 1519 đến năm 1522, Ph. Ma-gien-lan đã
A.
B.
C.
D.

dẫn đầu đoàn thám hiểm đi vòng qua cực Nam của châu Phi.
dẫn đầu đoàn thủy thủ đến một số đảo thuộc vùng biển Ca-ri-bê.
chỉ huy đoàn thuyên đến Ca-lỉ-cút thuộc bờ Tây Nam Ấn Độ.
thực hiện chuyến đi đầu tiên vòng quanh thê' giới bằng đường biển.

Câu 14. Nội dung nào không phản ánh đúng mục đích tiến hành các cuộc
phát kiến địa lí của các nước Tây Âu ở thê'kỉ XV-XVI?
A.

B.

Tìm nguồn nguyên liệu, vàng bạc từ các nước phương Đông.
Tim thị trường tiêu thụ hàng hóa ở các nước phương Đông.


C.
D.

Tìm con đường giao lưu buôn bán với các nước phương Đông.
Khám phá những vùng đất mới ở châu Phi và châu Mĩ.

Câu 15. Nội dung nào không phản ánh đúng hệ quả tích cực của các cuộc
phát kiến địa lí?
A.
B.
C.
D.

Khẳng định Trái Đất hình cầu, mở ra những con đường mới, những vùng
đất mới.
Thúc đẩy quá trình khủng hoảng, tan rã của chê' độ phong kiến.
Làm nảy sinh quá trình cướp bóc thuộc địa và buôn bán nô lệ.
Tăng cường sự giao lưu văn hóa giữa các châu lục.

Câu 16. Phong trào Văn hóa Phục hưng ở Tây Âu diễn ra trong khoảng thời
gian từ
A.
B.
C.

D.

Thế kỉ XIV đến thê' kỉ XVII.
Thế kỉ XV đến cuối thê' kỉ XVII.
thê' kỉ XIII đến đầu thế kỉ XVI.
thê' kỉ XV đến cuối thê' kỉ XIX.

Câu 17. Phong trào Văn hóa Phục hưng được hiểu là
A.
B.
C.
D.

khôi phục lại những gì đã mất của văn hóa phương Đông cổ đại.
khôi phục lại tinh hoa văn hóa của các quốc gia cổ đại phương Đông.
phục hưng lại các giá trị, thành tựu của hai nền văn minh Hi Lạp và Rôma cổ đại.
phục hưng tinh thần của nền văn hóa Hi Lạp, Rô-ma và sáng tạo nền
văn hóa mới của giai cấp tư sản.

Câu 18. Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân khiến Italia trở
thành quê hương của phong trào Văn hóa Phục hưng?
A.
B.
C.
D.

Italia là quê hương của nền văn minh Rô-ma cổ đại do đó còn lưu giữ
được nhiều di sản văn hóa.
Sự phát triển về kinh tế ở Italia đã tạo điều kiện vật chất cho những tíêh
bộ của tri thức và nghệ thuật,

Tại một số thành thị của Italia, giai cấp tư sản nắm chính quyền và tích
cực ủng hộ cuộc đấu tranh chống Giáo hội Kitô.
Italia là nơi giao thoa của các nền văn hóa Đông - Tây, có điều kiện tiếp
thu những trào lưu văn hóa mới.

Câu 19. Nội dung nào không phản ánh đúng những nội dung cơ bản của văn
hóa thời Phục hưng?
A.
B.
C.

Lên án, đả kích Giáo hội Kỉtô và giai cấp thống trị phong kiến.
Đòi quyền tự do cá nhân và đề cao giá trị con người.
Giải phóng con người khỏi trật tự, lễ giáo phong kiến.


D.

Đề cao nội dung và giáo lí Kitô giáo.

Câu 20. Phong trào Văn hóa Phục hưng được đánh giá là
A.
B.
C.

một cuộc cách mạng trên lĩnh vực văn hóa, tư tưởng của tầng lớp quý
tộc và tăng lữ.
cuộc đấu tranh trên lĩnh vực văn hóa, tư tưởng của tầng lớp quý tộc
chống lại giai cấp tư sản đang lên.
bước tiến kì diệu của văn minh phương Tây sau gần một ngàn năm chìm

đắm trong "đêm trường trung cổ".

D. cuộc cách mạng văn hóa, có ý nghĩa mở đường cho sự phát triển của văn
minh phương Đông ở những thế kỉ sau đó.
CHỦ ĐỀ 5. CÁCH MẠNG TƯ SẢN THỜI KÌ CẬN ĐẠI
Câu 1. Ngày 4/7/1776, Đại hội lục địa lần thứ hai của nhân dân Bắc Mĩ đã
thông qua văn kiện quan trọng nào?
A.
B.
C.
D.

"Tuyên
"Tuyên
"Tuyên
"Tuyên

ngôn
ngôn
ngôn
ngôn

Độc lập".
về Nhân quyền và Dân quyền",
Giải phóng".
Nhân quyền Quốc tế".

Câu 2. Đến cuối thế kỉ XVIII, xã hội Pháp chia thành
A.
B.

A.
C.

hai đẳng cấp: Tăng lữ, Quý tộC.
ba đẳng cấp: Tăng lữ, Quý tộc và Đẳng cấp thứ ba.
C. ba đẳng cấp: Tăng lữ, tư sản
và nông dân.
hai đẳng cấp: Quý tộc và bình dân thành thị.

Câu 3. Quá trình thống nhất nước Đức diễn ra thông qua ba cuộc chiến
tranh giữa Phổ và các nước
A.
B.
C.
D.

Đan Mạch, Anh, Pháp.
Anh, Pháp, Italia.
Đan Mạch, Áo, Anh.
Đan Mạch, Áo, Pháp.

Câu 4. Ở Pháp, vào cuối tháng 8/1789, Quốc hội Lập hiến đã thông qua bản
A.
B.
C.
A.

"Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản".
"Tuyên ngôn Giải phóng nô lệ".
"Tuyên ngôn Độc lập".

D. "Tuyên ngôn Nhân quyền và

Dân Quyền".

Câu 5. Ngày 18/1 /1871 diễn ra sự kiện gì trong lịch sử nước Đức?
A.

Liên bang Bắc Đức được thành lập.


B.
C.
D.

Đế chê' Đức được thành lập.
Chiến tranh Pháp - Phổ bùng nổ.
Hiến pháp Đức được Quốc hội thông qua.

Câu 6. Vai trò lãnh đạo cuộc Cách mạng tư sản Anh (thế kỉ XVII) thuộc về
giai cấp, tầng lớp nào?
A.
B.
C.
D.

Tâng lớp quý tộc mới và giai cấp nông dân.
Tâng lớp thợ thủ công và binh lính.
Tâng lớp quý tộc mới và giai cấp tư sản.
Giai cấp tư sản và nông dân.


Câu 7. Lực lượng giữ vai trò lãnh đạo trong cuộc đấu tranh giành độc lập của
nhân dân các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ (thế kỉ XVIII) là
A.
B.
C.
D.

tầng lớp chủ nô và nông dân.
giai cấp tư sản và bình dân thành thị.
giai cấp tư sản và nông dân.
giai cấp tư sản và tầng lớp chủ nô.

Câu 8. Mục tiêu đấu tranh của nhân dân các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ (thế kỉ
XVIII) là gì?
A.
B.
C.
D.

Thành lập nước cộng hòa.
Lật đổ ách cai trị của thực dân Anh, giành độc lập dân tộC.
Yêu cầu chính quyền Anh thi hành các chính sách tiến bộ.
Yêu cầu chính quyền Anh bãi bỏ chính sách hạn chế công thương
nghiệp ở Bắc Mĩ.

Câu 9. Cuộc Cách mạng tư sản Anh diễn ra dưới hình thức một cuộc
A.
B.
C.
D.


nội chiến cách mạng.
cải cách, duy tân đất nước.
chiến tranh giải phóng dằn tộc.
đấu tranh thống nhất đất nước.

Câu 10. Sự kiện nào đánh dấu Cách mạng tư sản ở Anh (thế kỉ XVII) đạt đến
đỉnh cao?
A.
B.
C.
D.

Năm
Năm
Năm
Năm

1649,
1653,
1688,
1642,

Sác-lơ I bị xử tử, Anh trở thành nước cộng hòa.
nền độc tài quân sự được thiết lập.
chế độ quân chủ lập hiến được thiết lập.
Sác-lơ I tuyên chiến với Quốc hội.

Câu 11. Vào giữa thế kỉ XIX, trở ngại lớn nhất cho sự phát triển kinh tế tư
bản chủ nghĩa ở Đức là

A.

thiếu thị trường tiêu thụ sản phẩm công nghiệp.


B.
C.
D.

đất nước vẫn trong tình trạng bị chia rẽ thành nhiều vương quốC.
quan hệ sản xuất phong kiến vẫn được duy trì trong nông nghiệp.
thiếu nguồn nguyên liệu để phục vụ cho sự phát triển của công nghiệp.

Câu 12. Đặc điểm nổi bật trong nền kinh tế nước Mĩ ở giữa thế kỉ XIX là gì?
A.
B.
C.
D.

Vươn lên vị trí hàng đầu thế giới về sản xuất công nghiệp.
Quan hệ sần xuất phong kiến vẫn được duy trì trong nông nghiệp.
Miền Bắc và miền Nam phát triển kinh tế theo hai con đường khác
nhau.
Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa xâm nhập mạnh mẽ vào nông
nghiệp.

Câu 13. Sự bùng nổ của Cách mạng Pháp (cuối thế kỉ XVIII) được đánh dấu
bởi sự kiện
A.
B.

C.
D.

ngày 14/7/1789,
ngày 11/7/1789,
ngày 10/8/1792,
ngày 31/5/1793,
tranh.

quần chúng nhân dân đánh chiếm ngục Ba-xti.
Quốc hội Lập hiến tuyên bố "Tổ quốc lâm nguy".
quần chúng nhân dân tấn công vào Cung điện Tuylơri.
ủy ban khởi nghĩa kêu gọi quần chúng nổi dậy đấu

Câu 14. Cách mạng tư sản Pháp (cuối thế kỉ XVIII) phát triển tới đỉnh cao
dưới thời kì cầm quyền của
A.
B.
C.
D.

phái
phái
phái
phái

Lập hiến.
Gỉacôbanh.
Girôngđanh.
tư sản Tecmiđo.


Câu 15. Cách mạng Pháp (cuối thế kỉ XVIII) phát triển đi lên, đạt tới đỉnh cao
với nền chuyên chính dân chủ là do
A.
B.
C.
D.

sự lãnh đạo đúng đắn của phái Girôngđanh.
sự tham gia tích cực của quần chúng nhân dân.
đường lối lãnh đạo thống nhất của giai cấp tư sản.
sự hợp tác giữa quý tộc tự do và đại tư sản tài chính.

Câu 16. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự bùng nổ cuộc Cách mạng tư sản
ở Anh (thế kỉ XVII) là
A.
B.
C.

quân đội đứng về phía Quốc hội chống lại nhà vua.
mâu thuẫn giữa nhà nước phong kiến với Giáo hội Anh ngày càng sâu
sắC.
vua Sác-lơ I huy động quân đội đến đàn áp cuộc nổi dậy của người
Xcốt-len.


D.

vua Sác-lơ I định dùng vũ lực đàn áp Quốc hội khi yêu cầu về tài chính
không được thông qua.


Câu 17. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự bùng nổ cuộc đấu tranh giành
độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ (cuối thế kỉ XVIII) là gì?
A.
B.
C.
D.

Thực dân Anh cấm Bắc Mĩ sản xuất các mặt hàng công nghiệp.
Thực dân Anh tấn công Bắc Mĩ khi các thuộc địa lần lượt tuyên bố tách
khỏi Anh.
Thực dân Anh không chấp nhận yêu cầu mà Đại hội lục địa lần thứ nhất
của Bắc Mĩ đưa ra.
Chính phủ Anh phong tỏa và đưa quân đến chiếm đóng cảng Bô-xtơn
sau sự kiện "chè Bô-xtơn".

Câu 18. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự bùng nổ cuộc chiến tranh giành
độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ (cuối thế kỉ XVIII) là gì?
A.
B.
C.
D.

Thực dân Anh cấm Bắc Mĩ phát triển sản xuất công thương nghiệp.
Thực dân Anh cấm các thuộc địa tự do buôn bán với các nước kháC.
Mâu thuẫn giữa nhân dân các thuộc địa với Chính phủ Anh ngày càng
sâu sắC.
Nhân dân các thuộc địa bị cấm không được khai hoang những vùng đất
ở miền Tây.


Câu 19. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự bùng nổ của cuộc đấu tranh thống
nhất nước Đức (nửa sau thế kỉ XIX) là gì?
A.
B.
C.
D.

Sự chia cắt về lãnh thổ
nghĩa.
Mâu thuẫn xã hội ngày
sản.
Mâu thuẫn xã hội ngày
kiến.
Sự chia cắt về lãnh thổ
quốc tế.

đã kìm hãm sự phát triển của kinh tế tư bản chủ
càng gay gắt giữa giai cấp vô sản và giai cấp tư
càng gay gắt giữa nông dân với quý tộc phong
đã làm suy giảm vị thế của Đức trên trường

Câu 20. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự bùng nổ của cuộc nội chiến ở Mĩ
(nửa sau thế kỉ XIX) là gì?
A.
B.
C.
D.

Các bang miền Nam tách khỏi Liên bang, thành lập Hiệp bang.
Mâu thuẫn xã hội ngày càng sâu sắc giữa nô lệ và chủ nô ở miền Nam.

Mâu thuẫn xã hội ngày càng sâu sắc giữa giai cấp tư sản và giai cấp vô
sản.
Sự tồn tại của chế độ nô lệ ở miền Nam đã kìm hãm sự phát triển của
kinh tế tư bản chủ nghĩa.


Câu 21. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự bùng nổ của cuộc nội chiến ở Mĩ
(nửa sau thế kỉ XIX) là gì?
A.
B.
C.
D.

Chính phủ Liên bang cho quân đội tấn công Hiệp bang.
Mâu thuẫn gay gắt giữa tư sản, trại chủ miền Bậc với chủ nô miền Nam.
A. Lin-côn đắc cử Tổng thống, các bang miền Nam tách khỏi Liên bang.
Mâu thuẫn xã hội ngày càng sâu sắc giữa nô lệ và chủ nô ở miền Nam.

Câu 22. Điểm tương đồng trong sản xuất nông nghiệp ở Anh vào thế kỉ XVII
và Đức vào thế kỉ XIX là gì?
A.
B.
C.
D.

Quan hệ sản xuất phong kiến vẫn được duy trì trong nông nghiệp.
Quá trình sản xuất nông nghiệp được cơ giới hóa một cách mạnh mẽ.
Phương thức canh tác nông nghiệp lạc hậu; nạn đói thường xuyên xảy
ra.
Sự xâm nhập mạnh mẽ của quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa vào

nông nghiệp.

Câu 23. Cho các dữ kiện sau:
1.
2.
3.
4.

Vua Sác-lơ I tuyên chiến với Quốc hội.
Chế độ độc tài quân sự được thiết lập do ô. Crôm-oen đứng đầu.
Chế độ quân chủ lập hiến được thiết lập.
Vua Sác-lơ I bị xử tử, Anh trở thành nước cộng hòa.

Hãy sắp xếp theo trình tự tiến trình cuộc Cách mạng tư sản ở Anh vào thế kỉ
XVII.
A.
B.
C.
D.

1,4,
1,3,
1,3,
1,4,

2,
2,
4,
3,


3.
4.
2.
2.

Câu 24. Cho các dữ kiện sau:
1.
2.
3.
4.

A-bra-ham Lin-côn trúng cử Tổng thống.
Quốc hội Liên bang Mĩ ban hành sắc lệnh giải phóng nô lệ.
Quân đội Liên bang giành thắng lợi quyết định. Nội chiến kết thúC.
Các bang miền Nam tách khỏi Liên bang, thành lập Hiệp bang riêng.

Hãy sắp xếp các sự kiện theo tiến trình cuộc nội chiến ở Mĩ (1861 - 1865).
A.
B.
C.
D.

2,4,3,1.
1,2, 4, 3.
1,3, 4, 2.
1,4, 2, 3.


×