Thứ hai…ngày…tháng…năm…
TU ẦN O5:
MÔN: TỐN
TCT 21: LUYỆN TẬP
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
-Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm khơng nhuận.
- Chuyển đổi một đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút giây.
- Xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.
II.CHUẨN BỊ:
GV: chuẩn bị BT2 bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ki ểm tra bài củ:
- Giây – thế kỉ
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét
2. B ài mới:
a.Giới thiệu bài:
b. Giảng bài:
Bài tập 1:
- GV giới thiệu cho HS: năm thường
(tháng 2 có 28 ngày), năm nhuận (tháng
2 có 29 ngày)
+ Nêu những tháng có 30 ngày ?
+ Những tháng có 31 ngày ?
+ Năm nhuận có bao nhiêu ngày ? Năm
không nhuận có bao nhiêu ngày ?
Bài tập 2:
-Goiï HS đọc y/c
+ Bài toán y/c các em làm gò?
-Y/c HS làm bài .
- HS sửa bài
- HS nhận xét
+ Những tháng có 30 ngày: 4, 6, 9 ,11.
+Những tháng có 31 ngày :
1,3,5,7,8,10,12. Có 2 tháng có 28 hoặc
29 ngày .
+ Năm nhuận có 366 ngày .
+ Năm không nhuận có 365 ngày .
- HS đọc đề bài
+ Đổi đơn vò.
H/S làm bài vào vở .2HS lên bảng làm
Bài tập 3:
-Gọi HS đọc đề bài
Y/C HS làm bài và nêu
-G/V nhận xét .
IV.Củng cố D ặn dò:
-1thế kỉ có bao nhiêu năm? năm nhuận
có bao nhiêu ngày ?
-G/V nhận xét tiết học .
- Chuẩn bò bài: Tìm số trung bình cộng
- Làm bài 2 trang 27, 4 trang 28
bài .
3ngày = 72 giờ. 1 ngày = 8 giờ .
3
4 giờ =240 phút . 1 giờ = 15phút .
4
8 phút =480 giây .1phút = 30 giây .
2
- HS nêu
H/S làm nháp nêu .
a.Vua Quang Trung đại phá quân Thanh
năm 1789 năm đó thuộc thế kỉ XVIII.
b.Nguyễn Trải sinh năm :
1980 -600 = 1380 thuộc thế kỉ XIV.
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Biết được: trẻ em cần phải bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tơn trọng ý kiến của người khác.
II.CHUẨN BỊ:
-GV: bảng phụ ghi tình huống (HĐ 1,2)
- HS: thẻ, xanh, trắng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ki ểm tra bài củ:
-Vượt khó trong học tập sẽ đem lại kết
quả gì?
2.D ạy học b ài mới:
+ Ho ạt động 1: Nhận xét tình huống .
- HS chơi trò chơi theo nhóm
TIẾT: 2: ĐẠO ĐỨC
TCT: 5: BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (t 1)
- GV yêu cầu HS đọc câu 1 trong SGK
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ và
giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận
về một tình huống trong phần đặt vấn
đề của SGK
- Thảo luận chung cả lớp: Điều gì sẽ
xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến
về những việc có liên quan đến bản
thân em, lớp em?
GV kết luận:
- Trong mọi tình huống, em nên nói rõ
để mọi người xung quanh hiểu về khả
năng, nhu cầu, mong muốn, ý kiến của
em. Điều đó có lợi cho em & cho tất cả
mọi người. Nếu em không bày tỏ ý kiến
của mình, mọi người có thể sẽ không
hiểu & đưa ra những quyết đònh không
phù hợp với nhu cầu, mong muốn của
em nói riêng & của trẻ em nói chung.
+ Các em làm gì trong mỗi tình huống?
+ Vì sao cần phải bày tỏ ý kiến?
- GV: Mỗi người, mỗi trẻ em có quyền
có ý kiến riêng & cần bày tỏ ý kiến của
mình.
+ Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi
(bài tập 1)
- GV nêu yêu cầu bài tập
- Y/C HS nêu ý kiến .
- GV kết luận: Việc làm của bạn Dung
là đúng, vì bạn đã biết bày tỏ mong
muốn, nguyện vọng của mình. Còn việc
làm của bạn Hồng và Khánh là không
đúng.
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (bài tập 2)
- GV phổ biến cho HS cách bày tỏ thái
độ thông qua các tấm thẻ.
- GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài
tập 2
- HS nêu câu trả lời
+ Các em sẽ bày tỏ ý kiến.
+ Vì bày tỏ ý kiến để nói lên khả năng và
quan điểm của em có hồn thành cơng
việc hay khơng hoặc cơng việc khơng
phù hợp với em.
- HS đọc
- HS chia nhóm thảo luận
- Đại diện từng nhóm trình bày. Các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Lớp thảo luận & nêu ý kiến
- HS theo dõi
- GV yêu cầu HS giải thích lí do
GV kết luận:
- Các ý kiến (b), (c), (d) là đúng. Ý
kiến (đ) là sai vì chỉ có những mong
muốn thực sự có lợi cho sự phát triển
của chính các em & phù hợp với hoàn
cảnh thực tế của gia đình, của đất nước
mới cần được thực hiện.
- GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
IV.Củng cố- D ặn dò:
- Trẻ em có quyền gì?
- Em có thể làm gì để thực hiện quyền
đó?
- Thực hiện yêu cầu bài tập 4 & trình
bày sẵn theo nhóm.
- Chuẩn bị bài học tiết 2.
- HS thảo luận nhóm đôi
- Một số nhóm trình bày kết quả thảo
luận.
a. Là hành vi đúng có quyền bài tỏ quan
điểm của mình .
b. cần bày tỏ những khó khăn của mình .
c. Cần bày tỏ thái độ phải có lễ độ
- Các nhóm khác bổ sung, nhận xét.
+ Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành
+ Màu xanh: Biểu lộ thái độ phản đối
+ Màu trắng: Biểu lộ thái độ phân vân,
lưỡng lự
- HS biểu lộ thái độ theo cách đã quy
ước
- HS giải thích lí do & thảo luận chung
cả lớp
- HS đọc ghi nhớ.
- HS trả lời
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Biết được thời gian đơ hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta: Từ năm 179 TCN
đến năm 938.
- Nêu đơi nét về đời áoongs cực nhục của nhân dân ta dưới ách đơ hộ của các triều đại
phong kiến phương Bắc( một vài điểm chính sơ lược về nhân dân ta phải cống nạp những
sản vật q, đi lao dịch, bị cưỡng bức phong tục của người Hán).
+ Nhân dân ta phải cống nạp sản vật q.
+ Bọn đơ hộ đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt nhân dân ta phải học chữ Hán, sống
theo phong tục của người Hán.
TIẾT: 3: LỊCH SỬ
TCT: 5: NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐƠ HỘ CỦA
CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC
II.CHUẨN BỊ:
GV: Phiếu học tập cho HS.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ki ểm tra bài củ:
- Nước Âu Lạc
- Thành tựu lớn nhất của người dân Âu
Lạc là gì?
- Người Lạc Việt & người Âu Việt có
những điểm gì giống nhau?
- GV nhận xét
2.D ạy học b ài mới:
a.Giới thiệu:
b. Bài m ới :
+ Hoạt động1: Làm việc theo nhóm
- GV đưa mỗi nhóm một bảng thống kê
(để trống, chưa điền nội dung), yêu cầu
các nhóm so sánh tình hình nước ta trước
& sau khi bò phong kiến phương Bắc đô
hộ.
- GV giải thích thêm các khái niệm chủ
quyền, văn hoá.
- GV nhận xét
+ Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
-GV đưa phiếu học tập (có ghi thời gian
diễn ra các cuộc khởi nghóa, cột các cuộc
khởi nghóa để trống)
- HS trả lời
- HS nhận xét
- HS có nhiệm vụ điền nội dung vào
các ô trống, sau đó các nhóm cử đại
diện lên báo cáo kết quả làm việc
Thời gian
Các mặt
Trước năm
179 TCN
Từ năm 179
TCN đến
năm 938.
Chủ quyền Là một nước
độc lập
Trở thành
quận, huyện
phong kiến
của phương
bắc.
Kinh tế
Độc lập và tự
chủ
Bị phụ thuộc
Văn hóa Có phong tục
tập qn
riêng.
Phải theo
phong tục của
người hán
học chữ Hán
nhưng nhân
dân ta vẫn
giữ gìn bản
sắc dân tộc.
Thời gian Các cuộc khởi nghĩa
Năm 40 Khởi nghĩa hai bà trưng
-Y/C HS đọc ghi nhớ SGK.
IV.Củng cố - Dặn dò:
-Kể tên các cuộc khởi nghóa mà các em
vừa tìm hiểu .
- Chuẩn bò bài: Khởi nghóa Hai Bà
Trưng
Năm 248 Khởi nghĩa bà Triệu
542
Khởi nghĩa Lý Bí
550
Khởi nghĩa Triệu Quang
Phục
722
Khởi nghĩa Mai Thúc
Loan
766
Khởi nghĩa Phùng Hưng
905
Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ
931
Khởi nghĩa Dương Đình
Nghệ
938
Chiến thắng Bạch Đằng.
-HS điền tên các cuộc khởi nghóa sao
cho phù hợp với thời gian diễn ra các
cuộc khởi nghóa
- 3 h/s đọc cả lớp theo dõi .
-khởi nghóa hai bà Trưng ,bà Triệu …
Thứ ba ngày…tháng….năm…
I .MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Chơm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.(trả lời
được các câu hỏi 1, 2, 3)
II.CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoạ
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TIẾT: 1: TẬP ĐỌC
TCT: 9: NHỮNG HẠT THĨC
GIỐNG.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài củ:
- Tre Việt Nam
- GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài
thơ
- Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì?
Của ai?
- GV nhận xét & chấm điểm
2.D ạy học b ài mới:
a.Giới thiệu bài:
-Bức tranh vẽ cảnh gì? Em thường gặp ở
đâu?
b. Học bài mới:
c. Hướng dẫn luyện đọc
- GV yêu cầu HS luyện đọc
theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2,
3 lượt)
- Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS
đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai,
ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng
đọc không phù hợp
- Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc
thầm phần chú thích các từ mới ở cuối
bài đọc
- Y/C HS luyện đọc theo cặp đôi .
- Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài.
- GV đọc diễn cảm cả bài:
-GV đọc giọng chậm rãi. Lời Chôm tâu
vua – ngây thơ, lo lắng. Lời nhà vua
khi ôn tồn (lúc giải thích thóc giống đã
được luộc kó), khi dõng dạc (lúc khen
ngợi đức tính trung thực, dũng cảm của
Chôm)
d.Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- GV yêu cầu HS đọc toàn truyện, trả
- HS nối tiếp nhau đọc bài
- HS trả lời câu hỏi
- HS nhận xét
- HS nêu:
+ Đoạn 1: 3 dòng đầu
+ Đoạn 2: 5 dòng tiếp theo
+ Đoạn 3: 5 dòng tiếp theo
+ Đoạn 4: phần còn lại
-Lượt đọc thứ 1:
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các
đoạn trong bài tập đọc
+ HS nhận xét cách đọc của bạn
- Lượt đọc thứ 2:
+ HS đọc thầm phần chú giải
-2 em cùng bàn đọc nhau nghe cùng một
quyển sách .
- 1, 2 HS đọc lại toàn bài
- HS nghe
-HS đọc toàn bài
lời câu hỏi:
-Nhà vua chọn người như thế nào để
truyền ngôi?
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1.
- Nhà vua làm cách nào để tìm người
trung thực?
- GV hỏi thêm: Thóc đã luộc chín có
còn nảy mầm được không?
- Theo em nhà vua có mưu kế gì trong
việc này ?
-Đoạn 1 ý nói gì ?.
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2.
- Theo lệnh vua, chú bé đã làm gì?
Kết quả ra sao?
- Đến kì phải nộp thóc cho vua, mọi
người làm gì? Chôm làm gì?
- Hành động của chú bé Chôm có gì
khác mọi người?
- GV nhận xét & chốt ý
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3.
- Thái độ của mọi người như thế nào
khi nghe lời nói thật của Chôm?
- GV nhận xét & chốt ý
- GV yêu cầu HS đọc thầm
đoạn cuối bài
- Theo em, vì sao người trung thực là
người đáng quý?
- Vua muốn chọn người trung thực để
truyền ngôi
-HS đọc thầm đoạn 1
-Phát cho mỗi người dân một thúng thóc
giống đã luộc kó về gieo trồng & hẹn: ai
thu được nhiều thóc sẽ được truyền ngôi,
ai không có thóc nộp sẽ bò trừng phạt.
- Không
-Vua muốn tìm xem ai là người trung
thực ,ai là người chỉmong làm đẹp lòng
vua tham lam quyền chính .
+ Nhà vua chọn người trung thực để nối
ngôi .
-HS đọc thầm đoạn 2
-Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc
nhưng thóc không nảy mầm.
- Mọi người nô nức chở thóc về kinh
thành nộp cho nhà vua. Chôm khác mọi
người. Chôm không có thóc, lo lắng đến
trước vua, thành thật quỳ tâu: Tâu bệ
hạ ! Con không làm sao cho thóc của
người nảy mầm được ạ !
- Chôm dũng cảm, dám nói lên sự thật,
không sợ bò trừng phạt
-HS đọc thầm đoạn 3
-Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi
thay cho Chôm vì Chôm dám nói lên sự
thật, sẽ bò trừng phạt
-HS đọc thầm đoạn 4
- Dự kiến:
-Vì người trung thực bao giờ cũng nói
thật, không vì lợi ích của mình mà nói
dối, làm hỏng việc chung.
-Vì người trung thực thích nghe nói thật,
nhờ đó làm được nhiều việc có ích cho
dân cho nước.
-Đoạn 2,3,4.nói lên điều gì ?
-Qua câu chuyện hôm nay nói lên điều
gì ?
e.Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn.
- GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng
đoạn trong bài
- GV nhắc nhở, hướng dẫn cách đọc
cho các em sau mỗi đoạn để HS tìm
đúng giọng đọc của bài văn & thể hiện
tình cảm
- Hướng dẫn kó cách đọc đoạn văn.
- GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn
cần đọc diễn cảm (Chôm lo lắng đến
……… từ thóc giống của ta!)
- GV cùng trao đổi, thảo luận với HS
cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn
giọng)
- GV sửa lỗi cho các em
IV.Củng cố- D ặn dò:
- Câu chuyện này muốn nói với em
điều gì?
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học
tập của HS trong giờ học
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc
bài văn, chuẩn bò bài: Gà Trống &
Cáo.
- Vì người trung thực dám bảo vệ sự thật,
bảo vệ người tốt.
+Cậu bé Chôm là người trung thực dám
nói lên sự thật và cậu được hưởng hạnh
phúc .
*N ội dung : Ca ngợi cậu bế Chôm trung
thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
- Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các
đoạn trong bài
- HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc
cho phù hợp
- Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách
đọc phù hợp
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo
cặp
- HS đọc trước lớp
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm
(đoạn, bài, phân vai) trước lớp
- HS nêu: Trung thực là đức tính quý
nhất của con người, Cần sống trung thực
……
TIẾT: 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU.
TCT: 9: MRVT: TRUNG THỰC- TỰ TRỌNG.
I .MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thơng dụng)
về chủ điểm trung thực- tự trọng (BT4); tìm được 1,3 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung
thực và đặt câu với một từ vừa tìm được (BT1, BT2); nắm được nghĩa từ “tự trọng”
(BT3).
II.CHUẨN BỊ:
- Phiếu khổ to để HS kẻ bảng làm BT1
- Viết nội dung BT3, 4 bảng phụ.
- VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ki ểm tra bài củ:
-Luyện tập về từ ghép, từ láy
- GV yêu cầu HS làm lại BT2, BT3
(làm miệng)
- GV nhận xét & chấm điểm
2. D ạy học bài mới:
a Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn luyện tập:
-Bài tập 1:
+ GV phát phiếu cho từng cặp HS trao
đổi, làmbài
+ GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Từ cùng nghóa với từ trung thực: thẳng
thắn, thẳng tính, ngay thẳng, thật thà,
thành thật ……
Từ trái nghóa với từ trung thực: dối trá,
gian dối, gian lận, gian manh, gian xảo,
gian ngoan ………
-Bài tập 2:
- GV nêu yêu cầu của bài
- Y/C HS suy nghó đặt câu .
- GV nhận xét
- HS làm bài
- Cả lớp nhận xét
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS làm việc theo cặp vào phiếu
- Cử 1 đại diện lên sửa bài tập
Từ cùng nghóa trung
thực .
Từ trái nghóa
trung thực .
Thẳng thắn,ngay
thẳng ,thật tha,ø thật
lòng, thật tâm,
chính trực, thành
thật …
Điêu ngoa ,dan
dối ,xảo trá,gian
lận, lưu manh,
gian manh, gian
trá, lừa bòt, lừa
đảo .
-HS nhận xét
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS suy nghó, mỗi em đặt 1 câu với từ
cùng nghóa với trung thực, 1 câu với 1 từ
trái nghóa với trung thực
- HS tiếp nối nhau đọc những câu văn
-Bài tập 3:
Gọi HS đọc nội dung .
-Y/C h/s thảo luận cặp đôi .tìm đúng
nghóa của tự trọng .
-Bài tập 4:
- GV mời 3 HS lên bảng, làm bài trên
phiếu: gạch dưới bằng bút đỏ trước các
thành ngữ, tục ngữ nào nói về tính trung
thực; gạch dưới bằng bút xanh thành
ngữ, tục ngữ nói về tính tự trọng
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Các thành ngữ, tục ngữ a, c, d: nói về
tính trung thực
Các thành ngữ b, e: nói về lòng tự trọng
IV.Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS.
- Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ
trong bài
- Chuẩn bò bài: Danh từ
đã đặt.
- Bạn Minh rất thật thà .
- Chúng ta không nên gian dối .
- ng Tô Hiến Thành là người chính
trực .
H/S hoạt động cặp đôi .
-Tin vào bản thân :tự tin .
-Quyết đònh lấy công việc của mình :tự
quyết .
-Đánh giá mình quá cao, coi thường
người khác :tự kiêu ,tự cao .
- HS đọc yêu cầu đề bài
- Từng cặp HS trao đổi
- 3 HS lên bảng làm bài thi.
- Cả lớp nhận xét & sửa bài theo lời
giải đúng
- HS đọc yêu cầu bài tập
- Từng cặp HS trao đổi, trả lời câu hỏi
- 3 HS lên bảng làm bài .
- a, c, d. nói về tính trung thực.
- b, e. Nói về lòng tự trọng.
I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
-Biết được ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực
vật.
- Nêu lợi ích của muối i- ơt (giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ), tác hại của thói
quen ăn mặn (dễ gây bệnh huyết áp cao).
TIẾT: 3: KHOA HỌC
TCT: 9: SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC
CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình trang 20,21 SGK.
- Sưu tầm các tranh ảnh, thông tin, nhãn mác quảng cáo về các thực phẩm có chứa
I-ốt và vai trò của I-ốt đối với sức khoẻ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ki ểm tra bài củ:
-Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật
và đạm thực vật?
- Tại sao không nên chỉ ăn đạm động
vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật?
- Tại sao chúng ta nên ăn cá trong các
bữa ăn?
- GV nhận xét, chấm điểm
2.D ạy học b ài mới:
+ Hoạt động 1: Trò chơi thi kể tên các
món ăn cung cấp nhiều chất béo
- GV tổ chức trò chơi.
- GV chia lớp thành ba đội.
GV: nêu cách chơi và luật chơi.
- Lần lượt 3 đội thi nhau kể tên các món
ăn chứ nhiều chất béo.
+ Hoạt động 2: Thảo luận về ăn phối
hợp chất béo có nguồn gốc động vật và
chất béo có nguồn gốc thực vật
- GV yêu cầu cả lớp cùng đọc lại danh
sách các món ăn chứa nhiều chất béo do
các em đã lập nên qua trò chơi và chỉ ra
món ăn nào vừa chứa chất béo động vật,
vừa chứa chất béo thực vật
- GV đặt vấn đề: Tại sao chúng ta nên
ăn phối hợp chất béo động vật và chất
béo thực vật?
- GV yêu cầu HS nói ý kiến của mình
- HS trả lời
- HS nhận xét
- Mỗi đội cử ra một đội trưởng đứng ra
rút thăm xem đội nào được nói trước
- HS nêu
-Các món ăn :các loại thòt rán ,cá rán
bánh rán ,thòt lợn luộc ,canh sườn ,…
- Các nhóm khác bổ sung
-Vì chất béo của động vật có chứa A-
xít béo no ,khó tiêu .Trong chất béo
-Gọi HS đọc mục bạn cần biết
+ Hoạt động 3: Thảo luận về ích lợi của
muối I-ốt và tác hại của ăn mặn
-Y/C HS thảo luận cặp đôi. Muối I-ốt
- Co ùích lợi gì đối với con người ?
-Nếu ăn mặn quá thì có hại gì?
-Gọi HS đọc mục bạn cần biết .
-G/V: chúng ta cần hạn chế ăn mặn để
tránh bò bệnh áp huyết cao .
IV.Củng cố – Dặn dò:
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS.Học thuộc mục bạn cần biết
.Chuẩn bò bài: Ăn nhiều rau và quả chín.
Sử dụng thực phẩm sạch và an toàn
thực vật chứa A- xít béo không no ,dễ
tiêu. Vậy ta nên ăn kết hợp chúng để
đảm bảo dinh dưỡng và tránh được các
bệnh về tim mạch ..
3 HS đọc lớp teo dõi .SGK .
-HS hoạt động cặp đôi .
-trình bày ý kiến .
-Muối I-ôt dùng để nấu ăn hằng ngày .
-n muối I- ốt tránh bệnh bướu cổ .ăn
muối i-ôt phát triển về thi lực và trí tuệ
-ăn mặn sẽ rất khát nước .
-n mặn sẽ bò huyết áp cao .
-2 HS đọc mục bạn cần biết. Lớp theo
dõi.
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số.
TIẾT: 4: TỐN.
TCT: 22: LUYỆN TẬP
- Biết tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4 số.
II. CHUẨN BỊ:
GV: viết sẵn bảng phụ qui tắc.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ki ểm tra bài củ:
-Luyện tập
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà.
- GV: kiểm tra một số vở BT của HS.
- GV nhận xét
2.D ạy học b ài mới:
a.Giới thiệu:
b. Giới thiệu số trung bình cộng & cách
tìm số trung bình cộng
- GV cho HS đọc đề toán, quan sát hình
vẽ tóm tắt nội dung đề toán.
- Đề toán cho biết có mấy can dầu?
- Gạch dưới các yếu tố đề bài cho
- Chỉ vào minh hoạ
- Bài này hỏi gì?
- Tiếp tục treo tranh minh hoạ & chỉ vào
hình minh hoạ.
- Nêu cách tìm bằng cách thảo luận nhóm
- GV theo dõi, nhận xét & tổng hợp.
- GV nêu nhận xét:
Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai có 4
lít dầu. Ta nói rằng: trung bình mỗi can có
5 lít dầu. Số 5 gọi là số trung bình cộng
của hai số 6 và 4.
- GV cho HS nêu cách tính số trung bình
cộng của hai số 6 và 4
GV viết (6 + 4) : 2 = 5
- GV cho HS thay lời giải thứ 2 bằng lời
giải khác: Số lít dầu rót đều vào mỗi can
la.
- Trung bình mỗi can có là:
- Để tìm số trung bình cộng của hai số, ta
làm như thế nào?
- HS sửa bài
- HS nhận xét
- HS đọc đề toán, quan sát tóm tắt.
- Hai can dầu
- HS gạch & nêu
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo
- Vài HS nhắc lại
- Số 5 là số trung bình cộng của hai
số 6 & 4. Vài HS nhắc lại.
- Muốn tìm trung bình cộng của hai
số 6 & 4, ta tính tổng của hai số đó rồi
chia cho 2.
- HS thay lời giải
- Để tìm số trung bình cộng của hai
- GV lưu ý : …rồi chia tổng đó cho 2
2 ở đây là số các số hạng
- GV chốt : Để tìm số trung bình cộng
của hai số, ta tính tổng của 2 số đó, rồi
chia tổng đó cho số các số hạng
- GV hướng dẫn tương tự để HS tự nêu
được.
- Muốn tìm số trung bình cộng của ba số,
ta làm như thế nào?
- GV lưu ý: …..rồi chia tổng đó cho 3
3 ở đây là số các số hạng
- GV chốt: Để tìm số trung bình cộng
của hai số, ta tính tổng của 2 số đó, rồi
chia tổng đó cho số các số hạng
- GV nêu thêm ví dụ: Tìm số trung bình
cộng của bốn số: 15, 10, 16, 14; hướng dẫn
HS làm tương tự như trên
- Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều
số, ta làm như thế nào?
c.Luy ện tập t hực hành:
Bài tập 1:
- Y/c HS đọc đề bài dựa vào kiến thức vừa
học để làm bài .
-G/V nhận xét .
Bài tập 2:
-Gọi HS đọc đề
-Bài toán cho biết gì ?
-Bài toán y/c tính gì ?
-Y/c HS giải bài vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng giải.
số, ta tính tổng của 2 số đó, rồi chia
tổng đó cho 2
- Vài HS nhắc lại
-Để tìm số trung bình cộng của ba số,
ta tính tổng của 3 số đó, rồi chia tổng
đó cho 3
- Vài HS nhắc lại
- Vài HS nhắc lại
- HS tính & nêu kết quả.
- Muốn tìm số trung bình cộng của
nhiều số, ta tính tổng các số đó, rồi
lấy tổng đó chia cho số các số hạng
- Vài HS nhắc lại
- HS làm bài vào vở .
3 HS lên bảng .
a. (42 + 52) : 2 = 47.
b. (36 + 42 +57 ) :3 =45.
c. (34 + 43 + 52 + 39 ):4 =42 .
- 1 HS đọc đề bài.
- Số cân nặng của bốn bạn :Mai,
Hoa, Hưng, Thònh
-Số kg trung bình cân nặng của mỗi
bạn .
-HS làm bài. 1 HS lên bảng giải.
GIẢI :
Bốn bạn cân nặng số kg là :
36 + 38 + 40 + 34 = 148 (kg)
Trung bình mỗi bạn nặng số kg là :
IV.Củng cố- D ặn dò:
-Nêu cách tìm số trung bình cộng của
nhiều số .
- Chuẩn bò bài: Luyện tập
- Làm bài VBT . HS giỏi, khá làm thêm
bài 3 SGK.
148 : 4 = 37 (kg).
Đáp số : 37 ki-lô-gam .
- Ta tính tổng của các số đó, rồi chia
tổng cho các số hạng.
I.Mục tiêu :
- Hiểu vẻ đẹp của tranh phong cảnh.
- Cảm nhận được vẻ đẹp của tranh phong cảnh.
- Biết mơ tả các hình ảnh và màu sắc trên tranh.
II.CHU ẨN BỊ:
Giáo viên : SGK, sưu tầm một số tranh phong cảnh.
Học sinh : SGK, vở vẽ, sưu tầm một số tranh phong cảnh.
III. CÁC HO ẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC:
1. Ki ểm tra :
- GV: kiểm tra sự sưu tầm tranh ảnh của
HS.
- GV: nhận xét.
2. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài : Thường thức mó
thuật : Xem tranh phong cảnh.
- Treo một vài tranh phong cảnh, lưu ý
HS khi xem tranh cần chú ý : tên tranh;
tên tác giả, các hình ảnh chính trong
tranh; màu sắc; chất liệu dùng để vẽ
tranh.
- Y/c HS trả lời một số câu hỏi sau :
-Tranh phong cảnh là loại tranh gì ?
-Tranh phong cảnh có thể được vẽ bằng
các chất liệu nào ?
- HS quan sát.
HS trả lời.
-Tranh phong cảnh vẽ về cảnh vật,có
thể vẽ thêm người và các con vật cho
sinh động, nhưng cảnh là chính ( ngôi
nhà ,hàng cây ,sông núi ,bản làng )
-Tranh phong cảnh có thể vẽ bằng
nhiều chất liệu khác nhau(sơn dầu
TIẾT: 5: MĨ THUẬT
TCT: 5: THƯỠNG THỨC MĨ THUẬT:
XEM TRANH PHONG CẢNH.
-Tranh phong cảnh thường được treo
trang trí ở đâu ?
- GV chốt đặc điểm của tranh phong
cảnh.
-Ho ạt động 1: xem tranh Phong cảnh
Sài Sơn
- Giới thiệu tranh Phong cảnh Sài Sơn ,
tranh khắc gỗ màu của hoạ só Nguyễn
Tiến Chung.
- Phát phiếu ghi các câu hỏi thảo luận
cho các nhóm 4.
- Y/c HS xem tranh và thảo luận:
-Trong bức tranh có những hình ảnh nào?
-Tranh vẽ đề tài gì ?
-Màu sắc trong tranh như thế nào ?
- Hình ảnh chính trong tranh là gì ?
- Trong bức tranh còn những hình ảnh
nào khác?
- Y/c HS trình bày.
- Sau mỗi ý HS nêu, GV chốt ý đúng.
- GV tóm tắt:
+ Tranh Phong cảnh Sài Sơn thể hiện vẻ
đẹp của miền trung du thuộc HàTây, nơi
có thắng cảnh Chùa Thấy nổi tiếng. Đây
là vùng quê trù phú, tươi đẹp.
+ Bức tranh đơn giản về hình, phong phú
về màu, đường nét khỏa khoắn, sinh
động mang nét đặc trưng riêng của tranh
khắc gỗ.
-Ho ạt động 2: xem tranh Phố cổ
- Y/c HS quan sát tranh Phố cổ /14.
- GV giới thiệu sơ về hoạ só Bùi Xuân
phát.
- Y/c HS quan sát tranh, trả lời các câu
gợi ý :
-Bức tranh vẽ những hình ảnh gì ?
-Dáng vẻ của các ngôi nhà như thế nào ?
-Màu sắc của tranh như thế nào ?
- GV chốt các ý đúng của mỗi ý và bổ
,màu bột ,màu nước ,màu sáp ..)
-Trânh phong cảnh được treo ở phòng
làm việc ,nhà ỏ ,..
-
-Hình ảnh : người ,cây ,nhà ,ao
làng,đống rơm ,dãy núi …
Tranh vẽ về đề tài nông thôn .
-Màu sắc tranh tươi sáng nhẹ nhàng .
-Hình ảnh chính là làng quê.
-Các cô gái ở bên ao làng
-HS: đại diện nhóm trình bày.
Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS xem tranh trong SGK.
- HS xem tranh và thảo luận theo nhóm
4.
- Đại diện nhóm trình bày.
Nhóm khác bổ sung.
-Bức tranh vẽ đường phố có những ngôi
nhà, những ngôi nhà nhấp nhô ,cổ
kính .
-trầm ấm ,giản dò .
sung :
- Tranh được vẽ với những màu xám,
nâu trầm, vàng nhẹ đã thể hiện sinh
động các hình ảnh : những mảng tường
nhà rêu phong, những mái ngói đỏ đã
chuyển thành nâu sẫm, những ô cửa
xanh đã bạc màu……Những hình ảnh này
cho thấy dấu ấn thời gian in đậm nét
trong phố cổ. Cách vẽ khoẻû khoắn ,
khoáng đạt của hoạ só đã diễn tả sinh
động dáng vẻ của những ngôi nhà cổ.
Những hình ảnh khác như người phụ nữ,
em bé gợi cho ta cảm nhận về cuộc sống
bình yên diễn ra trong lòng phố cổ.
- Ho ạt động 3: xem tranh Cầu Thê Húc
- Y/c HS quan sát tranh Cầu Thê Húc /
15, gợi ý:
-Hãy nêu các hình ảnh trong tranh.
-Cách thể hiện của các hình ảnh như thế
nào ?
-Màu sắc của tranh như thế nào ?
-Tranh được vẽ bằng chất liệu gì ?
- GV chốt các ý đúng của mỗi ý
GD: Phong cảnh đẹp thường gắn với môi
trường xanh - sạch – đẹp, không chỉ giúp con
người có sứa khoẻ tốt, mà còn là nguồn cảm
hứng vẽ tranh. Do đó các em cần có ý thức giữ
gìn, bảo vệ cảnh quan thiên nhiên và cố gắng vẽ
nhiều tranh về quê hương mình.
IV.Củng cố- D ặn dò:
-GV nhận xét tiết học, khen những hS có
những nhận xét hay về tranh.
-Quan sát các loại quả hình cầu.
- Chuẩn bò bài : Vẽ theo mẫu : Vẽ quả
dạng hình cầu.
- HS quan sát.
- HS: hoạt động nhóm đơi.
- HS trả lời.
-Hình ảnh cầu thê húc ,cây phượng ,hai
em bé ,hồ gươm và đàn cá
-Màu tươi sáng ,rực rở…
-Màu bột .
Thứ tư ngày…tháng…năm …
TIẾT: 1: TẬP ĐỌC
TCT:10: GÀ TRỐNG VÀ CÁO
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
-Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm.
- Hiểu ý nghĩa; Khun con người hãy cảnh giác, thơng minh như Gà Trống chớ tinh
những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo (trả lời được các câu hỏi, thuộc được khoảng
10 dòng thơ).
II.CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoạ
-Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. ki ểm tra bài củ:
- Những hạt thóc giống
- GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc
bài & trả lời câu hỏi trong SGK
- GV nhận xét & chấm điểm
2.D ạy học b ài mới:
a.Giới thiệu bài
- Y/c HS quan sát tranh minh họa .
-Hôm nay các em sẽ được học bài thơ
ngụ ngôn Gà Trống & Cáo của nhà thơ
La Phông-ten. Bài thơ này kể chuyện con
Cáo xảo trá đònh dùng thủ đoạn lừa Gà
Trống ăn thòt. Không ngờ, Gà Trống lại là
một đối thủ rất cao mưu đã làm cho Cáo
một phen khiếp vía phải bỏ chạy. Qua bài
thơ này muốn khuyên chúng ta điều gì?
Tiết học này sẽ giúp các em hiểu điều đó.
b. Hướng dẫn luyện đọc
-GV: đọc mẫu.
- Giọng vui, dí dỏm.
- GV yêu cầu HS chia đoạn
- Y/c HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự các
đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt)
- Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc
đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt
- HS nối tiếp nhau đọc bài
- HS trả lời câu hỏi
- HS nhận xét
- HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc
- nêu nội dung tranh
- HS theo dõi trong SGK.
-
- Đoạn 1: 10 dòng thơ đầu
- Đoạn 2: 6 dòng thơ tiếp theo
- Đoạn 3: phần còn lại
-Lượt đọc thứ 1:
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các
đoạn trong bài tập đọc
nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không
phù hợp
- Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc
thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài
đọc. GV giải nghóa thêm một số từ:
+ từ rày : từ nay
+ thiệt hơn: tính toán xem lợi hay hại, tốt
hay xấu
- Yêu cầu HS đọc lại toàn bài
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1.
- Gà Trống đứng ở đâu? Cáo đứng ở đâu?
-Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống xuống
đất?
- Tin tức Cáo thông báo là sự thật hay bòa
đặt?
-GV nhận xét chốt ý.
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2.
- Vì sao Gà không nghe lời Cáo?
- Gà tung tin có cặp chó săn đang chạy
đến để làm gì?
-GV nhận xét & chốt ý
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn lại.
- Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe
lời Gà nói?
- Thấy Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra
sao?
- Theo em, Gà thông minh ở điểm nào?
+ HS nhận xét cách đọc của bạn
- Lượt đọc thứ 2:
+ HS đọc thầm phần chú giải
- 1, 2 HS đọc lại toàn bài
- HS nghe
-HS đọc thầm đoạn 1
-Gà Trống đậu vắt vẻo trên cành cây
cao. Cáo đứng dưới gốc cây
- Cáo đon đả mời Gà Trống xuống
đất để báo cho Gà biết tin mới: từ nay
muôn loài đã kết thân. Gà hãy xuống
để Cáo hôn Gà bày tỏ tình thân.
- Đó là tin Cáo bòa đặt ra nhằm dụ
Gà Trống xuống đất để ăn thòt
+ m mưu của cáo .
-HS đọc thầm đoạn 2
-Gà biết sau những lời ngon ngọt ấy
là ý đònh xấu xa của Cáo: muốn ăn
thòt Gà.
- Cáo rất sợ chó săn. Tung tin có cặp
chó săn đang chạy đến loan tin vui,
Gà đã làm cho Cáo khiếp sợ phải bỏ
chạy, lộ mưu gian.
+ Sự thông minh của gà .
-HS đọc thầm đoạn 3
-Cáo khiếp sợ, hồn lạc phách bay,
quắp đuôi, co cẳng bỏ chạy
- Gà khoái chí cười vì Cáo đã chẳng
làm được gì mình, còn bò mình lừa lại
sợ phát khiếp
- Gà không bóc trần mưu gian của
Cáo mà giả bộ tin lời Cáo, mừng khi
nghe thông tin của Cáo. Sau đó, báo
lại cho Cáo biết có cặp chó săn cũng
đang chạy lại để loan tin vui, làm Cáo
khiếp sợ quắp đuôi co cẳng bỏ chạy.
- GV nhận xét & chốt ý
-GV yêu cầu HS đọc câu hỏi 4.
-Em hãy suy nghó, lựa chọn ý đúng?
-Bài thơ nói với chúng ta điều gì ?
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn.
- GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn
trong bài
- GV hướng dẫn các em tìm đúng giọng
đọc bài thơ & thể hiện đúng.
- Hướng dẫn kó cách đọc 1 đoạn văn.
- GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần
đọc diễn cảm
- GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách
đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
- GV sửa lỗi cho các em
IV.Củng c ố - D ặn dò:
- Em hãy nêu nhận xét về Cáo & Gà
Trống?
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS trong giờ học
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc
bài văn, chuẩn bò bài: Nỗi dằn vặt của An-
đrây-ca.
+ Cáo lộ rỏ bản chất gian xảo .
-HS đọc câu hỏi 4
- ý c : khuyên người ta đừng vội tin
những lời ngọt ngào.
* Nội dung : Khuyên chúng ta hãy
cảnh giác thơng minh như Gà Trống,
chớ tin những lời lẽ ngon ngọt của kẻ
xấu như cáo..
-Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các
đoạn trong bài
- HS nhận xét, điều chỉnh lại cách
đọc cho phù hợp
-Thảo luận cơ– trò để tìm ra cách đọc
phù hợp
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn
theo cặp
- HS đọc trước lớp
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm
(đoạn, bài) trước lớp
- HS nhẩm thuộc những câu thơ mà
mình thích
- Cả lớp thi đọc thuộc lòng
-HS nêu
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
TIẾT: 2: TỐN
TCT: 23: LUYỆN TẬP
- Tính được trung bình cộng của nhiều số.
- Bước đầu biết giải bài tốn trung bình cộng của nhiều số.
II.CHUẨN BỊ:
HS:VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ki ểm tra bài củ:
-Tìm số trung bình cộng
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà.
- GV: kiểm tra một vài vở BT của HS.
- GV nhận xét
2.D ạy học b ài mới:
a.Giới thiệu:
b.Luy ện tập thực hành
- Bài tập 1:
-Y/C HS xác đònh đề .Y /c HS làm bài vào
vở .G ọi 2 HS lên bảng thực hiện .
GV: nhận xét.
- Bài tập 2:
- Gọi HS đọc đề bài .Y/C HS xác đònh đề
và giải bài .
- G/V nhận xét cho điểm .
- Bài tập 3:
-Gọi HS đọc đề .
-Chúng ta phải tính trung bình số đo chiều
cao của mấy bạn ?
Y/C HS giải bài
IV.Củng cố – D ặn dò
- HS sửa bài
- HS nhận xét
-2 HS làm bài trên bảng lớp .HS còn
lại làm vào vở .
a.( 96 + 121 +143) : 3 = 120 .
b.( 35+ 12+24+4+ 43 ):5 =27.
- 1HS đọc đề.
1 HS giải trên bảng. Lớp giải nháp .
-Số dân tăng thêm của 3 năm là :
96 + 82 +71 =249 người .
-Trung bình mỗi năm dân số xã đó
tăng thêm số người là :
249 : 3 = 83 người .
Đáp số : 83 người .
1 HS đọc đề. Lớp theo dõi.
- H/S giải bài vào vở đổi chéo vở
kiểm tra .
GIẢI .
Tổng số đo chiều cao của 5 bạn là .
138+132 + 130 + 136 +134 =670(cm)
Trung bình số đo chiều cao của mỗi
bạn là:
670 : 5 = 134 (cm ).
Đáp số : 134 cm.
-Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều
số ta làm thế nào ?
- Chuẩn bò bài: Biểu đồ
- Làm bài ở VBT.HS khá, giỏi làm thêm
BT4 SGK.
- Ta tính tổng các số hạng rồi chia tổng
cho số hạng.
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
-Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ: Vùng đồi với đỉnh
tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp.
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ.
+ Trồng chè và cây ăn quả là những thế mạnh của vùng trung du.
+ Trồng rừng được đẩy mạnh.
- Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ: Che phủ đồi, ngăn cản tình trạng
đất bị xấu đi.
II.CHUẨN BỊ:
-Bản đồ hành chính Việt Nam.
-Tranh ảnh vùng trung du Bắc Bộ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 Ki ểm tra bài củ:
-Hoạt động sản xuất của người dân ở vùng
núi Hoàng Liên Sơn
- Người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn
làm những nghề gì? Nghề nào là nghề
chính?
- Ruộng bậc thang thường được làm ở
đâu? Tác dụng của ruộng bậc thang?
- Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi
tiếng ở vùng núi Hoàng Liên Sơn.
- GV nhận xét
2.D ạy học b ài mới:
+ Hoạt động1: Vùng đồi với đỉnh tròn,
- HS trả lời
- HS nhận xét
TIẾT: 3: ĐỊA LÍ
TCT: 5: TRUNG DU BẮC BỘ
sườn thoải
- Tổ chức HS hoạt động cá nhân.
-Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay
đồng bằng?
- Các đồi ở đây như thế nào (nhận xét về
đỉnh, sườn, cách sắp xếp các đồi)?
- Mô tả bằng lời hoặc vẽ sơ lược vùng
trung du.
- Nêu những nét riêng biệt của vùng
trung du Bắc Bộ?
- GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu
trả lời
- GV bổ sung: ngoài 3 tỉnh trên, vùng
trung du Bắc Bộ còn bao gồm một số
huyện khác của các tỉnh như Thái
Nguyên.
+ Hoạt động 2: Chè và cây ăn quả ở
trung du.
- Tổ chức HS hoạt động nhóm đơi.
-Kể tên những cây trồng ở trung du Bắc
Bộ.
- Tại sao ở vùng trung du Bắc Bộ lại thích
hợp cho việc trồng chè & cây ăn quả?
- Quan sát hình 1 & chỉ vò trí của Thái
Nguyên trên bản đồ hành chính Việt Nam
- Em có nhận xét gì về chè của Thái
Nguyên?
- Dựa vào bảng số liệu, nhận xét về sản
lượng chè của Thái Nguyên trong những
năm qua
- Quan sát hình 2 & cho biết từ chè hái ở
đồi đến sản phẩm chè phải trải qua những
khâu nào?
- GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu
trả lời.
+ Hoạt động 3: Ho ạt động trồng rừng và
cây cơng nghiệp
- Tổ chức HS hoạt động cả lớp.
-GV cho HS quan sát ảnh đồi trọc
- HS đọc mục 1, quan sát tranh ảnh
vùng trung du Bắc Bộ & trả lời các câu
hỏi
- Là vùng đồi .
- Đỉnh tròn ,sườn thoải,xếp cạnh nhau
như bát úp .
- Trung du mang dấu hiệu vừa của
đồng bằng vừa của miền núi .
- Một vài HS trả lời
- HS chỉ trên bản đồ hành chính Việt
Nam các tỉnh Bắc Giang, Phú Thọ,
Vónh Phúc…
- HS thảo luận trong nhóm 2 theo các
câu hỏi gợi ý.
-Cây cam chanh ,dứa ,vải ,chè …
- Vì nơi đây đất trống đồi trọc.
-H/S quan sát chỉ vò trí thái nguyên trên
bản đồ .
-Chè Thái Nguyên được xuất khẩu .chè
thơm ngon .
HS khá, giỏi nêu.
- HS quan sát
- Vì cây cối đã bò hủy hoại do quá
- Vì sao vùng trung du Bắc Bộ nhiều nơi
đồi bò trọc hoàn toàn?
-
- Để khắc phục tình trạng này, người dân
nơi đây đã làm gì?
-
- Dựa vào bảng số liệu, nhận xét về diện
tích trồng rừng ở Bắc Giang trong những
năm gần đây.
- Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở
vùng trung du Bắc Bộ.
- GV liên hệ thực tế để giáo dục HS ý thức bảo vệ
rừng & tham gia trồng rừng.
IV.Củng cố – D ặn dò:
- Nêu những đặc điểm tiêu biểu của vùng
trung du Bắc Bộ.
- Chuẩn bò bài: Tây Nguyên
trình đốt phá rừng làm nương rẫy để
trồng trọt & khai thác gỗ bừa bãi.
- Để khắc phục tình trạng này người
dân trồng lại cây công nhgiệp như :keo,
trẩu, sở và cây ăn quả .
- HS dựa vào bảng số liệu trả lời.
- Chống bò lũ lụt ,giữ cho bầu không
khí trong sạch ..
-Đỉnh tròn , sườn thoải, xếp cạnh nhau
như bát úp…
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
-Dựa vào gợi ý SGK, biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về tính trung
thực.
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện
II.CHUẨN BỊ:
- Một số truyện viết về tính trung thực
- Bảng lớp viết đề bài
- Giấy khổ to viết gợi ý 3 trong SGK, tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ki ểm tra bài củ:
-Kể chuyện đã nghe – đã đọc
- Yêu cầu HS kể lại 1, 2 đoạn của câu
chuyện Một nhà thơ chân chính, trả lời câu
hỏi về nội dung, ý nghóa câu chuyện.
- HS kể & trả lời câu hỏi
- HS nhận xét
TIẾT: 4: KỂ CHUYỆN
TCT: 5: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ
ĐỌC