Tuần 7
Ngày soạn: 01 10 - 2010
Ngày dạy:
Thứ ba ngày 5 tháng 10 năm 2010
Đạo đức
Tiết 7: NHớ ƠN Tổ TIÊN (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Biết đợc: Con ngời ai cũng có tổ tiên và mỗi ngời đều phải nhớ ơn tổ tiên.
- Nêu đợc những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên.
- Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
II. đồ dùng dạy học
- Tranh, ảnh minh họa.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Nêu những việc em đã làm để vợt qua khó
khăn của bản thân ?
- 2 học sinh nêu.
- Lớp nhận xét.
+ Nêu những việc đã làm để giúp đỡ những
bạn gặp khó khăn (gia đình, học tập...) ?
- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Nội dung
- HS nghe.
* Hoạt động 1:
Tìm hiểu truyện:Thăm mộ
* HS biết đợc 1 biểu hiện của lòng biết ơn tổ
tiên.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: - Thảo luận nhóm 4.
+ Nhân ngày Tết cổ truyền, bố của Việt đã
làm gì để tỏ lòng nhớ ơn tổ tiên?
- Ra thăm mộ ông nội ngoài nghĩa
trang làng. Làm sạch cỏ và thắp hơng
trên mộ ông.
+ Vì sao Việt muốn lau dọn bàn thờ giúp mẹ? - Việt muốn thể hiện lòng biết ơn của
mình với ông bà, cha mẹ.
- Qua câu chuyện trên, em có suy nghĩ gì về
trách nhiệm của con cháu đối với tổ tiên, ông
bà? Vì sao?
- Ai cũng có tổ tiên, gia đình, dòng
họ. Mỗi ngời đều phải biết ơn tổ tiên,
ông bà và giữ gìn, phát huy truyền
thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
* Hoạt động 2: Làm bài tập 1
- HS trao đổi bài làm với bạn ngồi
bên cạnh.
* HS biết đợc những việc cần làm để tỏ lòng
biết ơn tổ tiên.
Kết luận: Chúng ta cần thể hiện lòng nhớ ơn
tổ tiên bằng những việc làm thiết thực, cụ thể,
phù hợp với khả năng nh các việc b, d, đ, e, h.
- Trình bày ý kiến về từng việc làm và
giải thích lý do.
- Trao đổi, nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố, dặn dò
1
- Em đã làm đợc những việc gì để thể hiện
lòng biết ơn tổ tiên? Những việc gì em cha
làm đợc? Vì sao? Em dự kiến sẽ làm những
việc gì? Làm nh thế nào?
- Làm việc cá nhân.
- Trao đổi trong nhóm (nhóm đôi).
- Một số học sinh trình bày trớc lớp.
- Nhận xét, khen những học sinh đã biết thể
hiện sự biết ơn tổ tiên bẳng các việc làm cụ
thể, thiết thực, nhắc nhở học sinh khác học
tập theo các bạn.
- GV nhận xét tiết học.
- Su tầm các tranh ảnh, bài báo về ngày Giỗ
tổ Hùng Vơng và các câu ca dao, tục ngữ,
thơ, truyện về chủ đề nhớ ơn tổ tiên.
- Tìm hiểu về truyền thống tốt đẹp của gia
đình, dòng họ mình.
- HS nghe.
- HS nghe.
Toán
Tiết 32: KHáI NIệM Số THậP PHÂN
I. Mục tiêu
- Biết đọc, biết viết số thập phân dạng đơn giản.
* Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2.
II. đồ dùng dạy học
- Bảng số a, b phần bài học. Tia số BT1. Bảng số BT3.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 2 HS nêu một số đo độ dài bất kì
và cho biết số đó bằng mấy phần của mét.
- Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Nội dung
* Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu ví dụ và
hình thành kiến thức mới.
VD1:
- GV treo bảng phụ cho HS quan sát và h-
ớng dẫn HS tìm hiểu ví dụ.
- GV cho HS nhận xét từng dòng trong bảng
trên.
+ Viết bảng 1dm =
10
1
m = 0,1m.
- 2 HS nêu.
- HS nghe.
- Quan sát và trả lời:
m dm cm mm
0 1
0 0 1
0 0 0 1
- HS nhận xét.
+ Có 0m1dm là 1dm. 1dm =
10
1
m.
2
+ Viết bảng 1cm =
100
1
m = 0,01m.
+ Viết bảng1mm =
1000
1
m = 0,001m
- Nhận xét, sửa chữa.
VD2:
- GV hớng dẫn HS tơng tự VD1.
* Hoạt động 2: Hớng dẫn HS luyện tập
* Bài 1: Cho HS làm miệng.
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS đọc bài.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- Nhận xét, sửa sai.
* Bài 2: Phát phiếu học tập cho HS.
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm vào phiếu học tập.
- Yêu cầu HS lên bảng chữa bài.
- Yêu cầu HS nhận xét, bổ sung.
- Thu phiếu học tập, nhận xét sửa sai.
* Bài 3: Treo bảng số lên bảng
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài.
- Hớng dẫn HS thảo luận và điền vào bảng.
- Yêu cầu HS nhận xét, bổ sung.
1dm hay
10
1
m ta viết thành 0,1m.
+ Có 0m0dm1cm là1cm.
1cm =
100
1
m
1cm hay
100
1
m ta viết thành 0,01m.
+ Có 0m0dm0cm1mm là 1mm.
1mm =
1000
1
m
1mm hay
1000
1
m viết thành 0,001m
- HS đọc các số TP vừa mới tìm: 0,1;
0,01; 0,001.
- Thế số và thực hiện tơng tự.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- 3 HS đọc bài.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Làm vào phiếu học tập.
- 6 HS lên bảng chữa bài.
a. 5dm =
10
5
m = 0,5m
b. 6g =
1000
6
kg = 0,006kg
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Đọc yêu cầu bài.
- Thảo luận nhóm cặp , đại diện các
nhóm lên điền vào bảng:
m dm cm m
m
Viết
PSTP
Viết
STP
0 5
10
5
m
0,5m
0 1 2
100
12
m
0,12m
0 3 5 m m
0 0 9 m m
0 7 m m
0 6 8 m m
0 0 0 1 m m
3
- Nhận xét sửa sai.
3. Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu HS nêu lại nội dung bài.
- Yêu cầu 2 HS nêu 2 phân số thập phân và
viết phân số đó dới dạng số thập phân.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
0 0 5 6 m m
0 3 7 5 m m
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Nhắc lại cách tìm số thập phân dựa
vào phân số thập phân.
- 2 HS nêu.
- HS nghe.
- HS nghe.
Thứ t ngày 6 tháng 10 năm 2010
Luyện từ và câu
Tiết 14: LUYệN TậP Về Từ NHIềU NGHĩA
I. Mục tiêu
- Nhận biết đợc nghĩa chung và các nghĩa khác nhau của từ chạy (BT1, BT2); hiểu
nghĩa gốc của từ ăn và hiểu đợc mối liên hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong các
câu ở BT3.
- Đặt đợc câu để phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ (BT4).
* HS khá, giỏi biết đặt câu để phân biệt cả 2 từ ở BT3.
II. đồ dùng dạy học
- Bảng phụ, bảng học nhóm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại ghi nhớ. - Học sinh nêu.
- Thế nào là từ nhiều nghĩa? Nêu ví dụ? - Học sinh nêu.
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Nội dung
- HS nghe.
* Hoạt động 1: Nhận biết nét khác biệt về
nghĩa của từ nhiều nghĩa. Hiểu mối quan hệ
giữa chúng.
- Hoạt động nhóm đôi, lớp.
Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài 1. - Học sinh đọc yêu cầu bài 1.
- Yêu cầu học sinh giải thích yêu cầu của bài. - 2, 3 học sinh giải thích yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. - Học sinh làm bài.
- Yêu cầu học sinh nhận xét. - Cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận. - HS chữa bài.
Bài 2:
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của bài 2.
+ Các nghĩa của từ chạy có mối quan hệ thế
nào với nhau?
- Học sinh đọc yêu cầu bài 2.
+ Học sinh suy nghĩ trả lời.
4
- Yêu cầu học sinh trả lời. - Lần lợt học sinh trả lời.
- Yêu cầu học sinh nhận xét. - Cả lớp nhận xét.
- Yêu cầu học sinh chữa bài. - Dòng b giải thích: tất cả các hành
động trên đều nêu lên sự vận động
rất nhanh.
- Dòng a: di chuyển đi, dời có vẻ
hành động không nhanh.
* Hoạt động 2: Phân biệt nghĩa gốc và chuyển
trong câu văn có dùng từ nhiều nghĩa.
- Hoạt động nhóm, lớp.
Bài 3:
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của bài 3.
- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu bài 3.
- Yêu cầu học sinh làm bài. - Học sinh làm bài.
- Yêu cầu học sinh nhận xét, sửa bài.
Giáo viên chốt.
- Học sinh sửa bài.
- Nêu nghĩa của từ ăn.
Bài 4:
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của bài 4.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 4.
- Yêu cầu học sinh giải thích yêu cầu của bài. - Giải thích yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. - Học sinh làm bài vào vở.
- Giáo viên có thể yêu cầu học sinh khá làm
mẫu: từ đứng.
Em đứng lại nghe mẹ nói.
Trời hôm nay đứng gió.
- Học sinh sửa bài.
- Lần lợt lên dán kết quả đặt câu.
- Yêu cầu học sinh nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
- Cả lớp nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học. - Học sinh nghe.
- Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên. - Nhận xét tiết học.
Thể dục
Tiết 14: Đội hình đội ngũ. Trò chơi: Trao tín gậy
i. Mục tiêu
- Thực hiện đợc tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng thẳng hàng (ngang, dọc).
- Thực hiện đúng cách điểm số, dàn hàng, dồn hàng, đi đều vòng phải, vòng trái.
- Biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp.
- Biết cách chơi và tham gia chơi đợc trò chơi.
II. Phơng tiện Dụng cụ
- Sân trờng + 4 tín gậy + còi.
III. Tiến trình thực hiện
Phần nội dung Yêu cầu và chỉ dẫn kỉ thuật Biện pháp tổ chức lớp
A. Phần mở đầu
1. ổn định
2. Khởi động
3. Kiểm tra bài cũ
- GV nhận lớp , phổ biến mục tiêu.
- Chạy nhẹ nhàng thành vòng tròn.
+ Xoay vặn các khớp + Trò chơi
Chim bay, cò bay
- 3-4 HS thực hiện đi đều HS và
* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
5