Trường THCS Bình Thạnh GV: Hồ Thò Huệ
!"
#
$
%
&
!
'
(
)
*
#
*
"*
'%
+,*
-
./
&
!
0
1
2
#
"
%
!"#
$
%#&
'
(!
34
4
(
$
%
"#"
-
5
- *
%
%
6"
(*
$
%
!
!"
3
7
$
5
"*
%(*
6"
(#8
"
5
3
34
0
89
0
(#8
%
"
%
0
#
2
%
"
%(*
*
52
%%
3
$)
*
+
:);:4-;:)-:
&;;:4-)
-#
,
-
$../
0
* Hoạt động 1 : Khởi động ( 5’ )
1. Ổn đònh lớp
2. Bài cũ : Kiểm tra sách vở đầu năm
3. Bài mới: GV giới thiệu bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 2 : Đọc - hiểu văn bản ( 30’)
- Giáo viên cho học sinh tìm hiểu thể loại truyền thuyết.
-GV? Em hiểu như thế nào về truyền thuyết
( HS dựa vào sách giáo khoa để trả lời )
- GV HDHS đọc văn bản, đọc mẫu, gọi HS đọc
-GV? Xác đònh thể loại, phương thức biểu đạt ?
-HS xác đinh, GV chốt ghi bảng
-GV? VB “ CRCT” được chia làm mấy đoạn ? -HS tìm hiểu TL
-GV chốt:: Chia làm 3 đoạn
Đ1: Từ đầu …. Long trang: Nguồn gốc và việc kết hôn của LLQ và Âu cơ
Đ2: Tiếp …. lên đường: việc sinh con và cảnh chia con đi cai quản các nơi
Đ3: Còn lại : Sự trưởng thành của các con LLQ và Âu cơ
- Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn :“ Ngày xưa …. Long Trang “
-GV? Trong trí tưởng tượng của người xưa LLQ hiện lên với những đặc
điểm phi thường nào về nòi giống và sức mạnh ?
-HS: Là con thần biển; Có nhiều phép lạ, sức mạnh vô đòch
-GV? LLQ đã giúp dân làm những việc gì ?
-HS: Diệt trừ yêu quái, dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi và cách ăn ở.
Đó là vẻ đẹp cao q của người anh hùng
A. Tìm hiểu bài
I. Tìm hiểu chung
1. Truyền thuyết
- Sgk / 7
2. Đọc – chú thích
- SGK/ 5-8
3. PTBĐ : Tự sự
4. Bố cục : 3 đoạn
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Nguồn gốc và việc
kết hôn của LLQ và Âu cơ
- LLQ : Nòi rồng
- Âu cơ : Giống tiên
-> Kết nghóa vợ chồng
Giáo án Ngữ Văn 6 – HKI Năm học 2010 – 2011
Trường THCS Bình Thạnh GV: Hồ Thò Huệ
-GV? Âu cơ xuất hiện với những đặc điểm đáng q nào về giống
nòi, nhan sắc và đức hạnh?
-HS: Là con thần Nông, xinh đẹp tuyệt trần, yêu thiên nhiên cây cỏ
-GV? Theo em những điểm đáng q đó của Âu cơ là biểu hiện của một vẻ
đẹp như thế nào? –HS: Vẽ đẹp cao q của người phụ nữ
GV bình : Vẻ đẹp của LLQ và Âu cơ qua những chi tiết thể hiện tính chất
kì lạ, đẹp đẽ, lớn lao, phi thường về nguốn gốc. Đó là sự tưởng tượng của
người Việt Cổ về sự kì lạ và tài năng phi thường của 2 vò tổ đầu tiên.
- Học sinh đọc đoạn 2 :“Ít lâu sau…………………….. lên đường”
-GV? Chuyện Âu cơ sinh con có gì là lạ?
-HS: Sinh ra bọc trăm trứng nở thành trăm người con khoẻ mạnh
-GV? Chi tiết mẹ Âu cơ sinh ra bọc trăm trứng nở thành trăm con khoẻ
mạnh có ý nghóa gì?
-HS: Giải thích nguồn gốc của dân tộc ta là con Rồng cháu Tiên, đều là
anh em ruột thòt do cùng một cha mẹ sinh ra
-GV? LLQ và Âu cơ đã chia con như thế nào?Vì sao cha mẹ lại chia con
thành hai hướng lên rừng và xuống biển ?
Gợi ý : Rồng quen ở nước, không thể ở mãi trên cạn. Ngược lại, nòi tiên
quen sống nơi non cao cũng không thể theo chồng vùng vẫy bể khơi.Vì
vậy xa nhau là điều không thể tránh khỏi
-GV? Qua chi tiết đó, người xưa muốn thể hiện ý nguyện gì ?
-HS trao đổi, suy nghó TL
-GV chốt:- Là ý nguyện phát triển dân tộc: làm ăn, mở rộng và giữ vững
đất đai; Là ý nguyện đoàn kết, thống nhất dân tộc, mọi người ở mọi vùng
đất nước đều có chung nguồn gốc, ý chí và sức mạnh
* Hoạt động 3 : Tổng kết (2’)
-GV? Truyền thuyết thường chứa đựng nhiều yếu tố tưởng tượng
kì ảo. Em hiểu gì về yếu tố kì ảo?
-HS: là chi tiết thật lạ lùng, thật khác thường, không có trong thực tế cuộc
sống mà do con người suy nghó và sáng tạo.
-GV? Nêu vai trò của các chi tiết này trong truyện ?-HS suy nghó TL
-GV chốt: Tô đậm tính chất kì vó, lớn lao, đẹp đẽ của nhân vật và sự kiện
- Thiêng liêng hoá nguồn gốc, giống nòi, gợi miền tự hào dân tộc.
- Làm tăng thêm sức hấp dẫn của truyện
-> Gọi học sinh đọc ghi nhớ sgk/ 8
* Hoạt động 4 : Luyện tập ( 7’)
- Gọi học sinh đọc yêu cầu BT1
-GV nêu yêu cầu bài tập, HS tìm hiểu trả lời
Gợi ý: Người Mường: Quả trứng nở ra con người; Người Khơ Mú: Quả bầu
mẹ
2.Việc sinh con và cảnh
chia tay của LLQ và Âu cơ
- Sinh ra 1 cái bọc nở
thành một trăm con
-50 con theo cha xuống biển
- 50 con theo mẹ lên núi
-> Chia nhau cai quản
bốn phương. Dựng nước văn
Lang, đóng đô ở Phong Châu
III. Tổng kết :
- Ghi nhớ Sgk / 8
B. Luyện tập
BT 1 : Sgk/ 8
Giải thích nguồn gốc dân tộc
Giáo án Ngữ Văn 6 – HKI Năm học 2010 – 2011
Trường THCS Bình Thạnh GV: Hồ Thò Huệ
-GV? Sự giống nhau ấy khẳng đònh điều gì?
-HS: Khẳng đònh sự gần gũi về cội nguồn và sự giao lưu văn hoá giữa các
dân tộc
- Gọi học sinh đọc yêu cầu BT2
-GV: Yêu cầu : Kể đúng nội dung cốt truyện ; Kể diễn cảm.
-HS kể, HS khác nhận xét, GV nhận xét BT 2 : Sgk/ 8
Kể diễn cảm truyện con
Rồng cháu Tiên
* Đánh giá :
-GV? Theo em người Việt Nam có cần nhớ nguồn gốc của mình là con Rồng cháu Tiên không ? vì sao?
Người Việt Nam rất cần nhớ nguồn gốc con Rồng cháu Tiên vì điều đó thể hiện lòng tự hào về nòi giống
cao q, thiêng liêng của mình, đồng thời thể hiện tình cảm ruột thòt đồng bào của mọi người dân, thể hiện
tinh thần và ước nguyện đoàn kết giữa các dân tộc từ miền ngược đến miền xuôi, từ vùng núi đến vùng biển.
Nó góp phần xây dựng và củng cố tinh thần dân tộc của mọi người dân Việt Nam.
* Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò ( 3’)
- Củng cố : ? Truyền thuyết là gì? Nêu ý nghóa của truyện con Rồng cháu Tiên ?
- Dặn dò : + Học thuộc ghi nhớ sgk / 8
+ Làm BT 1,2 sgk / 8
+ Chuẩn bò trả lời câu hỏi vở BT văn bản “ Bánh chưng bánh giầy”
* Rút kinh nghiệm :
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Giáo án Ngữ Văn 6 – HKI Năm học 2010 – 2011
<
Trường THCS Bình Thạnh GV: Hồ Thò Huệ
- Ngày soạn: 16/08/2010
- Ngày dạy: 17/08/2010
Tiết 2: HDĐT: BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY
I. Mức độ cần đạt:
- Hiểu được nội dung, ý nghó và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong VB “Bánh chưng, bánh giầy”.
II. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng
1. Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết.
- Cốt lõi lòch sử thời kỳ dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm thuộc nhóm truyền thuyết thời kỳ
Hùng Vương.
- Cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao động, đề cao nghề nông –
một nét đẹp văn hóa của người Việt.
2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu một văn bản thuộc thể loại truyền thuyết
- Nhận ra những sự việc chính trong truyện
III. Chuẩn bò
-GV: SGK, SGV, Giáo án
-HS: SGK, Vở soạn, Vở ghi
IV. Tiến trình lên lớp
* Hoạt động 1 : Khởi động ( 5’)
1. Ổn đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Kể tóm tắt truyện “ Con Rồng cháu Tiên” ? Nêu ý nghóa của truyện ?
Yêu cầu HS trả lời được: - Tóm tắt được các sự việc chính của truyện (vài nét về 2 nhân vật chính
LLQ và u Cơ, việc kết duyên giữa 2 người, việc u Cơ sinh ra bọc trăm trứng, việc chia con để cai
quan, người con cả dựng nước Văn Lang, lấy hiệu là Vua Hùng.)
- Ý nghóa: Nêu được: Giải thích, suy tôn nguồn gốc giống nòi; Ý nguyện đoàn kết, thống nhất cộng đồng
của người Việt.
3. Bài mới: GV giới thiệu bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 2 : Đọc - hiểu văn bản ( 25’ )
-GV HDHS đọc VB: Giọng chậm rãi tình cảm, chú ý lời nói của thần trong một
giấc mộng của Lang Liêu giọng âm vang xa vắng ; Giọng Vua Hùng đónh đạc,
chắc khoẻ. GV đọc mẫu , HS đọc
-Học sinh nhắc lại đònh nghóa truyền thuyết
-GV? Vậy VB thuộc thể loại gì? -HS: truyền thuyết
-GV? Xác đònh thể loại, phương thức biểu đạt?
-HS xác đònh, GV chốt ghi bảng
-GV? Xác đònh bố cục?
-HS: 3 phần: + Đ1 :Từ đầu …. Chứng giám:Vua Hùng chọn người nối ngôi
A. Tìm hiểu bài
I. Tìm hiểu chung
1. Đọc – chú thích
- SGK/ 9 – 12
2.Thể loại :
- Truyền thuyết
3. PTBĐ : Tự sư
4. Bố cục : 3 phần
Giáo án Ngữ Văn 6 – HKI Năm học 2010 – 2011
Trường THCS Bình Thạnh GV: Hồ Thò Huệ
+ Đ2 : Tiếp ……….. hình tròn : Cuộc đua tài dâng lễ vật
+ Đ3 : Phần còn lại : Kết quả của cuộc thi tài
-GV? Truyện sử dụng yếu tố nghệ thuật gì và có tác dụng như thế nào ?
-HS: Sử dụng chi tiết kỳ ảo: thần tiên báo mộng, làm cho câu chuyện sinh động
hấp dẫn
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đoạn : “ Hùng vương …… chứng giám”
-GV? Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào ?
-HS: Vua già, giặc đã dẹp yên
-GV? Ý đònh và hình thức Vua Hùng chọn người nối ngôi ra sao ?
-HS: Người nối ngôi phải nối được chí vua không nhất thiết là con trưởng. Hình
thức: thử tài: Nhân ngày lễ tiên vương, các Lang dâng lễ vật vừa ý vua
GV bình : Không hoàn toàn theo lệ truyền ngôi như các đời. Trước, chỉ truyền
cho con trưởng. Ở đây Vua Hùng chú trọng tài trí hơn là trưởng thứ . Quan trọng
nhất người nối ngôi phải là người có tài chí khí tiếp tục được sự nghiệp của Vua
Cha. Chọn ngày tế lễ Tiên Vương để các Lang dâng lễ vật, trỗ tài là một việc
rất có ý nghóa, bởi nó đề cao phong tục thờ cúng tổ tiên, trời đất của nhân dân
ta.
- GV yêu cầu học sinh đọc đoạn : “ Các Lang … Tiên Vương
-GV? So với các Lang thì Lang Liêu có điều gì khác ? -HS tìm hiểu TL
GV giảng : Lang Liêu nghèo, thật thà, chăm lo việc đồng áng, Lang Liêu giống
như Mai An Tiêm, con vua nhưng không được vua cha ưu ái và hoàn cảnh của
chàng cũng gần gũi với các nhân vật mồ côi trong truyện cổ tích.
-GV? Vì sao Lang Liêu buồn nhất ?Vì sao trong các Lang thì Lang Liêu lại được
thần giúp đỡ ?
-HS: Vì chàng là người thiệt thòi nhất. Hơn nữa chàng là, người gần gũi với dân
thường
GV bình : Thần ở đây chính là nhân dân, nhân dân rất tôn trọng hạt gạo
của trời đất và cũng là kết quả của giọt mồ hôi công sức của con người, nhân
dân rất q trọng cái mà mình làm ra. Thần mách bảo, gợi ý, Lang Liêu đã phát
huy tài năng sáng tạo của mình và chàng đã làm được 2 thứ bánh rất ngon, rất
độc đáo để dâng vua.
- HS đọc đoạn : Đến ngày ……..ngày tết .
-GV? Vì sao 2 thứ bánh của Lang Liêu được vua cha chọn để tế trời đất, Tiên
Vương?
-HS: Vì có ý nghóa thực tế: q trọng nghề nông q trọng hạt gạo nuôi sống con
người
-HS:? Vì sao Lang Liêu được chọn nối ngôi vua ?
-HS: Hai thứ bánh đã chứng tài đức của con người nối chí vua
* Hoạt động 3 Tổng kết ( 2’)
-GV? Truyền thuyết “ Bánh chưng bánh giầy” có ý nghóa như thế nào ?
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Giá trò nghệ thuật:
-Yếu tố tưởng tượng kì
ảo
-> Làm cho câu chuyện
sinh động hấp dẫn
2. Giá trò nội dung
a.Vua Hùng chọn người
nối ngôi
- Vua đã già
- Giặc ngoài đã yên
- Nối chí Vua
- Dâng lễ vật vừa ý
b.Cuộc đua tài, dâng lễ
vật
* Các Lang
- Suy nghó tầm thường,
nông cạn
-> Không hiểu ý vua cha
* Lang Liêu
- Mồ côi mẹ, nghèo
- Buồn vì không có lễ
vật dâng vua
- Được thần báo mộng
-Là người có tài năng
sáng tạo, thông minh
khéo tay.
- Làm bánh chưng, bánh
giầy
c. Kết quả của cuộc thi
tài
Lang Liêu là người nối
ngôi vua
-> Người có tài, có đức
III. Tổng kết :
- Ghi nhớ sgk / 12
Giáo án Ngữ Văn 6 – HKI Năm học 2010 – 2011
=
Trường THCS Bình Thạnh GV: Hồ Thò Huệ
- HS đọc phần ghi nhớ sgk / 12
* Hoạt động 4 : Luyện tập (10’)
- GV nêu yêu cầu bài 1
-HS trao đổi suy nghó TL
-GV? Đọc truyện này em thích nhất chi tiết nào? Vì sao?
-HS tự bộc lộ suy nghó
- GV hướng dẫn HS hướng tới những chi tiết đặc sắc và giàu ý nghóa :
+ Lang Liêu nằm mộng thấy thần đến mách bảo
+ Lời vua nói với mọi người về 2 loại bánh
B. Luyện tập
BT1 / 12
- Đề cao nghề nông
- Đề cao sự thờ cúng tổ
tiên, trời đất của nhân
dân ta
- Giữ gìn truyền thống
văn hoá đậm đà bản sắc
dân tộc
BT2 / 12
* Đánh giá : Vua Hùng muốn người nối ngôi mình là người như thế nào ? Lang Liêu đã làm gì để Vua
Hùng hài lòng và truyền ngôi cho chàng ?
Vua Hùng muốn người nối ngôi mình phải là người nối chí mình, đánh đuổi giặc thù và khiến thiên hạ
được hưởng thái bình. Lang Liêu là một hoàng tử mê lao động cần cù, đã sản xuất ra nhiều lúa gạo, lại
có tấm lòng chân thành, kính cẩn đối với trời đất tổ tiên. Hai loại bánh chưng, bánh giầy mà chàng chế
biến từ lúa gạo đã thể hiện tấm lòng thành kính đó
* Hoạt động 5 : Củng cố, dặn dò ( 3’)
Củng cố : + Kể tóm tắt truyện
+ Nêu ý nghóa của truyện
Dặn dò : + Kể tóm tắt truyện, học thuộc phần ghi nhớ
+ Làm bài tập vở BT
+ Đọc và trả lời các câu hỏi, làm bài tập trong bài “ Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt”
* Rút kinh nghiệm :
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Giáo án Ngữ Văn 6 – HKI Năm học 2010 – 2011
Trường THCS Bình Thạnh GV: Hồ Thò Huệ
- Ngày soạn: 16/08/2010
- Ngày dạy: 17/08/2010
Tiết 3: TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT
I. Mức độ cần đạt: - Nắm chắc đònh nghóa về từ, cấu tạo của từ
- Biết phân biệt các kiểu cấu tạo từ
II. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng
1. Kiến thức: - Đònh nghóa về từ, từ đơn, từ phức, các loại từ phức
- Đơn vò cấu tạp từ Tiếng Việt
2. Kỹ năng: - Nhận diện, phân biệt được: Từ và tiếng; Từ đơn và từ phức; Từ ghép và từ láy
- Phân tích cấu tạo của từ
III. Chuẩn bò
-GV: SGK, SGV, Giáo án, Bảng phụ ghi ví dụ
-HS: SGK, Vở soạn, Vở ghi
IV. Tiến trình lên lớp
* Hoạt động 1 : Khởi động ( 5’)
1. Ổn đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn của HS
3. Bài mới: GV giới thiệu bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức mới ( 20’)
-GV gọi học sinh đọc ví dụ sgk/13
-GV? Trong câu có dấu gạch chéo có mấy từ? Dựa vào dấu hiệu nào mà
em biết ? -HS: Có 9 từ , dựa vào các dấu gạch chéo
-GV: 9 từ ấy kết hợp với nhau để tạo nên một đơn vò trong VB “
CRCT” .Vậy đơn vò trong VB ấy gọi là gì ?
-HS: Đơn vò trong VB ấy gọi là câu -> Từ là đơn vò cấu tạo nên câu
-GV cho học sinh tìm ví dụ, đặt câu
-GV cho học sinh đọc lại Vd sgk / 13
-GV? Trong câu trên, các từ có gì khác nhau về cấu tạo?
-HS: Khác nhau về số tiếng, có từ có 1 tiếng, có từ có 2 tiếng
-GV? Vậy tiếng là gì? -HS: Tiếng là đơn vò cấu tạo nên từ
-GV? Khi nào một tiếng được coi là một từ ?
-HS: Khi 1 tiếng có thể trực tiếp dùng để tạo nên câu
-GV giúp HS rút ra đònh nghóa về từ . Gọi học sinh đọc ghi nhớ 1 sgk
-GV gọi học sinh đọc ví dụ sgk / 13
A. Tìm hiểu bài
I. Từ là gì ?
1. Vd sgk / 13
- 12 tiếng, 9 từ
- Tiếng dùng để tạo từ
- Từ dùng để tạo câu
2. Ghi nhớ 1: Sgk/13
II. Từ đơn và từ phức
Giáo án Ngữ Văn 6 – HKI Năm học 2010 – 2011
>
Trường THCS Bình Thạnh GV: Hồ Thò Huệ
-GV? Tìm từ một tiếng và từ 2 tiếng trong câu ?
-HS: Từ 1 tiếng: Từ, đầy, nước, ta, chăm, nghề, và, có, tục, ngày, tết, làm
Từ 2 tiếng : Trồng trọt, chăn nuôi, bánh chưng, bánh giầy
-GV? Ở tiểu học các em đã học từ đơn và từ phức. Hãy nhắc lại thế nào
là từ đơn? Thế nào là từ phức ?
-GV yêu cầu HS tìm ví dụ về từ đơn và từ phức ( HS tìm vd )
-GV? Hai từ phức : Trồng trọt và chăn nuôi có gì giống và khác nhau ?
-HS: Giống nhau: 2 tiếng ; Khác nhau: + Chăn nuôi: gồm 2 tiếng có quan
hệ về nghóa; Trồng trọt : gồm 2 tiếng có quan hệ về âm ( lấy âm tr – tr )
GV cho HS điền các từ trong câu vào bảng phân loại sgk / 13
-> Gọi HS đọc phần ghi nhớ 2 sgk / 14
Hoạt động 3 : Luyện tập ( 15’)
-GV gọi HS đọc và thực hiện yêu cầu của BT 1
HS trả lời câu a, b, c
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 2
-GV hướng dẫn HS sắp xếp : Theo giới tính ; Theo thứ bậc
-Gọi HS đọc yêu cầu của BT 3
-GV hướng dẫn HS điền từ thích hợp vào bảng
1. Vd : Sgk/ 13
2. Phân loại từ : 2 loại
a.Từ đơn: Từ chỉ gồm 1 tiếng
Vd : Thần, dạy, dân
b. Từ phức : Từ gồm 2 hoặc
nhiều tiếng
Vd : Trồng trọt, chăn nuôi,
hợp tác xã …
c. Các loại từ phức :
- Từ ghép
- Từ láy
3. Ghi nhớ 2: Sgk /14
B. Luyện tập
BT 1
a. Thuộc kiểu từ ghép
b. Cội nguồn, gốc gác
c. Cậu mợ, cô dì, chú cháu ,
anh em ….
BT 2
- Ông bà, cậu mợ , anh chò
- Chú cháu , dì cháu , chò em
BT 3
- Cách chế biến
- Chất liệu làm bánh
- Tính chất của bánh
- Hình dáng của bánh
BT 4
- Miêu tả tiếng khóc
- Những từ láy tương tự : nức
nở , sụt sùi , rưng rức
* Đánh giá : ? Trong những từ dưới đây từ nào là từ ghép, từ nào là từ láy ?
(bao bọc, căn cước, hỏi han, mưa móc, mai một, mải mốt, sắm sửa, của cải)
(- Từ ghép : bao bọc, sắm sửa ; Từ láy : căn cước, hỏi han, mưa móc, mai một, mải mốt, của cải )
* Hoạt động 4 : Củng cố, dặn dò ( 5’)
Củng cố : - Đọc lại ghi nhớ sgk
Dặn dò : - Học thuộc 2 ghi nhớ sgk
- Làm BT 5/14
- Xem trước bài Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt ( Đọc ví dụ, trả lời câu hỏi, làm bài tập)
* Rút kinh nghiệm :
Giáo án Ngữ Văn 6 – HKI Năm học 2010 – 2011
Trường THCS Bình Thạnh GV: Hồ Thò Huệ
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
- Ngày soạn: 17/08/2010
- Ngày dạy: 19/08/2010
Tiết 4: GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT
I. Mức độ cần đạt: - Bước đầu hiểu biết về giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt
- Nắm được mục đích giao tiếp, kiểu văn bản và các phương thức biểu đạt
II. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng
1. Kiến thức: - Sơ giản về hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ:
giao tiếp, văn bản, phương thức biểu đạt, kiểu văn bản.
- Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phương thức biểu đạt để tạo lập văn bản.
- Các kiểu văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, lập luận, thuyết minh và hành chính - công vụ.
2. Kỹ năng: - Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích giao tiếp.
- Nhận ra kiểu văn bản ở mộ văn bản cho trước căn cứ vào phương thức biểu đạt ở một đoạn văn abnr cụ
thể.
III. Chuẩn bò
-GV: SGK, SGV, Giáo án, Bảng phụ ghi ví dụ
-HS: SGK, Vở soạn, Vở ghi
IV. Tiến trình lên lớp
* Hoạt động 1 : Khởi động ( 5’)
1. Ổn đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn của HS
3. Bài mới: GV giới thiệu bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức mới ( 25’)
-GV? Trong đời sống, khi có một tư tưởng, nguyện vọng (muốn khuyên nhủ người
khác 1 điều gì đó, có lòng yêu mến bạn bè …) mà cần biểu đạt cho mọi người hay
ai đó biết thì em làm thế nào ? -HS: Nói hay viết cho người ta biết
-GV? Khi muốn biểu đạt tư tưởng tình cảm, nguyện vọng ấy một cách đầy đủ trọn
vẹn cho người khác hiểu thì em phải làm gì
-HS: Phải tạo lập văn bản, nghóa là nói có đầu, có đuôi, có lí lẽ, mạch lạc
-GV yêu cầu học sinh đọc câu ca dao ( câu c )
-GV? Câu ca dao sáng tác với mục đích gì ? -HS: Nêu lên một lời khuyên
-GV? Chủ đề của VB này là gì ? -HS: giữ chí cho bền )
GV giải thích : Giữ chí cho bền là không dao động khi người khác thay đổi chí
A. Tìm hiểu bài
I. Tìm hiểu chung về
văn bản và phương
thức biểu đạt
1.Văn bản và mục
đích giao tiếp .
Vídụ:SGK/16:
-Chủ đề: Giữ ý chí
kiên đònh
-Liên kết: Liên kết
chật chẽ, mạnh lạc
Giáo án Ngữ Văn 6 – HKI Năm học 2010 – 2011
?