KIỂM TOÁN
Họ và tên : Trần Thị Mơ
B ộ môn : Tài chính kế toán
Khoa : Kinh tế & QTKD
Chương 2
•
Một số khái niệm cơ bản trong kiểm toán
NỘI DUNG
2.1 Hệ thống kiểm soát nội bộ
2.2 Cơ sở dẫn liệu
2.3. Gian lận và sai sót
2.4 Trọng yếu và rủi ro kiểm toán
2.6 Tính hoạt động liên tục
2.5 Bằng chứng kiểm toán
2.7 Hồ sơ kiểm toán
2.1. Hệ thống kiểm soát nội bộ
2.1.1 Bản chất của hệ thống kiểm soát nội bộ
2.1.2 Các yếu tố cơ bản của hệ thống KSNB
2.1.1 Bản chất của hệ thống KSNB
•
Theo CMKTsố 230, HT KSNB là các quy định và
các thủ tục kiểm soát do đơn vị được kiểm
toán xây dựng và áp dụng nhằm bảo đảm cho
đơn vị tuân thủ pháp luật và các quy định, để
kiểm soát, ngăn ngừa và phát hiện gian lận, sai
sót; để lập BCTC trung thực và hợp lý; nhằm
bảo vệ, quản lý và sử dụng có hiệu quả TS của
Đvị
2.1.2 Các yếu tố cơ bản của hệ thống
KSNB
Môi trường kiểm soát
Hệ thống kế toán
Các thủ tục kiểm toán
Kiểm toán nội bộ
2.1.2.1 Môi trường kiểm soát
•
Bao gồm toàn bộ nhân tố bên trong đv và bên
ngoài đv có tính môi trường tác động đến việc
thiết kế, hoạt động, xử lý dư liệu của các loại
hình KSNB
2.1.2.2. Hệ thống kế toán
•
Hệ thống thông tin chủ yếu là hệ thống kt của
đơn vị gồm:
Hệ thống chứng từ kt
Hệ thống sổ kế toán
Hệ thống tài khoản kế toán
Hệ thống bảng tổng hợp, cân đối kt
2.1.2.3 Các thủ tục kiểm soát
•
Các thủ tục ks do các nhà quản lý xd trên 3
nguyên tắc cơ bản
•
- Nguyên tắc bất kiêm nhiệm
•
- Nguyên tắc phân công, phân nhiệm rõ ràng
•
- Nguyên tắc ủy quyền và phê chuẩn
2.1.2.4 Kiểm soát nội bộ
- Là một bộ phận độc lập được thiết lập trong
đơn vị tiến hành công việc kiểm tra và đánh giá
các hoạt động phục vụ yêu cầu quản trị nội bộ
đơn vị.
2.2 CƠ SỞ DẪN LIỆU
2.2.1 Khái niệm
2.2.2 Cơ sở dẫn liệu theo phương pháp tuân thủ
2.2.3 Cơ sở dẫn liệu theo phương pháp cơ bản
2.2.1 Khái niệm
Cơ sở dẫn liệu là sự khẳng định một cách hoặc
công khai hoặc ngầm định của Ban quản lý về sự
trình bày của các bộ phận trên báo cáo tài chính.
Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 500:
CSDL của BCTC là căn cứ của các khoản mục và
thông tin trình bày trong BCTC do Giám đốc (hoặc
người đứng đầu) đơn vị chịu trách nhiệm lập trên cơ
sở các chuẩn mực và chế độ kế toán quy định phải
được thể hiện rõ ràng hoặc có cơ sở đối với từng chỉ
tiêu trong BCTC
2.2.2 CSDL theo phương pháp tuân thủ
- Sự hiện diện: Khẳng định sự tồn tại của các quy
chế kiểm soát như nội quy, quy chế về tiền mặt,
về chứng từ, quy trình luân chuyển chứng từ.
- Sự hiện hữu: Khẳng định quy chế kiểm soát
đang hoạt động và hoạt động có hiệu lực.
- Tính liên tục: Khẳng định các quy chế kiểm soát
hoạt động đều đặn và liên tục trong kỳ BCTC đã
lập.
2.2.3 CSDL theo phương pháp cơ bản
2.2.3.1 Sự hiện hữu, phát sinh
2.2.3.2 Tính đầy đủ, trọn vẹn
2.2.3.3.Quyền và nghĩa vụ
2.2.3.4 Tính giá và đo lường
2.2.3.5 Tính chính xác cơ học
2.2.3.6 Trình bày và khai báo
2.2.3.1 Sự hiện hữu, phát sinh
NỘI DUNG:
Khẳng định tài sản, công nợ, vốn chủ sở hữu
thực sự tồn tại và nghiệp vụ doanh thu, chi phí
thực sự phát sinh.
2.2.3.2 Tính đầy đủ, trọn vẹn
NỘI DUNG
Nhằm khẳng định các khoản mục nghiệp vụ
cần được trình bày trên BCTC đều đã được
trình bày đầy đủ.
2.2.3.3.Quyền và nghĩa vụ
NỘI DUNG :
Nhằm khẳng định quyền của đơn vị đối với tài
sản và nghĩa vụ của đơn vị đối với nguồn vốn.
2.2.3.4 Tính giá và đo lường
NỘI DUNG
Khẳng định các tài sản, công nợ, vốn chủ sở
hữu, doanh thu và chi phí được tập hợp, cộng
dồn và ghi sổ đúng số tiền hợp lý.
2.2.3.5 Tính chính xác cơ
học
NỘI DUNG
Khẳng định việc thực hiện các phép tính số
học là chính xác và các dữ liệu phải khớp
nhau.
2.2.3.6 Trình bày và khai báo
Các chỉ tiêu, bộ phận và khoản mục trên
BCTC phải được xác định, trình bày, công bố
theo đúng yêu cầu của các chuẩn mực và chế
độ kế toán hiện hành.
Số liệu trình bày trên BCTC của chỉ tiêu phải
nhất quán với số liệu trên sổ kế toán tương
ứng.
2.3. Gian lận và sai sót
2.3.1. Khái niệm gian lận và sai sót
2.3.2. Các yếu tố làm nảy sinh và phát triển gian lận, sai sót
2.3.3. Trách nhiệm của kiểm toán viên đối với gian lận và sai sót
2.3. Gian lận và sai sót
2.3.1. Khái niệm gian lận và sai sót
“ Gian lận là hành vi cố ý lừa dối, giấu diếm, xuyên tạc sự
thật với mục đích tư lợi”
Theo VSA 240 Gian lận: Là những hành vi cố ý làm sai lệch
thông tin kinh tế, tài chính do một hay nhiều người trong
Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc, các nhân viên hoặc bên
thứ ba thực hiện, làm ảnh hưởng đến báo cáo tài chính.
Ví dụ:
Làm giả tài liệu
Chứng từ khống , sửa đổi CT, biển thủ TS
Chủ định áp dụng sai chế độ
…
2.3. Gian lận và sai sót
2.3.1. Khái niệm gian lận và sai sót(t)
“ Sai sót là lỗi không cố ý, thường được hiểu là sự nhầm
lẫn, bỏ sót hoặc do yếu kém về năng lực gây ra sai phạm”
Ví dụ:
Lỗi tính toán số học, ghi chép sai
Bỏ sót và hiểu sai nghiệp vụ
Áp dụng sai chuẩn mực chế độ kế toán do hạn chế năng
lực
…
2.3. Gian lận và sai sót
www.themegallery.com
Company Logo
2.3.1. Khái niệm gian lận và sai sót(t)
Phân biệt gian lận và sai sót :
Giống nhau:
•
Đều là sai phạm: Làm lệch lạc thông tin, phản ánh sai thực
tế
•
Trách nhiệm liên đới đến nhà quản lý
Khác nhau:
Tiêu chí Gian lận Sai sót
Về ý thức Hành vi cố ý Hành vi vô ý
Về mức độ tinh vi Mức độ tinh vi cao,
khó phát hiện
Dễ phát hiện
Hậu quả Nghiêm trọng Tùy thuộc quy mô,
tính chất sai phạm
2.3. Gian lận và sai sót
Gian lận
Gian lận
Sự xúi
Sự xúi
giục
giục
Cơ hội
Cơ hội
Thiếu
Thiếu
liêm
liêm
khiết
khiết
2.3.2. Các yếu tố làm nảy sinh và phát triển gian lận và sai sót
b. Các yếu tố làm nảy sinh sai phạm