Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

de (12) hóa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.75 KB, 5 trang )

BÀI TẬP TỰ LUYỆN
PHƯƠNG PHÁP TỰ CHỌN LƯỢNG CHẤT
NỀN TẢNG HÓA HỌC - THẦY VŨ KHẮC NGỌC (2018-2019)
1.

2.

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20% thu được dung dịch Y. Nồng độ của F eCl2 trong
dung dịch Y là 15,76%. Nồng độ phần trăm của M gCl2 trong dung dịch Y là:
A. 24,24% .

B. 28,21%.

C. 11,79%.

D. 15,76%.

Cho hỗn hợp A gồm CO2 và SO2 có tỷ lệ 1:4 về khối lượng. Tỷ khối hơi của A so với metan là:
A.

55

.

B.

55

.

16



3.

D.

55

.

15

Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm KN O3 và F e(N O3 )2 thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn từ từ hỗn hợp khí Y vào nước thấy các khí được
hấp thụ hoàn toàn. Tỉ lệ về số mol của 2 chất tương ứng trong hỗn hợp X là :
A. 1 : 1
B. 2 : 1
C. 1 : 2

4.

.

8

4

C.

55

D. 1 : 3


Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, giả sử chỉ xảy ra các phản ứng:

Sau khi làm khô hết hơi nước thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn khí Y qua dung dịch nước vôi trong thấy thể tích hỗn hợp giảm 25%. Phần trăm
thể tích CO, CO2 , H2 trong hỗn hợp Y là

5.

A. 25%; 25%; 50%.

B. 12,5%; 25%; 62,5%.

C. 25%; 12,5%; 62,5%.

D. 20%; 20%, 60%.

Hỗn hợp gồm O2 và N2 có tỷ khối hơi so đối với hiđro là 15,5. Thành phần phần trăm của O2 và N2 về thể tích lần lượt là
A. 33,33% và 66,67% .
B. 17,5% và 82,5%.
C. 75% và 25%.

6.

7.

8.

Cho hỗn hợp N2 và H2 vào bình phản ứng có nhiệt độ không đổi. Sau thời gian phản ứng, áp suất khí trong bình giảm 5% so với áp suất ban
đầu. Biết ti lệ số mol của nitơ đã phản ứng là 10%. Thành phần phần trăm về số mol của N2 và H2 trong hỗn hợp đầu là
A. 15% và 85%.


B. 82,35% và 77,5%.

C. 25% và 75%.

D. 22,5% và 77,5%.

Cho hỗn hợp gồm N2 và H2 có thể tích bằng nhau đi qua thiết bị tiếp xúc để điều chế N H3 thấy có 75% thể tích H2 đã tham gia phản ứng.
Hiệu suất tổng hợp N H3 là
A. 66,66%.

B. 25%.

C. 33,33%.

D. 75%.

Hỗn hợp X gồm N2 và có H2 có tỉ khối hơi so với H2 bằng 3,6. Sau khi tiến hành phản ứng tổng hợp được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với H2
bằng 4. Hiệu suất phản ứng tổng hợp là
A. 10%.
B. 15%.
C. 20%.

9.

D. 50% và 50%.

D. 25%.

Trong quá trình tổng hợp amoniac, áp suất trong bình giảm 10% so với áp suất lúc đầu. Biết nhiệt độ của bình không đổi và ở hỗn hợp ban

đầu lượng nitơ và hiđro được lấy theo đúng tỉ lệ hợp thức. Thành phần % theo thể tích của N2 , H2 , N H3 trong hỗn hợp khí sau phản ứng lần
lượt là:
A. 22,2%; 66,7% và 11,1%.
B. 22,2%; 11,1 % và 66,7%.
C. 20,2%; 69,7% và 10,1%.

D. 20.0%; 60,0 % và 20,0%.

Page 1/5


10.

Cho hỗn hợp gồm H2 , N2 và N H3 có tỷ khối hơi so với H2 bằng 8 đi qua dung dịch H2 SO4 đặc, dư thì thể tích khí còn lại một nửa. Thành
phần % thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp lần lượt là
A. 25%, 25%, 50%.
B. 20%, 30%, 50%.
C. 50%, 25%, 25%.

11.

12.

13.

D. 15%, 35%, 50%.

Dẫn hỗn hợp X gồm N2 và H2 có tỷ khối hơi so với H2 bằng 6,2 đi qua bình đựng bột Fe rồi nung nóng thì thu được hỗn hợp khí Y. Biết hiệu
suất của phản ứng tổng hợp N H3 chỉ đạt 40%. Khối lượng phân tử trung bình của Y là:
A. 15,12.


B. 18,23.

C. 14,76.

D. 13,48.

Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với He bằng 1,8. Đun nóng X một thời gian trong bình kín (có bột Fe làm xúc tác), thu được hỗn
hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 2. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp N H3 là
A. 50%.

B. 36%.

C. 40%.

D. 25%.

Hoà tan một oxit kim loại hoá trị II bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch H2 SO4 10% ta thu được dung dịch muối có nồng độ 15,17%. Kim loại tạo
nên oxit đó là:
A. Cu
B. Zn
C. Mg

14.

D. Fe

Hoà tan một muối cacbonat kim loại M hóa trị n bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2 SO4 9,8% ta thu được dung dịch muối sunfat 14,18%.
M là kim loại gì?
A. Cu.

B. Fe.
C. Al.

15.

D. Zn.

Khi hòa tan hiđroxit kim loại M(OH)2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2 SO4 20% thu được dundịch muối trung hoà có nồng độ 27,21%.
Kim loại M là
A. Cu.
B. Zn.
C. Fe.

16.

D. Mg.

Hỗn hợp X gồm N2 và có H2 có tỉ khối hơi so với H2 bằng 3,6. Sau khi tiến hành phản ứng tổng hợp được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với H2
bằng 4. Hiệu suất phản ứng tổng hợp là
A. 10%.
B. 15%.
C. 20%.

17.

18.

19.

¯

Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có M
X
¯
được hỗn hợp Y. M

giá
trị

Y

= 12, 4

. Dẫn X đi qua bình đựng bột Fe rồi nung nóng biết rằng hiệu suất tổng hợp N H3 đạt 40% thì thu

A. 15,12.

B. 18,23.

C. 14,76.

D. 13,48.

¯
Phóng điện qua O2 được hỗn hợp khí O2 , O3 có M

= 33

gam. Hiệu suất phản ứng là

A. 7,09%.


B. 9,09%.

C. 11,09%.

D. 13,09%.

Hoà tan hoàn toàn một lượng kim loại R hóa trị n bằng dung dịch H2 SO4 loãng rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một lượng
muối khan có khối lượng gấp 5 lần khối lượng kim loại R ban đầu đem hoà tan. Kim loại R đó là
A. Al.
B. Ba.
C. Zn.

20.

D. 25%.

D. Mg.

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp FeS và F eCO3 bằng dung dịch H N O3 đặc, nóng, dư thu được hỗn hợp gồm 2 khí CO2 và N O2 (N O2 là sản
phẩm khử duy nhất của H N O3 ) có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 22,909. Phần trăm khối lượng của FeS trong hỗn hợp ban đầu là
A. 43,14%.

B. 44,47%.

C. 56,86%.

D. 83,66%.

Page 2/5



21.

22.

Nhúng thanh kim loại M hoá trị II vào dung dịch CuSO4 , sau một thời gian lấy thanh kim loại ra thấy khối lượng giảm 0,05%. Mặt khác,
nhúng thanh kim loại trên vào dung dịch P b(N O3 )2 , sau một thời gian thấy khối lượng tăng 7,1%. Biết rằng số mol của CuSO4 và
P b(N O3 )2 tham gia ở 2 trường hợp là như nhau. Kim loại M đó là
A. Mg.

B. Al.

C. Fe.

D. Zn.

Cho hai thanh kim loại R (hóa trị II) có cùng khối lượng. Nhúng thanh thứ nhất vào dung dịch Cu(N O3 )2 và thanh thứ hai vào dung dịch
. Sau một thời gian khi số mol hai muối bằng nhau, lấy hai thanh kim loại đó ra khỏi dung dịch thấy khối lượng thanh thứ nhất
giảm 0,2% còn khối lượng thanh thứ hai tăng 28,4% . Nguyên tố R là
A. Mg.
B. Cu.
P b(N O3 )2

C. Fe.
23.

Có 2 lá kim loại cùng chất, cùng khối lượng, có khả năng tạo ra hợp chất có số oxi hoá +2. Một lá được ngâm trong dung dich P b(N O3 )2 và
lá kia được ngâm trong dung dịch Cu(N O3 )2 . Sau 1 thời gian người ta lấy các lá kim loại ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô. Nhận thấy
khối lượng lá kim loại ngâm trong muối chì tăng 19%, còn lá kim loại kia giảm 9,6%. Biết rằng, trong 2 phản ứng trên, khối lượng các kim loại

bị hoà tan như nhau. Lá kim loại đã dùng là
A. Mg.
B. Zn.
C. Cd.

24.

D. N a2 O. CaO.3SiO2 .

Một loại đá chứa 80% CaCO3 phần còn lại là tạp chất trơ. Nung đá tới phản ứng hoàn toàn (tới khối lượng không đổi) thu được chất rắn R.
Phần trăm khối lượng CaO trong R là:
A. 62,5%
B. 69,14%
C. 70,22%

30.

D. 62,5.

Một loại thuỷ tinh thường chứa 9,62% Na; 8,37% Ca; 35,15% Si còn lại là O (về khối lượng). Thành phần của thuỷ tinh này biểu diễn dưới dạng
oxit là
A. 2N a2 O. CaO.6SiO2 .
B. N a2 O. CaO.6SiO2 .
C. N a2 O.2CaO.6SiO2 .

29.

D. 64,68 %

Nung m gam một loại quặng canxit chứa a% về khối lượng tạp chất trơ, sau một thời gian thu được 0,78m gam chất rắn, hiệu suất của phản

ứng nhiệt phân là 80%. Giá trị của a là
A. 37,5.
B. 67,5.
C. 32,5.

28.

D. 12,67%.

Nung nóng m gam PbS ngoài không khí sau một thời gian, thu được hỗn hợp rắn (có chứa một oxit) nặng 0,95 m gam. Phần trăm khối lượng
PbS đã bị đốt cháy là:
A. 95,00 %
B. 25,31 %
C. 74,69 %

27.

D. Ni.

Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4 Sau khi kết thúc các phản ứng lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam
bột rắn. Thành phần % theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp bột ban đầu là
A. 90,27%.
B. 85,30%.
C. 82,20%.

26.

D. Fe.

Lấy 2 thanh kim loại cùng khối lượng cùng một kim loại M hóa trị 2. Thanh 1 nhúng vào dung dịch CuCl2 ; thanh 2 vào dung dịch CdCl2 ,

hai dung dịch này có cùng thể tích và cùng nồng độ mol. Sau một thời gian, thanh 1 có khối lượng tăng 1,2%; thanh 2 tăng 8,4%. Số mol
muối trong 2 dung dịch giảm như nhau. Kim loại M là:
A. Zn.
B. Fe.
C. Mg.

25.

D. Zn.

D. 73,06%

Thành phần khối lượng của photpho trong N a2 H P O4 ngậm nước là 11,56%. Trong 1 phân tử tinh thể hiđrat ngậm nước đó có số phân tử
H2 O là
A. 0

B. 1

C. 7

D. 12

Page 3/5


31.

32.

Cho một lượng bột CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 32,85%. Sau phản ứng thu được dung dịch X trong đó nồng độ HCl còn lại

là 24,20%. Thêm vào X một lượng bột M gCO3 khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y trong đó nồng độ HCl còn là
21,10%. Nồng độ phần trăm M gCl2 trong dung dịch Y là:
A. 12,35%.

B. 3,54%.

C. 10,35%.

D. 8,54%.

Khi hòa tan cùng một lượng kim loại R vào dung dịch H N O3 đặc nóng (dư) hoặc dung dịch H2 SO4 loãng (dư) thì thể tích khí N O2 (sản
phẩm khử duy nhất) thu được gấp 3 lần thể tích khí H2 ở cùng điều kiện to và áp suất. Khối lượng muối sunfat thu được bằng 62,81% khối
lượng muối nitrat tạo thành. Kim loại R là
A. Zn
B. Sn
C. Cr

33.

Có 2 lá kim loại cùng chất, cùng khối lượng, có khả năng tạo ra hợp chất có số oxi hoá là +2. Một lá được ngâm trong dung dịch P b(N O3 )2
và lá kia được ngâm trong dung dịch Cu(N O3 )2 . Sau một thời gian ta lấy các kim loại ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô. Nhận thấy khối
lượng lá kim loại ngâm trong dung dịch muối chì tăng 19%, còn lá kim loại kia giảm 9,6%. Biết rằng trong 2 phản ứng trên, khối lượng các kim
loại bị hoà tan như nhau. Lá kim loại đã dùng là
A. Mg.
B. Zn.
C. Cd.

34.

37.


39.

A. 50%.

B. 75%.

C. 80%.

D. 70%.

Một loại phân supephotphat kép có chứa 75% muối canxi đihidrophotphat, còn lại gồm các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của
loại phân lân này là
A. 39,74%
B. 45,51%

41.

D. 91,02%

Một loại phân kali chứa 59,6% KCl, 34,5% K2 CO3 về khối lượng, còn lại là SiO2 . Độ dinh dưỡng của loại phân bón trên là:
A. 6,10

B. 49,35

C. 50,70

D. 60,20

Một loại phân lân có thành phần chính Ca(H2 P O4 )2 .2CaSO4 và 10,00% tạp chất không chứa photpho. Hàm lượng dinh dưỡng trong loại

phân lân đó là
A. 36,42%.
B. 28,40%.
C. 25,26%.

40.

D. 16.

Nung m gam đá X chứa 80% khối lượng gam CaCO3 (phần còn lại là tạp chất trơ) một thời gian thu được chất rắn Y chứa 45,65 % CaO.
Tính hiệu suất phân hủy CaCO3 .

C. 19,87%
38.

D. 12,67%.

X là hợp kim gồm (Fe, C, F e3 C ), trong đó hàm lượng tổng cộng của Fe là 96%, hàm lượng C đơn chất là 3,1%, hàm lượng F e3 C là a%. Giá trị
a là
A. 10,5.
B. 13,5.
C. 14,5.

36.

D. Fe.

Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư CuSO4 . Sau khi kết thúc các phản ứng, lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn.
Thành phần phần trăm khối lượng của Zn trong hỗn hợp ban đầu là
A. 90,27%.

B. 85,30%.
C. 82,20%.

35.

D. Fe

D. 31,00%.

Hỗn hợp X gồm MgCO3 và CaCO3 . Nung m gam hỗn hợp X ở nhiệt độ cao, thu được chất rắn Y và khí CO2 . Cho Y vào nước, thu được chất
rắn Z và dung dịch E. Hấp thụ hết lượng khí CO2 trên vào dung dịch E thu được 0,4 m gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành
phần % theo khối lượng của CaCO3 trong hỗn hợp gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 60,0%

B. 64,8%

C. 40%

D. 72,6%

Đốt cháy hoàn toàn ancol X được CO2 và H2 O có tỉ lệ mol tương ứng là 3: 4, thể tích oxi cần dùng để đốt cháy X bằng 1,5 lần thể tích CO2
thu được ( đo cùng đk). X là:
A. C3 H8 O
B. C3 H8 O2
C. C3 H8 O3

D. C3 H4 O

Page 4/5



42.

Đốt cháy m gam hỗn hợp ancol metylic và etylic được hỗn hợp CO2 và H2 O với tỉ lệ thể tích tương ứng là 5:8. % về khối lượng của ancol
metylic trong hỗn hợp là:
A. 25,81
B. 42,06
C. 40,00

43.

44.

D. 33,33

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 ancol (đa chức, cùng dãy đồng đẳng) cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc).Sau phản ứng thu được 2,5a mol
CO2 và 63a gam H2 O. Biểu thức tính V theo a là:
A. V = 72,8a

B. V = 145,6a

C. V = 44,8a

D. V = 89,6a

Hỗn hợp A gồm một anken và hiđro có tỉ khối so với H2 bằng 6,4. Cho A đi qua niken nung nóng được hỗn hợp B có tỉ khối so với H2 bằng 8.
Biết phản ứng hiđro hóa xảy ra hoàn toàn. Công thức phân tử của anken là:
A. C2 H4 .
B. C3 H6 .
C. C4 H8 .


45.

Hỗn hợp khí A gồm etan và propan. Đốt cháy hoàn toàn một lượng bất kỳ của hỗn hợp A đều thu được khí CO2 và hơi nước theo tỷ lệ
VCO : VH O = 11 : 15. Thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp A lần lượt là:
2

46.

B. 18,52% và 81,48%.

C. 25% và 75%.

D. 28,13% và 71,87%.

Đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp khí CO, H2 và C2 H6 cần 1,25V lít O2 (đo trong cùng điều kiện). Phần trăm thể tích của C2 H6 trong hỗn
hợp là
A. 25%.
B. 50%.

D. 13%.

Hỗn hợp A gồm một Anken và hiđro có tỉ khối so với H2 bằng 6,4. Cho A đi qua niken nung nóng được hỗn hợp B có tỉ khối so với H2 bằng 8
(giả thiết hiệu suất phản ứng xảy ra là 100%). Công thức phân tử của anken là
A. C2 H4 .
B. C3 H6 .
C. C4 H8 .

49.


D. 75%.

Cho dung dịch axit axetic có nồng độ x% tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 10% thì thu được dung dịch muối có nồng độ 10,25%. Vậy x có
giá trị nào sau đây?
A. 20%.
B. 16%.
C. 15%.

48.

2

A. 45% và 55%.

C. 60%.
47.

D. C5 H10 .

D. C5 H10 .

¯ = 40 đvC. Hiệu suất
Oxi hóa C2 H5 OH bằng CuO nung nóng, thu được hỗn hợp chất lỏng gồm CH3 CH O, C2 H5 OH dư và H2 O có M
phản ứng oxi hóa là
A. 25%.
B. 35%.

C. 45%.

D. 55%.


Page 5/5



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×