BÀI TẬP TỰ LUYỆN
PP CƠ BẢN - PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ
NỀN TẢNG HÓA HỌC - THẦY VŨ KHẮC NGỌC (2018-2019)
1.
Đốt cháy một hỗn hợp hiđrocacbon X thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 2,7 gam H2 O. Thể tích O2 đã tham gia phản ứng cháy (đktc) là
A. 2,80 lít.
B. 3,92 lít.
C. 4,48 lít.
2.
3.
D. 5,60 lít.
Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí
CO2 (đktc) và 9,9 gam H2 O. Thể tích không khí (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là
A. 70 lít.
B. 78,4 lít.
C. 84 lít.
D. 56 lít.
Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp eten, propen, but-2-en cần dùng vừa đủ b lít oxi (ở đktc) thu được 2,4 mol CO2 và 2,4 mol nước. Giá trị
của b là
A. 92,4 lít.
B. 94,2 lít.
C. 80,64 lít.
4.
5.
D. 24,9 lít.
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Cx Hy thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam H2 O (lỏng). Công thức của Cx Hy là
A. C7 H8 .
B. C8 H10 .
C. C10 H14 .
D. C9 H12 .
Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu
được 7,84 lít khí CO2 (ở đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích không khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên
trên là
A. 70,0 lít.
B. 78,4 lít.
C. 84,0 lít.
6.
7.
D. 56,0 lít.
Đốt 0,15 mol một hợp chất hữu cơ thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2 O. Mặt khác đốt
1 thể tích hơi chất đó cần 2,5 thể tích O2 . Các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Công thức phân tử của hợp chất đó là
A. C2 H6 O2 .
B. C2 H6 O.
C. C2 H4 O2 .
D. C2 H4 O.
Đốt cháy hoàn toàn một thể tích hơi hợp chất hữu cơ A cần 10 thể tích oxi (đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất), sản phẩm thu được chỉ
gồm CO2 và H2 O với mCO : mH O = 44 : 9. Biết MA < 150. A có công thức phân tử là
2
8.
B. C8 H8 O.
C. C8 H8 .
D. C2 H2 .
Cho 400 ml một hỗn hợp gồm nitơ và một hiđrocacbon vào 900 ml oxi (dư) rồi đốt. Thể tích hỗn hợp thu được sau khi đốt là 1,4 lít. Sau khi
cho nước ngưng tụ còn 800 ml hỗn hợp, người ta cho lội qua dung dịch KOH thấy còn 400 ml khí. Các thể tích khí đều đo ở cùng điều kiện
nhiệt độ, áp suất. Công thức phân tử của chất hữu cơ là
A. C3 H8 .
B. C2 H4 .
C. C2 H2 .
9.
D. C2 H6 .
Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X (C, H, N) bằng lượng không khí vừa đủ (gồm 1/5 thể tích O2 , còn lại là N2 ) được khí CO2 , H2 O
và N2 . Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ba(OH )2 dư thấy có 39,4 gam kết tủa, khối lượng dung dịch giảm đi 24,3
gam. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 34,72 lít (đktc). Biết dX/O2< 2. Công thức phân tử của X là
A. C2 H7 N .
B. C2 H8 N .
C. C2 H7 N2 .
10.
2
A. C4 H6 O.
D. C2 H4 N2 .
Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol chất hữu cơ X cần vừa đủ 0,616 lít O2 . Sau thí nghiệm thu được hỗn hợp sản phẩm Y gồm: CO2 , N2 và hơi
H2 O. Làm lạnh để ngưng tụ hơi H2 O chỉ còn 0,56 lít hỗn hợp khí Z (có tỉ khối hơi với H2 là 20,4). Biết thể tích các khí đều đo ở đktc. Công
thức phân tử X là
A. C2 H5 ON (1).
B. C2 H5 O2 N .
C. C2 H7 O2 N (2)
D. (1) hoặc (2).
Page 1/4
11.
12.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng cần dùng vừa đủ V lít khí O2 (đktc), thu được 10,08 lít CO2
(đktc) và 12,6 gam H2 O. Giá trị của V là
A. 17,92 lít.
B. 4,48 lít.
C. 15,12 lít.
D. 25,76 lít.
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức cần vừa đủ V lít O2 (ở đktc), thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2 O. Giá trị của V
là
A. 8,96 lít.
B. 11,2 lít.
C. 6,72 lít.
13.
Khi đốt 1 lít khí X cần 6 lít O2 thu được 4 lít CO2 và 5 lít hơi H2 O (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử
của X là
A. C4 H10 O.
B. C4 H8 O2 .
C. C4 H10 O2 .
14.
17.
18.
A. 1,62.
B. 1,80.
C. 3,60.
D. 1,44.
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất hữu cơ X là muối natri của một axit hữu cơ đơn chức no, mạch hở thu được 0,15 mol khí CO2 , hơi nước và
N a2 CO3 . Công thức phân tử của X là
A. C2 H5 COON a.
B. HCOONa.
C. C3 H7 COON a.
D. CH3 COON a.
Một hỗn hợp Y gồm CH3 OH , CH3 COOH , C6 H5 OH tác dụng vừa đủ với Na sinh ra 672 ml khí (đktc) và hỗn hợp rắn X. Nếu đốt cháy
hết Y thu được 4,032 lít khí CO2 (đktc). Nếu đốt cháy hết X thì số mol CO2 tạo ra là
A. 0,16.
B. 0,18.
21.
D. 0,15.
Hỗn hợp X gồm rượu no đơn chức A và axit no đơn chức B. Chia X thành 2 phần bằng nhau:
- Đốt cháy hoàn toàn phần I thấy tạo ra 2,24 lít CO2 (đktc).
- Este hóa hoàn toàn phần II, sau phản ứng, chỉ thu được một sản phẩm hữu cơ. Khi đốt cháy sản phẩm này thì lượng nước sinh ra là:
A. 1,8 gam
B. 3,6 gam
C. 19,8 gam
20.
D. 0,3.
Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và axit axetic. Cho m gam X phản ứng hết với dung dịch N aH CO3 thu được 1,344 lít
CO2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 2,016 lít
O2 (đktc), thu được 4,84 gam CO2 và a gam H2 O. Giá trị của a là
C. 0,12.
19.
D. 16,8 lít.
Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic và axit oxalic. Khi cho m gam X tác dụng với N aH CO3 (dư) thì thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc). Mặt
khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 35,2 gam CO2 và y mol H2 O. Giá trị của y là
A. 0,6.
B. 0,8.
C. 0,2.
16.
D. C3 H8 O.
Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp X gồm ancol metylic, ancol etylic và ancol isopropylic rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi
trong dư được 80 gam kết tủa. Thể tích oxi (đktc) tối thiểu cần dùng là
A. 26,88 lít.
B. 23,52 lít.
C. 21,28 lít.
15.
D. 4,48 lít.
D. 2,2 gam
Tách nước hoàn toàn từ hỗn hợp X gồm hai rượu A và B ta được hỗn hợp Y gồm các olefin. Nếu đốt cháy hoàn toàn X thì thu được 1,76 gam
CO2 . Vậy khi đốt cháy hoàn toàn Y thì tổng khối lượng nước và CO2 tạo ra là:
A. 2,94 gam
B. 2,48 gam
C. 1,76 gam
D. 2,76 gam
Đun nóng 7,6 gam hỗn hợp A gồm C2 H2 , C2 H4 và H2 trong bình kín với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí B. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp B,
dẫn sản phẩm cháy thu được lần lượt qua bình I đựng H2 SO4 đặc, bình II đựng Ca(OH )2 dư thấy khối lượng bình I tăng 14,4 gam. Khối
lượng tăng lên ở bình II là:
A. 6,0 gam
B. 9,6 gam
C. 35,2 gam
D. 22,0 gam
Page 2/4
22.
23.
Cracking 6,72 lít C4 H10 (đktc) một thời gian thì thu được hh X gồm 5 hidrocacbon. Cho X đi qua dd Br2 dư thì khối lượng bình Br2 tăng lên
8,4 gam đồng thời có khí Y bay ra khỏi bình.Đốt cháy Y thí cần V lít khí O2 đktc.Giá trị của V là:
A. 8,96
B. 22,40
C. 23,52
D. 43,68
Tiến hành cracking ở nhiệt độ cao 5,8 gam butan. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí X gồm CH4 , C2 H6 , C2 H4 , C3 H6 và C4 H10 . Đốt
cháy hoàn toàn X trong khí oxi dư, rồi dẫn toàn bộ sản phẩm sinh ra qua bình đựng H2 SO4 đặc. Độ tăng khối lượng của bình H2 SO4 đặc là
A. 9,0 gam.
B. 4,5 gam.
C. 18,0 gam.
24.
Đốt cháy hoàn toản 0,1 mol anđehit đơn chức X cần dùng vừa đủ 12,32 lít khí O2 (đktc), thu được 17,6 gam CO2 , X là anđehit nào dưới đây?
A. CH
≡ C − CH2 − CH O
C. CH2
25.
26.
27.
= C = CH − CH O
C. C3 H6 (OH )2
D. C3 H5 (OH )3
.
.
Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin đơn chức X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 1,76 gam CO2 ; 1,26 gam H2 O và V lít N2 (đktc).
Giả thiết không khí chỉ gồm N2 và O2 trong đó oxi chiếm 20% về thể tích. Công thức phân tử của X và thể tích V lần lượt là
A. X là C2 H5 N H2 ; V = 6,72 1ít.
B. X là C3 H7 N H2 ; V = 6,944 1ít.
C. X là C3 H7 N H2 ; V = 6,72 1ít.
D. X là C2 H5 N H2 ; V = 6,944 1ít.
Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat và metyl metacrylat rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình 1 đựng
dung dịch H2 SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch Ba(OH )2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng m gam, bình 2 xuất hiện 35,46 gam kết tủa. Giá trị
của m là
A. 2,70.
B. 2,34.
D. 3,65.
Hỗn hợp X gồm anđehit axetic, axit butiric, etilen glicol và axit axetic trong đó axit axetic chiếm 27,13% khối lượng hỗn hợp. Đốt 15,48 gam
hỗn hợp X thu được V lít CO2 (đktc) và 11,88 gam H2 O. Hấp thụ V lít CO2 (đktc) vào 400ml dung dịch NaOH x mol/l thu được dung dịch Y
chứa 54,28 gam chất tan. Giá trị của x là
A. 2,4
B. 1,6
D. 1,8
Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat và metyl metacrylat rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình 1 đựng
dung dịch H2 SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch Ba(OH )2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng m gam, bình 2 xuất hiện 35,46 gam kết tủa. Giá trị
của m là
A. 2,70.
B. 2,34.
D. 3,65.
X là hỗn hợp 2 hiđrocacbon mạch hở, cùng dãy đồng đẳng. Để đốt cháy hết 2,8 gam X cần 6,72 lít O2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy
vào nước vôi trong dư được m gam kết tủa. Giá trị m là
A. 20 gam.
B. 30 gam.
D. 15 gam.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm anđehit axetic, etyl axetat và an col propylic thu được 20,24 gam CO2 và 8,64 gam nước. Phần trăm
khối lượng của ancol propylic trong X là
A. 50,00%.
B. 83,33%.
C. 26,67%.
32.
− CH2 − CH2 − CH O
D. CH2
B. C3 H7 OH .
C. 25 gam.
31.
B. CH3
A. C2 H4 (OH )2
C. 3,24.
30.
.
X là một ancol no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần 5,6 gam oxi, thu được hơi nước và 6,6 gam CO2 . Công thức của X là
C. 2,0
29.
.
= CH − CH2 − CH O
C. 3,24.
28.
D. 13,5 gam.
D. 12,00%.
Hỗn hợp X gồm CH3 − CO − CH3 ; CH2 ≡ C (CH3 ) − CH O; CH3 − C ≡ C − COOH và CH3 − C ≡ C − CH2 − COOH .
Đốt 27,88 gam hỗn hợp X thu được 64,24gam CO2 và 18,36 gam H2 O. Phầm trăm khối lượng CH3 − CO − CH3 trong hỗn hợp X là
A. 20,803%
B. 16,643%
C. 14,562%
D. 18,723%
Page 3/4
33.
Đốt cháy hoàn toàn 29,2 gam hỗn hợp X gồm andehit acrylic, metyl axetat, andehit axetic và etylen glicol thu được 1,15 mol CO2 và 23,4
gam H2 O. Mặt khác, khi cho 36,5 gam hỗn hợp X trên tác dụng hết với dung dịch AgN O3 trong N H3 thì thu được tối đa m gam Ag. Giá trị
gần nhất của m là:
A. 43,5
B. 64,8
C. 53,9
34.
D. 81,9
Hỗn hợp M gồm CH3 CH2 OH , CH2 = CH CH2 OH , CH3 COOH , CH2 = CH COOH , H COOCH3 . Đốt cháy hoàn toàn m gam M
cần dùng vừa đủ 0,4 mol O2 , thu được 0,35 mol CO2 và 0,35 mol H2 O. Mặt khác, cho m gam M trên tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch
Ba(OH ) nồng độ x%. Giá trị của x là
2
A. 68,40.
B. 17,10.
C. 34,20.
D. 8,55.
Page 4/4