Sinh học 9 - Bài 15: ADN – Chu Thị Vân Anh – Lớp: SP Sinh K34
Chương III: ADN và GEN
Bài 15: ADN
I: Mục tiêu.
1. kiến thức:
- HS nắm vững và trình bày được cấu tạo hóa học và cấu trúc không
gian của phân tử ADN
- Vân dụng kiến thức làm một số bài tập về ADN.
2. kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích và tư duy logic.
- Rèn kỹ năng tổ chức hoạt động nhóm.
II. Nội dung chính:
1. cấu tạo hóa học của phân tử ADN.
- cấu tạo từ các nguyên tố: C,H,O,N,P
- là đại phân tử, kích thước lớn.
- cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các nucleotit,
gồm 4 loại nu: A(alanin), T(timin), G(guanin), X(xitoxin). Liên kết
với nhau theo chiều dọc.
- ADN có tính đặc thù: Quy định bởi thành phần, số lượng và trật tự
sắp xếp các nucleotit.
- ADN có tính đa dạng: do trật tự sắp xếp khác nhau của 4 loại nu.
- Tính đa dạng và tính đặc thù của ADN là cơ sở phân tử cho tính đa
dạng và tính đặc thù của các loài sinh vật.
2. Cấu trúc không gian của phân tử ADN.
- Là một chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch song song. Xoắn đều từ trái sang
phải (xoắn phải).
- Mỗi chu kỳ xoắn gồm 10 cặp nu, dài 34A
0
=> 1nu dài 3,4A
0
, Ø = A
0
.
( 1mm = 10
7
A
0
= 10
4
µ)
- Các nu liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung (NTBS):
A = T
G = X
A = T
G = X
- Tỉ số ( A + T)/ (G + X) trong các ADN khác nhau thì khác nhau và
đặc trưng cho loài.
III: Phương pháp:
Tính bổ sung giữa 2 mạch
A + G = T + X
A + G
T + X
= 1
Sinh học 9 - Bài 15: ADN – Chu Thị Vân Anh – Lớp: SP Sinh K34
- Dùng lời có trực quan mimh họa.
- Tổ chức hoạt động nhóm.
IV: Phương tiện:
- Sách giáo khoa.
- Tranh ảnh về ADN.
- Máy chiếu.
V: Kiến thức cũ liên quan:
- HS đã đực tìm hiểu về cấu tạo và chức năng của nhiễm sắt thể:
- Cấu tạo: NST mang gen và có bản chất là ADN.
- Chức năng: di truyền các tính trạng nhờ có sự sao chép của ADN dẫn
tới sự sao chép của NST.
VI: Bài mới:
1. Ổn định trật tự lớp.(1’)
2. Kiểm tra bài cũ.( 4’)
? Trình bày cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể ?
+ Cấu trúc của NST gồm: hai Crômatit gắn với nhau ở
tâm động. Mỗi Crômatit gồm một phân tử ADN và
Protêin loại histôn
.+ Chức năng:
- NST là cấu trúc mang gen
- NST có bản chất là ADN,sự tự nhân đôi của ADN
sự tự nhân đôi của NST -> các tính trạng di truyền
được sao chép qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
3. Tiến trình bài giảng:(40’)
a. mở bài:(2’)
Như chúng ta biết NST có chức năng di truyền qua các thế hệ tế bào
và cơ thể, mà mà cơ sở của nó chính là gen (mang bản chất là ADN).
Chúng ta sẽ đi vào chương mới để nghiên cứu kỹ hơn về gen và ADN
nhé:
Chương III: ADN và GEN
Bài hôm nay chúng ta sẽ đi nghiên cứu về cấu tạo và cấu trúc của
ADN, để bước đầu giải thích tại sao ADN là cơ sở của di truyền nhé:
Bài 15: ADN
Sinh học 9 - Bài 15: ADN – Chu Thị Vân Anh – Lớp: SP Sinh K34
b. HĐ1: Tìm hiểu cấu tạo hóa học của phân tử ADN.
(10’)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
ʘ Chúng ta sẽ đi vào
phần đầu tiên để xem
ADN có cấu tạo hóa học
như thế nào nhé:
∆ Nghiên cứu thông tin
trong SGK trang 45.
? Hãy cho biết phân tử
ADN được cấu tạo từ
những nguyên tố hóa
học nào?
? vì sao ADN được gọi
là một đại phân tử.
- Gọi một HS đứng lên
trả lời.
- Gọi HS khác nhận xét
và bổ sung.
- kết luận:
+ ADN là một axit hữu
cơ, được cấu tạo từ các
nguyên tố: C, H, O, N,
P
+ ADN là một đại phân
tử vì:
- Lắng nghe
- Nghiên cứu thông tin
trong SGK, suy nghĩ và
trả lời câu hỏi.
- HS đứng lên trả lời:
+ ADN là một axit hữu
cơ, được cấu tạo từ các
nguyên tố: C, H, O, N, P
+ ADN là một đại phân
tử vì:
Kích thước lớn, dài tới
hàng trăm µ
Khối lượng lớn, hàng
triệu đvc.
- HS đưa ra nhận xét và
bổ sung (nếu có)
1. Cấu tạo hóa học
của phân tử ADN.
- ADN là một axit hữu
cơ, được cấu tạo từ các
nguyên tố: C, H, O, N,
P
- ADN là một đại phân
tử.
Sinh học 9 - Bài 15: ADN – Chu Thị Vân Anh – Lớp: SP Sinh K34
Kích thước lớn, dài tới
hàng trăm µ
Khối lượng lớn, hàng
triệu đvc.
∆ Nghiên cứu thông tin
SGK trang 45, thảo luận
nhóm(2HS), trả lời các
câu hỏi sau:
? Tại sao ADN có cấu
tạo theo nguyên tắc đa
phân?
? Có mấy loại nuclêôtit
- Gọi một nhóm đứng
lên báo cáo.
- Gọi các nhóm khác
đứng lên báo cáo và bổ
sung.
- kết luận:
+ ADN có cấu tạo theo
nguyên tắc đa phân vì
mỗi phân tử ADN gồm
nhiều đơn phân. Mỗi
đơn phân là 1 Nuclêôtit.
+ Có 4 loại nuclêôtit:
A(alanin), T(timin),
G(guanin), X(xitoxin)
∆ Hãy cho biết mỗi
nuclêôtít gồm có những
thành phần hóa học
nào?
- Nghiên cứu thông tin
thảo luận nhóm và trả
lời:
- Một HS đứng lên báo
cáo kết quả thảo luận:
+ ADN có cấu tạo theo
nguyên tắc đa phân vì
mỗi phân tử ADN gồm
nhiều đơn phân. Mỗi đơn
phân là 1 Nuclêôtit.
+ Có 4 loại nuclêôtit:
A(alanin), T(timin),
G(guanin), X(xitoxin)
- Các nhóm khác nhận
xét và bổ sung ý kiến
(nếu có).
- Suy nghĩ và trả lời:
- ADN có cấu tạo theo
nguyên tắc đa phân,
đơn phân là các
nucleotit.
- Có 4 loại nuclêôtit:
A(alanin), T(timin),
G(guanin), X(xitoxin)
Sinh học 9 - Bài 15: ADN – Chu Thị Vân Anh – Lớp: SP Sinh K34
- Gọi một HS đứng lên
trả lời:
- Gọi các HS khác đứng
lên nhận xét và bổ sung.
- Kết luận:
Mỗi nuclêôtit gồm:
+ H3PO4
+Đường đêôxiribôzơ
C5H10O4
+ Bazơ Nitric: A, T, G,
X
∆ Hãy quan sát hình 15:
tranh mô hình cấu tạo
một đoạn phân tử ADN
và nghiên cứu thông tin
sgk thảo luận nhóm trả
lời các câu hỏi sau ( 2’)
1. Vì sao ADN có tính
đa dạng?
2. Vì sao ADN có tính
đặc thù?
- Gọi một HS đứng lên
trả lời.
- Gọi các nhóm khác
đứng lên nhận xét và bổ
sung.
- Kết luận:
- trả lời: Mỗi nuclêôtit
gồm:
+ H
3
PO
4
+Đường đêôxiribôzơ
C
5
H
10
O
4
+ Bazơ Nitric: A, T, G,
X
- Các HS khác nhận xét
và bổ sung ý kiến (nếu
có).
- Quan sát tranh, nghiên
cứu thông tin SGK, thảo
luận nhóm và trả lời câu
hỏi:
- Trả lời:
+ Tính đa dạng của ADN
là do 4 loại Nu sắp xếp
khác nhau
+ Tính đặc thù của ADN
là do số lượng, thành
phần và
trình tự sắp xếp các cặp
Nu quy định
- Các nhóm khác nhận
xét và bổ sung ý kiến
(nếu có).
- Mỗi nuclêôtit gồm:
+ H3PO4
+Đường đêôxiribôzơ
C5H10O4
+ Bazơ Nitric: A, T, G,
X
- Tính đa dạng của