Trường TH Nguyễn Thị Minh Khai ------------------------------------------------------------ Giáo án lớp 4
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 7
Thứ ngày Lớp Tiết Môn Tên bài dạy
Hai(chiều) 4c
2
3
Luyện TV
HĐNG
Luyện danh từ chung- danh từ riêng
Ôn truyền thống nhà trường, về sinh
trường lớp
Ba(chiều) 1a
1
2
3
Luyện toán
HĐNG
LuyệnTNXH
Luyện tập: So sánh các số từ 0 – 10
Hoạt động làm sạch đẹp trường lớp
Luyện: Chăm sóc và bảo vệ răng
Tư(sáng) 4b
1
3
4
5
Toán
Chính tả
LTVC
Lịch sử
Tính chất giao hoán của phép cộng
Gà trống và cáo
LT: viết tên người tên địa lý Việt Nam
Chiến trắng Bạch Đằng do Ngô Quyền
lãnh đạo
Năm(sáng) 4a
1
2
3
4
Toán
TLV
Kể chuyện
Khoa học
Biểu thức có chứa ba chữ
Luyện tập XD đoạn văn kể chuyện
Lời ước dưới trăng
Phòng bệnh béo phì
Năm(chiều) 4b
1
3
Luyện TV
Kỹ thuật
LT Xây dựng đoạn văn kể chuyện
Khâu ghép hai mảnh vải bằng mũi khâu
thường
Sáu(sáng) 4c
1
2
3
4
Toán
TLV
Khoa học
Địa lý
Tính chất kết hợp của phép cộng
LT: Phát triển câu chuyện
Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu
hóa
Một số dân tộc ở Tây Nguyên
....... ........................o0o.......................................
Giáo viên thực hiện: Hoàng Thảo Ninh
Trường TH Nguyễn Thị Minh Khai ------------------------------------------------------------ Giáo án lớp 4
Ngày soạn: 8/10/2010
Ngày giảng:Thứ hai, 11/10/2010
LUYÊ
̣
N LUYÊ
̣
N TỪ VÀ CÂU
DANH TỪ CHUNG - DANH TỪ RIÊNG
I. Yêu c ầu :
- Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết các danh từ đã học.
- Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát
của chúng..
- HS biết cách viết hoa danh từ chung và danh từ riêng trong thực tế.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột danh từ chung và danh từ riêng và bút dạ.
HS: SGK, vở, bút,...
III. Hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
1. Bài cũ:
- Danh từ là gì? Cho ví dụ.
-Yêu cầu HS tìm các danh từ trong đọan
thơ sau: Vua Hùng một sáng đi săn,,
Trưa tròn bóng nắng nghỉ chân chốn này.
Dân dâng một quả xôi đầy
Bánh chưng mấy cặp bánh giầy mấy đôi.
-Nhận xét, cho điểm HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ghi đề
Ôn kiến thức:
Nhắc lại danh từ chung, danh từ riêng
Bài tập:
Bài 1TV nâng cao trang 85:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.
-HS thảo luận cặp đôi và tìm từ đúng.
Viết
Nhận xét, chỉnh sửa
Bài 2 trang 86:
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Gọi HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ
sung.
- Chấm, nhận xét chung.
3. Củng cố- dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS Chuẩn bị bài: MRVT: Trung
thực - Tự trọng
-1 HS lên bảng
-HS: vua / Hùng/một /sáng /trưa/
bóng/ nắng /chân/ chốn / này/ dân/
một / quả/ xôi / bánh chưng/ bánh
giầy/ mấy/ cặp/ đôi..
-2 HS đọc thành tiếng.
-Thảo luận, tìm từ.
Hoạt động trong nhóm.
-Chữa bài.
Danh từ chung Danh từ
riêng
đồngbằng, hồ nước,
rừngkeo,đảo,bạchđàn,
đồi, tiếng, chim...
Ba Vì, Suối
Hai, Đồng
Mô, Ao
Vua...
-1 HS đọc yêu cầu.
-Viết vào vở
- HS cả lớp thực hiện
Giáo viên thực hiện: Hoàng Thảo Ninh
Trường TH Nguyễn Thị Minh Khai ------------------------------------------------------------ Giáo án lớp 4
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ
ÔN TRUYỀN THỐNG NHÀ TRƯỜNG, VỆ SINH TRƯỜNG LỚP
I.Yêu cầu:
HS hiểu và biết được truyền thống tốt đẹp của nhà trường trong nhiều năm qua.
Biết được ý nghĩa của tên trường
Giáo dục HS biết giữ gìn , bảo vệ ngôi trường sạch đẹp.
II.Các hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
I Ổn định: Hát
II Bài mới:
1. Ôn truyền thống nhà trường (Tiếp
theo):
HS Làm gì để xứng đáng là HS của
trường..
Em đã làm gì để xứng đáng là HS của
trường?
Chốt: các em phải cố gắng học tập ,
ngoan ngoãn rèn luyện tốt để trở thành
con ngoan trò giỏi.
2. Hướng dẫn học sinh làm vệ sinh.
* nêu tác dụng của trường lớp sạch sẽ.
GV - Nhắc an toàn trong lao động.
- HS làm việc tập trung, không nói
chuyện, đeo khẩu trang khi làm
nêu cách vệ sinh trường lớp.
GV phân nhóm yêu cầu học sinh làm.
HS làm việc theo sự phân công
*.Nội dung công việc:
-GV phân công lớp làm vệ sinh theo tổ:
- Công việc: Nhặt rác
+Tổ 1: Làm ở trong sân trường,
+Tổ 2: Làm ở hai đầu cầu thang, nhà xe
+Tổ 3: Làm vệ sinh ở lớp học, lau bàn
ghế và cửa kính lớp.
Tổ trưởng điều khiển, nhắc nhở theo dõi
các bạn
-GV theo dõi các tổ làm, giúp đỡ thêm
-HS làm xong tập hợp lớp, nhận xét.
Nhận xét ý thức lao động của cá nhân,
của tổ, của lớp
Tuyên dương các bạn, tổ, lớp
3.Củng cố dặn dò:
Nhận xét giờ học
Trường Tiểu học Nguyễn Thị Minh
Khai
Trường đạt tiên tiến cấp Tỉnh
Lắng nghe và nhắc lại.
Nêu những hiểu biết của mình về
trường.
- HS đưa các dụng cụ đã chuẩn bị
- HS lắng nghe, cùng thực hiện
- HS cả lớp tập hợp
-HS thực hiện
Giáo viên thực hiện: Hoàng Thảo Ninh
Trường TH Nguyễn Thị Minh Khai ------------------------------------------------------------ Giáo án lớp 4
Ngày soạn: 9/10/2010
Ngày giảng: Thứ tư, 13/10/2010
TOÁN
TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG
I.Yêu cầu:
-Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng.
-Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng để thực hành tính.
-HS khá, giỏi làm bài tập3
-Có ý thức học toán tốt, vận dụng kiến thức vào trong thực tế.
II.Đồ dùng dạy - học:
GV: -Bảng phụ hoặc băng giấy kẻ sẵn bảng số như SGK
HS: SGK, vở, bút,...
III.Hoạt động dạy – học:
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
1.Bài cũ:
-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập 2 tiết trước.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
-GV: nêu mục tiêu giờ học và ghi tên
bài b.Giới thiệu tính chất giao hoán của
phép cộng:
-GV treo bảng số như đã nêu
-GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị
của các biểu thức a + b và b + a để điền
vào bảng.
-Hãy so sánh giá trị của biểu thức a + b
với giá trị của biểu thức b + a khi a = 20,
b = 30.
-Vậy giá trị của biểu thức a + b luôn như
thế nào so với giá trị của biểu thức b +
a ?
-Ta có thể viết a + b = b + a.
-Em có nhận xét gì về các số hạng
trong hai tổng a + b và b + a ?
-Khi đổi chỗ các số hạng của tổng a +
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe GV giới thiệu bài.
-HS đọc bảng số.
-3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực
hiện tính ở một cột để hoàn thành bảng
như sau:
-Đều bằng 50.
-Luôn bằng giá trị của biểu thức b + a.
-HS đọc: a + b = b + a.
-Mỗi tổng đều có hai số hạng là a và b
nhưng vị trí các số hạng khác nhau.
-Không thay đổi.
Giáo viên thực hiện: Hoàng Thảo Ninh
a 20 350 1208
b 30 250 2764
a +b 20 + 30 = 50 350 + 250 = 600 1208 + 2764 = 3972
b + a 30 + 20 = 50 250 +350 = 600 2764 + 1208 = 3972
Trường TH Nguyễn Thị Minh Khai ------------------------------------------------------------ Giáo án lớp 4
b thì giá trị của tổng này có thay đổi
không ?
-GV yêu cầu HS đọc lại kết luận
c.Luyện tập, thực hành :
Bài 1
-GV yêu cầu HS đọc đề bài, nêu kết
quả của các phép tính cộng trong bài.
-Vì sao em khẳng định 379 + 468 = 874?
Bài 2
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV viết lên bảng 48 + 12 = 12 + …
-GV yêu cầu HS tiếp tục làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3 Dành cho HS khá, giỏi
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV:Vì sao không cần thực hiện phép
cộng có thể điền dấu bằng vào chỗ chấm
của 2975 + 4017 … 4017 + 2975.
-Vì sao không thực hiện phép tính có
thể điền dấu bé hơn vào chỗ chấm của
2975 + 4017… 4017 + 3000 ?
-GV hỏi với các trường hợp khác trong
bài.
3.Củng cố- Dặn dò:
-HS nhắc lại công thức và quy tắc của
tính chất giao hoán của phép cộng.
-GV tổng kết giờ học, về nhà làm bài
tập và chuẩn bị bài sau: Biểu thức có
chứa 3 chữ
-HS đọc thành tiếng.
-Mỗi HS nêu kết quả của một phép tính.
-Vì chúng ta đã biết 468 + 379 = 847,
mà khi ta đổi chỗ các số hạng trong một
tổng thì tổng đó không thay đổi,
468 + 379 = 379 + 468.
-HS nêu
-Viết số 48. Vì khi ta đổi chỗ các số
hạng của tổng 48 + 12 thành 12 + 48 thì
tổng không thay đổi.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở nháp.
-Vì khi ta đổi vị trí các số hạng trong
một tổng thì tổng đó không thay đổi.
-Vì hai tổng 2975 + 4017 và 4017 +
3000 cùng có chung một số hạng là
4017, nhưng số hạng kia là 2975 < 3000
nên ta có:
2975 + 4017 < 4017 + 3000
-HS giải thích tương tự như trên.
-2 HS nhắc lại trước lớp.
-HS cả lớp.
.................................o0o.....................................
CHÍNH TẢ (Nhớ - viết)
GÀ TRỐNG VÀ CÁO
I. Yêu cầu:
- Nhớ - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các dòng thơ lục bát
trong bài Gà Trống và Cáo.
-Làm đúng bài tập 2a, 3a.
-Có ý thức rèn chữ viết đẹp, giữ vở sạch, trình bày bài đẹp.
Giáo viên thực hiện: Hoàng Thảo Ninh
Trường TH Nguyễn Thị Minh Khai ------------------------------------------------------------ Giáo án lớp 4
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Bài tập 2a, 2a viết sẵn trên bảng lớp.
HS: Vở chính tả, bút, thước,...
III. Hoạt động dạy – học:
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng viết: sung sướng, sững
sờ, sốt sắng, xanh xao, phe phẩy, thoả
thuê,...
-Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV ghi tựa
b. Hướng dẫn viết chính tả:
-Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
+Lời lẽ của Gà nói với Cáo thể hiện điều
gì?
+Gà tung tin gì để cho cáo một bài học.
+Đoạn thơ muốn nói với chúng ta điều
gì?
* Hướng dẫn viết từ khó:
-Yêu cầu HS tìm các từ khó viết và
luyện viết.
* Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày
* Viết, chấm, chữa bài
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
GV có thể lựa chọn phần a
Bài 2:
a/. Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và viết
bằng chì vào SGK.
-Tổ chức cho 2 nhóm HS thi điền từ tiếp
sức trên bảng. Nhóm nào điền đúng từ,
nhanh sẽ thắng.
-Gọi HS nhận xét, chữa bài.
-Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh.
Bài 3:
a/. – Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ.
-Gọi HS đọc định nghĩa và các từ đúng.
-Gọi HS nhận xét.
-4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe.
-3 HS đọc thuộc lòng
+Thể hiện Gà là một con vật thông
minh.
+Gà tung tin có một cặp chó săn đang
chạy tới để đưa tin mừng. Cáo ta sợ chó
săn ăn thịt vội chạy ngay để lộ chân
tướng.
+Đoạn thơ muối nói với chúng ta hãy
cảnh giác, đừng vội tin những lời ngọy
ngào.
-Các từ: phách bay, quắp đuôi, co cẳng,
khoái chí, phường gian dối,…
-Viết hoa Gà, Cáo khi là lời nói trực
tiếp, và là nhân vật.
-Lời nói trực tiếp đặt sau dấu hai chấm
kết hợp với dấu ngoặc kép.
-2 HS đọc thành tiếng.
-Thảo luận cặp đôi và làm bài.
a, trí tuệ, phẩm chất, trong lòng đất, chế
ngự, chinh phục, vữ trụ, chủ nhân.
- Thi điền từ trên bảng.
-HS chữa bài nếu sai.
-2 HS đọc thành tiếng.
-2 HS cùng bàn thảo luận để tìm từ.
-1 HS đọc định nghĩa, 1 HS đọc từ.
Lời giải: ý chí, trí tuệ.
Giáo viên thực hiện: Hoàng Thảo Ninh
Trường TH Nguyễn Thị Minh Khai ------------------------------------------------------------ Giáo án lớp 4
-Yêu cầu HS đặt câu với từ vừa tìm
được.
-Nhận xét câu của HS .
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học, chữ viết của HS .
-Dặn HS về nhà viết lại bài tập 2a hoặc
2b và ghi nhớ các từ ngữ vừa tìm được.
-Đặt câu:
+Bạn Nam có ý chí vươn lên trong học
tập.
+Phát triển trí tuệ là mục tiêu của giáo
dục….
-HS cả lớp
.................................o0o.......................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI,
TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM
I. Yêu cầu:
- Ôn lại cách viết tên người, tên địa lý Việt Nam.
- Viết đúng tên người, tên địa lý Việt namtrong mọi văn bảng.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Bản đồ địa lý Việt Nam.
III. Hoạt động trên lớp:
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
1. Bài cũ:
-Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi: Em
hãy nêu quy tắc viết hoa tên người, tên
địa lí Việt Nam? Cho Ví dụ?
-Nhận xét và cho điểm từng HS .
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu.
-Chia nhóm 4 HS thảo luận, gạch chân
dưới những tên riêng viết sai và sửa lại.
-Gọi 3 nhóm hoàn chỉnh bài ca dao.
-Gọi HS nhận xét, chữa bài.
-Gọi HS đọc lại bài ca dao đã hòan
chỉnh.
Bài ca dao cho em biết điều gì?
Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu.
-Treo bản đồ địa lý Việt Nam lên bảng.
HD đi đến đâu các em nhớ viết lại tên
tỉnh, thành phố, các danh lam thắng
cảnh, di tích lịch sử mà mình đã thăm.
-Yêu cầu HS thảo luận, làm việc theo
nhóm.
-Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng.
-1 HS lên bảng.
-2 HS đọc và trả lời.
-Hoạt động trong nhómtheo hướng dẫn.
-Nhận xét, chữa bài.
Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai, Hàng
Thiếc, Hàng hài, Mã Vĩ, Hàng Giầy, ...
-1 HS đọc thành tiếng.
Bài ca dao giới thiệu cho em biết tên 36
phố cổ ở Hà Nội.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Quan sát.
-Lắng nghe.
-Dán phiếu, nhận xét phiếu của các
nhóm.
-Viết tên các địa danh vào vở.
Giáo viên thực hiện: Hoàng Thảo Ninh
Trường TH Nguyễn Thị Minh Khai ------------------------------------------------------------ Giáo án lớp 4
Nhận xét, bổ sung để tìm ra nhóm đi
được nhiều nơi nhất.
3. Củng cố – dặn dò:
-Hỏi : tên người và tên địa lý Việt Nam
cần được viết như thế nào?
-Nhật xét tiết học.
-Dặn HS tìm hiểu tên, thủ đô của 10
nước trên thế giới.
HS thực hiện
......................................o0o.....................................................
LỊCH SỬ
CHIẾN TRẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO (Năm 938)
I.Yêu cầu:
-Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938:
+Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng
+Nguyên nhân, những nét chính về diễn biến và ý nghĩa của trận Bạch Đằng
-GD truyền thống yêu nước chống giặc ngoại xâm của dân ta.
II.Đồ dùng dạy – học:
GV: -Tranh minh họa, SGK.
HS: SGK, vở, bút,....
III. Hoạt động dạy – học:
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
1.Bài cũ
-Nêu nguyên nhân và diễn biến của cuộc
khởi nghĩa Hai Bà Trưng ?
2.Bài mới :
*Giới thiệu bài- Ghi đề:
*Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp.
Tìm hiểu về con người Ngô Quyền.
-Yêu cầu HS đọc phần 1 ở sgk.
+Ngô Quyền là người ở đâu ?
+Ông là người như thế nào ?
+Ông là con rể của ai ?
-Nhận xét bổ sung.
*Hoạt động 2 :Hoạt động nhóm 4
Trận Bạch Đằng
+Vì sao có trận Bạch Đằng ?
Trận Bạch Đằng diễn ra ở đâu, khi nào ?
Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh giặc ?
+Kết quả của trận Bạch Đằng ?
-Đại diện nhóm trình bày ý kiến.
-3 HS nêu.
-Lắng nghe.
-Đọc phần nội dung bài.
+Ở Đường Lâm, Hà Tây.
+Ngô Quyền là người có tài yêu nước .
Của Dương Đình Nghệ, người đã tập
hợp nhân dân đứng lên đánh đuổi bọn đô
hộ Nam Hán, giành thắng lợi năm 931.
-HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày
HS nhóm khác nhận xét, bổ sung
+Vì Kiều Công Tiển giết chết Dương
Đình Nghệ nên Ngô Quyền đem quân đi
báo thù.
+Diễn ra trên cửa sông Bạch Đằng, ở
tỉnh Quảng Ninh vào cuối năm 938.
+HS báo cáo.
Giáo viên thực hiện: Hoàng Thảo Ninh
Trường TH Nguyễn Thị Minh Khai ------------------------------------------------------------ Giáo án lớp 4
-Cho HS thi nhau tường thuật lại trận BĐ
*Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
Ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng.
+Sau chiến thắng Bạch Đằng Ngô Quyền
đã làm gì ?
+Theo em, chiến thắng Bạch Đằng và
việc Ngô Quyền xưng vương có ý nghĩa
như thế nào đối với dân tộc ta ?
3. Củng cố- Dặn dò
-Cho HS nêu lại nội dung bài.
- Nhận xét dặn dò.
-Về nhà xem lại bài và xem trước bài
mới.
+HS tường thuật trước lớp.
+Ngô quyền xưng vương và chọn Cổ
Loa làm kinh đô.
+Đã chấm dứt hoàn toàn thời kì hơn một
nghìn năm nhân dân ta sống dưới ách đô
hộ của phong kiến phương Bắc và mở ra
thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc .
-Nêu miệng
-HS lắng nghe và thực hiện.
...................................o0o...........................................
Ngày soạn: 10/10/2010
Ngày giảng: Thứ năm, 14/10/2010
TOÁN
BIỂU THỨC CÓ CHỨA BA CHỮ
I.Yêu cầu:
-Nhận biết được biểu thức có chứa ba chữ , giá trị của biểu thức có chứa ba chữ.
-Biết cách tính giá trị của biểu thức theo giá trị cụ thể của chữ.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc trên băng giấy.
-GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột).
III.Hoạt động trên lớp:
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
1. Bài cũ:
- HS làm bài tập 3 VBT
-GV nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
b.Giới thiệu biểu thức có chứa ba chữ :
*Biểu thức có chứa ba chữ
-GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ.
-GV hỏi: Muốn biết cả ba bạn câu
được bao nhiêu con cá ta làm thế nào ?
-GV treo bảng số và hỏi: Nếu An câu
được 2 con cá, Bình câu được 3 con cá,
Cường câu được 4 con cá thì cả ba bạn
câu được bao nhiêu con
HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe GV giới thiệu bài.
-HS đọc.
-Ta thực hiện phép tính cộng số con cá
của ba bạn với nhau.
-Cả ba bạn câu được 2 + 3 + 4 con cá.
Giáo viên thực hiện: Hoàng Thảo Ninh