Vò ThÞ Nơ - Gi¸o viªn trêng tiĨu häc Yªn S¬n
Tn 7:
Thứ hai, ngày 04 tháng 10 năm 2010
Ngµy so¹n : 01/10/2010 - Ngµy d¹y :04/10/2010 ,Líp : 4B
Chµo cê
To¸n
TiÕt 31 : LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU: Giúp HS:
-Củng cố kó năng thực hiện tính cộng, tính trừ các số tự nhiên và cách thử lại phép cộng, thử lại phép trừ
các số tự nhiên.
-Củng cố kó năng giải toán về tìm thành phần chưa biết của phép tính, giải toán có lời văn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1.KTBC:
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 30, đồng thời
kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: Luyện tập.
b.Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: -GV viết lên bảng phép tính 2416 + 5164, yêu cầu HS đặt tính và thự hiện phép tính.
-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn làm đúng hay sai.
-GV yêu cầu HS làm phần b.
Bài 2: -GV viết lên bảng phép tính 6839 – 482, yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính.
-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn làm đúng hay sai.
-GV yêu cầu HS thử lại phép trừ trên.
-GV yêu cầu HS làm phần b.
Bài 3: -GV gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
-GV yêu cầu HS tự làm bài, khi chữa bài yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình
x + 262 = 4848
x = 4848 – 262
x = 4586
Bài 5: -GV yêu cầu HS đọc đề bài và nhẩm, không đặt tính.
3.Củng cố- Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bò bài sau.
Mü tht
( Gi¸o viªn chuyªn d¹y )
TËp ®äc
TRUNG THU ĐỘC LẬP
I/. MỤC TIÊU:
1. Đọc thành tiếng:
83
Vò ThÞ Nơ - Gi¸o viªn trêng tiĨu häc Yªn S¬n
• Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.
Trăng ngàn, man mác, vằng vặc, quyền mơ ước, đổ xuống, cao thẳm, thơm vàng,…
• Đọc trôi chảt được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các
từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
• Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với từng đoạn.
2. Đọc hiểu:
• Hiểu các từ ngữ khó trong bài:Tết trung thu độc lập, trại, trăng ngàn, nông trường….
• Hiểu nội dung bài: Tình thương yêu các em nhỏ của ánh chiến só, mơ ước của anh về tương lai của
các em trong đêm Trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.
II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
• HS sưu tầm một số tranh ảnh về nhà máy thuỷ điện, nhà máy lọc dầu, các khu công nghiệp lớn.
• Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
II/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
I/. KIỂM TRA BÀI CŨ:
-Gọi 3 HS đọc phân vai chuyện Chò em tôi và trả lời câu hỏi:
-Nhận xét và cho điểm HS.
II/. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a/, Luyện đọc:
-Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc). GV chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS
(nếu có).
Chú ý các câu:
Đêm nay, anh đứng gác ở trại. Trăng ngàn và gió núi bao la/ khiến lòng anh man mác nghó tới trung
thu/ và nghó tới các em.
Anh mừng cho các em vui Tết Trung thu độc lập đầu tiên/ và anh mong ước ngày mai đây, những Tết
Trung thu tươi đẹp hơn nữa/ sẽ đến với các em.
-Gọi HS đọc pần chú giải.
-gọi HS đọc toàn bài.
-GV đọc mẫu toàn bài, chú ý giọng đọc.
b/. Tìm hiểu bài:
-Gọi HS đọc đoạn 1
-yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
-Thời điểm anh chiến só nghó tới Trung thu và các em nhỏ có gì đặc biệt?
+Đối với thiếu nhi, Tết Trung thu có gì vui?
+Đứng gác trong đêm trung thu, anh chiến só nghó đến điều gì?
+trăng trung thu độc lập có gì đẹp?
-Đoạn 1 nói lên điều gì?
-Trung thu thật là vui với thiếu nhi. Nhưng Trung thu đậc lập đầu tiên thật có ý nghóa. Anh chiến só
đứng gác và ngh4 đến tương lai của các em nhỏ.
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
+Anh chiến só tưởng tượng đất nước trong đêm trăng tương lai ra sao?
-Vẻ đẹp tưởng tượng đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập?
-Đoạn 2 nói lên điều gì?
Ngày anh chiến só mơ tưởng về tương lai của các em, tương lai của đất nước đa\ến nay đất nước ta đã có
nhiều đổi thay.
84
Vò ThÞ Nơ - Gi¸o viªn trêng tiĨu häc Yªn S¬n
-yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi: +Hình ảnh Trăng mai còn sáng hơn nói lên điều gì?
+Em mơ ước đất nước mai sau sẽ phát triển như thế nào?
-Ý chính của đoạn 3 là gì?
-Đại ý của bài nói lên điều gì?
-Nhắc lại và ghi bảng.
c/. Đọc diễn cảm:
-Gọi 3 Hs tiếp nối đọc tứng đoạn của bài.
-Giới thiệu đoạn văn cần đọc diễn cảm.
Anh nhìn trăng và nghó tới ngày mai…??
Ngày mai,………………. cùng với nông trường to lớn, vui tươi.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễm cảm đoạn văn.
-Nhận xét, cho điểm HS.
-Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
-Nhận xét, cho điểm HS.
III/. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
-Gọi HS đọc lại toàn bài.-Dặn HS về nhà học bài.
lÞch sư
Bµi 5 : CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG
DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO(NĂM 938)
I.MỤC TIÊU :
-HS biết vì sao có trận Bạch Đằng.
-Kể lại diễn biến chính của trận Bạch Đằng .
-Trình bày được ý nghóa của trận Bạch Đằng đối với lòch sử dân tộc .
II.CHUẨN BỊ :
-Hình trong SGK phóng to .
-Tranh vẽ diện biến trận BĐ.
-PHT của HS .
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
1.KTBC :Khởi nghóa Hai Bà Trưng .
-Hai Bà Trưng kêu gọi nhân dân khởi nghóa trong hoàn cảnh nào ?
-Cuộc kn Hai Bà Trưng có ý nghóa như thế nào?
2.BÀI MỚI : Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo,
*Hoạt động cá nhân :
-Yêu cầu HS đọc SGK
-GV phát PHT cho HS .
-GV yêu cầu HS điền dấu x vào ô trống những thông tin đúng về Ngô Quyền :
Ngô Quyền là người Đường Lâm (Hà Tây)
Ngô Quyền là con rể Dương Đình Nghệ .
Ngô Quyền chỉ huy quân dân ta đánh quân Nam Hán .
Trước trận BĐ Ngô Quyền lên ngôi vua .
-GV yêu cầu vài em dựa vào kết quả làm việc để giới thiệu một số nét về con người Ngô Quyền.
-GV nhận xét và bổ sung .
85
Vò ThÞ Nơ - Gi¸o viªn trêng tiĨu häc Yªn S¬n
*Hoạt động cả lớp :
-GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn : “Sang đánh nước ta … hoàn toàn thất bại” để trả lời các câu hỏi sau :
+Cửa sông Bạch Đằng ở đâu ?
+Quân Ngô Quyền đã dựa vào thuỷ triều để làm gì
+Trận đánh diễn ra như thế nào ?
+Kết quả trận đánh ra sao ?
-GV yêu cầu một vài HS dựa vào kết quả làm việc để thuật lại diễn biến trận BĐ.
*Hoạt động nhóm :
-GV phát PHT và yêu cầu HS thảo luận :
+Sau khi đánh tan quân Nam Hán ,Ngô Quyền đã làm gì ?
+ Điều đó có ý nghóa như thế nào ?
-GV tổ chức cho các nhóm trao đổi để đi đến kết luận: Mùa xuân năm 939 , Ngô Quyền xưng vương, đóng
đô ở Cổ Loa . Đất nước được độc lập sau hơn một nghìn năm bò PKPB đô hộ .
3.CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
-Về nhà tìm hiểu thêm một số truyện kể về chiến thắng BĐ của Ngô Quyền .
-Chuẩn bò bài tiết sau :” Ôn tập “.
Thứ ba, ngày 05 tháng 10 năm 2010
Ngµy so¹n : 02/10/2010 - Ngµy d¹y : 05/10/2010 ,Líp : 4B
To¸n
TiÕt 32 : BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ SỐ
I.MỤC TIÊU:
Giúp HS:
-Nhận biết được biểu thức có chứa hai chữ, giá trò của biểu thức có chứa hai chữ.
-Biết cách tính gí trò của biểu thức theo các giá trò cụ thể của chữ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy.
-GV vẽ sẵn bảng BT 3 (để trống số ở các cột).
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 31.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
b.Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ:
* Biểu thức có chứa hai chữ
-GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ.
-GV hỏi: Muốn biết cả hai anh em câu được bao nhiêu con cá ta làm thế nào ?
-GV treo bảng số và hỏi: Nếu anh câu được 3 con cá và em câu được 2 con cá thì hai anh em câu được
mấy con cá ?
-GV nghe HS trả lời và viết 3 vào cột Số cá của anh, viết 2 vào cột Số cá của em, viết 3 + 2 vào cột Số
cá của hai anh em.
-GV làm tương tự với các trường hợp anh câu được 4 con cá và em câu được 0 con cá, anh câu được 0
con cá và em câu được 1 con cá, …
-GV nêu vấn đề: Nếu anh câu được a con cá và em câu được b con cá thì số cá mà hai anh em câu
được là bao nhiêu con ?
86
Vò ThÞ Nơ - Gi¸o viªn trêng tiĨu häc Yªn S¬n
-GV giới thiệu: a + b được gọi là biểu thức có chứa hai chữ.
* Giá trò của biểu thức chứa hai chữ
-GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b bằng bao nhiêu ?
-GV nêu: Khi đó ta nói 5 là một giá trò của biểu thức a + b.
-GV hỏi: Khi biết giá trò cụ thể của a và b, muốn tính giá trò của biểu thức a + b ta làm như thế
nào ?
-Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số ta tính được gì ?
c.Luyện tập, thực hành :
Bài 1: -GV: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV yêu cầu HS đọc biểu thức trong bài, sau đó làm bài.
-GV hỏi lại HS: Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trò của biểu thức c + d là bao nhiêu ?
-GV hỏi lại HS: Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì giá trò của biểu thức c + d là bao nhiêu ?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2: -GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.
-GV hỏi: Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số chúng ta tính được gì ?
Bài 3: -GV treo bảng số như phần bài tập của SGK.
-GV yêu cầu HS nêu nội dung các dòng trong bảng.
-Khi thay giá trò của a và b vào biểu thức để tính giá trò của biểu thức chúng ta cần chú ý thay hai giá trò
a, b ở cùng một cột.
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
Bài 4: -GV tiến hành tương tự như bài tập 3.
-GV yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
3.Củng cố- Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bò bài sau.
ThĨ dơc
( Gi¸o viªn chuyªn d¹y )
ChÝnh T¶ ( nhí - viÕt)
GÀ TRỐNG VÀ CÁO
I/. MỤC TIÊU:
• Nhớ viết chính xác, đẹp đoạn từ Nghe lời cáo dụ thiệt hơn… đến làm gì được ai trong truyện thơ gà
trống và Cáo.
• Tìm được, viết đúng những tiếng bắt đầu bằng tr/ch hoặc có vần ươn/ ương, các từ hợp với nghóa đã
cho.
II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
• Bài tập 2a hoặc 2b viết sẵn 2 lần trên bảng lớp.
II/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
87
a 12ø 28 60 70
b 3 4 6 10
a x b 36 112 360 700
a : b 4 7 10 7
Vò ThÞ Nơ - Gi¸o viªn trêng tiĨu häc Yªn S¬n
1. KIỂM TRA BÀI CŨ:
-Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết.
sung sướng, sững sờ, sốt sắng, xôn xao, xanh xao, xao xác…
phe phẩy, thoả thuê, tỏ tường, dỗ dành nghó ngợi, phè phỡn,…
-Nhận xét chữ viết của HS trên bảng và ổ bài chính tả trước.
2. BÀI MỚI:
a Giới thiệu bài:
b Hướng dẫn viết chính tả:
*. Trao đổi về nội dung đoạn văn:
-Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
-Hỏi:+Lời lẽ của gà nói với cáo thể hiện điều gì?
+Gà tung tin gì để cho cáo một bài học.
+Đoạn thơ muốn nói với chúng ta điều gì?
*. Hướng dẫn viết từ khó:
-Yêu cầu HS tìm các từ khó viết và luyện viết.
*. Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày
*. Viết, chấm, chữa bài
c . Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2:a/. Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và viết bằng chì vào SGK.
-Tổ chức cho 2 nhóm HS thi điền từ tiếp sức trên bảng. Nhóm nào điền đúng từ, nhanh sẽ thắng.
-Gọi HS nhận xét, chữa bài.
-Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh.
b/. Tiến hành tương tự như phần a/
Lời giải: bay lượn, vườn tược, quê hương, đại dương, tương lai, thường xuyên, cường tráng.
3. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
-Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
-Dặn HS về nhà viết lại bài tập 2a hoặc 2b và ghi nhớ các từ ngữ vừa tìm được.
Khoa häc
Bµi 13 : PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ
I/ MỤC TIÊU:
Giúp HS:
-Nêu được dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì.
-Nêu được nguyên nhân và cách phòng bệnh do ăn thừa chất dinh dưỡng.
-Có ý thức phòng tránh bệnh béo phì và vận động mọi người cùng phòng và chữa bệnh béo phì.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
-Các hình minh hoạ trang 28, 29 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
-Bảng lớp chép sẵn các câu hỏi.
-Phiếu ghi các tình huống.
III / HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
+ Vì sao trẻ nhỏ bò suy dinh dưỡng ? Làm thế nào để phát hiện ra trẻ bò suy dinh dưỡng?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
88
Vò ThÞ Nơ - Gi¸o viªn trêng tiĨu häc Yªn S¬n
2.Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài:
-Hỏi: +Nếu ăn thiếu chất dinh dưỡng sẽ bò mắc bệnh gì ?
+Nếu ăn thừa chất dinh dưỡng cơ thể con người sẽ như thế nào ?
* Hoạt động 1: Dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì.
+ Mục tiêu: -Nhận dạng dấu hiệu béo phì ở trẻ em.
-Nêu được tác hại của bệnh béo phì.
+ Cách tiến hành:
-Yêu cầu HS đọc kó các câu hỏi ghi trên bảng.
Câu hỏi: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời em cho là đúng:
1) Dấu hiệu để phát hiện trẻ em bò béo phì là:
a) Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay trên, vú và cằm.
b) Mặt to, hai má phúng phíng, bụng to phưỡn ra hay tròn trónh.
c) Cân nặng hơn so với những người cùng tuổi và cùng chiều cao từ 5kg trở lên.
d) Bò hụt hơi khi gắng sức.
2) Béo phì có phải là bệnh không ? Vì sao?
a) Có, vì béo phì liên quan đến các bệnh tim mạch, cao huyết áp và rối loạn khớp xương.
b) Không, vì béo phì chỉ là tăng trọng lượng cơ thể.
-GV kết luận bằng cách gọi 2 HS đọc lại các câu trả lời đúng.
* Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì.
+ Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì.
+ Cách tiến hành:
-Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 28, 29 / SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi:
1) Nguyên nhân gây nên bệnh béo phì là gì?
2) Muốn phòng bệnh béo phì ta phải làm gì?
3) Cách chữa bệnh béo phì như thế nào ?
-GV nhận xét tổng hợp các ý kiến của HS.
* Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ.
+ Mục tiêu: Nêu đựơc các ý kiến khi bò béo phì.
+Cách tiến hành:
* GV chia nhóm thành các nhóm nhỏ và phát cho mỗi nhóm một tờ giấy ghi tình huống.
-Nếu mình ở trong tình huống đó em sẽ làm gì ?
-Các tình huống đưa ra là:
+Nhóm 1 -Tình huống 1: Em bé nhà Minh có dấu hiệu béo phì nhưng rất thích ăn thòt và uống sữa.
+Nhóm 2 –Tình huống 2: Châu nặng hơn những người bạn cùng tuổi và cùng chiều cao 10kg. Những
ngày ở trường ăn bánh ngọt và uống sữa Châu sẽ làm gì ?
+Nhóm 3 –Tình huống 3: Nam rất béo nhưng những giờ thể dục ở lớp em mệt nên không tham gia
cùng các bạn được.
+Nhóm 4-Tình huống 4: Nga có dấu hiệu béo phì nhưng rất thích ăn quà vặt. Ngày nào đi học cũng
mang theo nhiều đồ ăn để ra chơi ăn.
-GV nhận xét tổng hợp ý kiến của các nhóm HS.
* Kết luận: …….
4.Củng cố- dặn dò: -GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tích cực tham gia xây dựng
bài, nhắc nhở HS còn chưa chú ý.
Kü tht
89
Vò ThÞ Nơ - Gi¸o viªn trêng tiĨu häc Yªn S¬n
TiÕt 7 : KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG(t2)
I/ MỤC TIÊU:
-HS biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
-Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường.
-Có ý thức rèn luyện kó năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
-Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường có kích thước đủ lớn để HS quan sát
được .Và một số sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải(áo, quần, vỏ gối).
-Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
+Hai mảnh vải hoa giống nhau, mỗi mảnh vải có kích cỡ 20 x 30cm.
+Len (hoặc sợi) chỉ khâu.
+Kim khâu len kim khâu chỉ, thước may, kéo, phấn vạch.
III / HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập.
2.Dạy bài mới:
a)Giới thiệu bài:
- Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
b)Hướng dẫn cách làm:
* Hoạt động 3: HS thực hành khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
-HS nhắc lại quy trình khâu ghép mép vải.(phần ghi nhớ).
-GV nhận xét và nêu lại các bước khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường:
+Bước 1: Vạch dấu đường khâu.
+Bước 2: Khâu lược.
+Bước 3: Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
-Kiểm tra sự chuẩn bò của HS và nêu thời gian yêu cầu HS thực hành.
-GV chỉ dẫn thêm cho các HS còn lúng túng và những thao tác chưa đúng.
* Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của HS
-GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành.
-GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm:
+Khâu ghép được hai mép vải theo cạnh dài của mảnh vải. Đường khâu cách đều mép vải.
+Đường khâu ở mặt trái của hai mảnh vải ghép và tương đối thẳng.
+Các mũi khâu tương đối cách đều nhau và bằng nhau.
+Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy đònh.
-GV gợi ý cho HS trang trí sản phẩm và chọn ra những sản phẩm đẹp để tuyên dương nhằm động
viên, khích lệ các em.
-Đánh giá sản phẩm của HS.
4.Nhận xét- dặn dò:
90
Vò ThÞ Nơ - Gi¸o viªn trêng tiĨu häc Yªn S¬n
-Nhận xét về sự chuẩn bò, tinh thần học tập của HS.
-Chuẩn bò vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “Khâu đột thưa”.
Thứ t, ngày 06 tháng 10 năm 2010
Ngµy so¹n : 03/10/2010 Ngµy d¹y : 06/10/2010 ,Líp : 4B–
To¸n
TiÕt 33 : TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG.
I.MỤC TIÊU:
Giúp HS:
-Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng.
-p dụng tính chất giao hoán của phép cộng để thử phép cộng và giải các bài toán có liên quan.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bảng phụ hoặc băng giấy
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1.KTBC:
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 32.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
-GV: nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng.
b.Giới thiệu tính chất giao hoán của phép cộng:
-GV treo bảng số như đã nêu ở phần Đồ dùng dạy – học.
-GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trò của các biểu thức a + b và b + a để điền vào bảng.
-GV: Hãy so sánh giá trò của biểu thức a + b với
giá trò của biểu thức b + a khi a = 20 và b = 30.
- Hãy so sánh giá trò của biểu thức a + b với giá trò của biểu thức b + a khi a = 350 và b = 250 ?
- Hãy so sánh giá trò của biểu thức a + b với giá trò của biểu thức b + a khi a = 1208 và b = 2764 ?
-Vậy giá trò của biểu thức a + b luôn như thế nào so với giá trò của biểu thức b + a ?
-Ta có thể viết a +b = b + a.
-Em có nhận xét gì về các số hạng trong hai tổng a + b và b + a ?
-Khi đổi chỗ, các số hạng của tổng a + b cho nhau thì ta được tổng nào ?
-Khi đổi chỗ các số hạng của tổng a + b thì giá trò của tổng này có thay đổi không ?
-GV yêu cầu HS đọc lại kết luận trong SGK.
c.Luyện tập, thực hành :
Bài 1: -GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó nối tiếp nhau nêu kết quả của các phép tính cộng trong
bài.
91
a 20 350 1208
b 30 250 2764
a +b 20 + 30 = 50 350 + 250 = 600 1208 + 2764 = 3972
b + a 30 + 20 = 50 250 +350 = 600 2764 + 1208 = 3972
Vò ThÞ Nơ - Gi¸o viªn trêng tiĨu häc Yªn S¬n
-GV hỏi:Vì sao em khẳng đònh 379 + 468 = 874?
Bài 2 : -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV viết lên bảng 48 + 12 = 12 + …
-GV hỏi: Em viết gì vào chỗ trống trên, vì sao ?
-GV yêu cầu HS tiếp tục làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: -GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài và hỏi: Vì sao không cần thực hiện phép cộng có thể điền dấu bằng (=) vào chỗ chấm
của 2975 + 4017 … 4017 + 2975.
-Vì sao không thực hiện phép tính có thể điền dấu bé hơn vào chỗ chấm của 2975 + 4017 …
4017 + 3000 ?
-GV hỏi với các trường hợp khác trong bài.
3.Củng cố- Dặn dò:
-GV yêu cầu HS nhắc lại công thức và qui tắc của tính chất giao hoán của phép cộng.
-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bò bài sau.
ThĨ dơc
( Gi¸o viªn chuyªn d¹y )
KĨ chun
LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG
I/. MỤC TIÊU:
-Dựa vào lời kê của GV và các tranh minh hoạkể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện theo lời kể
của mình một cách hấp dẫn, biết phối hợp với cử chỉ, nét mặt, điệu bộ để câu chuyện thêm sinh động.
- Biết nhận xét bạn kể theo cac tiêu chí đã nêu.
- Hiểu nội dung và ý nghóa truyện: Những điều ước tốt đẹp mang lại niềm vui, hạnh phúc cho mọi người.
II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
• Tranh minh hoạ từng đoạn trong câu chuyện trang 69 SGK (phóng to nếu có điều kiện).
• Bảng lớp ghi sẵn các câu hỏi gợi ý cho từng đoạn.
• Giấy khổ to và bút dạ.
II/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
1. KIỂM TRA BÀI CŨ:
-Gọi 3 HS lên bảng kể câu truyện về lòng tự trọng mà em đã được nghe (được đọc).
-Gọi HS nhận xét lời kể của bạn.
-Nhận xét và cho điểm HS.
2. BÀI MỚI:
a. Giới thiệu bài:
-Trong giờ học hôm nay các em sẽ nghe-kể câu chuyện Lời ước dưới trăng. Nhân vật trong truyện là ai?
Người đó đã ước điều gì? Các em cùng theo dõi.
b. GV kể chuyện:
-Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ, đọc lời dưới tranh và thử đoán xem câu chuyện kể về ai. Nội
dung truyện là gì?
-Muốn biết chi Ngàn cầu mong điều gì các em chú ý nghe cô kể.
92
Vò ThÞ Nơ - Gi¸o viªn trêng tiĨu häc Yªn S¬n
-GV kể toàn truyện lần 1, kể rõ từng cho tiết. Toàn truyện kể với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, gây tình
cảm cho HS. Lời cô bé trong truyện: Tò mò, hồn nhiên. Lời chò Ngàn: hiền hậu, dòu dàng.
-GV kể chuyện lần 2: vừa kể, vừavào từng tranh minh hoạ kết hợp với phần lời dưới mỗi bức tranh.
3. Hướng dẫn kể chuyện:
a/. Kể trong nhóm:
-GV chia nhóm 4 HS, mỗi nhóm kể về nội dung một bức tranh, sau đó kể toàn truyện.
-GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. GV có thể gợi ý cho HS kể dựa theo nội dung ghi trên bảng.
b/. Kể trước lớp:
-Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
-Gọi HS nhận xét bạn kể.
-Nhận xét cho điểm từøng HS.
-Tổ chức cho HS thi kể toàn truyện.
-Gọi HS nhận xét.
-Nhận xét và cho điểm HS.
c/. Tìm hiểu nội dung và ý nghóa của truyện:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Phát giấy và bút dạ. Yêu cầu HS thảo luận trong nhóm và trả lời câu hỏi.
-Gọi 1 nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung hoặc nêu ý kiến của nhóm mình.
-Nhận xét tuyên dương các nhóm có ý tưởng hay.
-Bình chọn nhóm có kết cục hay nhất và bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.
3. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
-Dặn HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe và tìm những câu truyện kể về những ước mơ cao
đẹp
©m nh¹c
( Gv chuyªn d¹y )
®Þa lý
Bµi 6 : MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN
I.MỤC TIÊU :
-Học xong bài này HS biết :Một số dân tộc ở Tây Nguyên .
-Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về dân cư ,buôn làng ,sinh hoạt,trang phục,lễ hội của một số
dân tộc ở Tây Nguyên .
-Mô tả về nhà rông ở Tây Nguyên .
-Dựa vào lược đồ (bản đồ), tranh, ảnh để tìm kiến thức .
-Yêu quý các dân tộc ở Tây Nguyênvà có ý thức tôn trọng truyền thống văn hóa của các dân tộc .
II.CHUẨN BỊ :
-Tranh, ảnh về nhà ở ,buôn làng ,trang phục ,lễ hội ,các loại nhạc cụ dân tộc của TN
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
1.KTBC :
GV cho HS đọc bài : “Tây Nguyên”.
-Kể tên một số cao nguyên ở Tây Nguyên .
-Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa ?
-Nêu đặc điểm của từng mùa .
93
Vò ThÞ Nơ - Gi¸o viªn trêng tiĨu häc Yªn S¬n
2.BÀI MỚI :
1.Tây Nguyên–nơi có nhiều dân tộc sinh sống :
*Hoạt động cá nhân:
-GV yêu cầu HS đọc mục 1 trong SGK hỏi :
+Kể tên một số dân tộc ở Tây Nguyên .
+Trong các dân tộc kể trên, những dân tộc nào sống lâu đời ở Tây Nguyên ? Những dân tộc nào từ nơi
khác đến ?
+Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những đặc điểm gì riêng biệt ?
+Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp , nhà nước cùng các dân tộc ở đây đã và đang làm gì?
2.Nhà rông ở Tây Nguyên :
*Hoạt động nhóm:
-GV cho các nhóm dựa vào mục 2 trong SGK và tranh ,ảnh về nhà ở ,buôn làng, nhà rông của các dân
tộc ở Tây Nguyên để thảo luận theo các gợi ý sau :
+Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có ngôi nhà gì đặc biệt?
+Nhà rông được dùng để làm gì ? Hãy mô tả về nhà rông . (Nhà to hay nhỏ? Làm bằng vật liệu gì ? Mái
nhà cao hay thấp ?)
+sự to, đẹp của nhà rông biểu hiện cho điều gì ?
3.Trang phục ,lễ hội :
* Hoạt động nhóm:
-GV cho các nhóm dựa vào mục 3 trong SGK và các hình 1, 2, 3, 5, 6 để thảo luận theo các gợi ý sau :
+Người dân Tây Nguyên nam, nữ thường ăn mặc như thế nào ?
+Nhân xét về trang phục truyền thống của các dân tộc trong hình 1, 2, 3.
+Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ chức khi nào
+Kể tên một số lễ hội đặc sắc ở Tây Nguyên?
+Người dân ở Tây Nguyên thường làm gì trong lễ hội ?
+Ở Tây Nguyên, người dân thường sử dụng những loại nhạc cụ độc đáo nào?
5.TỔNG KẾT - DẶN DÒ:
-Về nhà học bài và chuẩn bò bài : “Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên”.
Thứ n¨m, ngày 07 tháng 10 năm 2010
Ngµy so¹n : 04/10/2010 Ngµy d¹y : 07 /10/2010 ,Líp : 4B–
§¹o ®øc
Bµi 4: TIẾT KIỆM TIỀN CỦA
I.MỤC TIÊU:
-Học xong bài này, HS có khả năng nhận thức được: cần phải tiết kiệm tiền của như thế nào. Vì sao cần
tiết kiệm tiền của.
-HS biết tiết kiệm, giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi … trong sinh hoạt hằng ngày.
-Biết đồng tình ủng hộ những hành vi, việc làm tiết kiệm; Không đồng tình với những hành vi, việc làm
lãng phí tiền của.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-SGK Đạo đức 4
-Đồ dùng để chơi đóng vai
-Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng.
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Tiết: 1
94
Vò ThÞ Nơ - Gi¸o viªn trêng tiĨu häc Yªn S¬n
1.KTBC:
-GV nêu yêu cầu kiểm tra:
+Nêu phần ghi nhớ của bài “Biết bày tỏ ý kiến”
+Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em?
-GV nhËn xÐt
2 .BÀI MỚI:
a.Giới thiệu bài: “Tiết kiệm tiền của”
b.Nội dung:
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
(các thông tin trang 11- SGK)
-GV chia 3 nhóm, yêu cầu các nhóm đọc và thảo luận các thông tin trong SGK/11
+Ở Việt Nam hiện nay nhiều cơ quan có biển thông báo: “Ra khỏi phòng nhớ tắt điện”.
+Người Đức có thói quen bao giờ cũng ăn hết, không để thừa thức ăn.
+Người Nhật có thói quen chi tiêu rất tiết kiệm trong sinh hoạt hằng ngày.
-GV kết luận:
Tiết kiệm là một thói quen tốt, là biểu hiện của con người văn minh, xã hội văn minh.
*Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến, thái độ
(Bài tập 1- SGK/12)
-GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 1.
Em hãy cùng các bạn trao đổi, bày tỏ thái độ về các ý kiến dưới đây (Tán thành, phân vân hoặc không
tán thanh … )
a/. Tiết kiệm tiền của là keo kiệt, bủn xỉn.
b/. Tiết kiệm tiền của là ăn tiêu dè sẻn.
c/. Tiết kiệm tiền của là sử dụng tiền của một cách hợp lí, có hiệu quả.
d/. Tiết kiệm tiền của vừa ích nước, vừa lợi nhà.
-GV đề nghò HS giải thích về lí do lựa chọn của mình.
-GV kết luận:
+Các ý kiến c, d là đúng.
+Các ý kiến a, b là sai.
*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm hoặc làm việc cá nhân (Bài tập 2- SGK/12)
-GV chia 2 nhóm và nhiệm vụ cho các nhóm:
Nhóm 1 : Để tiết kiệm tiền của, em nên làm gì?
Nhóm 2 : Để tiết kiệm tiền của, em không nên làm gì?
3 .CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
-Sưu tầm các truyện, tấm gương về tiết kiệm tiền của (Bài tập 6- SGK/13)
-Chuẩn bò bài tiết sau.
To¸n
TiÕt 34 : BIỂU THỨC CÓ CHỨA BA CHỮ
I.MỤC TIÊU:
Giúp HS:
-Nhận biết được biểu thức có chứa ba chữ , giá trò của biểu thức có chứa ba chữ.
-Biết cách tính giá trò của biểu thức theo giá trò cụ thể của chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
95
Vò ThÞ Nơ - Gi¸o viªn trêng tiĨu häc Yªn S¬n
-Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc trên băng giấy.
-GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột).
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1.KTBC:
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 33, đồng thời
kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
b.Giới thiệu biểu thức có chứa ba chữ :
*Biểu thức có chứa ba chữ
-GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ.
-GV hỏi: Muốn biết cả ba bạn câu được bao nhiêu con cá ta làm thế nào ?
-GV treo bảng số và hỏi: Nếu An câu được 2 con cá, Bình câu được 3 con cá, Cường câu được 4 con cá
thì cả ba bạn câu được bao nhiêu con cá ?
-GV nghe HS trả lời và viết 2 vào cột Số cá của An, viết 3 vào cột Số cá của Bình, viết 4 vào cột Số cá
của Cường, viết 2 + 3 + 4 vào cột Số cá của cả ba người.
-GV làm tương tự với các trường hợp khác.
-GV nêu vấn đề: Nếu An câu ®ỵc a con cá, Bình câu được b con cá, Cường câu được c con cá thì cả ba
người câu được bao nhiêu con cá ?
-GV giới thiệu: a + b + c được gọi là biểu thức có chứa ba chữ.
-GV có thể yêu cầu HS nhận xét để thấy biểu thức có chứa ba chữ gồm luôn có dấu tính và ba chữ
(ngoài ra còn có thể có hoặc không có phần số).
* Giá trò của biểu thức chứa ba chữ
-GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a = 2, b = 3 và c = 4 thì a + b + c bằng bao nhiêu ?
-GV nêu: Khi đó ta nói 9 là một giá trò của biểu thức a + b + c.
-GV làm tương tự với các trường hợp còn lại.
c.Luyện tập, thực hành :
Bài 1: -GV: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV yêu cầu HS đọc biểu thức trong bài, sau đó làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2: -GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.
-GV: Mọi số nhân với 0 đều bằng gì ?
-GV hỏi: Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng các số chúng ta tính được gì ?
Bài 3: -GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4: -GV yêu cầu HS đọc phần a.
-GV: Muốn tính chu vi của một hình tam giác ta làm thế nào ?
96
Số cá của An Số cá của Bình Số cá của Cường Số cá của cả ba người
2 3 4 2 + 3 + 4
5 1 0 5 + 1 + 0
1 0 2 1 + 0 + 2
… … … …
a b c a + b + c
Vò ThÞ Nơ - Gi¸o viªn trêng tiĨu häc Yªn S¬n
-Vậy nếu các cạnh của tam giác là a, b, c thì chu vi của tam giác là gì ?
-GV yêu cầu HS tự làm tiếp phần b.
-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn, sau đó cho điểm HS.
4.Củng cố- Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bò bài sau.
Lun tõ vµ c©u
CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÝ VIỆT NAM
I/. MỤC TIÊU:
• Hiểu được quy tắc viết hoa tên người, tên đại lý Việt Nam.
• Viết đúng tên người, tên đòa lý Viện nam khi viết.
II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
• Bản đồ hành chính của đại phương.
• Giấy khổ to và bút dạ.
• Phiếu kẻ sẵn 2 cột : tên ngươiø, tên đòa phương.
II/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
I/. KIỂM TRA BÀI CŨ:
-Yêu cầu 3 HS lên bảng. Mỗi HS đặt câu với 2 từ: tự tin, tự ti, tự trọng, tự kiêu, tự hào, tự ái.
-Nhận xét và cho điểm HS.
II/. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. Tìm hiểu ví dụ:
-Viết sẵn trên bảng lớp. Yêu cầu HS quan sát và nhận xét cách viết.
+tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn Thụ, Nguyễn Thò Minh Khai.
+tên đòa lý: Trường Sơn, Sóc Trăng, Vàm Cỏ Tây.
-Hỏi: +Tên riêng gồm mấy tiếng? Mỗi tiếng cần được viết như thế nào?
3. Ghi nhớ:
-Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ.
4. Luyện tập:
Bài 1:-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS nhận xét.
-yêu cầu HS viết bảng nói rõ vì sao phải viết hoa tiếng đó cho cả lớp theo dõi.
-Nhận xét, dặn HS ghi nhớ cách viết hoa khi viết đòa chỉ.
Bài 2:-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS nhận xét.
-yêu cầu HS viết bảng nói rõ vì sao phải viết hoa tiếng đó mà các từ khác lại không viết hoa?
Bài 3:-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự tìm trong nhómvà ghi vào phiếu thành 2 cột a và b.
-Treo bản đồ hành chính đòa phương. Gọi HS lên đọc và tìm các quận, huyện, thi xã, các danh lam thắng
cảnh, di tích lòch sử ở tỉnh hoặc thành phố mìng đang ở.
-Nhận xét, tuyên dương nhóm có hiểu biết về đòa phương mình.
III/. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
97
Vò ThÞ Nơ - Gi¸o viªn trêng tiĨu häc Yªn S¬n
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ, làm bài tập và chuẩn bò bản đồ đòa lý Việt Nam.
TËp ®äc
Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI.
I/. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ. Vương quốc, trường sinh, toả
sáng, sáng chế, trường sinh…
- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ
ngữ gợi tả, gợi cảm.
Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với từng đoạn, phân vai.
Hiểu các từ ngữ khó trong bài:sáng chế, thuốc trường sinh,….
- Hiểu nội dung bài: Ứơc mơ của các bạn nhỏ về một của sống đầy đủ và hạnh phúc, ở đó trẻ em là một
nhà phát minh giàu trí sáng tạo, góp sức mình phục vụ cuộc sống.
II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
• Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 70,71 SGK.
• Bảng lớp ghi sẵn các câu , đoạn cần luyện đọc.
II/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
I/. KIỂM TRA BÀI CŨ:
-Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài Trung thu độc lập và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-Gọi HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi: Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào?
-Nhận xét và cho điểm HS.
II/. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
-Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
-Câu truyện tiếp diễn như thể nào? Các em cùng đọc và tìm hiểu.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. *Màn 1:-GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc.
*Toàn bài đọc với giọng hồn nhiên, thể hiện tâm trạng hào hứng của Tin-tin và Mi-tin. Lời của các em
bé tự tin, tự hào. Thay đổi giọng của từng nhân vật.
*Nhấn giọng ở các từ ngữ: sánh chế, hạnh phúc, ăn ngon, ồn ào….
*Chú ý đoạn văn:
Tin-tin// -Cậu đang làm gì với đôi cánh xanh ấy?
Em bé thứ nhất// -Mình sẽ dùng nó vào việc sáng chế trên trái đất.
Tin-tin// -Cậu sáng chế cái gì?
Em bé thứ nhất//- Khi nào ra đời, nình sẽ chế ra một vật làm cho con ngừơi hạnh phúc.
Mi-tin// -Vật đó ăn ngon chức?// Nó có ồn ào không?
-Gọi HS tiếp nối nhau đọc toàn bài (3 lượt). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS nếu có.
-Gọi HS đọc phần chú giải.
-Gọi HS đọc toàn màn 1.
b.. Đọc diễn cảm:
-Tổ chức cho HS đọc phân vai (nhiều lượt HS đọc)
-Nhận xét, cho điểm, động viên HS.
-Tìm ra nhóm đọc hay nhất.
98