Trường THCS ĐạM’Rông Sinh học 9
TUẦN:6
Ngày soạn : 12/09/2010
TIẾT :11
Ngày giảng: 15/09/2010
BÀI 11:PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH.
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức :Học xong hs sẽ
- Hs trình bày được quá trình phát sinh giao tử ở động vật.
- Xác đònh được thực chất của quá trình thu tinh.
- Phân tích được ý nghóa của quá trình giãm phân và thụ tinh về mặt di truyền và biến dò.
2.Kó năng :
- Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Phát triển tư duy ký luận (phân tích, so sánh).
3.Thái độ :
II. CHUẨN BỊ:
* Chuẩn bò của giáo viên:
Tranh phóng to hình 11 SGK
* Chuẩn bò của học sinh:
III. Tiến trình bài giảng
1. Kiểm tra bài cũ: Nêu những điểm giống nhau và khác nhau giữa Nguyên phân và Giảm phân?
2. Bài mới: Mở bài :
Các tế bào con được tạo thành qua giảm phân sẽ phát triển thành các giao tử. Nhưng có sự khác
nhau ở sự hình thành giao tử đực và giao tử cái.
3. Phát triển bài:
HOẠT ĐỘNG 1: SỰ PHÁT SINH GIAO TỬ
* Mục tiêu :
◊ Trình bày được quá trình phát sinh giao tử.
◊ Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau giữa quá trình phát sinh giao tử đực vàcái.
* Tiến hành :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Gv yêu cầu HS quan sát hình 11, nghiên cứu
thông tin SGK → trả lời câu hỏi :
+ Trình bày quá trình phát sinh giao tử đực
và cái?
- GV yêu cầu HS thảo luận :
+ Nêu những điểm giống nhau và khác
nhau cơ bản của hai quá trình phát sinh giao
tử đực và cái?
- GV chốt lại kiến thức chuẩn.
- HS quan sát hình, tự thu nhận thông tin.
- 1 HS lên trình bày trên tranh quá trình phát
sinh giao tử đực.
- Lớp nhận xét và bổ sung.
Hs dựa vào kênh chữ và kênh hình → xác đònh
được điểm giống nhau và khác nhau giữa 2 quá
trình.
- Đại diện các nhóm phát biểu, các nhóm khác
bổ sung.
* Tiểu kết 1: I. SỰ PHÁT SINH GIAO TỬ
◊ - Giống nhau :
+ Các tế bào mầm (noãn nguyên bào, tinh nguyên bào) đều thực nguyên phân liên tiếp nhiều
lần.
Giáo Viên: Bùi Văn Ngọc Năm Học: 2010 – 2011
Trường THCS ĐạM’Rông Sinh học 9
+ Noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1 đều thực hiện giảm phân để tạo ra giao tử
◊ Khác nhau:
Phát sinh giao tử cái Phát sinh giao tử đực
- Noãn bào bậc 1 qua giảm phân I cho thể cực thứ
nhất (kích thước nhỏ) và noãn bào bậc 2 (kích thước
lớn)
- Noãn bào bậc 2 qua giảm phân II cho thể cực thứ
hai (kích thước nhỏ) và một tế bào trứng (kích thước
lớn).
-Kết quả : Mỗi noãn bào bậc 1 qua giảm phân cho 3
thể cực và một tế bào trứng.
- Tinh bào bậc 1 qua giảm phân I cho2 tinh
bào bậc 2.
- Mỗi tế bào bậc 2 qua giảm phân II cho
hai tinh tử, các tinh tử phát sinh thành tinh
trùng.
- Kết quả:Từ tinh bào bậc 1 qua giãm
phân cho 4 tinh tử phát sinh thành tinh
trùng.
HOẠT ĐỘNG 2 : THỤ TINH
Mục tiêu : Xác đònh được bản chất của quá trình thụ tinh.
Tiến hành :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Gv yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK →
+ Nêu khái niệm thụ tinh?
+ Bản chất của quá trình thụ tinh?
-Tại sao sự kết hợp ngẫu nhiên các giao tử đực
và giao tử cái lại tạo được các hợp tử chứa các
tổ hợp nhiễm sắc thể khác nhau về nguồn gốc?
- HS sử dụng tư liệu SGK để trả lời.
- 1 vài HS phát biểu, lớp bổ sung.
- HS vận dụng kiến thức nêu được : 4 tinh
trùng chứa bộ nhiễm sắc thể đơn bội khác nhau
về nguồn gốc → hợp tử có các tổ hợp nhiễm
sắc thể khác nhau.
* Tiểu kết 2: II. THỤ TINH
◊ Thụ tinh là kết hợp ngẫu nhiên giữa một giao tử đực và một giao tử cái.
◊ Bản chất là sự kết hợp của hai bộ nhân đơn bội tạo ra bộ nhân lưỡng bội ở hợp tử.
HOẠT ĐỘNG 3 : Ý NGHĨA CỦA GIẢM PHÂN VÀ THỤ TINH
Tiến hành :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Gv yêu cầu HS đọc thông tin SGK → trả
lời câu hỏi :
+ Nêu ý nghóa của giảm phân và thụ
tinh về các mặt di truyền, biến di và thự
tiễn?
- HS sử dụng tư liệu SGK để trả lời :
+ Về mặt di truyền :
- Giảm phân : Tạo bộ nhiễm sắc thể đơn bội.
- Thụ tinh khôi phục bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội.
+ Về mặt biến dò : Tạo ra các hợp tử mang những
tố nhiễm sắc thể khác nhau (biến dò tổ hợp).
Ý nghóa : tạo nguồn nguyên liệu cho giống và tiến
hoá.
* Tiểu kết 3: III/ Ý NGHĨA CỦA GIẢM PHÂN VÀ THỤ TINH
◊ Duy trì ổn đònh bộ nhiễm sắc thể.
◊ Tạo nguồn biến dò tổ hợp cho giống và tiến hoá.
4. Kiểm Tra – Đánh Giá : Khoanh tròn vào chử cái chỉ ý trả lời đúng.
* Sự kiện quan trọng nhất trong quá trình thụ tinh là :
a.Sự kết hợp nhân của2 giao tử đơn bội.
Giáo Viên: Bùi Văn Ngọc Năm Học: 2010 – 2011
Trường THCS ĐạM’Rông Sinh học 9
b.Sự kết hợp theo nguyên tắc 1 giao tử đực và1 giao tử cái.
c.Sự tổ hợp bộ nhiễm sắc thể của giao tử đực và giao tử cái.
d.Sư tạo thành hợp tử.
5. Dặn Dò
◊ Học bài trả câu hỏi SGK
◊ Làm bài 3, 5 vào vở bài tập.
◊ Đọc mục “Em có biết”
KIỂM TRA 15 PHÚT
MÔN SINH HỌC 9
Đề bài:
A/ Trắc Nghiệm(2đ)
Câu 1: Sự tự nhân đôi của NST điễn ra ở kì nào trong chu kì tế bào?
a. Kì đầu b. Kì giữa
c. Kì sau d. Kì trung gian
Câu 2: Các kì của quá trình nguyên phân là:
a.Kì trung gian, kì đầu, kì giữa, kì sau
b., Kì đầu, kì giữa, kì cuối, kì trung gian
c.Kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối
d.Kì trung gian, kì đầu, , kì sau, kì cuối
B/ TỰ LUẬN(8Đ): Nêu những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình giảm phân ?
ĐÁP ÁN:
A/ Trắc Nghiệm(2đ)
Câu 1:d Câu 2:c
B/ TỰ LUẬN(8Đ):
Các kì
NHỮNG DIỄN BIẾN CƠ BẢN CỦA NHIỄM SẮC THỂ Ở CÁC KÌ
Lần phân bào I Lần phân bào II
Kì đầu
- Các nhiễm sắc thể xoắn, co ngắn
- Các nhiễm sắc thểkép trong cặp tương
đồng tiếp hợp và có thể bắt chéo,sau đó
tách rời nhau
- Nhiễm sắc thể co lại cho thấy số
lượng nhiễm sắc thể kép trong bộ đơn
bội
Kì giữa
- Các cặp nhiễm sắc thể tương đồng tập
trung và xếp song song thành 2 hàng ở
mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
- Nhiễm sắc thể kép xếp thành một
hàng ở mặt phăng xích đạo của thoi
phân bào
Kì sau
- Các cặp nhiễm sác thể kép tương đồng
phân li độc lập với nhau về hai cực của
tế bào
- Từng nhiễm sắc thể kép chẻ dọc ở
tâm động thành hai nhiễm sắc thể đơn
phân li về hai cực của tế bào
Kì cuối - Các nhiễm sắc thể kép nằm gọn trong
2 nhân mới được tạo thành với số lượng
đơn bội (kép)
-Các nhiễm sắc thể đơn nằm gọn trong
nhân mới được tạo thành với số lượng
là đơn bội
Giáo Viên: Bùi Văn Ngọc Năm Học: 2010 – 2011