Trường THCS Thị Trấn Phú Lộc
Ngày soạn: 22.08.2009 Ngày dạy: 24.8.2009
Bài: 01 – Vẽ trang trí.
TẠO DÁNG VÀ TRANG TRÍ QUẠT GIẤY
I. MỤC TIÊU:
1/. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được đặc điểm, công dụng và phương pháp trang trí
quạt giấy.
2/. Kỹ năng: Học sinh nhanh nhẹn trong việc lựa chọn kiểu dáng, biết cách chọn họa
tiết, màu sắc phù hợp với công dụng, mục đích sử dụng của quạt. Sắp xếp bố cục hài hòa.
3/. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, yêu vẻ đẹp của các đồ vật trong cuộc sống,
phát huy khả năng sáng tạo và tư duy trừu tượng.
II. CHUẨN BỊ :
1/. Giáo viên: Một số mẫu quạt, bài vẽ của HS năm trước.
2/. Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm họa tiết, chì, tẩy, màu, vở bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1/. Ổn đònh tổ chức: (1
/
) Giáo viên kiểm tra só số và sự chuẩn bò của học sinh.
2/. Kiểm tra bài cũ:
3/. Bài mới:
+ Giới thiệu bài: Quạt giấy là vật dụng rất quen thuộc trong cuộc sống, nó có nhiều tiện ích
rất thiết thực. Để giúp các em nắm bắt được đặc điểm và phương pháp trang trí quạt giấy,
hôm nay chúng ta cùng nhau nghiên cứu bài “Trang trí quạt giấy”.
TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
TG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG
6
/
HOẠT ĐỘNG 1:
Hướng dẫn HS quan sát và
nhận xét.
- GV cho HS quan sát một
số mẫu quạt giấy có hình
dáng và cách trang trí khác
nhau.
- Cho HS thảo luận và nêu
nhận xét về: Hình dáng,
công dụng, chất liệu và
họa tiết trang trí.
- GV cho HS quan sát một
số bài vẽ của HS năm
trước và phát biểu cảm
- HS quan sát một số
mẫu quạt giấy.
- HS thảo luận và nêu
nhận xét về: Hình
dáng, công dụng, chất
liệu và họa tiết trang
trí
- HS quan sát bài vẽ
và nêu cảm nhận.
I/. Quan sát – nhận xét
- Quạt dùng để quạt mát, trang
trí nhà cửa hoặc dùng để biểu
diễn nghệ thuật. Quạt giấy có
nhiều hình dáng khác nhau,
họa tiết trang trí thường là hoa,
lá, chim, thú, phong cảnh…
được sắp xếp đối xứng hoặc
sắp xếp tự do.
Phạm Châu Lệ Nga
1
Trường THCS Thị Trấn Phú Lộc
nhận.
- GV tóm lại những đặc
điểm cơ bản của quạt giấy.
8
/
HOẠT ĐỘNG 2:
Hướng dẫn HS trang trí
quạt giấy.
* Hướng dẫn HS tạo dáng
quạt.
- GV cho HS xem một số
mẫu quạt và gợi ý để HS
lựa chọn hình dáng quạt
theo ý thích.
- GV vẽ minh họa. Nhắc
nhở HS chú ý đến tỷ lệ để
quạt có hình dáng thanh
mảnh, nhẹ nhàng.
* Hướng dẫn HS trang trí
quạt.
+ Hướng dẫn HS vẽ mảng.
- GV cho HS quan sát mẫu
quạt, yêu cầu HS nêu nhận
xét cụ thể về cách sắp xếp
các hình mảng trên quạt.
- GV vẽ minh họa, nhắc
nhở HS khi vẽ mảng cần
phải có mảng to, nhỏ,
mảng chính, phụ. Có thể sử
dụng đường diềm để trang
trí cho quạt.
+ Hướng dẫn HS vẽ họa
tiết.
- GV cho HS quan sát và
- HS xem một số mẫu
quạt và và lựa chọn
hình dáng quạt theo ý
thích.
- HS quan sát GV vẽ
minh họa.
- HS quan sát mẫu
quạt và nêu nhận xét
cụ thể về cách sắp
xếp các hình mảng
trên quạt.
- Quan sát GV vẽ
minh họa.
- HS quan sát và nêu
nhận xét về họa tiết
II/. Cách trang trí
1. Tạo dáng.
2. Trang trí.
a. Vẽ mảng .
b. Vẽ họa tiết.
Phạm Châu Lệ Nga
2
Trường THCS Thị Trấn Phú Lộc
nêu nhận xét về họa tiết
trên các mẫu quạt.
- GV gợi mở để HS lựa
chọn cách sắp xếp và họa
tiết trang trí cho quạt của
mình.
- GV vẽ minh họa.
+ Hướng dẫn HS vẽ màu.
- GV cho HS nhận xét về
màu sắc ở một số mẫu
quạt. Nhắc nhở HS nên lựa
chọn gam màu nhẹ nhàng
hay rực rỡ phải tùy thuộc
vào mục đích sử dụng của
quạt.
trên các mẫu quạt.
- HS lựa chọn cách
sắp xếp và họa tiết
trang trí cho quạt của
mình.
- HS quan sát và nêu
nhận xét về màu sắc
ở một số mẫu quạt.
c. Vẽ màu.
26
/
HOẠT ĐỘNG 3:
Hướng dẫn HS làm bài
tập.
- Nhắc nhở HS làm bài tập
theo đúng phương pháp.
- GV quan sát và hướng
dẫn thêm về bố cục, cách
chọn và sắp xếp họa tiết.
- HS làm bài tập.
III/. Bài tập.
- Tạo dáng và trang trí quạt
giấy theo ý thích.
3
/
HOẠT ĐỘNG 4:
Đánh giá kết quả học tập.
- GV chọn một số bài vẽ
của học sinh ở nhiều mức
độ khác nhau và cho HS
nêu nhận xét và xếp loại
theo cảm nhận của mình.
- GV biểu dương những bài
vẽ đẹp, nhắc nhở, góp ý
cho những bài vẽ chưa
hoàn chỉnh.
- HS nêu nhận xét và
xếp loại bài vẽ theo
cảm nhận của mình.
4/. Dặn dò học sinh cho tiết học tiếp theo: (1
/
)
+ Bài tập về nhà: Học sinh về nhà hoàn thành bài tập.
Phạm Châu Lệ Nga
3
Trường THCS Thị Trấn Phú Lộc
+ Chuẩn bò bài mới: Đọc trước bài mới “Sơ lïc về MT thời Lê”, sưu tầm tranh ảnh về
MT thời Lê.
Ngày soạn: 29.08.2009 Ngày dạy: 31.8.2009
Bài: 02 – TTMT.
SƠ LƯỢC VỀ MĨ THUẬT THỜI LÊ
I. MỤC TIÊU:
1/. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được bối cảnh lòch sử và vài nét khái quát về mỹ thuật
thời Lê thông qua các loại hình nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc, chạm khắc trang trí, đồ gốm.
2/. Kỹ năng: Học sinh củng cố kiến thức về lòch sử, nhận biết được đặc điểm của mỹ
thuật Việt Nam qua từng triều đại phong kiến. Nâng cao kỹ năng đánh giá và cảm nhận tác
phẩm.
3/. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, nhận thức đúng đắn về nghệ thuật dân tộc, có
thái độ trân trọng, giữ gìn những giá trò văn hóa của dân tộc.
II. CHUẨN BỊ :
1/. Giáo viên: Tranh ảnh về các tác phẩm mỹ thuật thời Lê.
2/. Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm tranh ảnh.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
1/. Ổn đònh tổ chức: (1
/
) Giáo viên kiểm tra só số và sự chuẩn bò của học sinh.
2/. Kiểm tra bài cũ: (3
/
) GV kiểm tra bài tập: Trang trí quạt giấy.
3/. Bài mới:
+ Giới thiệu bài: Trải qua bao thăng trầm của lòch sử, các triều đại phong kiến ở Việt Nam đã
để lại không ít những di tích, công trình mỹ thuật có giá trò. Để bảo tồn và phát huy những giá
trò văn hóa dân tộc đó chúng ta cần phải biết được đặc điểm, giá trò nghệ thuật để có biện
pháp giữ gìn, bảo quản tốt hơn. Vì vậy hôm nay chúng ta cùng nhau nghiên cứu bài “Sơ lược về
mỹ thuật thời Lê từ TK 15 đến đầu TK 18”.
TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Phạm Châu Lệ Nga
4
Trường THCS Thị Trấn Phú Lộc
TG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG
7
/
30
/
HOẠT ĐỘNG 1:
Hướng dẫn HS tìm hiểu
vài nét về bối cảnh lòch
sử
- GV phân tích những
yếu tố dẫn đến sự sụp
đổ của nhà Lê.
- GV cho HS nêu những
hiểu biết của mình về
triều đại nhà Lê
HOẠT ĐỘNG 2:
Hướng dẫn HS tìm hiểu
sơ lược về mỹ thuật thời
Lê.
- GV chia nhóm học tập
và giao nhiệm vụ.
Nhóm 1: Nêu đặc điểm
cơ bản và những công
trình kiến trúc thời Lê?
Nhóm 2: Nghệ thuật
điêu khắc thời Lê có gì
nổi bật?
Nhóm3: Nêu những
thành tựu về chạm khắc
trang trí thời Lê?
Nhóm 4: Em biết gì về
nghệ thuật gốm thời Lê?
- GV cho các nhóm trình
bày kết quả thảo luận và
tóm lại nội dung bài học.
+ Nghệ thuật Kiến trúc:
- GV cho HS nêu những
công trình kiến trúc thời
Lê mà mình biết.
- Cho HS phát biểu cảm
nhận về 1 công trình cụ
thể.
- GV giới thiệu tổng
- HS thảo luận và nhắc lại
kiến thức lòch sử về: Lê
Lợi đánh tan quân Minh
lập nên nhà Lê.
- HS nêu những hiểu biết
của mình về lòch sử thời
Lê.
- HS nhận nhiệm vụ thảo
luận nhóm.
- Các nhóm trình bày kết
quả thảo luận.
- HS nêu những công trình
kiến trúc thời Lê mà mình
biết.
I/. Vài nét về bối cảnh lòch
sử:
- Sau khi chiến thắng qn
Minh, nhà Lê đã xây dựng
một nhà nước phong kiến
hoàn thiện với nhiều chính
sách tiến bộ, tạo nên một xã
hội thái bình, thònh trò.
II/. Sơ lược về mỹ thuật thời
Lê.
1. Nghệ thuật kiến trúc
a. Kiến trúc cung đình.
- Nhà Lê cho tu sửa lại kinh
thành Thăng Long. Bên trong
Hoàng Thành cho xây dựng
và sửa chữa nhiều công trình
to lớn như: Điện Kính Thiên,
Cần Chánh, Vạn Thọ… ngoài
ra Vua nhà Lê còn cho xây
dựng tại quê hương mình một
cung điện có quy mô to lớn
với tên gọi Lam Kinh.
b. Kiến trúc tôn giáo.
- Nhà Lê đề cao Nho giáo
nên cho xây dựng nhiều miếu
thờ Khổng Tử và trường dạy
Nho học. Đến thời Lê Trung
Hưng nhiều ngôi chùa được
sửa chữa và xây dựng mới
như: chùa Keo, chùa Thiên
Mụ, chùa Mía, chùa Thầy…
Phạm Châu Lệ Nga
5
Trường THCS Thị Trấn Phú Lộc
quát về kiến trúc thời
Lê.
+ Nghệ thuật điêu khắc
và chạm khắc trang trí.
- GV cho HS nêu những
tác phẩm điêu khắc thời
Lê mình biết. Phát biểu
cảm nhận về tác phẩm
đó.
- GV phân tích trên tranh
và tóm lại những đặc
điểm cơ bản của nghệ
thuật điêu khắc thời Lê.
- GV cho HS quan sát
những tác phẩm chạm
khắc trang trí. Yêu cầu
HS nhận xét về họa tiết
trên các tác phẩm đó.
GV dựa vào tranh ảnh
phân tích đặc điểm và
giá trò nghệ thuật của
các bức chạm khắc gỗ
đình làng.
- HS phát biểu cảm nhận
về 1 công trình cụ thể.
- Quan sát GV hướng dẫn
bài.
- HS nêu những tác phẩm
điêu khắc thời Lê mình
biết. Phát biểu cảm nhận
về tác phẩm đó.
- Quan sát GV hướng dẫn
bài.
- HS quan sát những tác
phẩm chạm khắc trang trí
và nhận xét về họa tiết
trên các tác phẩm đó.
- Quan sát GV hướng dẫn
bài.
2. Nghệ thuật điêu khắc và
chạm khắc trang trí.
a. Nghệ thuật điêu khắc.
- Tượng đá tạc người, thú vật
được tạc nhiều và gần với
nghệ thuật dân gian. Tượng
rồng tạc nhiều ở các thành,
bậc điện, các bia đá.
- Tượng Phật bằng gỗ được
tạc rất tinh tế đạt đến chuẩn
mực như: Quan Âm nghìn mắt
nghìn tay, Phật nhập nát bàn,
Quan Âm thiên phủ…
b. Chạm khắc trang trí.
- Thời Lê có nhiều chạm khắc
trên đá ở các bậc cửa, bia đá
với nét uyển chuyển, rõ ràng.
- Ở các đình làng có nhiều
bức chạm khắc gỗ miêu tả
cảnh sinh hoạt của nhân dân
rất đẹp về nghệ thuật.
Phạm Châu Lệ Nga
6
Trường THCS Thị Trấn Phú Lộc
+ Nghệ thuật Gốm.
- GV cho HS nhắc lại
đặc điểm của gốm thời
Lý, Trần.
- Dựa vào tranh ảnh GV
phân tích nét đặc sắc
của gốm thời Lê, nhấn
mạnh về nét dân gian
của gốm.
+ Đặc điểm của mỹ
thuật thời Lê.
- GV yêu cầu HS nhắc
lại những đặc điểm
chính của các loại hình
nghệ thuật.
- GV tổng hợp và nêu
đặc điểm chính của mỹ
thuật thời Lê.
- HS nhắc lại đặc điểm
của gốm thời Lý, Trần.
- Quan sát GV hướng dẫn
bài.
- HS nhắc lại những đặc
điểm chính của các loại
hình nghệ thuật.
- Quan sát GV hướng dẫn
bài.
3. Nghệ thuật Gốm.
- Gốm thời Lê kế thừa những
tinh hoa của Gốm thời Lý,
Trần. Phát triển được nhiều
loại men quý hiếm như: Men
ngọc, hoa nâu, men trắng,
men xanh… đề tài trang trí rất
phong phú mang đậm nét dân
gian hơn nét cung đình.
4. Đặc điểm của mỹ thuật
thời Lê.
- Mỹ thuật thời Lê kế thừa
những tinh hoa của mỹ thuật
thời Lý, Trần, vừa mang tính
dân gian đậm đà bản sắc dân
tộc, đạt đến đỉnh cao về nội
dung lẫn hình thức thể hiện.
3
/
HOẠT ĐỘNG 3:
Đánh giá kết quả học
tập.
- GV cho HS nhắc lại
kiến thức bài học, đồng
thời tuyên dương những
cá nhân có tinh thần học
tập tốt, những nhóm thảo
luận tích cực và sôi nổi.
HS nhắc lại kiến thức bài
học
Phạm Châu Lệ Nga
7
Trường THCS Thị Trấn Phú Lộc
4/. Dặn dò học sinh cho tiết học tiếp theo: (1
/
)
+ Bài tập về nhà: Học sinh về nhà học bài theo câu hỏi trong SGK.
+ Chuẩn bò bài mới: Đọc trước bài mới “VTĐT: Phong cảnh”, sưu tầm tranh ảnh về
phong cảnh mùa hè ở các vùng miền trong đất nước ta.
Ngày soạn: 05.09.2009 Ngày dạy : 07.9.2009
Bài: 03 – Vẽ tranh.
Phong cảnh mùa hè
I. MỤC TIÊU :
1/. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được đặc điểm của cảnh vật mùa hè. Biết cách vẽ
tranh phong cảnh.
2/. Kỹ năng: Học sinh linh hoạt trong việc nhận xét và sử dụng hình tượng. Hoàn thiện
kỹ năng bố cục tranh, sử dụng màu sắc có tình cảm, phù hợp với chủ đề.
3/. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, yêu thiên nhiên, rèn luyện thói quan quan
sát, khám phá thiên nhiên, hình thành phong cách làm việc khoa học, lôgích.
II. CHUẨN BỊ:
1/. Giáo viên: Tranh ảnh về phong cảnh mùa hè và các mùa khác, bài vẽ của HS năm
trước, tác phẩm của một số họa só.
Phạm Châu Lệ Nga
8
Trường THCS Thị Trấn Phú Lộc
2/. Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm tranh phong cảnh, chì tẩy, màu, vở bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
1/. Ổn đònh tổ chức: (1
/
) Giáo viên kiểm tra só số và sự chuẩn bò của học sinh
2/. Kiểm tra bài cũ: (3
/
) GV cho HS nêu một số đặc điểm của MT Thời Lê.
3/. Bài mới:
+ Giới thiệu bài: Thiên nhiên có 4 mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông. Cảnh vật thiên nhiên luôn
thay đổi theo từng mùa, để giúp các em nhận biết được đặc điểm và nắm bắt được phương
pháp vẽ tranh về phong cảnh mùa hè, hôm nay chúng ta cùng nhau nghiên cứu bài” Phong
cảnh mùa hè”.
TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
TG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG
5
/
HOẠT ĐỘNG 1:
Hướng dẫn HS tìm và
chọn nội dung đề tài.
- GV cho HS xem một số
tranh về phong cảnh từng
mùa. Yêu cầu HS nêu được
sự khác nhau giữa phong
cảnh từng mùa đó.
- GV phân tích về cảnh vật
của từng vùng, miền khác
nhau để HS tránh nhầm lẫn
khi sắp xếp hình tượng.
- GV gợi ý và yêu cầu HS
nêu lên góc độ vẽ tranh
mình yêu thích.
- HS quan sát một số tranh
về phong cảnh từng mùa
và nêu sự khác nhau giữa
phong cảnh từng mùa đó.
- Quan sát GV hướng dẫn
bài.
-HS nêu lên góc độ vẽ
tranh mình yêu thíc
I/. Tìm và chọn nội dung
đề tài
Ta có thể vẽ được nhiều
tranh về đề tài này như:
Tắm biển, mùa hè trên
thảo nguyên, thả diều trên
cánh đồng, sắc hồng của
cảnh vật vào hạ…
8
/
HOẠT ĐỘNG 2:
Hướng dẫn HS cách vẽ.
+ Hướng dẫn HS phân
mảng chính phụ.
- Cho HS quan sát bài vẽ
mẫu và yêu cầu các em
nêu nhận xét về cách sắp
xếp các hình mảng trong
tranh.
- GV chốt lại ý kiến của
HS và nhắc nhở lại cho HS
- HS quan sát bài vẽ mẫu
và nêu nhận xét về cách
sắp xếp các hình mảng
trong tranh.
- Quan sát GV hướng dẫn
bài.
II/. Cách vẽ
1. Phân mảng chính phụ.
Phạm Châu Lệ Nga
9
Trường THCS Thị Trấn Phú Lộc
một số cách bố cục và sự
hợp lý của hình mảng trong
tranh.
- GV vẽ minh họa.
+ Hướng dẫn HS vẽ hình
tượng.
- Cho HS nhận xét về hình
tượng trong bài vẽ mẫu.
- Nhắc nhở HS khi chọn
hình tượng cần chú ý đến
sự ăn ý, bổ sung lẫn nhau
làm nội bật chủ đề của
hình tượng chính và phụ.
- Cho HS nêu vài ví dụ về
hình tượng chính phụ mà
mình chọn.
- GV vẽ minh họa.
+ Hướng dẫn HS vẽ màu.
- GV cho HS quan sát bài
vẽ mẫu.
- GV cho HS thảo luận, nêu
nhận xét cụ thể về màu sắc
đặc trưng của mùa hè.
- GV nhắc nhở HS khi vẽ
màu cần vẽ theo cảm xúc,
chú ý đến sắc độ chung của
toàn bài.
- Quan sát GV vẽ minh
họa.
- HS nhận xét về hình
tượng trong bài vẽ mẫu.
- Quan sát GV hướng dẫn
bài.
- HS nêu vài ví dụ về hình
tượng chính phụ mà mình
chọn.
- Quan sát GV vẽ minh
họa.
- HS quan sát bài vẽ mẫu.
- HS thảo luận và nêu
nhận xét cụ thể về màu
sắc đặc trưng của mùa hè.
- Quan sát GV hướng dẫn
bài.
2. Vẽ hình tượng.
3. Vẽ màu.
24
/
HOẠT ĐỘNG 3:
Hướng dẫn HS làm bài
tập.
- Nhắc nhở HS làm bài tập
theo đúng phương pháp.
- GV quan sát và hướng
dẫn thêm về cách bố cục
và cách diễn tả hình tượng.
- Học sinh làm bài tập theo
nhóm.
III/. Bài tập.
- Vẽ tranh – Đề tài: Phong
cảnh mùa hè.
3
/
HOẠT ĐỘNG 4:
Đánh giá kết quả học tập.
- GV chọn một số bài vẽ
của học sinh ở nhiều mức
độ khác nhau và cho HS
nêu nhận xét và xếp loại
- HS nêu nhận xét và xếp
loại bài vẽ theo cảm nhận
của mình.
Phạm Châu Lệ Nga
10
Trường THCS Thị Trấn Phú Lộc
theo cảm nhận của mình.
- GV biểu dương những bài
vẽ đẹp, nhắc nhở, góp ý
cho những bài vẽ chưa
hoàn chỉnh.
4/. Dặn dò học sinh cho tiết học tiếp theo: (1
/
)
+ Bài tập về nhà: Học sinh về nhà hoàn thành bài tập.
+ Chuẩn bò bài mới: Đọc trước bài mới “Tạo dáng và trang trí chậu cảnh”, sưu tầm
tranh ảnh về chậu cảnh, chì, tẩy, màu, vở bài tập.
Ngày soạn: 12.09.2009 Ngày dạy: 14.09.2009
Bài: 04 – Vẽ trang trí.
TẠO DÁNG VÀ TRANG TRÍ CHẬU CẢNH
I. MỤC TIÊU:
1/. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được đặc điểm và phương pháp tiến hành tạo dáng và
trang trí chậu cảnh
2/. Kỹ năng: Học sinh nhanh nhẹn trong việc nhận xét và chọn kiểu dáng, tạo được
chậu cảnh có kiểu dáng mềm mại, sử dụng họa tiết và màu sắc hài hòa.
3/. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, cảm nhận được vẻ đẹp của các đồ vật thông
dụng trong cuộc sống.
Phạm Châu Lệ Nga
11
Trường THCS Thị Trấn Phú Lộc
II. CHUẨN BỊ:
1/. Giáo viên: Ảnh chụp một số chậu cảnh, bài vẽ của HS năm trước.
2/. Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm ảnh chụp chậu cảnh. Chì, tẩy, màu, vở bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1/. Ổn đònh tổ chức: (1
/
) Giáo viên kiểm tra só số và sự chuẩn bò của học sinh
2/. Kiểm tra bài cũ: (3
/
) GV kiểm tra bài tập: Vẽ tranh Phong cảnh mùa hè.
3/. Bài mới:
+ Giới thiệu bài: Chậu cảnh là vật dụng rất quen thuộc trong cuộc sống, nó có nhiều tiện ích
rất thiết thực. Để giúp các em nắm bắt được đặc điểm và phương pháp trang trí chậu cảnh,
hôm nay cơ và các em cùng nhau nghiên cứu bài “Trang trí chậu cảnh”.
TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
TG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG
6
/
HOẠT ĐỘNG 1:
Hướng dẫn HS quan sát và
nhận xét.
- GV cho HS xem hình ảnh
về một số mẫu chậu cảnh và
yêu cầu HS thảo luận nhóm:
“Nêu đặc điểm, họa tiết,
cách trang trí, màu sắc, công
dụng và sự cần thiết của
chậu cảnh trong trang trí nhà
cửa”.
- Cho HS trình bày kết quả
thảo luận.
- GV tổng kết ý kiến của HS
và nhấn mạnh một số đặc
điểm chính của chậu cảnh.
- HS quan sát tranh ảnh
và tiến hành thảo luận
nhóm.
- HS trình bày kết quả
thảo luận.
- Quan sát GV hướng
dẫn bài.
I/. Quan sát – nhận xét
- Chậu cảnh là vật dụng
trang trí nhà cửa quen thuộc.
Chậu cảnh rất đa dạng và
phong phú về hình dáng, họa
tiết trang trì thường là hoa,
lá, chim, thú, phong cảnh,
cảnh sinh hoạt… được trang
trí một phần hoặc khắp lượt,
màu sắc thường trang nhã,
nhẹ nhàng.
10
/
HOẠT ĐỘNG 2:
Hướng dẫn HS tạo dáng và
trang trí chậu cảnh.
* Hướng dẫn HS tạo dáng.
+ Hướng dẫn HS vẽ khung
hình.
- GV cho HS nhận xét về
hình dáng chung của một số
- HS nhận xét về hình
dáng chung của một số
II/. Cách tạo dáng và trang
trí chậu cảnh.
1. Tạo dáng.
a. Vẽ khung hình – kẻ trục
Phạm Châu Lệ Nga
12
Trường THCS Thị Trấn Phú Lộc
chậu cảnh. Qua đó gợi ý để
các em thấy được hình dáng
của chậu tùy thuộc vào sở
thích của mình nhưng phải
đảm bảo tính cân đối, trang
nhã, nhẹ nhàng.
- GV vẽ minh họa.
+ Hướng dẫn HS xác đònh
tỷ lệ.
- GV cho HS nêu nhận xét
về tỷ lệ các bộ phận trên
chậu cảnh. Nhắc nhở HS khi
vẽ cần chú ý đến tỷ lệ các
phần để bài vẽ cân đối, nhẹ
nhàng.
- GV vẽ minh họa một số
hình về xác đònh tỷ lệ chuẩn
và chưa chuẩn. Cho HS nhận
xét.
+ Hướng dẫn HS hoàn
chỉnh hình.
- Cho HS nhận xét về hình
dáng chung của chậu cảnh
(Miệng, thân, đế).
- GV vẽ minh họa, nhắc nhở
HS chú ý đến các nét cong,
đường lượn của miệng chậu,
thân chậu để bài vẽ có hình
dáng đẹp.
* Hướng dẫn HS trang trí
chậu cảnh.
+ Hướng dẫn HS vẽ mảng.
- GV cho HS quan sát một
số bài vẽ mẫu và yêu cầu
các em nêu nhận xét của
mình về cách sắp xếp hình
mảng trên bài vẽ mẫu.
- GV cho HS xem một số
cách sắp xếp mảng khác
nhau để HS chọn lựa kiểu
chậu cảnh để thấy được
hình dáng của chậu tùy
thuộc vào sở thích của
mình.
- Quan sát GV vẽ minh
họa.
- HS nêu nhận xét về
tỷ lệ các bộ phận trên
chậu cảnh.
- Quan sát GV vẽ minh
họa. Nhận xét về
những hình vẽ của GV
- HS nhận xét về hình
dáng chung của chậu
cảnh (Miệng, thân, đế).
- Quan sát GV vẽ minh
họa.
- HS quan sát một số
bài vẽ mẫu và nêu
nhận xét về cách sắp
xếp hình mảng trên bài
vẽ mẫu.
- HS xem một số cách
sắp xếp mảng khác
nhau và chọn lựa kiểu
bố cục yêu thích.
b. Xác đònh tỷ lệ
c. Hoàn chỉnh hình.
2. Trang trí.
a. Vẽ mảng
Phạm Châu Lệ Nga
13
Trường THCS Thị Trấn Phú Lộc
bố cục yêu thích. GV vẽ
minh họa.
+ Hướng dẫn HS vẽ họa
tiết.
- GV cho HS quan sát một
số bài vẽ mẫu và yêu cầu
các em nêu nhận xét của
mình về họa tiết trên bài vẽ
mẫu.
- GV phân tích về cách vẽ
họa tiết để HS thấy được
việc vẽ họa tiết cần phải
chú ý đến đường nét và độ
to nhỏ của họa tiết nhằm tạo
cho bài vẽ có phong cách
riêng. GV vẽ minh họa.
- Hướng dẫn HS vẽ màu.
- GV cho HS xem tranh và
yêu cầu HS nêu nhận xét về
màu sắc trong chậu cảnh.
- GV dựa vào tranh ảnh
phân tích cho HS thấy được
đặc trưng về màu sắc trong
trang trí chậu cảnh để từ đó
HS chọn lựa gam màu theo
ý thích. Nhắc nhở HS nên
lựa chọn gam màu tươi sáng,
nhẹ nhàng.
- HS quan sát một số
bài vẽ mẫu và nhận xét
về họa tiết trên bài vẽ
mẫu.
- Quan sát GV hướng
dẫn bài và vẽ minh
họa.
- HS xem tranh và nhận
xét về màu sắc trong
chậu cảnh.
- Quan sát GV hướng
dẫn bài.
b. Vẽ họa tiết.
c. Vẽ màu
21
/
HOẠT ĐỘNG 3:
Hướng dẫn HS làm bài tập.
- GV cho HS làm bài tập
theo nhóm (Xé dán giấy).
Nhắc nhở HS làm bài tập
theo đúng phương pháp.
Quan sát và hướng dẫn thêm
về cách bố cục và cách vẽ
hình.
- HS làm bài tập theo
nhóm (Xé dán giấy).
III/. Bài tập.
- Tạo dáng và trang trí chậu
cảnh theo ý thích.
Phạm Châu Lệ Nga
14
Trường THCS Thị Trấn Phú Lộc
3
/
HOẠT ĐỘNG 4:
Đánh giá kết quả học tập.
- GV chọn một số bài vẽ của
học sinh ở nhiều mức độ
khác nhau và cho HS nêu
nhận xét và xếp loại theo
cảm nhận của mình.
- GV biểu dương những bài
vẽ đẹp, nhắc nhở, góp ý cho
những bài vẽ chưa hoàn
chỉnh.
- HS nêu nhận xét và
xếp loại bài tập theo
cảm nhận của mình.
4/. Dặn dò học sinh cho tiết học tiếp theo: (1
/
)
+ Bài tập về nhà: Học sinh về nhà hoàn thành bài tập.
+ Chuẩn bò bài mới: Đọc trước bài mới “Một số công trình MT thời Lê”, sưu tầm tranh
ảnh về MT thời Lê.
Ngày soạn: 19.09.2009 Ngày dạy: 21.9.2009
Bài: 05 – TTMT.
MỘT SỐ CƠNG TRÌNH TIÊU BIỂU CỦA MĨ THUẬT THỜI LÊ
I. MỤC TIÊU:
Phạm Châu Lệ Nga
15
Trường THCS Thị Trấn Phú Lộc
1/. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được vẻ đẹp và giá trò nghệ thuật của một số công
trình mỹ thuật thời Lê.
2/. Kỹ năng: Học sinh phân biệt được những đặc điểm của mỹ thuật Việt Nam thông
qua từng giai đoạn lòch sử. Nâng cao khả năng phân tích và cảm nhận tác phẩm.
3/. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, nhận thức đúng đắn về nghệ thuật dân tộc, có
thái độ trân trọng, giữ gìn những giá trò văn hóa của dân tộc.
II. CHUẨN BỊ:
1/. Giáo viên: Tranh ảnh về các tác phẩm mỹ thuật thời Lê.
2/. Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm tranh ảnh.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1/. Ổn đònh tổ chức: (1
/
) Giáo viên kiểm tra só số và sự chuẩn bò của học sinh
2/. Kiểm tra bài cũ: (3
/
) GV kiểm tra bài tập: Tạo dáng và trang trí chậu cảnh.
3/. Bài mới:
+ Giới thiệu bài: Bài số 2 các em đã tìm hiểu khái quát về MT thời Lê, để hiểu sâu hơn về
các tác phẩm MT giai đoạn này, hôm nay chúng ta cùng nhau nghiên cứu bài “Một số công
trình MT thời Lê”.
TIẾN TRÌNH DẠY – HOC
TG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG
15
/
HOẠT ĐỘNG 1:
Hướng dẫn HS tìm hiểu về
nghệ thuật kiến trúc.
+ Hướng dẫn HS tìm hiểu
về Chùa Keo (Thái Bình)
- GV cho HS quan sát ảnh
chụp về chùa Keo. Cho HS
nêu những hiểu biết của
mình về ngôi chùa này.
- GV phân tích trên tranh
ảnh làm nổi bật về đặc
điểm, quy mô, cách sắp xếp
các công trình kiến trúc của
chùa Keo.
- GV cho HS quan sát ảnh
chụp về gác chuông chùa
Keo. Yêu cầu HS nêu cảm
nhận của mình về công trình
này.
- HS quan sát ảnh
chụp về chùa Keo và
nêu những hiểu biết
của mình về ngôi
chùa này.
- Quan sát GV hướng
dẫn bài.
- HS quan sát ảnh
chụp về gác chuông
chùa Keo và nêu
cảm nhận của mình
về công trình này.
- Quan sát GV hướng
I/. Kiến trúc.
* Chùa Keo (Thái Bình)
- Được xây dựng từ thời Lý,
sau đó được tu sửa lớn vào thế
kỷ XVII. Chùa Keo gồm 154
gian (hiện còn 128 gian) được
xây dựng theo thứ tự nối tiếp
nhau: Tam quan nội, Khu tam
bảo thờ Phật, khu điện thờ
Thánh và cuối cùng là gác
chuông. Các công trình luôn
thay đổi độ cao tạo nên nhòp
điệu uyển chuyển của các độ
gấp mái trong không gian.
- Gác chuông chùa Keo gồm 4
tầng, cao 12m là công trình
kiến trúc bằng gỗ tiêu biểu,
chính xác về kết cấu, đẹp về
hình dáng, xứng đáng là niềm
Phạm Châu Lệ Nga
16
Trường THCS Thị Trấn Phú Lộc
- GV tổng kết ý kiến và
nhấn mạnh về sự thanh thoát
của hình dáng chung và các
tầng mái là tiêu biểu của
gác chuông chùa Keo.
dẫn bài. tự hào của kiến trúc cổ Việt
Nam.
22
/
HOẠT ĐỘNG 2:
Hướng dẫn HS tìm hiểu về
nghệ thuật điêu khắc và
chạm khắc trang trí.
+ Hướng dẫn HS tìm hiểu
nghệ thuật điêu khắc.
(Tượng Phật Bà Quan Âm
nghìn mắt nghìn tay – Chùa
Bút Tháp – Bắc Ninh)
- GV cho HS xem ảnh chụp
về pho tượng. Yêu cầu HS
nêu nhận xét của mình về
pho tượng. Nêu những hiểu
biết của mình về pho tượng
này đồng thời nêu những
pho tượng khác mà mình
biết.
- GV gợi ý cho HS phân tích
giá trò thẩm mỹ và nghệ
thuật của pho tượng.
- Dựa trên tranh ảnh, GV tập
trung phân tích về hình
dáng, cách sắp xếp các chi
tiết để HS thấy được sự tài
tình của các nghệ nhân xưa
+ Hướng dẫn HS tìm hiểu
về nghệ thuật chạm khắc
trang trí (Hình Rồng trên
- HS xem ảnh chụp
về pho tượng và nêu
nhận xét của mình
về pho tượng.
- HS nêu những pho
tượng khác mà mình
biết.
- HS tập phân tích
giá trò thẩm mỹ và
nghệ thuật của pho
tượng.
- Quan sát GV hướng
dẫn bài.
II/. Điêu khắc và chạm khắc
trang trí.
1. Điêu khắc
* Tượng Phật bà Quan Âm
nghìn mắt nghìn tay (Chùa Bút
Tháp – Bắc Ninh)
- Tượng được tạc vào năm
1656, toàn bộ pho tượng cao
3.7m gồm 2 phần: phần tượng
và bệ tượng.
- Tượng được diễn tả ngồi xếp
bằng với 42 tay lớn và 952 tay
nhỏ. Các cánh tay lớn đưa lên
như đóa sen nở, các cánh tay
nhỏ tạo thành những vòng hào
quang. Toàn bộ pho tượng là
một thể thống nhất trông rất
thuận mắt, mang vẻ đẹp tự
nhiên, hài hòa.
2. Hình Rồng trên các bia đá.
Phạm Châu Lệ Nga
17
Trường THCS Thị Trấn Phú Lộc
bia đá).
- GV cho HS quan sát tranh
ảnh về hình tượng con Rồng.
- Cho HS nhắc lại những đặc
điểm chính của con Rồng
thời Lý, Trần. Qua đó hướng
HS đi đến so sánh hình Rồng
thời Lý, Trần so với Rồng
thời Lê.
- GV tóm lại và nhấn mạnh
một số đặc điểm tiêu biểu
của hình Rồng thời Lê.
- HS quan sát tranh
ảnh về hình tượng
con Rồng.
- HS nhắc lại những
đặc điểm chính của
con Rồng thời Lý,
Trần và đi đến so
sánh hình Rồng thời
Lý, Trần so với
Rồng thời Lê.
- Quan sát GV hướng
dẫn bài.
- Hình Rồng thời Lê xuất hiện
nhiều trên các bia đá, nằm
cạnh các họa tiết như: Sóng
nước, hoa lá…Rồng thời Lê
trông dáng vẻ mạnh mẽ, có
phần tái hiện của Rồng thời
Lý, Trần.
3
/
HOẠT ĐỘNG 3:
Đánh giá kết quả học tập.
- GV cho HS nêu cảm nhận
về các công trình mỹ thuật
thời Lê, nêu trách nhiệm
của mình trong việc giữ gìn
và phát huy các giá trò nghệ
thuật của dân tộc.
- GV nhận xét về tinh thần
học tập của cả lớp. Đồng
thời tuyên dương những cá
nhân có tinh thần học tập
tốt, những nhóm thảo luận
tích cực và sôi nổi.
- HS nêu cảm nhận
và trách nhiệm của
mình trong việc giữ
gìn và phát huy các
giá trò nghệ thuật
của dân tộc.
4/. Dặn dò học sinh cho tiết học tiếp theo: (1
/
)
+ Bài tập về nhà: Học sinh về nhà học bài theo câu hỏi SGK.
+ Chuẩn bò bài mới: Đọc trước bài mới “Trình bày khẩu hiệu”, chuẩn bò một số mẫu
chữ đẹp, chì, tẩy, màu, vở bài tập.
Ngày soạn: 26.9.2009 Ngày dạy: 28.09.2009
Bài: 06 – Vẽ trang trí.
Phạm Châu Lệ Nga
18
Trường THCS Thị Trấn Phú Lộc
TRÌNH BÀY KHẨU HIỆU
I. MỤC TIÊU:
1/. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được ý nghóa, nội dung, kiểu chữ và cách trình bày
một câu khẩu hiệu.
2/. Kỹ năng: Học sinh nhanh nhẹn trong việc lựa chọn nội dung, sắp xếp dòng chữ, thể
hiện bài vẽ cò bố cục chặt chẽ, hoàn thiện kỹ năng kẻ chữ và sắp xếp chữ thành hàng.
3/. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, hiểu rõ những giá trò mà mỹ thuật đem lại
cho đời sống hàng ngày.
II. CHUẨN BỊ :
1/. Giáo viên: Một số mẫu khẩu hiệu, một số kiểu chữ.
2/. Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm kiểu chữ, chuẩn bò chì, tẩy, màu, vở bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1/. Ổn đònh tổ chức: (1
/
) Giáo viên kiểm tra só số và sự chuẩn bò của học sinh
2/. Kiểm tra bài cũ: (3
/
) GV cho HS xem tranh và trình bày đặc điểm của các tác phẩm
MT thời Lê.
3/. Bài mới:
+ Giới thiệu bài: Khẩu hiệu là một hình thức trang trí quen thuộc trong cuộc sống, nó nhiệm
vụ cổ động, động viên mọi người thực hiện một nhiệm vụ, mục tiêu nào đó. Để giúp các em
nắm bắt được đặc điểm và phương pháp trang trí một câu khẩu hiệu, hôm nay chúng ta cùng
nhau nghiên cứu bài “Trang trí khẩu hiệu”.
HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
TG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG
6
/
HOẠT ĐỘNG 1:
Hướng dẫn HS quan sát và
nhận xét.
- GV cho HS quan sát một số
mẫu khẩu hiệu có nội dung và
cách trang trí khác nhau.
- Cho HS nêu nhận xét về:
Kích thước, nội dung, cách
trình bày, kiểu chữ.
- GV tóm lại những đặc điểm
chính của khẩu hiệu.
- GV cho HS quan sát một số
câu khẩu hiệu trình bày đẹp và
chưa đẹp để các em nhận xét.
- HS quan sát một số
mẫu khẩu hiệu có nội
dung và cách trang trí
khác nhau.
- HS nêu nhận xét về:
Kích thước, nội dung,
cách trình bày, kiểu
chữ.
- HS quan sát một số
câu khẩu hiệu trình bày
đẹp và chưa đẹp và
nêu nhận xét.
I/. Quan sát – nhận xét.
- Khẩu hiệu thường được
trình bày trên vải, giấy,
tường… mang nội dung
ngắn gọn nhằm tuyên
truyền, cổ vũ mọi người
thực hiện một mục tiêu,
nhiệm vụ nào đó. Khẩu
hiệu thường được trình
bày trên băng dài hoặc
hình chữ nhật đứng… và
phù hợp với vò trí đặt nó.
Phạm Châu Lệ Nga
19
Trường THCS Thị Trấn Phú Lộc
10
/
HOẠT ĐỘNG 2:
Hướng dẫn HS cách trình bày
khẩu hiệu.
+ Hướng dẫn HS sắp xếp chữ
thành dòng.
- GV cho HS xem một số cách
xếp chữ trong dòng hợp lý và
không hợp lý để HS nhận ra
việc xếp chữ thành dòng phải
đảm bảo nội dung rõ ràng và
thẩm mỹ.
- GV phân tích đặc điểm và ý
nghóa của khẩu hiệu để HS
hình dung ra việc chọn kiểu
chữ và tách dòng, tách đoạn
cho hợp lý, có nội dung rõ
ràng.
+ Hướng dẫn HS sắp xếp
mảng chữ, mảng hình.
- GV cho HS xem một số cách
xếp mảng chữ và hình đẹp và
chưa đẹp. Yêu cầu HS nhận ra
cách xếp đẹp và chưa đẹp.
- GV vẽ minh họa cách xếp
mảng hợp lý.
+ Hướng dẫn HS vẽ khoảng
cách các chữ.
- GV hướng dẫn trên bảng về
cách chia chữ cho kích thước
của khẩu hiệu. Nhắc nhở HS
khi vẽ cần chú ý đến độ to, nhỏ
của các chữ để vẽ khoảng cách
cho phù hợp.
- Cho HS quan sát tranh ảnh về
một số cách vẽ khoảng cách
giữa các chữ hợp lý và chưa
hợp lý. Yêu cầu HS nhận ra
chỗ đúng và chỗ sai.
+ Hướng dẫn HS vẽ chữ, vẽ
hình.
- HS xem một số cách
xếp chữ trong dòng và
nêu nhận xét về cách
xếp chữ hợp lý và
không hợp lý.
- Quan sát GV hướng
dẫn bài.
- HS xem một số cách
xếp mảng chữ và hình
đẹp và chưa đẹp và
nêu nhận xét cụ thể.
- Quan sát GV vẽ minh
họa.
- Quan sát GV hướng
dẫn bài.
- HS quan sát tranh ảnh
về một số cách vẽ
khoảng cách giữa các
chữ hợp lý và chưa hợp
lý và nhận ra chỗ đúng,
chỗ sai.
- HS xem tranh nhận
II/. Cách trình bày khẩu
hiệu.
1. Chọn kiểu chữ và sắp
xếp chữ thành dòng.
2. Sắp xếp mảng chữ,
mảng hình.
3. Vẽ khoảng cách các
chữ.
Khoa
̉
ng ca
́
ch giư
̃
a ca
́
c chư
̃
phu
̣
th
̣
c va
̀
o chư
̃
đư
́
ng
ca
̣
nh no
́
.
4. Vẽ chữ, vẽ hình.
Phạm Châu Lệ Nga
20
Trường THCS Thị Trấn Phú Lộc
- Cho HS xem tranh và yêu cầu
HS nhận xét về kiểu chữ và
hình ảnh minh họa.
- GV vẽ minh họa cách vẽ chữ
và vẽ hình vào mảng đã chia.
Nhắc nhở HS khi vẽ cần chú ý
đến sự thống nhất của chữ và
kích thước của các chữ có thể
to, nhỏ khác nhau làm cho
khẩu hiệu có bố cục chặt chẽ
và sinh động.
+ Hướng dẫn HS vẽ màu.
- GV cho HS nhận xét màu sắc
ở một số mẫu khẩu hiệu.
- GV phân tích cách chọn màu
phù hợp với nội dung và đặc
điểm của khẩu hiệu.
xét về kiểu chữ và hình
ảnh minh họa.
- Quan sát GV vẽ minh
họa.
- HS nhận xét màu sắc
ở một số mẫu khẩu
hiệu.
- Quan sát GV hướng
dẫn bài.
5. Vẽ màu.
21
/
HOẠT ĐỘNG 3:
Hướng dẫn HS làm bài tập.
- GV nhắc nhở HS làm bài tập
theo đúng phương pháp. Quan
sát và hướng dẫn thêm về cách
bố cục, cách chia chữ và cách
vẽ chữ.
- HS làm bài tập.
III. Bài tập:
Em hãy trình bày câu khẩu
hiệu:
“HỌC TẬP TỐT
LAO ĐỘNG TỐT”
3
/
HOẠT ĐỘNG 4:
Đánh giá kết quả học tập.
- GV chọn một số bài vẽ của
học sinh ở nhiều mức độ khác
nhau và cho HS nêu nhận xét
và xếp loại theo cảm nhận của
mình.
- GV biểu dương những bài vẽ
đẹp, nhắc nhở, góp ý cho
những bài vẽ chưa hoàn chỉnh
- HS nêu nhận xét và
xếp loại bài vẽ theo
cảm nhận của mình.
4/. Dặn dò học sinh cho tiết học tiếp theo: (1
/
)
+ Bài tập về nhà: Học sinh về nhà hoàn thành bài tập.
+ Chuẩn bò bài mới: Đọc trước bài mới “Tónh vật (Lọ hoa và quả – Tiết 1: Vẽ hình)”,
sưu tầm tranh Tónh vật, chuẩn bò vật mẫu, chì, tẩy, vở bài tập.
Phạm Châu Lệ Nga
21
Trường THCS Thị Trấn Phú Lộc
Ngày soạn: 03.10.2009 Ngày dạy: 05.10.2009
Bài: 07 – Vẽ theo mẫu.
VẼ TĨNH VẬT
( Lọ hoa & quả_T1: vẽ hình)
I. MỤC TIÊU:
1/. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được đặc điểm của tranh Tónh vật và phương pháp vẽ
Tónh vật.
2/. Kỹ năng: Học sinh nhanh nhẹn trong việc sắp xếp vật mẫu, nhận xét tinh tế, thể
hiện bài vẽ có tình cảm, có phong cách riêng.
3/. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, yêu thích vẻ đẹp của tự nhiên và vẻ đẹp của
tranh tónh vật. Hình thành lề lối làm việc khoa học, phát huy khả năng sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ:
1/. Giáo viên: Một số tranh tónh vật của họa só và bài vẽ của học sinh, vật mẫu vẽ theo
nhóm.
2/. Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm tranh tónh vật. Chì tẩy, vở bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1/. Ổn đònh tổ chức: (1
/
) Giáo viên kiểm tra só số và sự chuẩn bò của học sinh
2/. Kiểm tra bài cũ: (3
/
) GV kiểm tra bài tập: Trình bày khẩu hiệu.
3/. Bài mới:
+ Giới thiệu bài: Tónh vật là một loại tranh diễn tả rất rõ nét tình cảm của người vẽ thông qua
các đồ vật quen thuộc trong cuộc sống. Để giúp các em hiểu rõ hơn về loại hình nghệ thuật
này và nắm bắt phương pháp vẽ tranh Tónh vật, hôm nay chúng ta cùng nhau nghiên cứu bài
“VTM: Tónh vật (Lọ hoa và quả – Tiết 1: Vẽ hình)”.
TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
TG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG
6
/
HOẠT ĐỘNG 1:
Hướng dẫn HS quan sát và
nhận xét.
- GV giới thiệu mẫu vẽ và
tiến hành sắp xếp một vài
cách khác nhau để HS chọn
ra cách sắp xếp đẹp nhất.
- GV phát mẫu cho các nhóm
và hướng dẫn HS xếp mẫu
sao cho có độ đậm nhạt giữa
lọ và quả, có vật trước, vật
sau để tạo không gian, có
phần che khuất hay hở ra sao
- HS quan sát GV giới thiệu
và xếp mẫu. Nêu nhận xét
về cách xếp mẫu của GV.
- HS nhận mẫu và tiến hành
thảo luận trong nhóm để
thống nhất cách trình bày
hợp lý nhất.
I/. Quan sát và nhận
xét.
- Hình dáng của lọ và
quả (Vật mẫu có đặc
điểm gì)
- Vò trí của vật mẫu.
- Tỷ lệ của vật mẫu.
- Độ đậm nhạt chính
của vật mẫu.
Phạm Châu Lệ Nga
22
Trường THCS Thị Trấn Phú Lộc
cho hợp lý.
- GV gợi ý để HS quan sát và
nhận xét về: Hình dáng, vò trí,
tỷ lệ, độ đậm nhạt.
- GV cho HS nêu nhận xét về
mẫu vẽ ở nhóm mình.
- HS quan sát và nhận xét
về: Hình dáng, vò trí, tỷ lệ,
độ đậm nhạt.
- HS nêu nhận xét về mẫu
vẽ ở nhóm mình.
8
/
HOẠT ĐỘNG 2:
Hướng dẫn HS cách vẽ.
+ Hướng dẫn HS vẽ khung
hình.
- GV cho HS nêu hình dáng
của khung hình chung ở mẫu
vẽ của nhóm mình.
- GV nhắc nhở HS khi vẽ cần
chú ý đến tỷ lệ giữa chiều cao
và chiều ngang để vẽ hình
cho đúng. GV gợi ý để HS
tiếp tục so sánh tỷ lệ của lọ
và quả để tìm ra tỷ lệ khung
hình riêng cho từng vật.
- GV vẽ minh họa.
+ Hướng dẫn HS xác đònh tỷ
lệ và vẽ nét cơ bản.
- GV yêu cầu HS quan sát kỹ
vật mẫu rồi so sánh tỷ lệ các
bộ phận với nhau để tìm ra tỷ
lệ đúng nhất và giống với
mẫu vẽ. Đồng thời so sánh tỷ
lệ các bộ phận giữa lọ và quả
để có tỷ lệ chung của toàn bài
vẽ chính xác.
- GV gợi ý để HS nêu nhận
xét về đường nét tạo dáng
của vật mẫu. GV vẽ minh họa
hướng dẫn HS nối các tỷ lệ
lại với nhau bằng nét thẳng
mờ để tạo ra hình dáng cơ
bản của mẫu. Nhắc HS khi vẽ
luôn quan sát mẫu để vừa vẽ
vừa điều chỉnh tỷ lệ cho chính
- HS nêu hình dáng của
khung hình chung ở mẫu vẽ
của nhóm mình.
- HS quan sát GV hướng dẫn
bài và quan sát mẫu để xác
đònh tỷ lệ của khung hình
riêng từng vật mẫu.
- Quan sát GV vẽ minh họa.
- HS quan sát kỹ vật mẫu, so
sánh tỷ lệ các bộ phận với
nhau để tìm ra tỷ lệ đúng
nhất. So sánh tỷ lệ các bộ
phận giữa lọ và quả để có tỷ
lệ chung của toàn bài vẽ.
- HS nêu nhận xét về đường
nét tạo dáng của vật mẫu.
- Quan sát GV vẽ minh họa
và hướng dẫn bài.
II/. Cách vẽ.
1. Vẽ khung hình.
2. Xác đònh tỷ lệ và vẽ
nét cơ bản.
3. Vẽ chi tiết.
Phạm Châu Lệ Nga
23
Trường THCS Thị Trấn Phú Lộc
xác.
+ Hướng dẫn HS vẽ chi tiết.
- GV yêu cầu HS quan sát kỹ
mẫu và để vẽ nét chi tiết
giống với mẫu. Nhắc nhở HS
luôn quan sát để chỉnh chu lại
hình, tỷ lệ làm cho bài vẽ
giống với mẫu hơn và có bố
cục chặt chẽ. - GV vẽ minh
họa hướng dẫn thêm cho HS
về việc diễn tả đường nét có
đậm có nhạt làm cho bài vẽ
có tình cảm và trông nhẹ
nhàng.
- HS quan sát kỹ mẫu và
nhận xét chi tiết về đường
nét tạo dáng của mẫu.
- Quan sát GV hướng dẫn vẽ
nét chi tiết có đậm, có nhạt.
23
/
HOẠT ĐỘNG 3:
Hướng dẫn HS làm bài tập.
- GV nhắc nhở HS làm bài
tập theo đúng phương pháp.
Quan sát và hướng dẫn thêm
về cách bố cục, cách xác đònh
tỷ lệ, cách vẽ nét, vẽ hình, vẽ
đường nét có đậm có nhạt.
- Nhắc nhở HS luôn quan sát
mẫu để vẽ hình cho chính
xác.
- HS làm bài tập theo nhóm.
III/. Bài tập.
Vẽ Tónh vật (Lọ và
quả) Tiết 1 - Vẽ hình.
3
/
HOẠT ĐỘNG 4:
Đánh giá kết quả học tập.
- GV chọn một số bài vẽ của
học sinh ở nhiều mức độ khác
nhau và cho HS nêu nhận xét
về bố cục, cách vẽ hình và
diễn tả đường nét. Yêu cầu
HS xếp loại bài vẽ theo cảm
nhận của mình.
- GV biểu dương những bài
vẽ đẹp, nhắc nhở, góp ý
cho những bài vẽ chưa hoàn
chỉnh.
- HS nêu nhận xét bài tập về
bố cục, cách vẽ hình và diễn
tả đường nét. Xếp loại bài
vẽ theo cảm nhận của mình.
4/. Dặn dò học sinh cho tiết học tiếp theo: (1
/
)
Phạm Châu Lệ Nga
24
Trường THCS Thị Trấn Phú Lộc
+ Bài tập về nhà: Học sinh về nhà vẽ Tónh vật theo ý thích.
Ngày soạn: 10.10.2009 Ngày dạy: 12.10.2009
Bài: 08 – Vẽ theo mẫu.
VẼ TĨNH VẬT
( Lọ hoa & quả_T2: vẽ màu)
I. MỤC TIÊU:
1/. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được đặc điểm màu sắc của mẫu và màu sắc trong
tranh Tónh vật. Nắm bắt phương pháp vẽ màu trong tranh Tónh vật.
2/. Kỹ năng: Học sinh nhanh nhẹn trong việc nhận biết màu sắc, biết lựa chọn màu
hợp lý, hài hòa, thể hiện bài vẽ có phong cách và sắc thái tình cảm riêng.
3/. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, yêu thiên nhiên, cảm nhận được vẻ đẹp của
tranh Tónh vật.
II. CHUẨN BỊ:
1/. Giáo viên: Tranh Tónh vật của họa só và bài vẽ của HS năm trước, hình gợi ý cách
vẽ màu, vật mẫu để HS vẽ theo nhóm.
2/. Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm tranh Tónh vật. Chì , tẩy, màu vẽ, vở bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1/. Ổn đònh tổ chức: (1
/
) Giáo viên kiểm tra só số và sự chuẩn bò của học sinh
2/. Kiểm tra bài cũ:
3/. Bài mới:
+ Giới thiệu bài: Tiết học trước các em đã tiến hành vẽ hình lọ hoa và quả. Để tiếp tục hoàn
thiện bài vẽ này và nắm bắt được đặc điểm về màu sắc trong tranh tónh vật, hôm nay chúng
ta lại tiếp tục cùng nhau nghiên cứu bài ”Tónh vật (Lọ hoa và quả) Tiết 2: Vẽ màu”.
TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Phạm Châu Lệ Nga
25