TỆP VÀ THAO TÁC VỚI TỆP
I MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
1 Kiến thức :
Học sinh biết được vai trò của kiểu dữ liệu tệp .
Học sinh biết được có hai cách phân loại tệp .
Học sinh biết khai báo biến tệp và các thao tác cơ bản đối với tệp văn bản .
2 Kỹ năng :
Dần dần hình thành kỹ năng về các thao tác với tệp văn bản .
3 Thái độ :
Rèn luyện cho học sinh có ý thức lưu trữ dữ liệu một cách khoa học, phòng chống
mất mát thông tin hoặc nhiễm virút .
II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN :
Sử dụng thuyết trình, giảng giải, gợi ý nêu vấn đề .
Dùng bảng trong in sẵn hình 16 trong SGK và chuẩn bị máy chiếu overhead .
III.NỘI DUNG :
NỘI DUNG – HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Đặt vấn đề :
Trong các giờ thực hành đã học, sau khi chạy một
chương trình ta thấy kết quả in lên màn hình, tuy
nhiên muốn sử dụng kết quả đó về sau thì không
được (nó không lưu trữ lại lâu dài) => Để khắc phục
nhược điểm này ta nghiên cứu dữ liệu kiểu tệp .
§ 14 : KIỂU DỮ LIỆU TỆP
Hoạt động 2 : Vai trò kiểu tệp :
Câu hỏi 1 : Trong máy tính có những loại bộ nhớ
nào ? Loại bộ nhớ nào không bị mất dữ liệu khi tắt
máy hoặc mất điện ?
Câu hỏi 2 : Vậy theo em thì các kiểu dữ liệu đã học
được lưu trữ ở bộ nhớ nào ? Dự đoán xem dữ liệu
kiểu tệp được lưu trữ trên bộ nhớ nào ?
Câu hỏi 3 : Bộ nhớ trong hay ngoài thường có dung
lượng lớn hơn ?
GV : Chốt lại :
HS : Chú ý nghe giảng .
HS : Lần lượt trẻ lời từng câu hỏi 1 (Dựa
vào kiến thức đã học ở lớp 10)
HS : Dựa vào phần đặt vấn đề của thấy
giáo và các câu trả lời bên trên để suy
luận rồi đưa ra câu trả lời .
HS : Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 10
để trả lời câu hỏi .
- Dữ liệu kiểu tệp được lưu trữ lâu dài ở bộ nhớ
ngoài cho nên nó không bị mất khi tắt máy hoặc
mất điện .
- Lượng dữ liệu lưu trữ trên tệp có thể rất lớn và
chỉ phụ thuộc vào dung lượng ổ đĩa .
Hoạt động 3 : Phân loại tệp và thao tác với tệp .
* Phân loại tệp :
GV : Giới thiệu cho học sinh biết được hai cách phân
loại tệp . ( Không đòi hỏi học sinh phải hiểu cặn kẽ
từng loại tệp một ) .
- Theo cách tổ chức dữ liệu :
+ Tệp văn bản .
+ Tệp có cấu trúc .
- Theo cách thức truy cập :
+ Tệp truy cập tuần tự .
+ Tệp truy cập trực tiếp .
Hoạt động 4 : Chuyển tiếp sang bài § 15
GV : Có hai thao tác cơ bản đối với tệp là ghi dữ liệu
vào tệp và đọc dữ liệu từ tệp ra . Ta xét xem trong
Pascal các thao tác đó được thể hiện như thế nào đối
với tệp văn bản ?
§ 15 : THAO TÁC VỚI TỆP
Hoạt động 5 : Khai báo
GV : Viết khai báo biến tệp lên bảng rồi giải thích các
từ khóa, tên biến tệp để học sinh hiểu được .
Var <tên biến tệp> : Text ;
Hoạt động 6 : Thao tác với tệp :
Hoạt động 6.1 : Gắn tên tệp :
GV : Giải thích cho học sinh tại sao phải gắn tên tệp
cho biến tệp, rồi đưa ra thủ tục :
Assign (<tên biến tệp> , <tên tệp>) ;
VD : Để gắn tệp KQ.TXT cho biến tệp f :
Assign(f,’KQ.TXT’);
Hoạt động 6.2 : Mở tệp :
GV : Lấy VD về 2 tình huống cần phải mở vở “Tin
học 11” đó là : Mở ra để ghi bài (ghi dữ liệu) và mở
ra để học bài (Đọc dữ liệu) => 2 trường hợp phải mở
tệp .
GV : Giới thiệu hai thủ tục để mở tệp :
+ Mở tệp để ghi dữ liệu :
Rewrite(<tên biến tệp>);
+ Mở tệp để đọc dữ liệu :
Reset(<tên biến tệp>);
HS : Chú ý nghe giảng và ghi chép bài .
HS : Chú ý nghe giảng .
HS : Lấy một vài ví dụ về khai báo biến
tệp văn bản .
VD : Var t1,t2 : Text ;
HS : Mỗi học sinh tự lấy một vài ví dụ
và ghi vào vở .
HS : Chú ý nghe giảng và liên hệ với bài
học .
GV : Phải nhấn mạnh rằng : Trước khi sử dụng hai
thủ tục trên phải gắn tên tệp cho biến tệp đồng thời
biến tệp phải được khai báo từ trước .
GV : Yêu cầu học sinh lấy ví dụ (khai báo biến tệp,
gắn tên tệp cho biến tệp, mở tệp) sau đó gọi hai học
sinh lên trình bày .
GV : Có thể nói thêm để học sinh biết về trường hợp
đã có tên tệp ở trên đĩa và trường hợp chưa có tệp
đó để học sinh hiểu thêm .
Hoạt động 6.3 : Đọc / ghi tệp văn bản :
Câu hỏi : Để nhập dữ liệu từ bàn phím và để in dữ
liệu lên màn hình ta có tể dùng thủ tục gì ?
GV : Giới thiệu các thủ tục đọc dữ liệu từ tệp và ghi
dữ liệu vào tệp .
* Đọc dữ liệu từ tệp :
Read(<tên biến tệp>,<danh sách kết quả>);
Hoặc
Readln(<tên biến tệp>,<danh sách kết quả>);
* Ghi dữ liệu vào tệp :
Write(<tên biến tệp>,<danh sách kết quả>);
Hoặc
Writeln(<tên biến tệp>,<danh sách kết quả>);
GV : Đưa ra ví dụ trong SGK yêu cầu học sinh viết
câu lệnh để đọc dữ liệu từ tệp và ghi dữ liệu vào tệp.
* Một số hàm thường dùng đối với tệp văn bản
GV : Giới thiệu để học sinh biết hai hàm chuẩn
thường dùng và ý nghĩa của nó .
+ Hàm EOF(<tên biến tệp>);
+ Hàm EOLN(<tên biến tệp>);
Hoạt động 6.4 : Đóng tệp .
GV : Đưa ra lý do của việc phải đóng tệp để giáo dục
cho học sinh ý thức bảo mật, an toàn thông tin .
Close(<tên biến tệp>);
VD : Close(f);
HS : Mỗi học sinh lấy một ví dụ .
HS : Trả lời câu hỏi .
HS : Ghi các thủ tục vào vở và tự so
sánh sự khác nhau giữa thủ tục nhập dữ
liệu từ bàn phím, in dữ liệu lên màn
hình với các thủ tục đọc dữ liệu từ tệp
và ghi dữ liệu vào tệp .
HS : Viết các câu lệnh theo sự gợi ý của
giáo viên .
HS : Tự lấy một vài ví dụ về thủ tục
đóng tệp .
IV.CỦNG CỐ:
Gọi 1 học sinh khái quát lại vai trò của kiểu tệp và phân loại tệp .
Học sinh khái quát lại các thao tác phải thực hiện khi đọc dữ liệu từ tệp và ghi dữ liệu
vào tệp (dựa vào hình 16 - SGK ) .
Cho học sinh làm một số bài tập trắc nghiệm khách quan .
Bài 16 : VÍ DỤ LÀM VIỆC VỚI TỆP
I MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
Hiểu và hình thành kỹ năng về các thao tác cơ bản khi làm việc với tệp như :
Mở tệp .
Gán tên tệp cho biến tệp .
Đọc / ghi dữ liệu đối với tệp .
Đóng tệp .
V. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN :
Phương pháp gợi mở nêu vấn đề, phương pháp vấn đáp, phương pháp thuyết trình .
Phương tiện : Một máy tính có TP và một máy chiếu Project .
VI. NỘI DUNG :
NỘI DUNG – HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Ví dụ 1 :
Hoạt động 1.1 : Tìm hiểu đầu bài .
GV : Chiếu đầu bài của bài toán lên màn hình (bằng
Power Point) .
GV : Nhắc lại công thức tính khoảng cách giữa hai
điểm khi biết tọa độ của chúng .
Hoạt động 1.2 : Tìm hiểu chương trình
GV : Dùng Power Point chiếu chương trình (đã soạn
trước) lên màn hình (có đánh chỉ số các dòng lệnh) .
GV : Gọi một vài học sinh hỏi ý nghĩa của từng câu
lệnh trong chương trình .
GV : Khái quát lại cả chương trình để học sinh nắm
được sau đó chạy chương trình (tệp TRAI.TXT đã có
sẵn dữ liệu từ trước) .
Hoạt động 1.3 : Mở rộng bài toán :
GV : Có thể bổ sung thêm yêu cầu “in lên màn hình
khoảng cách của trại xa với trại của hiệu trưởng
nhất” .
Hoạt động 2 : Ví dụ 2 :
HS : Phân tích bài toán, xác định yêu
cầu của bài toán theo sự hướng dẫn của
giáo viên .
HS : Tìm hiểu chương trình .
HS : Quan sát kết quả khi chạy chương
trình .
HS : Ghi yêu cầu vào vở để về nhà làm.