Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

tuan 8 cuc hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (311.65 KB, 39 trang )

Tuần 8:
Thứ hai, ngày tháng10 năm 2009
Tập đọc: NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I. MỤC TIÊU :
* Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui hồn nhiên
* Hiểu nội dung bài : Những ước mơ ngộ nghĩnh đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ
khát khao về một thế giới tốt đẹp
- Học thuộc lòng 1, 2 khổ thơ trong bài.
- HS khá giỏi thuộc và đọc diễn cảm được bài thơ; trả lời được câu hỏi 3
* Có ước mơ tươi đẹp trong cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh họa bài TĐ trang 70,71/SGK
- Bảng phụ viết sẵn khổ thơ cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
A. BÀI CŨ : Ở vương quốc Tương Lai - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu
- Gọi 2 HS đọc lại màn 1,2 và trả lời câu
hỏi : Nếu được sống ở vương quốc Tương
Lai em sẽ làm gì ?
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. BÀI MỚI :
1. Giới thiệu bài :
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài :
a) Luyện đọc :
- 1 HS đọc tốt đọc toàn bài
Yêu cầu HS đọc tiếp nối nhau từng khổ thơ
(3 lượt).
1 hs đọc
- 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ theo
đúng trình tự.
+ Lượt 1(GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng


cho HS).
+ Lượt 2 HS đọc
+ Lượt 3
- HS đọc cả bài
HS đọc
2 HS đọc
- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc : Đọc với
giọng vui tươi, hồn nhiên, thể hiện niềm
vui, niềm khao khát của thiếu nhi khi mơ
ước về một thế giới tốt đẹp hơn.
b) Tìm hiểu bài
- Gọi 1 HS đọc toàn bài thơ. - 1 HS đọc thành tiếng.
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi : - Đọc thầm, trao đổi cùng bạn và trả lời
câu hỏi.
+ Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong
bài ?
+ Câu thơ : Nếu chúng mình có phép lạ
được lặp lại ở đầu mỗi khổ thơ và 2 lần
trước khi hết bài.
+ Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên + Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ rất
1
điều gì ? tha thiết. Các bạn luôn mong mỏi một thế
giới hòa bình, tốt đẹp, trẻ em được sống
đầy đủ và hạnh phúc.
+ Mỗi khổ thơ nói lên điều gì ? + Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của
các bạn nhỏ.
+ Các bạn nhỏ mong ước điều gì qua từng
khổ thơ ?
Khổ 1 : Ước cây mau lớn để cho quả ngọt.
Khổ 2 : Ước trở thành người lớn để làm

việc.
Khổ 3 : Ước mơ không còn mùa đông giá
rét.
Khổ 4 : Ước không còn chiến tranh.
+ Em hiểu câu thơ Mãi mãi không có mùa
đông ý nói gì ?
+ Nói lên ước muốn của các bạn thiếu
nhi : Ước không còn mùa đông giá lạnh,
thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, không còn
thiên tai gây bão lũ, hay bất cứ tai họa nào
đe dọa con người.
+ Câu thơ Hóa trái bom thành trái ngon có
nghĩa là mong ước điều gì ?
+ Các bạn thiếu nhi mong ước không có
chiến tranh, con người luôn sống trong hòa
bình, không còn bom đạn.
+ Em thích ước mơ nào của các bạn thiếu
nhi trong bài thơ ? Vì sao ?
+ HS phát biểu tự do.
+ Bài thơ nói lên điều gì ? + Bài thơ nói về ước mơ của các bạn nhỏ
muốn có những phép lạ để làm cho thế
giới tốt đẹp hơn.
- Ghi ý chính của bài thơ. - 2 HS nhắc lại ý chính.
c) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng
- Yêu cầu HS đọc tiếp nối nhau từng khổ
thơ để tìm ra giọng đọc hay.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ.
Lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc
- Gọi HS đọc diễn cảm toàn bài. - 2 HS đọc diễn cảm toàn bài.

- Nhận xét giọng đọc và cho điểm từng HS.
- Yêu cầu HS cùng học thuộc lòng theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn đọc nhẩm, kiểm tra
lẫn nhau.
- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng từng khổ
thơ.
- Nhiều lượt HS đọc thuộc lòng, mỗi HS
đọc 1 khổ thơ.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng toàn
bài.
- 5 HS thi đọc thuộc lòng.
- Nhận xét và cho điểm từng HS. - Nhận xét, bình chọn bạn đọc theo các
tiêu chí đã nêu.
c.Củng cố dặn dò:
- Hỏi : Nếu mình có phép lạ, em sẽ ước
điều gì ? Vì sao ?
HS tự do trả lời
- Nhận xét tiết học
Bài sau : Đôi giày bata màu xanh.
Toán : LUYỆN TẬP
2
I. MỤC TIÊU :
* Tính được tổng của 3 số
* Vận dụng một số tính chất để tính tổng của 3 số bằng cách thuận tiện nhất
* Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
I : BÀI CŨ:
Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập luyện tập thêm

của tiết 35.
- 3 HS lên bảng làm bài
- Nhận xét và cho điểm HS
B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài : - Lắng nghe.
2. Hướng dẫn luyện tập
* Bài 1
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Đặt tính rồi tính tổng các số.
- Khi đặt tính để thực hiện tính tổng của nhiều
số hạng chúng ta phải chú ý điều gì?
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng
thẳng cột với nhau.
- Yêu cầu HS làm bài. - 4 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- Nhận xét và cho điểm HS.
* Bài 2( dòng 1,2)
- Hãy nêu yêu cầu của bài tập ?
- Cho HS nêu cách tính thuận tiện
- Tính bằng cách thuận tiện.
- HS nêu
- Yêu cầu HS làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài
vào vở.
a. 96 + 78 + 4 = (96 + 4) + 78
= 100 + 78 = 178
67 + 21 + 79 = 67 + (21 + 79)
= 67 + 100 = 167
b. 789 + 285 + 15 = 789 + (285+15)
= 789 + 300 = 1089
448 + 594 + 52 = (448 + 52) + 594
= 500 + 594 = 1094
- GV nhận xét và cho điểm HS.

* Bài 3:HS khá giỏi
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập, sau đó cho HS
tự làm bài.
- 2 HS giỏi lên bảng làm bài,
a) x – 306 = 504
x = 504 + 306
x = 810
b) x + 254 = 680
x = 680 – 254
x = 426
- GV nhận xét và cho điểm HS.
* Bài 4a
- Gọi HS đọc đề bài. - 1 em đọc.
3
- Yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở
Bài giải
Số dân tăng thêm sau hai năm là :
79 + 71 = 150 (người)
Số dân của xã sau hai năm là :
5256 + 150 = 5400 (người)
ĐS : 150 người
5400 người
- Nhận xét và cho điểm HS.
* Bài 5 dành cho HS giỏi
- Muốn tính chu vi của một hình chữ nhật ta
làm thế nào ?
- Ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng
được bao nhiêu nhân tiếp với 2
- Gọi chu vi hình chữ nhật là P, ta có :
P = (a+b) x 2

- Phần b của bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Tính chu vi hình chữ nhật khi biết các
cạnh.
- Yêu cầu HS làm bài. a) P = (16 + 12) x 2 = 56 (cm)
b) P = (45 + 15) x 2 = 120 (m)
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố, dặn dò :
GV cho HS nhắc lại những kiến thức vừa
luyện tập.GV chốt lại bài
- Nhận xét tiết học
Bài sau : Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2
số đó.
Đạo đức : TIẾT KIỆM TIỀN CỦA ( tiết 2 )
MỤC TIÊU :
* Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của – Sử dụng tiết kiệm quần áo , sách vở , đồ dùng,
điện nước, trong cuộc sống hàng ngày
* Biết được vì sao cần phải tiết kiệm tiền của
* Có ý thức tiết kiệm, nhắc nhở bạn bè , anh chị em thực hiện tiết kiệm tiền của
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Phiếu học tập
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ : HS nhắc lại ghi nhớ bài học trước
2. Bài mới:
* Hoạt động 1 : HS làm việc cá nhân
Mục tiêu: Giúp HS hiểu trong gia đình mọi
người ai cũng biết tiết kiệm.
- Yêu cầu HS đưa ra các phiếu quan sát đã
làm.
- Làm việc với phiếu quan sát.
- Yêu cầu HS đếm xem số việc gia đình mình

đã tiết kiệm là bao nhiêu. Nếu số việc chưa tiết
4
kiệm nhiều hơn việc tiết kiệm tức là gia đình
em đó chưa tiết kiệm tiền của.
* GV kết luận : Việc tiết kiệm tiền của không
phải của riêng ai, muốn trong gia đình tiết
kiệm em cũng phải biết tiết kiệm và nhắc nhở
mọi người. Các gia đình đều thực hiện tiết
kiệm sẽ rất có ích cho đất nước.
- Lắng nghe.
Hoạt động 2 : Em đã tiết kiệm chưa ?
- Mục tiêu: Giúp hs trình bày ý kiến của mình
- Tổ chức cho HS làm BT4 trong SGK. - HS đánh dấu (x) vào ô trống trước
những việc em đã làm.
- GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp.
+ Trong các việc trên, việc nào thể hiện sự tiết
kiệm ?
+ HS trả lời : câu a, b, g, h, k.
+ Trong các việc làm đó những việc làm nào
thể hiện sự không tiết kiệm ?
+ HS trả lời : câu c, d, đ, e, i.
- Yêu cầu HS đổi chéo vở cho bạn và quan sát
kết quả của bạn mình, đánh giá xem bạn mình
đã tiết kiệm hay chưa ?
- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của
nhau.
Hoạt động 3 :
Mục tiêu:Giúp HS Xử Lí Tình huống Theo
Nhóm
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm. Yêu

cầu HS thảo luận và xử lí tình huống.
- HS chia nhóm, chọn 1 tình huống để
xử lí và luyện tập đóng vai.
Tình huống 1 : Bằng rủ Tuấn xé sách vở lấy
giấy gấp đồ chơi. Tuấn sẽ giải quyết thế nào ?
Tình huống 2 : Em của Tâm đòi mẹ mua cho
đồ chơi mới khi chưa chơi hết những đồ đã có.
Tâm sẽ nói gì với em ?
Tình huống 3 : Cường thấy Hà dùng vở mới
trong khi vở đang dùng còn nhiều giấy trắng.
Cường sẽ nói gì với Hà ?
- Yêu cầu các nhóm quan sát nhận xét xem
cách xử lí nào thể hiện được sự tiết kiệm.
+ Cần phải tiết kiệm ntn ? + Sử dụng đúng lúc, đúng chỗ, hợp lí,
không lãng phí và biết giữ gìn các đồ
vật.
+ Tiết kiệm tiền của có lợi gì ? + Giúp ta tiết kiệm công sức, để tiền
của dùng vào việc khác có ích hơn.
Tiết kiệm củng là một biện pháp bảo vệ
môi trường và tài nguyên thiên nhiên
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- GV cho HS liên hệ - GV nhắc nhở
- Nhận xét tiết học
- Về nhà học bài, thực hiện tốt điều đã học
Bài sau : Tiết kiệm thời giờ.
Thứ ba, ngày tháng 10 năm 2009
5
Toán: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU
CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. MỤC TIÊU : Giúp HS :

* Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
* Giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
* Yêu thích môn học. Cẩn thận chính xác
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
A. BÀI CŨ
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập luyện tập
thêm của tiết 36.
- 3 HS lên bảng làm bài
- Nhận xét và cho điểm HS
B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài : - Lắng nghe.
2. Hướng dẫn tìm 2 số khi biết tổng và hiệu
của 2 số đó.
a) Giới thiệu bài toán.
- Gọi HS đọc bài toán ví dụ trong SGK - 2 em đọc.
- Bài toán cho biết gì ? - Bài toán cho biết tổng của hai số là
70, hiệu của hai số là 10.
- Bài toán hỏi gì ? - Bài toán yêu cầu tìm hai số.
- GV nêu : Vì bài toán cho biết tổng và hiệu
của hai số nên dạng toán này được gọi là bài
toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai
số.
b) Hướng dẫn vẽ sơ đồ bài toán.
- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ bài toán. - 2 HS thực hiện yêu cầu
c) Hướng dẫn giải bài toán (cách 1)
- Em nào có thể tìm được số bé ? - HS suy nghĩ sau đó phát biểu ý kiến :
Lấy tổng bớt đi 10 thì được 2 lần số bé,
rồi lấy kết quả chia cho 2.
- Nếu bớt đi phần hơn của số lớn so với số bé

thì số lớn ntn so với số bé ?
- Nếu bớt đi phần hơn của số lớn so với
số bé thì số lớn sẽ bằng số bé.
- Phần hơn của số lớn so với số bé chính là gì
của hai số ?
- Là hiệu của hai số.
- Hãy tìm số bé ? - Số bé là 60 : 2 = 30
- Hãy tìm số lớn ? - Số lớn là 30 + 10 = 40 (hoặc 70 – 30 =
40).
- Yêu cầu HS đọc lại lời giải đúng. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào giấy
nháp.
Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2
d) Hướng dẫn giải bài toán (cách 2)
- Yêu cầu HS quan sát kĩ sơ đồ và suy nghĩ
cách tìm hai lần của số lớn.
- HS suy nghĩ sau đó phát biểu.
- Phần hơn của số lớn so với số bé chính là gì
của hai số ?
- Là hiệu của hai số.
- Khi thêm vào số bé phần hơn của số lớn so - Tổng của chúng tăng thêm đúng bằng
6
với số bé thì tổng của chúng thay đổi thế nào ? phần hơn của số lớn so với số bé.
- Tổng mới là bao nhiêu ? - Tổng mới là 70 + 10 = 80
- Hãy tìm số lớn. - Số lớn là 80 : 2 = 40
- Hãy tìm số bé. - Số bé là 40 – 10 = 30 (hoặc 70 – 40 =
30)
- Yêu cầu HS đọc lại lời giải đúng. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào giấy
nháp.
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
3. Luyện tập thực hành

* Bài 1
- Yêu cầu HS đọc đề bài toán. - 1 em đọc
- Bài toán cho biết gì ? - Tuổi bố cộng với tuổi con là 58 tuổi.
Tuổi bố hơn tuổi con 38 tuổi.
- Bài toán hỏi gì ? - Hỏi tuổi của mỗi người.
- Yêu cầu HS làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào
vở.
Kết quả : Bố 48 tuổi, con 10 tuổi
- Nhận xét và cho điểm HS.
* Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1 em đọc.
- Bài toán thuộc dạng toán gì ? - Bài toán thuộc dạng toán Tìm hai số
khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Yêu cầu HS làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào
vở.
Kết quả : Nam 10 học sinh, nữ 12 học
sinh.
- Nhận xét, cho điểm HS.
* Bài 3:HS khá giỏi
- Tiến hành tương tự như bài 1.
- Nhận xét và cho điểm HS. - HS chữa bài, nhận xét.
* Bài 4 dành cho HS giỏi
- Yêu cầu HS tự nhẩm và nêu hai số mình tìm
được.
- Số 8 và số 0.
- Một số khi cộng, trừ với 0 cho kết quả là gì ? - Số nào cộng, trừ với 0 cũng cho kết
quả là chính số đó.
- Nhận xét, cho điêm HS.
3. Củng cố, dặn dò :
Cho hs nhắc lại cách tìm 2 số khi biết tổng và

hiệu của 2 số đó- GV chốt lại bài
- GV Nhận xét tiết học
Bài sau : Luyện tập.
Chính tả: TRUNG THU ĐỘC LẬP
I. MỤC TIÊU :
- Nghe - viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ
7
- Tìm và viết đúng các tiếng bắt đầu bằng r/d/gi hoặc có vần iên/yên/iêng để điền
vào chỗ trống hợp với nghĩa đã cho.
- Có ý thức rèn chữ , giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giấy khổ to viết sẵn nội dung BT2a hoặc 2b.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
A. KIỂM TRA BÀI CŨ :
- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết :
khai trương, vườn cây, sương gió, vươn vai,
thịnh vượng, rướn cổ …
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu
- Nhận xét về chữ viết của HS.
B. BÀI MỚI :
1. Giới thiệu bài : - Lắng nghe.
2. Hướng dẫn viết chính tả
a) Trao đổi nội dung đoạn văn
- Gọi HS đọc đoạn văn cần viết trang
66/SGK.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Hỏi : - HS phát biểu
+ Cuộc sống mà anh chiến sĩ mơ tới đất
nước ta tươi đẹp ntn ?

+ Đất nước ta hiện nay đã thực hiện được
ước mơ cách đây 60 năm của anh chiến sĩ
chưa ?
b) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết
chính tả.
- Các từ ngữ : quyền mơ tưởng, mươi
mười lăm, thác nước, phấp phới, bát ngát,
nông trường, to lớn …
c) Nghe viết chính tả
d) Chấm bài, nhận xét bài viết của HS
3. Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 2
a) Gọi HS đọc yêu cầu - 1 em đọc
- Chia nhóm 4 HS phát phiếu và bút dạ.
Yêu cầu HS trao đổi, tìm từ và hoàn thành
phiếu.
- Nhận phiếu và làm việc trong nhóm.
- Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, bổ sung, chữa bài.
Đáp án :
Kiếm giắt, kiếm rơi, đánh dấu, kiếm rơi,
đánh dấu.
b) Tiến hành tương tự phần a Đáp án :
Yên tĩnh, bỗng nhiên, ngạc nhiên, biểu
diễn, buột miệng, tiếng đàn.
* Bài 3
a) Gọi HS đọc yêu cầu. - 2 HS đọc
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ - Làm việc theo cặp.
- Gọi HS làm bài. - Từng cặp HS thực hiện. 1 HS đọc nghĩa
của từ, 1 HS đọc từ hợp với nghĩa.

8
- Gọi HS nhận xét, bổ sung. Đáp án :
Rẻ, danh nhân, giường.
b) Tiến hành tương tự phần a. Đáp án :
Điện thoại, nghiền, khiêng.
4. Củng cố dặn dò:
- GV tuyên dương những bài viết đẹp
- Nhận xét tiết học
- Về nhà đọc lại truyện vui hoặc đoạn văn
và ghi nhớ các từ vừa tìm được.
Bài sau : Thợ rèn.
Lịch sử: ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU :
*Nắm được tên các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 đến bài 5:
+ Khoảng năm 700 TCN đến năm 179 TCN: buổi đầu dựng nước và giữ nước
+ Năm 179 TCN đến năm 938: Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại nền độc lập
*Kể lại một số sự kiện tiêu biểu về:
+ Đời sồng người Lạc Việt dưới thời Văn Lang
+ Hoàn cảnh , diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng
+ Diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng
* Yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Băng và trục thời gian- Phiếu học tập cho HS
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
A. BÀI CŨ
- Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu HS trả lời 2
câu hỏi cuối bài.
- HS thực hiện yêu cầu
- GV nhận xét, ghi điểm.

B. BÀI MỚI :
1. Giới thiệu bài :
2. Các hoạt động:
* Hoạt động 1 : Hai giai đoạn lịch sử đầu
tiên trong lịch sử dân tộc.
- HS đọc yêu cầu 1 trong SGK/24. - HS đọc.
- Yêu cầu HS làm bài. GV vẽ băng thời gian
lên bảng.
- HS vẽ vào vở và điền tên hai giai đoạn
lịch sử đã học vào chỗ chấm.
- GV : Chúng ta đã học những giai đoạn lịch
sử nào của lịch sử dân tộc, nêu thời gian của
từng giai đoạn ?
- HS vừa chỉ trên băng thời gian và trả lời.
Giai đoạn thứ nhất là : Buổi đầu dựng
nước và giữ nước, giai đoạn này bắt đầu
từ khoảng 700 năm TCN và kéo dài đến
năm 179 TCN.
Giai đoạn thứ hai là : Hơn một nghìn năm
đấu tranh giành lại độc lập, giai đoạn này
bắt đầu từ năm 179 TCN cho đến năm
9
938.
- GV nhận xét. - Vài HS nhắc lại.
* Hoạt động 2 : Các sự kiện lịch sử tiêu
biểu.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu 2 SGK - HS đọc trước lớp.
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp. - 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận, kẻ trục
thời gian và ghi các sự kiện tiêu biểu theo
mốc thời gian vào một tờ giấy.

- GV vẽ trục thời gian và ghi các mốc thời
gian tiêu biểu lên bảng.
- Đại diện HS báo cáo kết quả thảo luận. - 1 nhóm lên bảng báo cáo, lớp theo dõi
và nhận xét.
- GV kết luận bài làm đúng và yêu cầu HS
đổi chéo phiếu để kiểm tra bài lẫn nhau.
* Hoạt động 3 : Thi hùng biện.
- Chia lớp thành 3 nhóm, phổ biến yêu cầu
cuộc thi.
- HS chia nhóm theo yêu cầu.
+ Nhóm 1 : Kể về đời sống người Lạc Việt
dưới thời Văn Lang.
+ Nhóm 2 : Kể về khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
+ Nhóm 3 : Kể về chiến thẳng Bạch Đằng.
- Mỗi nhóm cử 1 bạn làm giám khảo.
- Yêu cầu nói : Đầy đủ, đúng, trôi chảy, có
hình minh họa càng tốt, khuyến khích các
nhóm có nhiều bạn nói, mỗi bạn nói về một
phần.
- Tổ chức cho HS thi nói trước lớp. - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
Lớp theo dõi và nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm nói tốt.
3. Củng cố dặn dò:
- HS đọc lại nội dung chính của bài
- Nhận xét tiết học
- Ghi nhớ các sự kiện tiêu biểu trong hai giai
đoạn lịch sử.
Bài sau : Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ
quân.
LTVC: CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI

I. MỤC TIÊU :
- Nắm được qui tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài.( ND ghi nhớ)
- Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ
biến quen thuộc trong các bài tập 1,2
-Cẩn thận, chăm học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bài tập 1,3 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp.
10
- Giấy khổ to, bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
A. BÀI CŨ :
- Gọi 1 HS đọc cho 3 HS viết các câu sau :
Đồng Đăng có phố Kì Lừa
Có nàng Tô Thị, có chùa Tam Thanh
Muối Thái Bình ngược Hà Giang
Cày bừa Đông Xuất, mía đường tỉnh Thanh
Chiếu Nga Sơn, gạch Bát Tràng
Vải tơ Nam Định, lụa hàng Hà Đông…
- 4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, lớp
viết vào vở.
- Nhận xét về cách viết hoa tên riêng và cho
điểm HS.
B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài
- Viết lên bảng : An-đéc-xen và Oa-sinh-tơn.
- Hỏi : Đây là tên người và tên địa danh nào ?
Ở đâu
- Đây là tên nhà văn An-đéc-xen người
Đan Mạch và Oa-sinh -tơn là tên của

thủ đô nước Mĩ.
- Cách viết tên người và tên địa lí nước ngoài
ntn ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu qui
tắc đó.
- Lắng nghe.
2. Tìm hiểu ví dụ
* Bài 1
- GV đọc mẫu tên người và tên địa lí trên
bảng.
- Lắng nghe.
- Hướng dẫn HS đọc đúng tên người và tên địa
lí trên bảng.
- HS đọc cá nhân, đọc trong nhóm đôi,
đọc đồng thanh tên người và tên địa lí
trên bảng.
* Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu trong SGK. - 2 HS đọc thành tiếng.
- Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi và trả lời câu
hỏi.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời
câu hỏi.
+ Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ phận,
mỗi bộ phận gồm mấy tiếng ?
+ Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết thế nào ?
+ Cách viết các tiếng trong cùng một bộ phận
ntn ?
* Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 2 HS đọc thành tiếng.
- Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi, trả lời câu hỏi :
Cách viết một số tên người, tên địa lí nước

ngoài đã cho có gì đặc biệt ?
- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận, trả lời :
Một số tên người, tên địa lí nước ngoài
viết giống như tên người, tên địa lí Việt
11
Nam tất cả các tiếng đều được viết hoa.
3. Ghi nhớ
- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. - 3 em đọc.
- Yêu cầu HS lên bảng lấy ví dụ minh họa cho
từng nội dung.
- 4 HS lên bảng viết.
- Gọi HS nhận xét tên người, tên địa lí nước
ngoài bạn viết trên bảng.
- Nhận xét.
4. Luyện tập
* Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - 2 HS đọc thành tiếng.
- Phát phiếu, bút dạ. Yêu cầu HS trao đổi, làm
bài và dán phiếu lên bảng.
- Hoạt động trong nhóm. Các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận lời giải đúng. - Chữa bài : Ác-boa, Lu-i Pa-xtơ, Ác-
boa, Quy-dăng-xtơ.
- Gọi HS đọc lại đoạn văn. Cả lớp đọc thầm và
trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Đoạn văn viết về ai ?
+ Em đã biết nhà bác học Lu-i Pa-xtơ qua
phương tiện nào ?
* Bài 2

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - 2 HS đọc thành tiếng.
- Yêu cầu 3 HS lên bảng viết, lớp viết vào vở.
GV đi chỉnh sửa cho từng em.
- HS thực hiện viết tên người, tên địa lí
nước ngoài.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung bài bạn trên bảng. - Nhận xét, bổ sung, chữa bài.
- Kết luận lời giải đúng.
* Bài 3
- Yêu cầu HS đọc đề bài quan sát tranh để
đoán thử cách chơi của trò chơi du lịch.
- Chúng ta tìm tên nước phù hợp với tên
thủ đô của nước đó hoặc tên thủ đô phù
hợp với tên nước.
- Dán 4 phiếu lên bảng, các nhóm lên thi tiếp
sức.
- Thi điền tên nước hoặc tên thủ đô tiếp
sức.
- Gọi HS đọc phiếu của nhóm mình. - 2 đại diện của nhóm đọc, 1 HS đọc
tên nước, 1 HS đọc tên thủ đô.
- Bình chọn nhóm đi du lịch tới nhiều nước
nhất.
5. Củng cố dặn dò:
- Hỏi : Khi viết tên người, tên địa lí nước
ngoài cần viết ntn ?
Thứ tư, ngày tháng 10 năm 2009
Tập đọc : ĐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH
I. MỤC TIÊU :
*Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài ( giọng kể chậm rãi , nhẹ nhàng, hợp nội
dung hồi tưởng)
* Hiểu các từ ngữ : ba ta, vận động, cột …

12
- Hiểu nội dung bài : Chị phụ trách quan tâm tới ước mơ của cậu bé Lái, khiến cậu
rất xúc động, vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng- Trả lời dược các câu hỏi trong
SGK
*Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh họa bài TĐ trang 81/SGK
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
A. BÀI CŨ : Nếu chúng mình có phép lạ
và trả lời câu hỏi.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu
- Nêu ý chính của bài thơ ?
- Nếu có phép lạ em sẽ ước điều gì ? Vì
sao ?
* GV nhận xét, ghi điểm.
B. BÀI MỚI :
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 1
- Gọi 1 HS đọc toàn bài, lớp đọc thầm và
trả lời câu hỏi : Bài văn chia làm
mấy đoạn ? Tìm từng đoạn
.
- HS luyện đọc đoạn
Lượt 1:
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp theo dõi.
- Bài văn chia làm 2 đoạn :
+ Đoạn 1 : Ngày còn bé … các bạn tôi

+ Đoạn 2 : Sau này … nhảy tưng tưng.
HS đọc
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS.
Lượt 2:
GV giúp HS hiểu các từ:
+ ba ta : Xem vật mẫu
+vận động: GV giải thích
+ cột: GV thực hành mẫu
- HS đọc lượt 3
- HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu toàn bài
HS đọc
HS đọc
2 HS đọc
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, lớp theo dõi, trao
đổi và trả lời câu hỏi.
- 2 HS đọc thành tiếng.
+ Nhân vật Tôi trong đoạn văn là ai ? + Nhân vật tôi trong đoạn văn là chị phụ
trách Đội Thiếu niên Tiền phong.
+ Ngày bé, chị từng mơ ước điều gì ? + Chị mơ ước có một đôi giày ba ta màu
xanh nước biển như của anh họ chị.
+ Những câu văn nào tả vẻ đẹp của đôi giày
ba ta ?
+ Những câu văn : Cổ giày ôm sát chân,
thân giày làm bằng vải cứng, dáng thon
thả, màu vải như màu da trời những ngày
thu. Phần thân ôm sát cổ có hai hàng khuy
dập, luồn một sơi dây trắng nhỏ vắt qua.
+ Ước mơ của chị phụ trách Đội có trở + Ước mơ của chị phụ trách Đội không trở
13

thành hiện thực không ? Vì sao em biết? thành hiện thực vì chị chỉ được tưởng
tượng cảnh mang giày vào chân sẽ bước đi
nhẹ và nhanh hơn trước con mắt thèm
muốn của các bạn chị.
- Đoạn 1 cho em biết điều gì ? - Vẻ đẹp của đôi giày ba ta màu xanh.
b) Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 2
- Từ ước mơ của mình ngày còn bé, chị phụ
trách Đội sẽ làm gì khi thấy một cậu bé có
ước mơ giống mình. Các em đọc và tìm
hiểu đoạn 2 của bài.
- Lắng nghe.
- GV đọc mẫu đoạn 2. Chú ý giọng đọc:
Toàn đoạn đọc với giọng nhanh hơn, vui
hơn khi thể hiện niềm xúc động, vui sướng
khôn tả của cậu bé lang thang lúc cậu được
tặng đôi giày.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi. - 2 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
+ Khi làm công tác Đội, chị phụ trách được
giao nhiệm vụ gì ?
+ Chị được giao nhiệm vụ phải vận động
Lái, một cậu bé lang thang đi học.
+ Vì sao chị biết ước mơ của một cậu bé
lang thang ?
+ Vì chị đã đi theo Lái trên khắp các
đường phố.
+ Chị đã làm gì để động viên cậu bé Lái
trong ngày đầu tới lớp ?
+ Chị quyết định thưởng cho Lái đôi giày
ba ta màu xanh trong buổi đầu cậu đến
lớp.

+ Tại sao chị phụ trách Đội lại chọn cách
làm đó ?
+ HS suy nghĩ và phát biểu
+ Những chi tiết nào nói lên sự cảm động
và niềm vui của Lái khi nhận đôi giày ?
+ Tay Lái run run, môi cậu mấp máy, mắt
hết nhìn đôi giày lại nhìn xuống đôi bàn
chân mình đang ngọ nguậy dưới đất. Lúc
ra khỏi lớp, Lái cột hai chiếc giày vào
nhau, đeo vào cổ, nhảy tưng tưng.
+ Đoạn 2 nói lên điều gì ? + Niềm vui và sự xúc động của Lái khi
được tặng giày.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 2
- GV đọc mẫu.
- Nhận xét giọng đọc và cho điểm từng HS.
3. Củng cố dặn dò:
- Hỏi :
+ Qua bài văn em thấy chị phụ trách là
người ntn ?
+ Em rút ra điều gì bổ ích qua nhân vật chị
phụ trách ?

HS trả lời
- Nhận xét tiết học
Bài sau : Thưa chuyện với mẹ.
Toán : LUYỆN TẬP
14
I. MỤC TIÊU :
- Biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
- Hiểu , vận dụng giải đúng, chính xác

- Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ hoặc băng giấy kẻ sẵn bảng số.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
A. BÀI CŨ
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 3 - 3 HS lên bảng làm bài
- Nhận xét và cho điểm HS
B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: - Lắng nghe.
2. Hướng dẫn luyện tập
* Bài 1
- Yêu cầu HS đọc đề sau đó tự làm bài. - 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở
- Nhận xét và cho điểm HS.
- Yêu cầu HS nêu lại cách tìm số lớn, số bé
trong bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu
của hai số đó.
- 2 HS nêu.
* Bài 2
- Gọi HS đọc đề bài toán, nêu dạng toán, sau
đó tự làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào
vở.
- Nhận xét và cho điểm HS.
* Bài 3
- Tiến hành tương tự như bài 2. - HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
Bài giải
Số sách đọc thêm có là :
(65 – 17) : 2 = 24 (quyển)
Số sách giáo khoa có là :

24 + 17 = 41 (quyển)
ĐS : 41 quyển
24 quyển
- Nhận xét, chữa bài.
* Bài 4
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở
kiểm tra bài của nhau.
- HS làm bài và kiểm tra bài của bạn
bên cạnh.
Kết quả : 540 sản phẩm
660 sản phẩm.
- Nhận xét và cho điểm HS.
* Bài 5
- Gọi HS đọc đề. - 1 em đọc
- Yêu cầu HS tự làm bài. - HS tự làm bài vào vở.
Kết quả : 3000kg; 2200kg.
- Nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò : GV chốt lại bài
Nhận xét giờ học
Bài sau: Góc nhọn , góc tù , góc bẹt
15

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×