ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------
DƯƠNG CHÍ THUÂN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Tên đề tài:
TÌM HIỂU HỆ THỐNG TỔ CHỨC SẢN XUẤT ỚT CHUÔNG
CỦA TRANG TRẠI SỐ 4, MOSHAV EIN YAHAV,
VÙNG ARAVA, ISREAL
Hệ đào tạo
: Chính quy
Định hướng đề tài
: Hướng ứng dụng
Chuyên ngành
: Phát triển nông thôn
Lớp
: K46 – PTNT – N02
Khoa
: Kinh tế và PTNT
Khóa học
: 2014 - 2018
Thái Nguyên, năm 2019
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------
DƯƠNG CHÍ THUÂN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Tên đề tài:
TÌM HIỂU HỆ THỐNG TỔ CHỨC SẢN XUẤT ỚT CHUÔNG
CỦA TRANG TRẠI SỐ 4, MOSHAV EIN YAHAV,
VÙNG ARAVA, ISREAL
Hệ đào tạo
: Chính quy
Định hướng đề tài
: Hướng ứng dụng
Chuyên ngành
: Phát triển nông thôn
Khoa
: Kinh tế và PTNT
Khóa học
: 2014 - 2018
Giảng viên hướng dẫn : Th.S Bùi Thị Minh Hà
Thái Nguyên, năm 2019
i
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đề tài khóa luận và kết thúc khóa học, với tình cảm chân
thành, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới trường đại học nông lâm thái
nguyên và trung tâm đào tạo nông nghiệp quốc tế Arava (AICAT) đã tạo điều
kiện cho em được tham gia chương trình thực tập nghề nghiệp tại Isreal.
Trước tiên, Em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến cô Bùi Thị
Minh Hà đã tận tình chỉ dẫn, giúp đỡ em hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp
này. Đồng thời em xin bày tỏ lòng cảm ơn tới thầy cô trong khoa kinh tế và
phát triển nông thôn, đã cùng với tri thức và tâm huyết của mình để giảng
dạy, chỉ bảo, truyền đạt vốn kiến thức quý báu và các kinh nghiệm thực tiễn
cho em trong suốt thời gian học tập tại trường. Cùng sự giúp đỡ nhiệt tình, tạo
điều kiện của ban chủ nhiệm Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn.
Em xin gửi lời cảm ơn ông Hagai Dahan chủ trang trại số 4 Ein Yahav
cùng bạn bè đã luôn sẵn sàng giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi nhất và cung
cấp những thông tin cần thiết để hoàn thành đề tài.
Trong qúa trình thực tập, cũng như là trong quá trình làm bài khóa luận
tốt nghiệp, mặc dù đã nỗ lực hết mình, nhưng với khả năng, kiến thức còn hạn
chế khó tránh khỏi sai sót, em rất mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo thêm từ
quý thầy cô.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 08 tháng 01năm 2019
Sinh viên thực hiện
Dương Chí Thuân
ii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Các công việc tại cơ sở thực tập ....................................................... 6
Bảng 2.2: Diện tích đất sản xuất của trang trại ............................................... 17
Bảng 2.3: Chi phí khấu hao tài sản cố định .................................................... 19
Bảng 2.4: Chi phí trung gian của trang trại năm 2017-2018 .......................... 20
Bảng 2.5: Chi phí lao động của trang trại năm 2017-2018 ............................. 21
Bảng 2.6: Sản lượng thu được của 3 loại giống theo từng tháng .................... 21
Bảng 2.7: Doanh thu của trang trại năm 2017-2018 ....................................... 22
Bảng 2.8: Hiệu quả sản xuất ớt trên 1 ha của trang trại năm 2017-2018 ....... 22
Bảng 2.9: Tỷ lệ phần trăm hàng xuất khẩu và nội địa của ba loại giống ........ 34
Bảng 3.1: Bảng phân tích SWOT.................................................................... 41
Bảng 3.2. Những ruỉ ro và biện pháp giảm thiểu rủi ro .................................. 42
iii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Biểu đồ năng xuất của 3 loại giống ớt chuông ........................... 18
Biểu đồ 2.2: Biểu đồ năng xuất của 3 giống theo từng tháng ......................... 24
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của trang trại ................................................. 8
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hệ thống tưới nước nhỏ giọt ................................................ 26
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ kênh phân phối của trang trại .............................................. 34
iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
TỪ VIẾT TẮT
ĐẦY ĐỦ
1
AICAT
2
DVT
Đơn vị tính
3
STT
Số thứ tự
4
VPTT
Văn phòng trang trại
Trung tâm đào tạo nông nghiệp quốc tế
Arava
v
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... ii
DANH MỤC HÌNH ......................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. iv
MỤC LỤC ......................................................................................................... v
PHẦN 1. MỞ ĐẦU .......................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu ........................................................ 1
1.2. Mục tiêu, yêu cầu nghiên cứu đề tài .......................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát .................................................................................. 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 2
1.3. Phương pháp thực hiện............................................................................... 3
1.3.1. Phương pháp thu thập số liệu, thông tin ................................................. 3
1.3.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu .................................................. 4
1.4. Thời gian và địa điểm thực tập................................................................... 5
1.4.1. Thời gian thực tập ................................................................................... 5
1.4.2. Địa điểm thực tập .................................................................................... 5
PHẦN 2. TRẢI NGHIỆM TỪ CƠ SỞ THỰC TẬP .................................... 6
2.1. Mô tả tóm tắt về cơ sở thực tập .................................................................. 6
2.2. Mô tả công việc tại cơ sở thực tập ............................................................. 6
2.3. Những quan sát, trải nghiệm được sau quá trình thực tập ......................... 7
2.3.1. Cơ cấu tổ chức......................................................................................... 8
2.3.2. Cách quản lý nguồn lực chủ yếu từ cơ sở ............................................. 12
2.3.3. Phân tích kế hoạch kinh doanh của trang trại ....................................... 17
2.3.4. Những công nghệ được áp dụng vào sản xuất ...................................... 25
2.3.5. Quá trình tạo ra sản phẩm ..................................................................... 29
2.3.6. Kênh tiêu thụ sản phẩm ......................................................................... 33
vi
PHẦN 3. Ý TƯỞNG KHỞI NGHIỆP ......................................................... 36
3.1. Tên ý tưởng/dự án .................................................................................... 36
3.2. Giá trị cốt lõi của ý tưởng/dự án .............................................................. 36
3.3. Khách hàng............................................................................................... 37
3.3.1. Khách hàng mục tiêu ............................................................................. 37
3.3.2. Kênh phân phối ..................................................................................... 37
3.3.3. Quan hệ khách hàng .............................................................................. 38
3.4. Hoạt động chính ....................................................................................... 38
3.4.1. Nguồn lực .............................................................................................. 38
3.4.2. Hoạt động chính .................................................................................... 39
3.4.3. Đối tác ................................................................................................... 40
3.5. Cấu trúc chi phí, doanh thu, lợi nhuận và điểm hòa vốn ......................... 40
3.6. Thế mạnh, điểm yếu, cơ hội và nguy cơ (SWOT analysis) ..................... 41
3.7. Những rủi ro có thể gặp khi thực hiện ý tưởng/dự án và biện pháp giảm
thiểu rủi ro ....................................................................................................... 42
3.8. Những kiến nghị nhằm hỗ trợ cho ý tưởng được thực hiện ..................... 42
PHẦN 4. KẾT LUẬN .................................................................................... 44
4.1. Kết luận về trang trại ................................................................................ 44
4.2. Ý tưởng sản xuất kinh doanh ................................................................... 45
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 46
PHỤ LỤC
1
PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu
Isreal là một đất nước nhỏ, số dân khoảng 8.495.400 người (tính đến ngày
27/10/2018 theo số liệu từ liên hợp quốc), với diện tích là 21.639km2, trong đó
hơn 70% diện tích lãnh thổ là sa mạc, còn lại là đồi núi đá, khí hậu cực kỳ khắc
nhiệt, tuy nhiên lại là nước có nền nông nghiệp hàng đầu trên thế giới, xuất khẩu
3,5 tỷ USD nông sản mỗi năm chỉ với 2,5% dân số làm nông nghiệp. Vậy điều gì
đã biến một đất nước toàn là sa mạc khô cằn trở thành nơi canh tác, trồng trọt,
nguồn cung cấp nông sản hàng đầu của thế giới, dưới góc nhìn của một sinh viên
em thấy khoa học nông nghiệp ở đây cực kỳ phát triển, sự liên kết giữa nhà khoa
học và người nông dân rất khăng khít và gần gũi. Sự sáng tạo được thể hiện rõ
trong mối quan hệ giữa nhà khoa học và người nông dân.
Nước ta đã đạt được một số thành tựu nhất định về nông nghiệp, tuy
nhiên sự phát triển đó còn rất chậm và lạc hậu so với các nước khác trên thế
giới, đảng và nhà nước luôn tăng cường hợp tác quốc tế trên mọi lĩnh vực để
phát triển kinh tế xã hội một cách bền vững, nhất là trong lĩnh vực nông
nghiệp với Isreal, tăng cường hợp tác ứng dụng công nghệ cao trong nông
nghiệp, nhất là về các lĩnh vực giống và công nghệ nước.
Trong cuộc cách mạng mới (cách mạng 4.0), không chỉ bùng nổ trong các
ngành công nghiệp mà cả trong nông nghiệp, nước ta không có được kết quả tốt
nhất trong các cuộc cách mạng trước, tuy nhiên ở cuộc cách mạng mới này không
phải là thách thức mà là cơ hội cho sự phát triển nhanh và bền vững, nhất là trong
nông nghiệp. Để hoàn thành được những mục tiêu lớn phải đi từng bước hoàn
thành các mục tiêu nhỏ, cần làm tốt các cơ sở sản xuất, ở Isreal các cở sở sản xuất
kinh doanh nông sản làm tốt tất cả các khâu từ tiêu thụ sản phẩm đến nguồn cung
ứng đầu vào, mỗi cơ sở sản xuất tuy tách biệt nhưng có liên quan chặt chẽ với
2
nhau, hỗ trợ cùng nhau phát triển. Vậy nên học tập cách làm từ họ và áp dụng vào
thực tế Việt Nam nên em đã thực hiện đề tài: “Tìm hiểu hệ thống tổ chức sản
xuất ớt chuông của trang trại số 4, Moshav Ein Yahav, vùng Arava, Isreal”.
1.2. Mục tiêu, yêu cầu nghiên cứu đề tài
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Tìm hiểu hệ thống tổ chức sản xuất ớt chuông tại trang trại số 4,
Moshav Ein Yahav, vùng Arava, Isreal. Giúp người học tăng cường hiểu biết
về kỹ thuật sản xuất, có được những kinh nghiệm về tổ chức sản xuất quy mô
trang trại, rèn luyện những kỹ năng chuyên môn và tăng cường ý thức kỷ luật
trong lao động. Ngoài ra, người học còn đánh giá được những thành công và
hạn chế của trang trại, phân tích để làm rõ những nguyên nhân ảnh hưởng đến
việc phát triển kinh tế trang trại nơi thực tập. Qua đó, có thêm cơ sở lý luận và
thực tiễn nhằm đề xuất được các giải pháp giúp nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh trang trại tại Việt Nam.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
1.2.2.1.Yêu cầu về chuyên môn nghiệp vụ
- Đánh giá đúng tình hình hoạt động sản xuất của trang trại.
- Phân tích và đánh giá về các nguồn lực cần thiết cho hoạt động sản
xuất kinh doanh của trang trại.
- Học tập được các kiến thức, kỹ năng và thái độ làm việc tại một trang
trại công nghệ cao của một đất nước có nền nông nghiệp phát triển hàng đầu
thế giới.
- Rút ra được những bài học kinh nghiệm về tổ chức sản xuất kinh
doanh từ thực tế trải nghiệm tại trang trại.
- Giải pháp phải có tính khả thi và phù hợp với tình hoạt động của
trang trại.
3
1.2.2.2.Về thái độ và ý thức trách nhiệm
- Thực hiện nghiêm túc các nội quy, quy định của trang trại trong thời
gian thực tập.
- Tạo mối quan hệ thân thiết, hòa nhã với mọi người. Chủ động trong
công việc, sẵn sàng giúp đỡ, hỗ trợ mọi người để hoàn thành tốt công việc
chung bên cạnh đó khẳng định được năng lực của bản thân.
- Nâng cao thái độ học tập thông qua trải nghiệm thực tế.
1.3. Phương pháp thực hiện
1.3.1. Phương pháp thu thập số liệu, thông tin
1.3.1.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp
Thu thập những số liệu, thông tin liên quan trực tiếp và gián tiếp đến
vấn đề nghiên cứu của đề tài đã được công bố chính thức trên các trang thông
tin mạng, tài liệu học tập liên quan trong quá trình thực tập tại trang trại, thu
thập số liệu qua sách, báo, tạp trí, internet...
1.3.1.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp.
- Phương pháp quan sát trực tiếp:
Quan sát trực tiếp một cách có hệ thống các sự việc, sự vật, sự kiện với
các mối quan hệ và trong bối cảnh tồn tại của nó. Quan sát trực tiếp cũng là
một cách tốt nhất để kiểm tra chéo những câu trả lời của công nhân. Trong
quá trình nghiên cứu đề tài, em sử dụng phương pháp qua sát trực tiếp thực
trạng sản xuất kinh doanh của trang trại.
- Phương pháp điều tra phỏng vấn:
Sử dụng phương pháp phỏng vấn trực tiếp linh hoạt với chủ trang trại
và công nhân qua một loạt các câu hỏi mở và phù hợp với tình hình thực tế:
Ai? Cái gì? Ở đâu? Khi nào? Tại sao? Như thế nào? Bao nhiêu?...
4
1.3.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu
Xử lý số liệu đã công bố: Dựa vào các số liệu đã được công bố, em
nghiên cứu, chọn lọc và tổng hợp, đối chiếu để chọn ra những thông tin phù
hợp với hướng nghiên cứu của đề tài.
Xử lý số liệu điều tra: Thống kê, xử lý số liệu điều tra bằng cách sử
dụng phần mềm máy tính để tổng hợp phân tích và xử lý số liệu thu thập
được, kết hợp với lấy ý kiến của công nhân, chủ trang trại. Từ kết quả phân
tích số liệu sơ cấp và tổng hợp các tài liệu thứ cấp em dùng làm căn cứ phân
tích hệ thống sản xuất của trang trại.
* Chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất
Hệ thống chỉ tiêu về kết quả sản xuất kinh doanh của nông trại như: giá
trị sản xuất, chi phí trung gian, chi phí lao động, khấu hao tài sản cố định, giá
trị gia tăng, cụ thể là:
+ Giá trị sản xuất (Gross Output): là giá trị bằng tiền của sản phẩm sản xuất
ra ở trang trại bao gồm phần giá trị để lại để tiêu dùng và giá trị bán ra thị trường
sau một chu kỳ sản xuất thường là một năm. Được tính bằng sản lượng của từng
sản phẩm nhân với đơn giá sản phẩm.
Chỉ tiêu này được tính như sau: GO = ∑ Pi.Qi
Trong đó: GO: giá trị sản xuất
Pi: giá trị sản phẩm hàng hóa thứ i
Qi: lượng sản phẩm thứ i
+ Chi phí trung gian (Intermediate Cost) là toàn bộ các khoản chi phí vật
chất bao gồm các khoản chi nguyên vật liệu, giống, chi phí dịch vụ thuê
ngoài. Chỉ tiêu này được tính như sau: IC = ∑ Cij
Trong đó: IC: là chi phí trung gian
Cij: là chi phí thứ i cho sản phẩm thứ j
+ Chi phí lao động (CL): Chỉ số ngày công lao động cho một chu kỳ sản
xuất hoặc một thời gian cụ thể
5
+ Khấu hao tài sản cố định (KH): Tài sản đầu tư để sản xuất
+ Chi phí khác (K)
+ Tổng chi phí (TC): TC= IC+CL+KH+K
* Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất
+ Giá trị gia tăng (Value Added) là giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ
cho các ngành sản xuất kinh doanh. Chỉ tiêu này được xác định theo công
thức: VA = GO - IC
Trong đó: VA : giá trị gia tăng
GO: giá trị sản xuất
IC : chi phí trung gian
+ GO/IC: Chỉ tiêu này cho biết cứ một đơn vị chi phí trung gian bỏ ra thì
thu được bao nhiêu đơn vị giá trị sản xuất.
+ VA/IC: Chỉ tiêu này cho biết cứ một đơn vị chi phí trung gian bỏ ra thì
thu được bao nhiêu đơn vị giá trị gia tăng.
+ VA/GO: Chỉ tiêu này cho biết trong 1 đồng giá trị sản xuất ta tích lũy
được bao nhiêu đồng giá trị gia tăng, đây là nguồn thu thực tế trong quá trình
đầu tư sản xuất.
+ Lợi nhuận (Pr): Pr = GO - TC
* Phương pháp trích khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng:
+ Khấu hao TSCĐ: Là phần giá trị của TSCĐ bị hao mòn trong quá trình
sản xuất ra sản phẩm phải được trích rút để đưa vào chi phí sản xuất hàng
năm và được xác định theo công thức.
Mức trích khấu hao hàng năm =
1.4. Thời gian và địa điểm thực tập
Nguyên giá tài sản cố định
Thời gian trích khấu hao
1.4.1. Thời gian thực tập
Từ ngày 22/06/2017 đến hết ngày 14/05/2018.
1.4.2. Địa điểm thực tập
Tại trang trại số 4, Moshav Ein Yahav, trung tâm đào tạo nông nghiệp
quốc tế Arava (AICAT), Isreal.
6
PHẦN 2
TRẢI NGHIỆM TỪ CƠ SỞ THỰC TẬP
2.1. Mô tả tóm tắt về cơ sở thực tập
Tên cơ sở thực tập: Farm 4, Ein Yahav.
Địa chỉ: Trang trại số 4, Ein Yahav, trung tâm đào tạo nông nghiệp
quốc tế Arava (AICAT), Isreal.
Điện thoại: 0523666228.
Email:
Website : không có
Mô tả kĩnh vực sản xuất kinh doanh: Sản xuất ớt chuông trong nhà
kính, nhà lưới, sử dụng hệ thống tưới nước nhỏ giọt.
Bộ máy tổ chức: Gồm 12 thành viên: Chủ trang trại, 1 cán bộ tài
chính và 10 công nhân viên.
2.2. Mô tả công việc tại cơ sở thực tập
Bảng 2.1: Các công việc tại cơ sở thực tập
STT
1
2
Nội dung và kết quả đạt được từ
các công việc đã thực hiện
Xử lý đât:
Làm sạch cỏ dại.
Thu giọn hệ thống vòi tưới.
Xới và bừa đất bằng tractor.
Phủ ni lông trắng ủ đất.
Tháo ni lông khỏi đất và lắp đặt
hệ thống tưới tiêu.
Vệ sinh đất.
Trồng cây:
Tạo giàn trồng ban đầu.
Tạo khuôn trồng trên luống.
Cấy cây.
Kiến thức, kỹ năng, thái độ học
hỏi được thông qua trải nghiệm
Em học được các kiến thức về đất
cũng như các xử lý đất trước khi
bước vào mùa vụ mới thông qua
tham gia vào các công đoạn, tại
sao phải ủ đất? ủ như thế nào và
phủ bao lâu là hợp lý...
Các điều kiện cần và đủ để trồng
cây ớt, trồng thế nào, cây đủ tiêu
chuẩn, thời gian trồng hợp lý...
Qua đó em học được kỹ năng kiên
7
STT
3
4
5
6
7
Nội dung và kết quả đạt được từ
các công việc đã thực hiện
Kiến thức, kỹ năng, thái độ học
hỏi được thông qua trải nghiệm
trì, thái độ không bỏ cuộc trước
khó khăn...
Chăm sóc:
Quy trình chăm sóc cây, cách làm
Hoàn thiện giàn trồng.
giàn trồng chắc chắn, thích hợp
Phòng trừ sâu bệnh hại bằng với điều kiện, học hỏi được cơ chế
thiên địch.
phòng trừ sâu bệnh hại bằng các
Làm sạch cỏ.
thiên địch trong nông nghiệp...
Các bước chuẩn bị cho thu hoạch,
Thu hoạch
quy trình thu hoạch đảm bảo tiêu
chuẩn...
Đóng gói:
Vệ sinh hệ thống phân loại.
Các bước chuẩn bị cho đóng gói,
Công tác chuẩn bị phân loại.
cách phân loại từng loại ớt, cách
Di chuyển ớt vào hệ thống phân đóng gói và bảo quản ớt...
loại.
Khả năng tập chung trong công
Phân loại ớt.
việc ở cường độ cao, khả năng sắp
Đóng gói bao bì.
xếp thời gian hợp lý...
Vệ sinh xưởng sản xuất.
Sau thu hoạch:
Quy trình làm sạch trang trại sau
Giọn trang trại: làm sạch cỏ và thu hoạch, tháo lắp hệ thống ống
thu hồi hệ thống tưới nước nhỏ giọt. tưới nước nhỏ giọt...
Xây dựng, sửa chữa cơ sở trang Sáng tạo trong công việc, phân bổ
trại.
nguồn lực hợp lý để công việc
Vệ sinh, làm sạch xưởng sản xuất đem lại hiểu quả tốt nhất...
và các công cụ sản xuất.
Các kiến thức về nông nghiệp và
Học tập tại trung tâm đào tạo nông
các kỹ năng kinh doanh, kỹ năng
nghiệp quốc tế Arava (AICAT)
sống...
(Nguồn: Điều tra từ tác giả năm 2018)
8
2.3. Những quan sát, trải nghiệm được sau quá trình thực tập
2.3.1. Cơ cấu tổ chức
Chủ trang trại
Kế toán
Quản lý 1
Quản lý 2
Công nhân
Sơ đồ 2.1: SơChủ
đồ cơ
cấutrại
tổ chức của trang trại
trang
(Nguồn: Điều tra từ tác giả năm 2018)
Cơ cấu bộ máy tổ chức Kế
củatoán
trang trại là cơ cấu trực tuyến 3 tầng đơn
giản, chủ trang trại ra quyết định
và gián tiếp chỉ đạo công nhân thông qua 2
g nhân
quản lý, chủ trang trại có quyền ra quyết định với mọi vấn đề của trang trại.
Trong trang trại có một kết toán, không tham gia vào hoạt động sản xuất chỉ
quản lý tài chính.
Người quản lý 1 nhận mệnh lệnh từ chủ trang trại và có toàn quyền chỉ
đạo hoạt động cho từng thành viên để hoàn thành nhiệm vụ mà chủ trang trại
giao cho. Người quản lý 2 có chức năng trợ giúp quản lý 1.
Công nhân viên trong trang trại nhận lệnh từ quản lý 1 và quản lý 2. Có
nhiệm vụ hoàn thành công việc trong một khoảng thời gian nhất định.
9
2.3.1.1. Chủ trang trại
Chủ trang trại là ông Hagai Dahan, ông được sinh ra trên đất nước
Isreal trong những ngày đất nước mới được thành lập, ông học hết bậc trung
học phổ thông, ở đây mọi công dân đều phải học hết bậc trung học phổ thông,
được nhà nước giao cho quyền sử dụng đất, sau đó ông mở trang trại sản xuất
một số loại nông sản như: Cà chua, cà tím, dưa lưới... một số năm gần đây
nhận thấy có nhiều điều kiện thích hợp để trồng ớt hơn các loại cây trồng
khác tại trang trại cùng với quy trình sản xuất ớt chuông đơn giản, trang trại
từ đó chuyển sang sản xuất ớt chuông với tổng diện tích hiện nay là
110.000(m2) tiếp tục mua thêm đất mở rộng diện tích sản xuất.
Mọi hoạt động, vấn đề của trang trại liên quan trực tiếp đến hoạt động
sản xuất kinh doanh của trang trại đều do chủ trang trại toàn quyền quyết
định, điều này rất dễ dẫn tới những sai lầm khi chủ trang trại quyết định
không đúng đắn, ảnh hưởng cực kỳ lớn tới hoạt động sản suất của trang trại
người ta gọi cách quản lý này là cách quản lý gia trưởng, để hạn chế cách
quản lý này người chủ trang trại cần phải suy xét kỹ trước khi đưa ra bất kỳ
quyết định nào đó. Một quyết định sai sẽ dẫn đến hậu quả rất nghiêm trọng
nên cần tham khảo ý kiến từ các chuyên gia, từ gia đình, bạn bè, trang trại
khác... để có được cách giải quyết tốt nhất có thể.
Điểm đặc biệt trong cách quản lý này là chủ trang trại quản lý gián tiếp
toàn bộ công nhân thông qua người quản lý, người này có kiến thức và có tầm
ảnh hưởng lớn với toàn bộ công nhân, chủ trang trại không cần phải tham gia
chỉ đạo, hướng dẫn từng công nhân cách thực hiện công việc nhất là đối với
các công nhân mới chưa biết công việc, mọi công việc chỉ thông qua 1 quản
lý và người quản lý đó phải giám sát, hướng dẫn cũng như quản lý toàn bộ
công nhân.
10
Qua đó học được cách xây dựng bộ máy quản lý với mô hình trang trại
nhỏ: Bộ máy đơn giản, giao nhiệm vụ cho đúng người, tập chung đúng hướng sản
xuất, quản lý gián tiếp toàn bộ công nhân viên thông qua một người.
2.3.1.2. Kế toán
Người kết toán trang trang trại có chức năng theo dõi toàn bộ hoạt động
kinh doanh của trang trại thông qua việc tính toán, ghi chép, phân loại, xử lý
và tổng kết các số liệu có liên quan đến quá trình hoạt động và sử dụng vốn
của trang trại. Thông qua thu thập thông tin tài chính, xử lý thông tin bằng
phương pháp khoa học của mình, kết toán có thể cung cấp thông tin về tình
hình tài chính, kế hoạch hoạt động của trang trại cho chủ trang trại.
Người kế toán không tham gia chỉ đạo công việc trong trang trại, họ chỉ
kiểm soát mọi hoạt động chi tiêu, vậy nếu như người kế toán không thành thật
và chung thực thì dẫn đến sự hao hụt tài chính không đáng có, tuy nhiên kế
toán trang trại lại có quan hệ huyết thống thân thiết với chủ trang trại cho nên
vấn đề trên không đáng lo ngại.
2.3.1.3. Quản lý 1
Quản lý 1 do chủ trang trại chọn, người này phải đầy đủ các tố chất như:
Có kinh nghiệm làm việc trên một năm tại Iseal, sáng tạo thông minh trong công
việc, có được sự tín nhiệm từ chủ trang trại, có tiếng nói, uy tín với nhóm công
nhân, tính kỷ luật, hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao.
Người quản lý là người kết nối giữa nhóm công nhân viên với chủ trang
trại, nhận mệnh lệnh từ chủ trang trại, truyền đạt ý muốn cũng như nội dung
công việc cho công nhân, trực tiếp hướng dẫn và có toàn quyền quyết định con
người, khối lượng công việc để hoàn thành đúng nhiệm vụ mà chủ trang trại giao
cho, đây là điểm đặc biệt tạo sự thoải mái sáng tạo công việc miễn sao hoàn
thành công việc được giao vì thế đây là điểm hay trong cách dùng người, tuy
nhiên người chủ cần lựa chọn đúng người, đúng đối tượng để hoàn thành công
11
việc không gây ảnh hưởng đến khả năng sản xuất, điều quan trọng hơn hết là
người quản lý cần phải có uy tín nhất trong nhóm công nhân.
2.3.1.4. Quản lý 2
Người quản lý 1 có một người sẵn sàng thay thế khi có vấn đề đột xuất xảy
ra như: Bị bệnh, đi khám, về nhà, tập huấn... thì người thay thế sẽ thay, đảm nhận
nhiệm vụ mà người quản lý 1 để lại trong khoảng thời gian ngắn.
Chủ trang trại không có nhiều thời gian cũng như không được phép
quan tâm quá sâu vào công tác đời sống của công nhân viên và nhiệm vụ quản
lý đời sống được giao cho quản lý 2, chỉ khi nào có vấn đề không thể giải
quyết thì chủ trang trại mới can thiệp.
Người quản lý 2 cũng có kiến thức và sự tín nhiệm như quản lý 1,
người này cần nhanh nhẹn trong xử lý tình huống bởi vì khu nhà ở có nhiều
vấn đề rất dễ nảy sinh.
2.3.1.5. Công nhân
Hàng năm số lượng công nhân luôn thay đổi, mỗi mùa vụ trang trại cần
khoảng 8-12 công nhân, lượng công nhân này chủ yếu là từ nước thái lan và
sinh viên thực tập từ các nước Đông Nam Á và Châu Phi như: Việt Nam,
Campuchia, Đông Timor, Indonesia, Lào, Malaysia, Myanmar, Philippines,
Nepal, Nigeria... nhưng phần lớn lượng công nhân của các trang trại ở khu
vực này đều là công nhân thái lan, yêu cầu tối thiểu đối với công nhân là học
hết bậc trung học phổ thông và được đào tạo cơ bản về các công việc, quy
trình trồng ớt chuông.
Ưu điểm và nhược điểm của mô hình tổ chức này:
Ưu điểm:
- Đảm bảo chế độ 1 chủ trang trại.
- Chi phí quản lý trang trại thấp.
- Nhanh chóng đối phó với các biến đổi.
12
- Trách nhiệm rõ ràng.
Nhược điểm:
- Yêu cầu người chủ trang trại phải có kiến thức toàn diện.
- Hạn chế sử dụng các chuyên gia có trình độ chuyên môn cao.
- Dễ dẫn tới cách quản lý gia trưởng.
Bài học kinh nghiệm rút ra:
Đối với các trang trại có quy mô nhỏ nên tổ chức cơ cấu bộ máy trực
tuyến, cơ cấu đơn giản, dễ dàng quản lý, quản lý toàn bộ nhân viên thông qua
một trung gian, muốn đạt được hiệu quả sử dụng lao động cần tạo ra môi
trường làm việc thoải mái, sáng tạo và có tính cạnh tranh cao, chọn đúng
người, đúng đối tượng, phân chia nhiệm vụ rõ ràng để đạt được hiệu quả sử
dụng lao động tốt nhất.
2.3.2. Cách quản lý nguồn lực chủ yếu từ cơ sở
2.3.2.1. Nhân lực
a) Trao quyền thực sự cho người dưới quyền
Là người chủ trang trại, người đứng đầu, chắc chắn phải có tầm nhìn,
khả năng nhận định cơ hội, khả năng lên kế hoạch và triển khai. Tìm đúng
người, đúng việc trao quyền hạn nhất định để họ có thể làm việc tốt. Một khi
đã giao quyết định phải thực sự tin tưởng họ và để cho họ làm công việc của
mình không dòm ngó hoặc gây khó dễ.
b) Quản lý theo định hướng con người và minh bạch, rõ ràng
Quản lý theo định hướng con người, tạo ra chế độ tưởng thưởng cho sự
sáng tạo trong công việc để giúp cho công nhân phát huy được tối đa. Kiểu
quản lý này chú trọng đến tâm lý công nhân, thông cảm với nhu cầu của họ,
xây dựng đội ngũ công nhân sao cho nhu cầu của họ thống nhất với nhu cầu
của trang trại. Quản lý một cách minh bạch, rõ ràng có nghĩa là chủ trang trại
sẽ chia sẻ với công nhân những thông tin về hướng phát triển, tình hình thực
13
tế cũng như những thách thức và cơ hội mà trang trại đang phải đối mặt. Bằng
cách truyền đạt công khai, các quyết định của trang trại sẽ được sự đồng tình
và ủng hộ của công nhân. Công nhân cần hiểu trách nhiệm, quyền lợi của
mình cũng như biết rõ các mục tiêu mà mình phải đạt được cùng với trang
trại. Trang trại đã xây dựng và công bố các tiêu chuẩn đánh giá công việc một
các rõ ràng để mọi người yên tâm phát huy sự sáng tạo mà không sợ bị tranh
công hay trù dập. Phát huy được sự sáng tạo của công nhân sẽ giúp ích rất
nhiều cho trang trại.
c) Xây dựng một môi trường làm việc tôn trọng lẫn nhau
Môi trường làm việc bao gồm hai yếu tố vật chất và tinh thần. Tinh
thần là các mối quan hệ giữa người với người trong cuộc sống, bao gồm tinh
thần tôn trọng, tin tưởng, hỗ trợ lẫn nhau để giải quyết nhiều vấn đề và gắn
kết với nhau. Nói một cách khác môi trường tinh thần thể hiện sự tôn trọng
lẫn nhau của mọi thành viên trong trang trại.
Môi trường vật chất bao gồm cơ sở vận chất, nhà ở, phương tiện đi lại, bàn
ghế, thiết bị máy móc... môi trường này phụ thuộc vào tài chính của trang trại.
Môi trường tinh thần quan trọng hơn môi trường vận chất rất nhiều vì
không thể giải quyết tất cả được bằng tiền, mà muốn cải thiện tình hình tài
chính phải có tinh thần làm việc thật tốt.
d) Thu nhập chưa phải là tất cả
Thu nhập bao gồm tiền lương và tiền thưởng, tất cả những người đến
đây đều do chủ trang trại lựa chọn, họ là những người ham học hỏi, mục đích
kiếm tiềm muôi sống gia đình không phải là tất cả, bởi vì họ đến để học tập
kiến thức của một nước có nền nông nghiệp hàng đầu thế giới, họ ấp ủ một kế
hoạch trong tương lai sẽ mở trang trại sản xuất nông sản nên chủ trang trại đã
tạo ra không khí làm việc vừa đảm bảo cho sản xuất vừa giúp đỡ họ học tập
mô hình sản xuất.
14
Bài học kinh nghiệm rút ra:
Quản trị nhân lực là yếu tố vô cùng quan trọng, người lãnh đạo phải
sáng suốt chọn đúng người, đúng việc. Tạo môi trường làm việc năng động,
sáng tạo, bình đẳng, tôn trọng, đã giao nhiệm vụ thì phải thực sự tin tưởng để
họ phát huy hết khả năng.
2.3.2.2. Tài chính
Các vấn đề liên quan đến tài chính như: nguồn vốn đầu tư, vốn duy trì
sản xuất, lương công nhân viên, các chi phí sửa trang thiết bị sản xuất, vận
hành sản xuất... đều do một người kiểm soát đó là người kế toán, chủ trang
trại là người đưa ra quyết định trong sản xuất và tham khảo ý kiến của kế toán
để có được các khoản đầu tư hợp lý nhất, giúp cho người lãnh đạo không tốn
quá nhiều thời gian vào việc phân bổ tài chính hợp lý và có nhiều thời gian
lên kế hoạch sản xuất hay học hỏi cách thức sản xuất mới.
Nguồn vốn hiện tại từ chính bản thân trang trại, do trang trại hình thành
đã được một khoảng thời gian dài nên nguồn vốn cơ bản từ chủ sở hữu, trang
trại tự chủ được nguồn vốn và có đủ số vốn để duy trì hoạt động sản xuất
trong một mùa vụ.
Với đặc thù là một ngành sản xuất nông sản có tính mùa vụ thì số vốn
để duy trì sản xuất sẽ được sử dụng nhiều tại đầu vụ (tháng 4 - 10) cây chưa
cho sản phẩm, trang trại chỉ thu được vốn khi cây cho quả cho nên việc cân
bằng vốn là điều khó khăn vì số vốn để duy trì sản xuất rất lớn mà chỉ thu lại
được vào các tháng 11 đến tháng 3 năm sau. Việc sử dụng hiệu quả tiền nhàn
rỗi rất quan trọng, chủ trang trại đã liên kết với các trang trại khác để luân
chuyển vốn với nhau, trong thời gian cây cho thu hoạch số tiền thu về sẽ được
cho các trang trại sản xuất nông sản ngắn ngày khác vay lấy lãi và khoảng
thời gian đầu vụ trang trại sẽ dùng số tiền đầu tư đó cho các hoạt động duy trì
sản xuất.
15
Mọi giao dịch tài chính đều thông qua các hợp đồng kinh tế, trả các
khoản phí thông qua các ngân hàng, trả lương và các khoản chi nhỏ khác
thông qua ký séc và thẻ ngân hàng, gần như không dùng tiền mặt. Cách quản
lý như trên giảm thiểu những thất thoát, rủi ro và có thể thực hiện nhanh
chóng, thủ tục đơn giản.
Bài học kinh nghiệm rút ra:
Sử dụng linh hoạt nguồn vốn, sử dụng có hiệu quả nguồn vốn nhàn rỗi
đặc biệt là phù hợp với điều kiện thực tế, các trang trại trong khu vực liên kết
với nhau để tạo ra mạng lưới sử dụng nguồn vốn có hiệu quả.
2.3.2.3. Thiết bị
Các thông tin về tài sản, trang thiết bị, công cụ sản xuất... được lưu trữ
một các tập trung, hiệu quả nhằm thuận tiện cho việc tra cứu, nắm bắt thông
tin về thiết bị.
Giao trách nhiệm quản lý cho người sử dụng với một số phương tiện đi
lại, máy móc, thiết bị... khu nhà ở gần với kho cho nên chủ trang trại giao
luôn công tác quản lý cho công nhân, công nhân có quyền sử dụng ở một mức
độ cho phép, bảo toàn được khi sử dụng.
Việc bảo dưỡng và sửa chữa máy móc thiết bị thích hợp sẽ đảm bảo an
toàn cho người lao động đồng thời cũng đảm bảo hoạt động sản xuất kinh
doanh của trang trại đi đúng tiến độ, để đảm bảo được thiết bị hoạt động đúng
tiến độ mỗi khi bắt đầu mùa vụ mới luôn xem xét lại toàn bộ các trang thiết bị
để kịp thời sửa chữa bước vào mùa vụ mới hiệu quả, kết hợp với kiểm tra
định kỳ theo từng loại thiết bị. Việc lên kế hoạch sửa chữa bảo trì thiết bị là
công tác quan trọng nhằm tăng hiệu quả sử dụng cũng như hiệu suất làm việc
của thiết bị. Bất kỳ sự hỏng hóc nào của máy móc, thiết bị cũng có thể gây
ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả của trang trại đặc biệt là trong sản xuất sử
dụng máy móc ở tần xuất cao.
16
Có quy định chung về sử dụng các trang thiết bị máy móc, yêu cầu
công nhân tuân thủ chấp hành, trang bị đồ bảo hộ lao động . điều đặc biệt ở
khu sản xuất là các thiết bị máy móc không cần phải quản lý quá chặt chẽ bởi
vì không bao giờ bị mất trộm, trang trại nào cũng có đầy đủ và do đặc tính
đạo đức con người vùng sản xuất.
2.3.2.4. Công nghệ và bí quyết sản xuất
Toàn bộ các trang trại đều được hỗ trợ từ nhà nước và các công ty nông
nghiệp. Các chủ trang trại chỉ phải đầu tư các trang thiết bị sản xuất còn các quy
trình sản xuất do các chuyên gia về từng lĩnh vực sẽ cung cấp, chỉ phải bỏ vốn
mua giống, phân bón, nước... nếu tạo ra sản phẩm đạt chất lượng thì chắc chắn
sẽ có công ty mua vì khâu thị trường sẽ có một công ty riêng biệt phụ trách.
Người nông dân được hỗ trợ về mặt khoa học và công nghệ rất nhiều,
ngay cả khâu về bệnh cây trồng cũng có chuyên gia riêng biệt cho từng kiểu
trang trại, tuy nhiên mỗi người chủ trang trại đều được trang bị những kiến thức
chuyên sâu về cây trồng mình đang sản xuất, họ luôn tăng cường học hỏi qua
các giảng viên và qua các buổi thăm quan trực tiếp tại các mô hình sản xuất ở
nước ngoài. Đây là điểm khác biệt rất lớn của người nông dân Isreal và nông
dân Việt Nam, họ sẵng sàng đầu tư vào tri thức cả ở trong nước và quốc tế.
Để các công nhân nắm vững được kỹ thuật sản xuất chủ trang trại mời
các chuyên gia đến trang trại hướng dẫn, tổ chức các buổi tập huấn ngắn hạn
tại các trang trại lớn để công nhân có thể nắm được quy trình sản xuất trên
nhiều phương diện khác nhau, sự quan tâm chia sẻ trên quan điểm học hỏi đã
giúp cho những công nhân nắm rõ được công nghệ, kỹ thuật sản xuất và có
được sự tin cậy trong công việc và cuộc sống.
1.3.2.5. Quản lý đất đai và nguồn năng lượng
Sau mỗi vụ sản xuất của nông trại, công việc chủ yếu là tiến hành xử lí
đất, ủ phân hữu cơ tạo dinh dưỡng cho đất chuẩn bị cho vụ trồng cấy mới.
Việc sử dụng ni lông phủ lên đất sẽ giúp diệt cỏ, hạn chế sâu bệnh có trong
đất đồng thời là hạn chế đất bị thổi bay.
17
Chủ yếu sử dụng nguồn năng lượng mặt trời quanh năm phục vụ cho
sản xuất và các hoạt động tưới tiêu, lắp hệ thống pin mặt trời trên khắp các
mái nhà ở đây và chỉ sử dụng đến nguồn điện lưới khi năng lượng mặt trời
yếu. Họ luôn biết cách tận dụng nguồn năng lực xanh từ thiên nhiên một cách
triệt để, hiệu quả nhất, biến sự nắng nóng thành lợi thế của mình. Bên cạnh đó
đường điện quốc gia cũng được xây dựng tới từng khu nông trại để đáp ứng
năng lượng khi cần thiết.
2.3.3. Phân tích kế hoạch kinh doanh của trang trại
2.3.3.1. Đất sản xuất
Trang trại có tổng diện tích sử dụng cho các hoạt động sản xuất khoảng
111.000 (m²) diện tích thuộc sở hữu của chủ trang trại, được nhà nước giao
cho quyền sử dụng từ lâu. Các trang thiết bị sản xuất, nhà xưởng đều có chất
lượng hoạt động tốt, đảm bảo vận hành trong thời gian dài, nguyên tắc chọn
các loại thiết bị là thiết yếu và chất lượng tốt.
Bảng 2.2: Diện tích đất sản xuất của trang trại
(Đơn vị tính: ha)
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
Tổng
Tên trang trại
4
7
8
9
10
1
5
6
1.1
2
3
11
12
Diện tích
1
1
1
1
0,8
0,9
0,9
0,5
0,7
1
1
0,3
1
11,1
Tên giống
Diện tích
10213
4,8
ARMADA
3
FA
3,3
11,1
(Nguồn: VPTT năm 2018)