Tuần 1. Ngày soạn:20/08
Tiết 1. Ngày dạy:23/08
PHẦN I: DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
CHƯƠNG I : CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENDEN
BÀI 1 : MENDEN VÀ DI TRUYỀN HỌC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh phải nêu được mục đích, nhiệm vụ và ý nghóa của di truyền học.
- Hiểu được công lao và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của
Menden.
- Hiểu và nêu được một số thuật ngữ, kí hiệu trong di truyền học.
2. Kó năng
- Rèn kó năng quan sát và tiếp thu được các kiến thức từ hình vẽ.
- Rèn kó năng làm việc với SGK và tổ chức thảo luận nhóm có hiệu quả.
3. Thái độ
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. PHƯƠNG TIỆN: - Tranh ảnh chân dung của Menden.
- Tranh phóng to hình 1.2.
III. TIẾN TRÌNH:
1. Ổn đònh lớp:
2. Các hoạt động:
Mở bài: Vì sao con cái sinh ra lại có những tính trạng giống bố, mẹ hay khác bố mẹ?
Hoạt động 1: DI TRUYỀN HỌC(12
/
)
Mục tiêu: Hiểu được mục đích, ý nghóa của di truyền học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- GV yêu cầu học sinh tự đọc thông tin SGK và
làm bài tập ▼ (tr. 5)
- GV giải thích :
+ Đặc điểm giống bố mẹ => hiện tượng di truyền
+ Đặc điểm khác bố, mẹ => hiện tượng BD
- Thế nào là hiện tượng di truyền ?
- Thế nào là hiện tượng biến dò ?
- GV tổng kết lại câu trả lời của HS
GV giải thích rõ: biến dò và di truyền” là hai hiện
tượng song song gắn liền với quá trình sinh sản
- GV yêu cầu HS trình bày nội dung và ý nghóa
thực tiễn của di truyền học ?
-HS đọc thông tin và làm bài tập lệnh
Sgk
- HS trình bày những đặc điểm của
bản thân giống và khác bố, mẹ về
chiều cao, màu mắt, hình dạng tai,
mũi, miệng……
- HS phải nêu được 2 hiện tượng : di
truyền và biến dò.
- HS sử dụng SGK để trả lời.
- Lớp nhận xét, bổ sung hoàn.
Tiểu kết: - Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố, mẹ, tổ tiên
cho các thế hệ con cháu.
- Biến dò là hiện tượng con cái sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau nhiều chi tiết.
- Di truyền học nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế, tính qui luật của hiện tưọng di truyền và
biến dò, từ đó di truyền học cung cấp cơ sở lí thuyết cho khoa học chọn giống, y học và công
nghệ sinh học hiện đại.
Hoạt động 2: MENDEN – NGƯỜI ĐẶT NỀN MÓNG CHO DI TRUYỀN HỌC. (15
/
)
Mục tiêu: Hiểu và trình bày được phương pháp nghiên cứu di truyền của Menden - phương
pháp phân tích các thế hệ lai.
HOẠT ĐÔÏNG CỦA GV H OẠT ĐỘNG CỦA HS
- GV giới thiệu tiểu sử của Menden.
- GV giới thiệu tình hình nghiên cứu di truyền ở thế
kỷ XIX và phương pháp nghiên cứu của Menden.
- yêu cầu HS quan sát hình 1.2 nêu nhận xét về đặc
điểm của từng cặp tính trạng đem lai
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin và nêu
phương pháp nghiên cứu của Menden?
- GV nhấn mạnh tính chất độc đáo phương pháp
nghiên cứu của Menden và giải thích vì sao Men
den chọn đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu?
- Một HS đọc tiểu sử của Menden và
các thí nghiệm Menden trên đậu Hà
Lan.
- HS quan sát và phân tích hình 1.2
nêu được sự tương phản của từng cặp
tính trạng.
- HS đọc kó thông tin SGK và trình
bày nội dung cơ bản của phương pháp
phân tích các thế hệ lai.
Tiểu kết :
- Phưong pháp nghiên cứu độc đáo của Menden là phương pháp phân tích các thế hệ lai.
+ Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về 1 hoặc 1 số cặp tính trạng tương phản rồi
theo dõi sự di truyền riêng lẻ của từng cặp tính trạng đó ở con cháu của từng cặp bố mẹ trên
cây đậu Hà Lan.
+ Dùng toán thống kê để phân tích, xử lí các số liệu thu được, từ đó rút ra quy luật di
truyền các tính trạng.
Hoạt động 3: MỘT SỐ THUẬT NGỮ VÀ KÍ HIỆU CỦA DI TRUYỀN HỌC : (10
/
)
Mục tiêu: Học sinh phải nắm được khái niệm các thuật ngữ và các kí hiệu.
1. Thuật ngữ của di truyền học:
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu 1 số thuật ngữ
-Gv yêu cầu Hs lấy ví dụ cho từng thuật ngữ
-HS thu nhận thông tin và ghi nhớ kiến thức
- HS lấy ví dụ cụ thể.
Tiểu kết: - Tính trạng là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí của cơ thể.
- Cặp tính trạng tương phản là 2 trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng 1 loại tính
trạng.
- Nhân tố di truyền ( gen ) qui đònh các tính trạng của sinh vật.
- Giống ( dòng ) thuần chủng là giống có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau giống
các thế hệ trước.
2. Kí hiệu của di truyền học :
- GV giới thiệu 1 số kí hiệu
- GV giải thích : ♀ chiếc gương soi của thần
vệ nữ; ♂ cái khiên và ngọn giáo của thần
chiến tranh.
- HS ghi nhớ kiến thức.
- HS có thể thắc mắc : tại sao cơ thể cái lại kí
hiệu là ♀ mà đực lại ♂.
Tiểu kết :
- P : cặp bố, mẹ xuất phát. - X : kí hiệu phép lai. - G : giao tử.
- ♂ : giao tử đực hoặc cơ thể đực. - ♀
: giao tử cái hoặc cơ thể cái.
- F
1
thế hệ con ( F
1
là thế hệ thứ 1 và F
2
là thế hệ thứ 2………….)
IV. CỦNG CỐ - ĐÁNH GIÁ: (4
’
)
- Yêu cầu HS đọc chậm phần kết luận chung.
- Trình bày nội dung, phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menden.
- Tại sao Menden lại chọn các cặp tính trạng tương phản khi thực hiện các phép lai?
( để dể dàng theo dõi những biểu hiện của các cặp tính trạng ).
V. DẶN DÒ: - Học bai ø(10’) và làm bài tập 1,2 SGK
- Kẻ bảng 2 của bài sau vào vở bài tập.
- - - - - - - - - - - - - - - o0o - - - - - - - - - - - - - - -
Tuần 1. Ngày soạn:21/08
Tiết 2. Ngày dạy:25/08
BÀI 2 : LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:-Hiểu và phát biểu nội dung của đònh luật phân li.
- Trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menden và giải thích
được kết quả.
- Hiểu và ghi nhớ các khái niệm: kiểu hình, thể đồng hợp, thể dò hợp.
2. Kó năng:
- Rèn kó năng quan sát, phân tích hình vẽ, số liệu và tư duy logic.
3. Thái độ:
- Củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu các quy luật của hiện tượng sinh học.
II. PHƯƠNG TIỆN :
Tranh phóng to hình 2.1, 2.2, 2.3/ SGK.
III. TIẾN TRÌNH:
1. Ổn đònh lớp: (1
’
)
2. Các hoạt đôïng dạy - học :
Mở bài : Gọi HS trình bày nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của
Menden, vậy sự di truyền các tính trạng của bố mẹ cho con cháu như thế nào?
Hoạt động 1 : THÍ NGHIỆM CỦA MENDEN(17
’
)
Mục tiêu : - HS hiểu và trình bày thí nghiệm lai 1 cặp tính trạng của Menden.
- Phát biểu được nội dung qui luật phân li.
1. Các khái niệm:
HOẠT ĐÔÏNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HSØ
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 2.1 giới
thiệu sự tự thụ phấn trên hoa đậu Hà Lan.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu bảng 2 SGK
thảo luận.
+ Nhận xét kiểu hình ở F
1
?
- HS quan sát tranh theo dõi và ghi nhớ cách
tiến hành.
- HS phân tích bảng số liệu, thảo luận trong
nhóm => nêu được
+ Kiểu hình F
1
mang tính trạng của bố hoặc mẹ
+ Xác đònh tỉ lệ kiểu hình ở F
2
trong từng
trường hợp?
Từ kết quả tính toán GV yêu cầu HS rút
ra tỉ lệ kiểu hình ở F
2
và điền bảng2.
- GV sử dụng bảng 2 để phân tích các
khái niệm: kiểu hình, tính trạng trội, tính
trạng lặn.
+ Tỉ lệ kiểu hình ở F
2
.
Hoa đỏ 705 3,14 3
Hoa trắng 224 1 1
Thân cao 787 2,8 3
Thân lùn 277 1 1
Quả lục 428 2,8 3
Quả vàng 152 1 1
- HS ghi nhớ khái niệm.
Tiểu kết: - Kiểu hình là tổ hợp các tính trạng của cơ thể.
- Tính trạng trội là tính trạng biểu hiện ở F
1
.
- Tính trạng lặn là tính trạng đến F
2
mới được biểu hiện.
2. Thí nghiệm :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- GV yêu cầu HS trình bày thí nghiệm của
Menden.
- GV nhấn mạnh về sự thay đổi giống làm mẹ thì
kết quả thu được không thay đổi. Vai trò di
truyền như nhau của bố và mẹ.
- yêu cầu HS làm bài tập điền từ và đọc toàn bộ
bài tập vừa làm.(nội dung qui luật phân li)
- HS dựa vào hình 2.2 => trình bày thí
nghiệm, lớp nhận xét, bổ sung.
VD : + P : ♀ đỏ x ♂ trắng
F
1
: đỏ
+ P : ♂ trắng x ♀ đỏ
F
1
: đỏ
- HS lựa chọn cụm từ điền vào chỗ
trống (1) đồng tính (2) 3 trội :1 lặn.
Tiểu kết : -Thí nghiệm: Lai 2 giống đậu Hà Lan khác nhau về một cặp tính trạng
thuần chủng tương phản. Ví dụ : P : Hoa đỏ x Hoa trắng
F
1
: Hoa đỏ
F
2
: 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
- Nội dung qui luật phân li: khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng
thì F
2
phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn.
Hoạt động 2 : MENDEN GIẢI THÍCH KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM (22’)
Mục tiêu : HS giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan niệm của Menden.
- GV giải thích quan niệm đương thời của
Menden về di truyền hoà hợp.
- Nêu quan niệm của Menden về giao tử thuần
khiết.
- GV yêu cầu HS làm bài tập ▼ (tr.19)
?Tỉ lệ các loại giao tử ở F
1
và tỉ lệ các loại hợp tử
ờ F
2
?
?Tại sao F
2
lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ:1 hoa trắng?
- GV hoàn thiện kiến thức => yêu cầu HS giải
thích kết quả TN theo Menden
- GV chốt lại là sự phân li mỗi nhân tố di truyền
về 1 giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể
thuần chủng của P.
- HS ghi nhớ kiến thức.
- HS quan sát hình 2.3 thảo luận nhóm.
+ GF
1
: 1A : 1a
Hợp tử ở F
2
có tỉ lệ : 1AA : 2Aa : 1aa.
+ Vì kiểu gen dò hợp Aa biểu hiện kiểu
hình trội giống hợp tử AA còn aa biểu
hiện kiểu hình lặn.
- Đại diện nhóm phát biểu các nhóm
khác bổ sung.
Tiểu kết : - Mỗi tính trạng do cặp nhân tố di truyền qui đònh.
- Trong quá trình phát sinh giao tử có sự phân li của cặp nhân tố di truyền.
- Các nhân tố di truyền được tổ hợp lại trong thụ tinh
- Kiểu gen đồng hợp tử trội (AA) và k. gen dò hợp tử (Aa) đều biểu hiện kiểu hình trội.
- Kiểu gen đồng hợp tử lặn (aa) biểu hiện kiểu hình lặn.
IV. CỦNG CỐ - ĐÁNH GIA (4
’
) HS đọc kết luận chung SGK.
- Trình bày thí nghệm lai 1 cặp tính trạng và giải thích kết quả thí nghiệm theo Menden.
- Phân biệt tính trạng trội, tính trạng lặn và cho ví dụ minh hoạ.
V. DẶN DÒ(1
’
) - Học bài, làm bài tập 1,2,3/ SGK.
- Làm bài tập 4 ( GV hướng dẫn cách qui ước gen và viết sơ đồ lai ).
- Đọc trước bài 3.
- - - - - - - - - - - - - - - o0o - - - - - - - - - - - - - - -
Tuần 2 . Ngày soạn:25/08
Tiết 3. Ngày dạy:30/09
BÀI 3 : LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (TT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:- hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích.
-Giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất đònh
- Nêu được ý nghóa của quy luật phân li đối với lónh vực sản xuất.
- Hiểu và phân biệt được sự DT trội không hoàn toàn ( DT trung gian ) và trội hoàn toàn.
2. Kó năng:
- Phát triển tư duy lí luận như phân tích, so sánh. Kó năng hoạt động nhóm, viết sơ đồ lai.
3. Thái độ:- Cũng cố niềm tin vào khoa học.
II. PHƯƠNG TIỆN : - Tranh minh họa lai phân tích.
- Tranh phóng to hình 3/ SGK.
IV. Tiến trình lên lớp :
1. Ổn đònh lớp:(1
’
)
2. Các hoạt động dạy - học :
Mở bài : Trong bài trước chúng ta biết kiểu hình hoa đỏ ở F
2
là AA. Aa và để biết được hoa
đỏ ở F
2
là thuần chủng (AA) hay không thuần chủng (Aa), Menden cho hoa đỏ tự thụ phấn.
Nếu F
3
cho hoàn toàn hoa đỏ thì hoa đỏ ở F
2
là thuần chủng và ngược lại.Khác với phương
pháp trên Menden đã tìm ra phương pháp khoa học hơn, để xác đònh cây mang tính trạng trội
(hoa đỏ) là đồng hợp hay dò hợp đó là phương pháp lai phân tích.
Hoạt động 1 : LAI PHÂN TÍCH(13
’
)
Mục tiêu : Trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích.
1. Một số khái niệm :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- GV yêu cầu HS yêu cầu HS nêu tỉ lệ các loại
hợp tử ở F
2
trong thí nghiệm của Menden.
- Từ kết quả trên GV phân tích các khái niệm:
kiểu gen, thể đồng hợp, thể dò hợp.
- 1 HS nêu kết quả hợp tử ở F
2
có tỉ lệ :
1AA : 2Aa : 1aa
Tiểu kết: - Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các gen trong Tb cơ thể
- Thể đồng hợp: KG chứa cặp gen tương ứng giống nhau
- Thể dò hợp : KG chứa cặp gen tương ứng khác nhau.
2. Lai phân tích :
- GV yêu cầu HS nêu tỉ lệ các loại hợp tử ở
F
2
trong thí nghiệm của Menden.
+ P : (hoa đỏ) AA x (hoa trắng) aa.
+ P : (hoa đỏ) Aa x (hoa trắng) aa.
- GV chốt lại kiến thức và nêu vấn đề : Hoa
đỏ có 2 kiểu gen : AA và Aa.
? Làm thế nào để xác đònh được kiểu gen
của cá thể mang tính trạng trội ? (HS tb)
- GV thông báo cho HS phép lai đó là phép
lai phân tích và yêu cầu HS làm tiếp bài tập
điền từ (tr.11).
- GV gọi HS nhắc lại khái niệm lai phân tích.
- GV đưa thêm thông tin để HS phân biệt
được khái niệm lai phân tích với mục đích
của lai phân tích là nhằm xác đònh kiểu gen
của cá thể mang tính trạng trội.
- Các nhóm thảo luận -> viết sơ đồ lai và kết
quả của 2 trường hợp.
+ P : AA x aa -> Aa (hoa đỏ).
+ P: Aa x aa -> 1Aa : 1 aa (đỏ : trắng).
- Đại diện nhóm lên ghi sơ đồ lai nhóm khác
nhận xét.
- HS căn cứ vào 2 sơ đồ lai thảo luận và nêu
được :
+ Lấy cá thể mang tính trạng trội lai với cá
thể mang tính trạng lặn.
- HS lần lượt điền các cụm từ vào các
khoảng trống theo thứ tự :
- 1: trội 2 : kiểu gen 3 : lặn
4 : đồng hợp 5 : dò hợp
- 1 – 2 HS đọc lại khái niệm lai phân tích.
Tiểu kết: Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác đònh kiểu
gen với cá thể mang tính trạng lặn.
+ Nếu kết quả phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồâng hợp.
+ Nếu kết quả phép lai phân tính theo tỉ lệ 1 : 1 thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dò
hợp.
Hoạt đôïng 2 : ÝÙ NGHĨA CỦA TƯƠNG QUAN TRỘI LẶN(10
’
)
Mục tiêu : Nêu được vai trò của quy luật phân li đối với sản xuất.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-y/cầu Hs nghiên cứu SGK,thảo luận
? Nêu tương quan trội lặn trong tự nhiên
? Tương quan trội lặn có ý nghóa gì? xác
đònh tính trạng trội, lặn nhằm m.đích gì?
? Vì sao tính trạng trội thường là tính
trạng tốt, còn tính trạng lặn thường là
xấu?
? Việc xác đònh độ thuần chủng của
giống có ý nghóa gì trong trong sản xuất
? Muốn xác đònh giống có thuần chủng
hay không cần thực hiện phép lai nào ?
- HS tự thu nhận thảo luận thống nhất đáp án
+Trong tự nhiên mối tương quan trội-lặn phổbiến
+ Tính trạng trội thường là tính trạng tốt cần xác
đònh tính trạng trội và tập trung nhiều gen trội
quý vào 1 kiểu gen tạo giống có ý nghóa kinh tế.
+ Các tính trạng trội bao giờ cũng được biểu hiện
vì vậy nếu là tính trạng xấu sẽ bò đào thải ngay.
Các tính trạng lặn chỉ biểu hiện ở thể đồng hợp
lặn nên rất khó bò đào thải.
+ Tránh sự phân li tính trạng làm xuất hiện tính
trạng xấu từ đó tạo ra giống có ý nghóa kinh tế.
+ Thực hiện phép lai phân tích và HS phải nêu
nội dung của phương pháp.
Tiểu kết :
Trong tự nhiên mối tương quan trội lặn là phổ biến . Các tính trạng trội nói chung là tính
trạng tốt, tính trạng lặn thường là tính trạng xấu, do đó việc xác đònh tính trạng trội để tập
trung nhiều gen trội quý vào một kiểu gen để tạo giống có ý nghóa kinh tế.
Hoạt động 3 : TRỘI KHÔNG HOÀN TOÀN(15
’
)
Mục tiêu : phân biệt được di truyền trội không hoàn toàn với trội hoàn toàn.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GV treo tranh phóng to H3.1 yêu cầu HS
quan sát và nghiên cứu thông tin SGK
? Nêu sự khác nhau về kiểu hình F
1
, F
2
giữa trội không hoàn toàn với thí nghiệm
của Menden.
GV giải thích :
F
1
: trung gian vì A không át hoàn toàn a.
F
2
: KG AA quy đònh một kiểu hình
KG Aa quy đònh 1 loại kiểu hình khác.
- Yêu cầu HS làm bài tập điền từ.
? Để tạo giống có giá trò kinh tế cao người
ta phải chọn các cặp bố mẹ như thế nào ?
? Trong sản xuất, vì sao không dùng cơ thể
lai F
1
để làm giống ?
? Trong sản xuất để tránh sự phân li tính
trạng phải kiểm tra sự thuần chủng của
giống bằng cách ?
- Em hiểu thế nào là trội không hoàn toàn?
- HS tự thu nhận thông tin kết hợp quan sát
hình và xác đònh được kiểu hình của trội
không hoàn toàn.
F
1
: Tính trạng trung gian
F
2
:1 trội : 2 trung gian : 1 lặn
- HS điền các cụm từ :
(1) Tính trạng trung gian (2) 1 : 2 : 1
+ Bố mẹ có tính trạng tốt là trội bổ sung cho
nhau để qua lai giống tập trung các tính trạng
tốt đó ở đời con lai, từ đó tạo ra giống mới
hoặc đưa vào sản xuất.
+ Vì ở F
2
có sự phân li làm xuất hiện tính
trạng lặn, thường là tính trạng xấu.
+ Lai phân tích ( ở cây trồng cho tự thụ phấn;
ở động vật cho giao phối gần ).
HS rút ra kết luận
Tiểu kết: Trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền trong đó kiểu hình của F
1
biểu
hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ còn F
2
có tỉ lệ kiểu hình là : 1 : 2 : 1.
IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:(5
’
)
Câu 1 : Về mặt biểu hiện, trội không hoàn toàn khác trội hoàn toàn ở điểm cơ bản nào?
A. F
1
thể hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ. B.F
2
có tỉ lệ phân li kiểu hình: 1:2:1.
C. Do ảnh hưởng của môi trường. D. Do gen trội không lấn át hoàn toàn gen lặn
Câu 2 : Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích, kết quả thu được:
A. Toàn quả vàng. C. 1 quả đỏ : 1 quả vàng.
B. Toàn quả đỏ. D. 3 quả đỏ : 1 quả vàng.
Câu 3 : Ở đậu Hà lan. Gen A quy đònh thân cao, gen a quy đònh thân thấp. Cho lai cây
thân cao với cây thân thấp F
1
thu được 51% cây thân cao, 49% cây thân thấp. Kiểu gen của
phép lai trên là :
A. P : AA x aa B. P : AA x Aa C. P : Aa x Aa D. P : Aa x aa
V. DẶN DÒ:(1
’
)
- Học bài, làm bài tập 1, 2,3,4. (SGK tr. 13)
- Đọc và kẻ bảng 4 bài 4 vào vở bài tập.
- - - - - - - - - - - - - - - o0o - - - - - - - - - - - - - - -
Tuần 2. Ngày soạn: 26/08
Tiết 4. Ngày dạy: 01/09
BÀI 4 : LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: - Mô tả được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menden.
- Biết phân tích kết quả của thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen.
- Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li độc lập của Menđen.
- Giải thích được khái niệm biến dò tổ hợp.
2. Kó năng:- Rèn kó năng quan sát, phân tích hình vẽ để thu nhận kiến thức.
Rèn luyện kó năng thảo luận nhóm, phân tích kết quả thí nghiệm.
II. PHƯƠNG TIỆN : - Tranh phóng!to hình 4.1. SGK.
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 4.
IV. TIẾN |RÌNH:
1. Ổn đònh lớp:(1
’
)
2. Các hoạt động :
Mở bài : GV hỏi : Lai một cặp tính trạng tỉ lệ kiểu hình ở F
2
là bao nhiêu ?
Lai hai cặp tính trạng thì tỉ lệ kiểu hình sẽ là bao nhiêu ?
Hoạt động 1 : THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN(25
’
)
Mục tiêu: - Trình bày được thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của Menđen.
- Biết phân tích k.quả thí nghiệm từ đó phát triển được nội dung quy luật phân li độc lập
1. Thí nghiệm:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- yêu cầu HS quan sát H 4.1 nghiên cứu
SGK, trình bày thí nghiệm của Menđen.
- Từ kết quả thí nghiệm yêu cầu HS hoàn
thành bảng 4 /SGK.
- GV treo bảng phụ HS lên điền.
- GV chốt lại kiến thức
- HS quan sát tranh, thảo luận nhóm nêu được
thí nghiệm :
P : vàng trơn x xanh nhăn
F
1
: vàng trơn
Cho F
1
tự thụ phấn
F
2
: 4 kiểu hình.
- Các nhóm thảo luận,hoàn thành bảng 4.
- đại diện nhóm điền bảng.nhóm khác bổ sung
Bảng 4 : Phân tích kết quả thí nghiệm của Menđen.
Kiểu hình F
2
Số hạt Tỉ lệ kiểu hình F
2
Tỉ lệ cặp tính trng ở F
2
Vàng trơn
Vàng nhăn
Xanh trơn
Xanh nhăn
314
101
108
32
8
3
3
1
Vàng 315 + 101 416 3
Xanh 108 + 32 140 1
Trơn 315 + 108 423 3
Nhăn 101 + 32 133 1
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Từ kết quả bảng 4 gọi 1 HS nhắc lại thí nghiệm
- GV phân tìch cho HS thấy rõ tỉ lệ c5ûa từng cặp
tính trạng có mối tương quan với tỉ lệ kiểu hình ở F
2
cụ thể như SGK.
- 1 HS trình bày thí nghiệm.
- HS ghi nhớ kiến thức .
- HS vận dụng kiến thức mục a và
điền từ “tích tỉ lệ ” và bài tập lệnh.
- GV phân tích cho HS hiểu các tính trạng di truyền
độc lập với nhau (3V : 1X) (3T : 1N) = 9 : 3 : 3 : 1.
Tiểu kết: Cho lai hai bố mẹ thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản:
P : Vàng trơn x xanh nhăn
F
1
: Vàng trơn
Cho F
1
tự thụ phấn :
F
2
thu được 4 kiểu hình : 9 vàng trơn : 3 vàng nhăn : 3 xanh trơn : 3 xanh nhăn.
VD : vàng/ trơn = 3/4 vàng x 3/4 trơn = 9/16.
2. Quy luật phân li độc lập :
- GV cho HS làm bài tập điền chỗ trống .
- Căn cứ vào đâu Menđen cho rằng các
tính trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu di
truyền độc lập với nhau ?
- HS điền cụm từ : tích tỉ lệ
- 1 HS nhắc lại nội dung quy luật phần li ĐL.
- Căn cứ vào tỉ hệ kiểu hình ơ» F
2
= tích ti lệ
của các tính trạng hợp thành nó.
Tiểu kết : Khi lai cặp bố mẹ khác nhau về 2 cặëp tính trạng thuần chủng tương phản di
truyền độc lập với nhau, thì F
2
có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp
thành nó.
Hoạt động 2 : BIẾN DỊ TỔ HP(13
’
)
Mục tiêu: nêu và giải thích được khái niệm biến dò tổ hợp.
- y/cầu HS nghiên cứu kquả thí nghiệm ở F
2
, trả lời
? F
2
xuất hiện những kiểu hình nào khác P ? các kiểu
hình mới này được hình thành như thế nào?
- Vậy biến dò tổ hợp được xác đònh dựa vào kiểu
hình của P.
- Lưu ý HS : chính sự phân li độc lập của các cặp
tính trạng đã đưa đến sự tổ hợp lại các tính trạng của
P làm xuất hiện biến dò tổ hợp.
- Biến dò tổ hợp khá phổ biến ở loài giao phối.
+ F
2
xuất hiện 2 kiểu hình mới:
vàng,nhăn – xanh trơn chiếm tỉ lệ
6/16 được hình thành do sự tổ hợp
lại các tính trạng đã có ở P : vàng tổ
hợp với nhăn, xanh tổ hợp với trơn.
Loại biến dò này gọi là biến dò tổ
hợp.
Tiểu kết:
- Biến dò tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính trạng của bố mẹ.
- Nguyên nhân do có sự phân li độc lập và tổ hợp lại các cặp tính trạng làm xuất hiện các
kiểu hình khác P
IV. CŨNG CỐ - ĐÁNH GIA:(5
’
)
- HS đọc kết luận chung SGK
- Phát biểu nội dung của quy luật phân li độc lập.
- Biến dò tổ hợp là gì ? nó được xuất hiện ở hình thức sinh sản nào ?
V. DẶN DÒ:(2
’
)
- Học bài, làm bài tập 1,2,3 (SGK tr. 16)
- Kẻ bảng và đọc trước bài 5.
- - - - - - - - - - - - - - - o0o - - - - - - - - - - - - - - -
Tuần 3. Ngày soạn: 03/09
Tiết 5. Ngày dạy:06/09
BÀI 5 : LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG ( TT)
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: - hiểu và giải thích được kết quả lai hai cặp tính trạng theo quan niệm Menđen.
- Phân tích được ý nghóa của quy luật phân li độc lập đối với chọn giống và tiến hoá.
2. Kó năng: - Phát triển kó năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Rèn kó năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thích khoa hoc.
II. PHƯƠNG TIỆN : - Tranh phóng to H5 / SGK.
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 5.
IV. TIẾN TRÌNH:
1. Ổn đinh lớp:(1
’
)
2. Các hoạt động dạy - học :
Mở bài : Tiết học trước ta đã biết được “các cặp tính trạng di truyền độc lập”, tiết học này
chúng ta sẽ tìm hiểu xem Menđen giải thích hiện tượng này như thế nào ?
Hoạt động 1 : MENĐEN GIẢI THÍCH KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM(30
’
)
Mục tiêu : HS hiểu và giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan niệm của Menđen.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HSØ
- GV yêu cầu HS nhắc lại tỉ lệ phân li từng
cặp tính trạng ở F
2
?
? Từ kết quả trên cho ta kết luận gì ?
- yêu cầu HS ng.cứu thông tin và giải thích
k.quả thí nghiệm theo quan niệm Menđen
- GV lưu ý cho HS : ở cơ thể lai F
1
khi hình
thành giao tử do khả năng tổ hợp tự do giữa
A và a, B và b như nhau -> tạo ra 4 loại gen
có tỉ lệ ngang nhau.
? Do đâu F
1
gồm toàn hạt vàng trơn ?
? Do đâu F
2
xuất hiện 2 kiểu hình mới là
“vàng nhăn và xanh trơn” ?
? F
2
có mấy kiểu gen ? do đâu có nhiều kiểu
gen như vậy ?
? GV hướng dẫn HS cách xác đònh kiểu hình,
kiểu gen ở F
2
và hoàn thành bảng 5
- HS nêu được :
Vàng 3 trơn 3
Xanh 1 nhăn 1
*K.luận : Menđen cho rằng mỗi cặp tính
trạng do 1 cặp nhân tố di truyền quy đònh.
- Quy ước gen :
Gen A quy đònh hạt vàng
Gen a quy đònh hạt xanh
Gen B quy đònh hạt trơn
Gen b quy đònh hạt nhăn
K. gen: Vàng - trơn thuần chủng : AABB
Xanh - nhăn thuần chủng aabb
- HS tự thu nhận thông tin, thảo luận nhóm
và thống nhất câu trả lời.
- Đại diện nhóm lên trình bày trên hình 5
các nhóm khác bổ sung.
+ Do nhân tố di truyền A át a, B át b.
+ Do sự phân li độc của 2 cặp nhân tố di
truyền Ab và aB -> sự tổ hợp tự do giữa các
nhân tố di truyền trong 2 cặp này.
+ Có 9 kiểu gen do sự kết hợp ngẫu nhiên
giữa các loại giao tử qua thụ tinh.
-Hs căn cứ vào H5 để hoàn thành bảng 5
Kiểu hình F
2
Tỉ lệ
Vàng trơn Vàng nhăn Xanh trơn Xanh nhăn
Tỉ lệ của mỗi
kiểu gen ở F
2
Tỉ lệ của mỗi
kiểu hình ở F
2
1AABB
2AaBb
2AABb
4AaBb
1AAbb
2Aabb
1aaBB
2aaBb
1aabb
9A_B_
9
3A_bb
3
3aaB_
3
1aabb
1
Tiểu kết: Menđen cho rằng mỗi cặp tính trạng do 1 cặp nhân tố di truyền quy đònh.
- Quy ước gen :
Gen A quy đònh hạt vàng Gen a quy đònh hạt xanh
Gen B quy đònh hạt trơn Gen b quy đònh hạt nhăn
Kiểu gen: Vàng - trơn thuần chủng : AABB; Xanh - nhăn thuần chủng aabb.
- Sơ đồ lai (hình 5 sgk)
Hoạt động 2: Ý NGHĨA CỦA QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP(7
’
)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HSØ
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, trả lời:
? Tại sao các loài sinh sản hữu tính biến dò
lại phong phú?
? Nêu ý nghóa của quy luật phân li độc lập?
- HS sử dụng tư liệu SGK để trả lời:
+ Do trong KG có rất nhiều gen nên số loại tổ
hợp KG và KH ở thế hệ con cháu lớn.
+ Sử dụng q.luật phân li độc lập có thể giải
thích được sự xuất hiện của biến dò tổ hợp
Tiểu kết: Ý nghóa quy luật phân li độc lập là giải thích được một trong những nguyên
nhân làm xuất hiện biến dò tổ hợp vô cùng phong phú ở các loài giao phối. Biến dò tổ hợp là
nguồn nguyên liệu quan trọng trong chọn giống và tiến hoá.
IV. CỦNG CỐ - ĐÁNH GIÁ:(6
’
) Cho HS đọc kết luận chung SGK.
- Menđen giải thích kết quả thí nghiệm của mình như thế nào?
- Cơ chế tạo nên biến dò tổ hợp và ý nghóacủa biến dò tổ hợp?
V. DẶN DÒ:(1
’
) - Học bài, làm BT 1,2,3,4/SGK,Tr19.
- Các nhóm làm trước thí nghiệm: Gieo một đồng xu và hai đồng xu. Mỗi loại 25 lần,
thống kê kết quả vào bảng 6.1 và 6.2
- - - - - - - - - - - - - - - o0o - - - - - - - - - - - - - - -
Tuần 3. Ngày soạn:03/09
Tiết 6. Ngày dạy:08/09
BÀI 6: THỰC HÀNH: TÍNH XÁC SUẤT
XUẤT HIỆN CÁC MẶT CỦA ĐỒNG KIM LOẠI
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Biết tính xác suất của một và hai sự kiện đồng thời xảy ra thông qua việc gieo
các đồng kim loại.
- Dựa vào kiến thức về xác suất để giải thích được tỉ lệ các loại giao tử và các tổ hợp gen
trong lai một cặp tính trạng.
2. Kó năng: - Rèn kó năng hợp tác theo nhóm và kó năng thực hành khi gieo các đồng kim
loại và theo dõi tính toán kết quả.
3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ trong làm việc.
II. Phương tiện: - Mỗi nhóm hai đồng kim loại và kẻ bảng 1,2 (Tr.20,21)
- Bảng phụ ghi thống kê kết quả của các nhóm.
III. TIẾN TRÌNH:
1. Ổn đònh lớp:(2
’
)
2. Các hoạt động dạy - học:
Mở bài: Tỉ lệ các loại kiểu gen và các loại giao tử trong lai một cặp tính trạng và hai
cặp tính trạng như thế nào?
Hoạt động 1: TIẾN HÀNH GIEO ĐỒNG KIM LOẠI(20
’
)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- GV hướng dẫn quy trình gieo đồng kim
loại (SGK)
1. Gieo 1 đồng kim loại:
- Lấy một đồng kim loại cầm đứng cạnh
và thả rơi tự do từ độ cao nhất ðònh.
- Thống kê k.quả mỗi lần. rơi vào bảng 6.1
2. Gieo 2 đồng kim loại:
- Lấy 2 đồng kim loại cầm đứng cạnh và
thả rơi tự do từ độ cao xác đònh.
- Thống kê kết quả vào bảng 6.2.
HS ghi nhớ quy trình thực hành. các nhóm tiến
hành gieo đồng kim loại.
- Lưu ý: quy đònh mặt sấp và mặt ngữa.
- Mỗi nhóm gieo 25 lần, thống kê mỗi lần rơi
vào bảng 6.1
2 đồng sấp (SS), 2 đồng ngữa (NN)
1 đồng sấp, 1 đồng ngữa. (SN)
- Mỗi nhóm gieo 25 lần, thống kê kết quả
Hoạt động 2: THỐNG KÊ KẾT QUẢ CỦA MỖI NHÓM(20
’
)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- GV có thể chia thành 4, 6 hoặc 8 nhóm.
- y/cầu các nhóm báo kết quả đã tổng hợp qua bảng
6.1 và 6.2 -> ghi vào bảng tổng hợp (theo mẫu sau)
- HS đại diện nhóm báo cáo kết
quả
Tiến hành
Nhóm
Gieo 1 đồng kim loại Gieo 2 đồng kim loại
S N SS SN NN
1
2
3
4
.
.
.
Cộng
Số lượng
Tỉ lệ %
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Từ kết quả của bảng GV yêu cầu HS:
+ Kết quả của bảng 6.1 với tỉ lệ các giao tử
sinh ra từ con lai F
1
: Aa.
+ Từ kết quả bảng 6.2 với tỉ lệ kiểu gen ở
F
2
trong lai 1 cặp tính trạng.
Lưu ý: số lượng thống kê càng lớn -> độ
chính xác càng cao.
- HS căn cứ vào kết quả thống kê nêu được :
+ Cơ thể lai F
1
có kiểu gen Aa khi giảm phân
cho 2 loại giao tử A và a với xác suất ngang
nhau.
+ Kết quả gieo 2 đồng kim loại có tỉ lệ : 1SS :
2SN : 1NN -> Tỉ lệ KG F
2
1AA :2Aa :1aa.
IV. NHẬN XÉT - ĐÁNH GIÁ: (2
’
)
- Nhận xét thái độ học tập và kết quả của mỗi nhóm.
- Cho các nhóm viết thu hoạch theo mẫu bảng 6.1; 6.2.
V. VỀ NHÀ:(1
’
) Làm các bài tập Tr. 22,23/SGK.
- - - - - - - - - - - - - - - o0o - - - - - - - - - - - - - - -
Tuần 4. Ngày soạn:13/09
Tiết 7. Ngày dạy:15/09
BÀI 7: ÔN TẬP CHƯƠNG I
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Củng cố khắc sâu và mở rộng nhận thức về các quy luậtdi truyền. Biết vận
dụng lí thuyết vào việc giải bài tập.
2. Kó năng
- Rèn luyện kó năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan và giải bài tập di truyền.
II. PHƯƠNG TIỆN:
III. TIẾN TRÌNH:
1. Ổn đònh lớp:(1
’
)
2. Các hoạt động:
Hoạt động 1: HƯỚNG DẪN CÁCH GIẢI BÀI TẬP(16
’
)
1. Lai một cặp tính trạng:
a. Dạng 1: Biết kiểu hình P-> xác đònh tỉ lệ kiểu hình, kiểu gen ở F
1
và F
2
.
- Cách giải: + Bước 1: Quy ước gen
+ Bước 2: Xác đònh kiểu gen của P.
+ Bước 3: Viết sơ đồ lai.
- Ví dụ: Cho đậu thân cao lai với đậu thân thấp, F
1
thu được toàn đậu thân cao, cho F
1
tự thụ phấn, xác đònh tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình ở F
1
và F
2
. Biết rằng tính trạng chiều cao do
1 gen quy đònh.
b. Dạng 2: Biết số lượng hoặc tỉ lệ kiểu hình ở đời con. Xác đònh kiểu gen, kiểu hình ở P
- Cách giải: Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở đời con.
F : (3 :1) -> P: Aa x Aa.
F : (1 :1) -> P: Aa x aa
F : (1 :2 :1) -> P:
Aa
x
Aa
- Ví dụ: Ở cá Kiếm, tính trạng mắt đen (quy đònh bởi gen A): trội hoàn toàn so với mắt đỏ
(quy đònh bởi gen a).
P: cá mắt đen x cá mắt đỏ -> F
1
: 51% cá mắt đen: 49% cá mắt đỏ.
Kiểu gen của P trong phép lai trên phải như thế nào?
2. Lai 2 cặp tính trạng: Giải bài tập trắc nghiệm khách quan.
a. Dạng 1: Biết KG, KH của P -> xác đònh tỉ lệ kiểu hình ở F
1
, F
2
.
- Cách giải: Căn cứ vào tỉ lệ từng cặp tính trạng (theo quy luật di truyền) tích tỉ lệ của các
tính trạng ở F
1
và F
2
.
(3 :1) (3 :1) = 9 :3 :3 :1
(3 :1) (1 :1) = 3 :3 :1 :1
(3 :1) (1 :2 :1) = 3 :6 :3 :1 :2 :1
- Ví dụ: Gen A quy đònh hoa kép, gen a quy đònh hoa đơn. BB quy đònh hoa đỏ, Bb quy
đònh hoa hồng, bb quy đònh hoa trắng.
Các gen quy đònh hình dạng và màu sắc hoa di truyền độc lập.
P
t/c
: Hoa kép trắng x hoa đơn đỏ -> F
2
có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?
b. Dạng 2: Biết số lượng hay tỉ lệ kiểu hình ở đời con -> xác đònh kiểu gen của P.
- Cách giải: Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở đời con -> kiểu gen của P.
F
2
: 9 :3 :3 :1 = (3 :1) (3 : 1) -> F
2
dò hợp về 2 cặp gen.
-> P
t/c
về 2 cặp gen.
F
2
: 3 : 3 : 1 : 1 = (3 : 1) (1 : 1) -> P : AaBb x Aabb
F
1
: 1 : 1 : 1 : 1 = (1 : 1) (1 : 1) -> P : AaBb x aabb Hoặc Aabb x aaBb
Hoạt động 2: BÀI TẬP VẬN DỤNG:(22
’
)
yêu cầu HS đọc kết quả và giải thích ý lựa chọn của mình.GV nhận xét chốt lại đáp án đúng
Bài 1: P : lông ngắn t/c x lông dài
F
1
: Toàn lông ngắn.(Vì F
1
đồng tính mang tính trạng trội) Đáp án : a.
Bài 2: Từ kết quả F
1
: 75% đỏ thẩm: 25% xanh lục.
F
1
: 3 đỏ thẩm : 1 xanh lục
Theo quy luật phân li ta có P : Aa x Aa đáp án : d
Bài 3: F
1
: 25,1% hoa đỏ : 49,9% hao hồng : 25% hoa trắng.
F
1
: 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng.
Tỉ lệ kiểu hình của trội không hoàn toàn. đáp án : b,d.
Bài 4: Để sinh ra người con mắt xanh (aa)
Bố cho 1 giao tử a và mẹ cho 1 giao tử a.
Để sinh ra người con mắt đen (A-) -> bố hoặc mẹ cho 1 giao tử A -> kiểu gen và kiểu
hình P là:
Mẹ mắt đen (Aa) x bố mắt đen (Aa)
Mẹ mắt xanh (aa) x bố mắt đen (Aa) đáp án : b hoặc c.
Bài 5: F
2
có 901 cây quả đỏ tròn : 299 quả đỏ bầu dục : 301 vàng tròn : 103 quả
vàng bầu dục theo đề ra ta có tỉ lệ kiểu hình ở F
2
là 9 : 3 : 3 : 1 = (3 đỏ: 1 vàng),
(3 tròn : 1 bầu dục) nên P
tc
về 2 cặp gen.
P quả đỏ bầu dục x vàng tròn.
KG của P là: Aabb x aaBB đáp án : d.
IV. DẶN DÒ:(1
’
) - làm lại các BT trong SGK.
- Đọc trước bài 8.
- - - - - - - - - - - - - - - o0o - - - - - - - - - - - - - - -
Tuần 4. Ngày soạn:13/09
Tiết 8. Ngày dạy: 18/09
CHƯƠNG II: NHIỄM SẮC THỂ
Bài 8: NHIỄM SẮC THỂ
I. MỤC TIÊU:
- HS nêu được tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể ( NST) ở mỗi loài.
+ Mô tả được cấu trúc hiển vi điển hình của NST ở kì giữa của nguyên phân.
+ Hiểu được chức năng của NST đối với sự di truyền tính trạng.
- Rèn kó năng quan sát và phân tích kênh hình. Kó năng hợp tác trong nhóm.
- Giáo dục lòng yêu thích khoa học.
II. PHƯƠNG PHÁP: biểu diễn tranh ảnh, phân tích, đàm thoại.
III. TIẾN TRÌNH:
1. Ổn đònh lớp:(2
’
)
2. Các hoạt động:
Mở bài: sự di truyền các tính trạng thường liên quan đến nhân tố di truyền, mà nhân tố di
truyền chính là gen nằm trên NST (NST có trong nhân tế bào)
Hoạt động 1: TÍNH ĐẶC TRƯNG CỦA BỘ NHIỄM SẮC THỂ(16
’
)
Mục tiêu: Hiểu được mục tiêu và ý nghóa của di truyền học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
? Cho HS quan sát H8.1 . thế nào là cặp NST
tương đồng?
- GV nhấn mạnh thêm: trong cặp NST tương
đồng.1 có nguồn gốc từ bố, 1 có nguồn gốc
từ mẹ.
? Phân biệt bộ NST lưỡng bội và bộ NST đơn
bội.
GV yêu cầu HS đọc bảng 8 và cho biết số
lượng NST trong bộ lưỡng bội có phản ánh
trình độ tiến hoá của loài không?
- GV bổ sung: trình độ tiến hoá phụ thuộc
cấu trúc của NST.
- yêu cầu HS quan sát H8.2.Mô tả hình dạng,
số lượng NST Ruồi Giấm.
- GV có thể phân tích thêm cặp NST giới tính
có thể tương đồng (XX) hoặc không tương
đồng (XY) hoặc chỉ có 1 chiếc (XO).
? Nêu đặc điểm đặc trưng của bộ NST ở mỗi
- HS quan sát H8.1 rút ra nhận xét.
+ Cặp NST tương đồng giống nhau về hình
dạng và kích thước.
+ NST lưỡng bội là NST luôn luôn tồn tại
thành từng cặp tương đồng. NST đơn bội là
NST chỉ chứa 1 NST của mỗi cặp tương
đồng trong giao tử.
- HS so sánh bộ NST của người với các loài
khác nêu đươc: số lượng NST không phản
ánh trình độ tiến hoá của loài.
- HS quan sát hình:
+ Có 8 NST. 1 đôi hình hạt, 2 đôi hình chữ
V, 1 đôi giới tính. Hình que (xx) ở con cái
hay 1 hình que, 1 hình móc ở con đực.
+ Ở mỗi loài bộ NST giống nhau về: số
lượng NST và hình dạng các cặp NST.
loài?
Tiểu Kết: - Trong tế bào sinh dưỡng NST tồn tại thành từng cặp tương đồng giống
nhau về hình thái và kích thước.
- Bộ NST lưỡng bội (2n) là bộ NST chứa các cặp NST tương đồng.
- Bộ NST đơn bội ( n) là bộ NST chứa 1 NST của mỗi cặp tương đồng.
- Ở những loài đơn tính có sự khác nhau giữa cá thể đực và cái ở cặp NST giới tính.
- Mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về hình dạng và số lượng.
Hoạt động 2: CẤU TRÚC CỦA NST.(12
/
)
Mục tiêu : Mô tả được cấu trúc điển hình của NST ở kì giữa.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- GV thông báo cho HS: ở kì giữa NST có
hình dạng đặc trưng và cấu trúc hiển vi của
NST được mô tả ở kì này
- GV yêu cầu HS:
? Mô tả hình dạng, cấu trúc của NST?
- HS quan sát H 8.3,4,5 và nhận biết được
hình dạng, đường kính, chiều dài của NST.
Nhận biết được 2 Crômatic, vò trí tâm động
- điền chú thích H8.5:2 Crômatic;tâm động
- Một số HS phát biểu, Lớp bổ sung.
Tiểu Kết: Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì giữa.
+ Hình dạng: hình hạt, hình que hoặc hình chữ V.
+ Dài : 0,5 – 50 Mirômét. + đường kính : 0,2 – 2 Microomét.
+ Cấu trúc : ở kỳ giữa NST gồm 2 crôma tíc (NST chò em) gắn với nhau ở tâm động.
+ Mỗi crômatíc gồm 1 phân tử ADN và prôtêin histôn.
Hoạt dộng 3 : CHỨC NĂNG CỦA NST (8
/
)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- GV phân tích thông tin SGK.
+NST là cấu trúc mang gen-mà gen (nhân tố di
truyền) được xác đònh trên NST.
+ NST có khả năng tự nhân đôi - sự nhân đôi
NST có liên quan đến ADN ( học ở chương 3)
- HS ghi nhớ kiến thức kiến thức GV
phân tích và nắm kiến thức
Tiểu kêt:
- NST là cấu trúc mang gen trên đó mỗi gen ở 1 vò trí xác đònh.
- NST có tính tự nhân đôi, các tính trạng di truyền được sao chép qua các thế hệ t.bào và cơ
thể
IV. CŨNG CỐ - ĐÁNH GIÁ : (5
/
) Cho HS đọc kết luận chung SGK :
* Hãy ghép các chữ cái a, b,c ở cột B cho phù hợp với các số 1,2,3 cột A.
Cột A Cột B Trả lời
1. Cặp NST tương đồng.
2. Bộ NST lưỡng bội.
3. Bộ NST đơn bội.
a. Là bộ NST chứa các cặp NST tương đồng.
b. Là bộ NST chứa 1 NST của mỗi cặp tương đồng.
c. Là cặp NST giống nhau về hình thái, kích thước.
1…….c
2…….a
3…….b
* Nêu vai trò của NST đối với sự di truyền các tính trạng ?
V. DẶN DÒ: (2
/
) - Học bài, làm bài tập 1,2,3 SGK.(tr.26)
- Kẻ bảng 1,2 của bài 9 vào vở bài tập.
- - - - - - - - - - - - - - - o0o - - - - - - - - - - - - - - -
Tuần 5. Ngày soạn :18/9
Tiết 9. Ngày dạy: 23/09
BÀI 9 : NGUYÊN PHÂN
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- HS trình bày được sự biến đổi hình thái nhiễm sắc thể (NST) trong chu kỳ tế bào.
- Trình bày được những diển biến cơ bản của NST qua các kỳ của nguyên phân.
- Phân tích được ý nghóa của nguyên phân đối với sự sinh sản và sinh trưởng của cơ thể.
2. Kó năng: - Phát triển kó năng quan sát và phân tích kênh hình, hoạt động nhóm.
3. Thái độ: - Tạo lòng yêu khoa học.
II. PHƯƠNG TIỆN :
- Tranh phóng to hình 9.1,2,3 SGK.
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 9.2.
III. TIẾN TRÌNH:
1. Ổn đònh:(1
’
)
2. Các hoạt động dạy - học :
Mở bài : Tế bào của mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng vế số lượng và hình dạng
xác đònh. Tuy nhiên hình thái của NST lại biến đổi qua các kỳ tế bào.
Hoạt động 1 : BIẾN ĐỔI HÌNH THÁI NST TRONG CHU KỲ TẾ BÀO(12
/
)
Mục tiêu : Trình bày đựoc sự biến đổi hình thái NST (chủ yếu là sự đóng duỗi xoắn)
trong chu kỳ tế bào.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- GV yêu cầu HS quan sát tranh H9.1 và nghiên
cứu để trả lời :
? Chu kỳ tế bào gồm những giai đoạn nào? (lưu
ý: thời gian và sự nhân đôi NST kì trung gian).
- y/cầu HS quan sát H9.2thảo luận trả lời câu hỏi
?Sự biến đổi hình thái của NST ntn?(HS: tb)
+ Hoàn thành bảng 9.1(tr. 27).
- GV gọi HS lên bảng điền đáp án -> GV chốt lại
đáp án chuẩn.
? Tại sao sự đóng duỗi xoắn của NST có tính
chất chu kì ?
(từ kì trung gian ->kì giữa NST đóng xoắn
Từ kì sau ->kì trung gian NST duỗi xoắn. Sau đó
tiếp tục đóng và duỗi xoắn)
- HS quan sáttranh, nghiên cứu va
nêu được hai giai đoạn :
+ Kì trung gian và quá trình nguyên
phân.
- Các nhóm quan sát kó hình, thảo luận
thống nhất ý kiến.
+ NST biến đổi hình thái: dạng đóng
xoắn -> dạng duỗi xoắn .
- Đại diện nhóm lên bảng điền -> các
nhóm khác bổ sung.
+ Vì có sự phân chia NST và chất tế
bào tạo 2 tế bào mới.
Tiểu kết: - Chu kì tế bào
+ Kỳ trung gian : tế bào lớn lên và có nhân đôi NST.
+ Nguyên phân : có sự phân chia NST và chất tế bào tạo 2 tế bào mới.
- Mức độ đóng và duỗi xoắn của NST diển ra qua các kì của chu kì tế bào.
+ Dạng sợi (duỗi xoắn) ở kì trung gian.
+ Dạng đặc t2ưng (đóng poắn cực đại) ở kì giữa.
Hoạt động 2 : NHỮNG DIỂN BIẾN CƠ BẢN CỦA NST TRONG QUÁ TRÌNH NGUYÊN
PHÂN(20
/
)
Mục tiêu : Trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của nguyên phân.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- yêu cầu HS quan sát H 9.2.3 và trả lời:
? Hình thái NST ở kì trung gian ?
? Cuối kì trung gian NST có đặc điểm gì
- yêu cầu HS nghiên cứu thông tin quan sát
các hình ở bảng 9.2, thảo luận điền nộïi
dung bảng .
- GV gọi HS đại diền nhóm lên điền bảng
GV chốt lại kiến thức.
- HS quan sát hình nêu được :
+ NST có dạng sợi mảnh.
+ NST tự nhân đôi.
- HS trao đổi trong nhóm, ghi lại những diển
biến cơ bản của NST ở các kì.
- Đại diện nhóm phát biểu các nhóm khác
bổ sung và tự sửa sai(nếu có).
Bảng 9.2
Các kì Những diển biến cơ bản của NST
Kì đầu
Kì giữa
Kì sau
Kì cuối
- NST bắt đầu đóng xoắn và co ngắn nên có hình thái rõ rệt.
- Các NST kép dính vào các sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động
- Các NST kép đóng xoắn cực đại.
- Các NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẵng xích đạo của thoi phân bào.
- Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2NST đơn phân li về 2 cực tb
- Các NST đơn duỗi xoắn dài ra ở dạng sợi mảnh dần thành nhiễm sắc chất.
- GV nhấn mạnh: + Ở kì sau có sự phân chia tế bào
chất và các bào quan.
+ Kì cuối có sự hình thành màng nhân khác nhau ở
tế bào động vật và thực vật.
- Nêu kết quả của quá trình phân bào.
- HS ghi nhớ thông tin.
- HS nêu được : tạo ra 2 tế bào con.
Tiểu kết : - bảng 9.2
- Kì trung gian : + NST dài, mảnh, duỗi xoắn.
+ NST nhân đôi thành NST kép.
+ Trung tử tự nhân đôi thành 2 trung tử.
- Nguyên phân: Từ 1 tế bào ban đầu tạo ra 2 tế bào con có bộ NST giống nhau và giống tế
bào mẹ.
Hoạt động 3 : Ý NGHĨA CỦA NGUYÊN PHÂN(5
/
)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- GV cho HS thảo luận:
+ Do đâu mà số lượng NST của tế bào con
giống tế bào mẹ?
+ Trong nguyên phân số lượng tế bào tăng mà
bộ NST không đổi, điều đó có ý nghóa gì?
- GV có thể nêu ý nghóa thực tiễn trong giâm,
chiết , ghép -> nguyên phân là cơ sở của sinh
- HS thảo luận nêu được:
+ Do NST nhân đôi 1 lần và chia đôi 1
lần.
+ Làm cho bộ NST của loài luôn được giữ
ổn đònh.
- HS đại diện trả lời.
sản vô tính. - HS rút ra kết luận
Tiểu kết:
- Nguyên phân là hình thức sinh sản của tế bào và sự lớn lên của cơ thể.
- Nguyên phân duy trì sự ổn đònh của bộ NST đặc trưng cho loài qua các thế hệ.
IV. CỦNG CỐ - ĐÁNH GIA Ù : (5
/
) Cho HS đọc kết luận chung SGK.
Hãy chọn câu trả lời đúng.
Câu 1: : Sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào của chu kì tế bào?
A. Kì trung gian. B. Kì giữa C. Kì sau D. Kì đầu. E. Kì cuối. Đáp án:D
Câu 2: : Ý nghóa cơ bản của quá trình nguyên phân.
V. DẶN DÒ : (2
/
) - Học bài, làm bài tập 1, 2, 3, 4 ,5 (Tr.30)
- Kẻ bảng 10 vào vở bài tập.
- - - - - - - - - - - - - - o0o - - - - - - - - - - - - - - -
-
Tuần: 5. Ngày soạn :21/09
Tiết:10 Ngày dạy: 25/09
BÀI 10 GIẢM PHÂN
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- HS trình bày được những biến đổi cơ bản của NST qua các kì của giảm phân.
- Phân tích được những sự kiện quan trọng có liên quan tới các cặp NST tương đồng.
- Nêu được những điểm khác nhau ở từng kì của giảm phân I và II.
2. Kỹ năng:
- Rèn kó năng quan sát và phân tích kênh hình .
- Phát triển tư duy lí luận (phân tích, so sánh)
II. PHƯƠNG TIỆN :
Tranh phóng to hình 10. Bảng phụ ghi nội dung bảng 10.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn đònh lớp:(1
’
)
2. Các hoạt động dạy - học :
Mở bài : Giảm phân cũng là hình thức phân bào có thoi phân bào như nguyên phân.
Diễn ra vào thời kì chín của tế bào sinh dục.
Hoạt động 1 : NHỮNG DIỄN BIẾN CƠ BẢN CỦA NST TRONG GIẢM PHÂN I (16
’
)
Mục tiêu : tìm hiểu những diễn biến cơ bản của NST ở các kì trong giảm phân I.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-GV:Giảm phân gồm hai lần pbào liên tiếp, nhưng
NST chỉ phân đôi ở kì trung gian lần pbào I
- Mỗi lần phân bào đều diễn ra 4 kì (kì đầu, kì
giữa, kì sau, kì cuối ).
- GV treo tranh phóng to H10 và HS đọc Sgk nêu
được những diễn biến cơ bản của NST trong giảm
phân I theo bảng 10(p.1)
- HS quan sát tranh đọc SGK , thảo
luận theo nhóm và cử đại diện trình
bày câu trả lời.Các nhóm khác nhận
sét bổ sung và cùng nhau xây dựng
- GV nhận xét, bổ sung và xác đònh đáp án đáp án đúng
Tiểu kết: Bảng 10 phần 1
Các kì Những diễn biến cơ bản của NST ở các kì
Kì đầu Các NST xoắn , co ngắn . Các NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp theo
chiều dọc và có thể xảy ra bắt chéo nhau , sau đó lại tách rời nhau
Kì giữa Các NST kép tương đồng tập trung và xếp thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo
của thoi phân bào
Kì sau Các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập với nhau đi về hai cực của tế bào
Kì cuối Các NST kép nằm gọn trong hai nhân mới được tạo thành (bộ NST đơn bôïi kép)
Hoạt động 2 : NHỮNG DIỄN BIẾN CƠ BẢN CỦA NST TRONG GIẢM PHÂN II(16
’
)
Mục tiêu : tìm hiểu những diễn biến cơ bản của NST ở các kì trong giảm phân II.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- GV yêu cầu HS quan sát hình 10 và đọc
SGK rút ra: những diễn biến cơ bản của
NST trong giảm phân II theo bảng 10 (p.2)
- GV nhận xét, bổ sung và kết luận
HS quan sát tranh, đọc SGK thảo luận theo
nhóm để rút ra kết luận về những diễn biến
cơ bản của NST trong giảm phân II
Tiểu kết:
bảng 10 phần 2
Các kì Những diễn biến cơ bản của NST ở các kì
Kì đầu NST co lại cho thấy số lượng NST kép trong bộ NST đơn bội
Kì giữa NST kép xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
Kì sau Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về hai cực của Tbào
Kì cuối Các NST đơn nằm gọn trong nhân mới được tạo thành với số lượng bộ đơn bội
Hoạt động 3 : Ý NGHĨA CỦA GIẢM PHÂN(6
’
)
Mục tiêu: nắm được ý nghóa của quá trình giảm phân
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- EV cho HS t`ảo luận :
? Vì sao trong giảm phâf các tế bào con lại có
bộ FST giảm đi một nửa ?
- GV nhấn mạnh : sự phân li độc lập của các
cặp NST kép tương đồng -> đây là cơ chế tạo
ra các giao tử khác nhau về tổ hợp NST.
Ví dụ : AB , Ab , aB , ab.
? Nêu những điểm cơ bản khác nhau của giảm
phân I và gia{m phân II ?
- HS thẳo luận nêu được :
+ Giảm phân gồm 2 lần phân bào liên
tiếp nhưng NST chf nhân đôi 1 lần ở kì
trung gian trước lần phân bào I.
- HS ghi nhớ thông tin -> HS tự rút ra ý
nghóa của giảm phân.
- HS sử dụng bảng kiến thức 10 để so
sánh từng kì.
Tiểu kết :
Giảm phân tạo ra các tế bào con có bộ NST đơn bội khác nhau về nguồn gốc.
IV. CỦNG CỐ - ĐÁNH GIÁ: (4
’
) Cho HS đọc kết luận chung SGK.
Bài 1: Kết quả của giảm phân I có điểm nào khác cơ bản so với giảm phân II ?
Đáp án: - GPI : Số lượng NST ở tế bào giảm đi một nửa nhưng mỗi NST ở trạng thái
kép, nói cách khác tế bào con chỉ chứa 1 NST trong cặp tương đồng nhưng NST này ở trạng
thái kép.
- GP II: Từ 1 Tbào chứa n NST kép hình thành 2 Tbào con mỗi Tbào con chứa n NST đơn
Bài 2 : Trong GP qua 2 lần phân bào, lần nào được coi là phân bào nguyên nhiễm ? lần nào
được coi là phân bào gỉm nhiễm?
V. DẶN DÒ: (2
’
)
- Học bài, làm BT1, 2, 4 SGK (Tr.33)
- Xem trước bài 11.
- - - - - - - - - - - - - - - o0o - - - - - - - - - - - - - - -
Tuần 6. Ngày soạn :23/09
Tiết 11. Ngày dạy:30/09
BÀI 11 PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- HS trình bày được các quả trình phát sinh giao tử ở động vật.
- Xác đònh được thực chất của quá trình thụ tinh.
- Phân tích được ý nghóa của các quá trìng GP và thụ tinh về mặt di truyền và biến dò.
2. Kó năng:
- Rèn kó năng quan sát, phân tích kênh hình.
- Phát triể tư duy lí luận ( phân tích, so sánh )
II. PHƯƠNG TIỆN : tranh phóng to H11.
III. TIẾN TRÌNH:
1. Ổn đònh lớp: (1
’
)
2. Các hoạt động :
Mở bài : các tế bào con được tạo thành qua giảm phân sẽ phát triển thành các giao tử
nhưng có sự khác nhau ở sự hình thành giao tử đực và cái.
Hoạt động 1 : SỰ PHÁT SINH GIAO TỬ(18
’
)
Mục tiêu : - Trình bày được quá trình phát sinh giao tử.
- Nêu những điểm giống và khác nhau giữa quả trình phát sinh giao tử đực và cái.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- GV treo H.11 và yêu cầu HS quan sát kết
hợp với nghiên cứu trong SGK :
? Trình bày qtrình phát sinh giao tử đực và cái?
- GV chốt lại kiến thức.
- GV yêu cầu HS thảo luận:
? Nêu những điểm giống và khác nhau cơ bản
2 qúa trình phát sinh giao tử đực và cái
- GV chốt lại kiến thức chuẩn.
- HS quan sát hình, tự thu nhận để trả
lời:
+ 1 HS trình bày trên tranh quá trình phát
sinh giao tử đực, 1 HS khác trình bày quá
trình phát sinh giao tử cái.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- HS dựa vào và hình vẽ xđònh được
điểm giống và khác nhau giữa 2 quá trình
-Đại diện nhóm trả lời,nhóm khác bổ sung
Tiểu kết:
- Giống nhau: + Các tế bào mầm ( noãn nguyên bào, tinh nguyên bào) đều thực hiện
nguyên phân liên tiếp nhiều lần.
+ Noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1 đều thực hiện GP để tạo ra giao tử.
- Khác nhau :
Phát sinh giao tử cái Phát sinh giao tử đực
+ Noãn bào bậc 1 qua GPI cho thể cực thứ nhất
(kích thước nhỏ) và noãn bào bậc 2 (kích thướclớn)
+ Noãn bào bậc 2 qua GP2 cho thể cực thứ 2(kích
thước nhỏ) và một tế bào trứng (kích thước lớn)
+ Kết quả : Mỗi noãn bào bậc I qua giảm phân
cho 2 thể cực và 1 tế bào trứng
+ Tinh bào bậc 1 qua giảm phân I cho 2
tinh bào bậc 2.
+ Mỗi tinh bào bậc 2 qua GP2 cho 2
tinh tử,các tinh tử phát sinh thành tinh
trùng.
+ Từ tinh bào bậc 1 qua GP cho 4 tinh
tử phát sinh thành tinh trùng.
Hoạt động 2 : THỤ TINH (13
’
)
Mục tiêu : Xác đònh được bản chất của quá trình thụ tinh.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
SGK -> trả lời câu hỏi :
? Nêu khái niệm thụ tinh là gì ?
? Bản chất của quá trình thụ tinh ?
? Tại sao sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các
giao tử đực và cái lại tạo ra được các hợp
tử chứa các tổ hợp NST khác nhau về
nguồn gốc ?
- HS sử dụng tư liệu SGK để trả lời :
+ vài HS phát biểu, lớp bổ sung.
+ HS vận dụng kiến thức nêu được:
4 tinh trùng chứa bộ NST đơn bội khác nhau
về nguồn gốc -> hợp tử có các tổ hợp NST
khác nhau.
Tiểu kết:
- Thụ tinh là sự kết hợp ngẫu nhiên giữa 1 giao tử đực và 1 giao tử cái.
- Bản chất là sự kết hợp của 2 bộ phận đơn bội tạo ra bộ nhân lưỡng bội ở hợp tử.
Hoạt động 3 : Ý NGHĨA CỦA GIẢM PHÂN VÀ THỤ TINH(7
’
)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- GV yêu cầu HS đọc SGK
trả lời câu hỏi :
? nêu ý nghóa của giảm phân
và thụ tinh về các mặt di
truyền biến dò và thực tiễn ?
HS sử dụng SGK để trả lời câu hỏi :
- Về mặt di truyền : + Giảm phân tạo bộ NST đơn bội.
+ Thụ tinh : khôi phục bộ NST lưỡng bội.
- Biến dò: tạo ra các hợp tử mang những tổ hợp NST khác
nhau (Biến dò tổ hợp ).
Ý nghóa:Tạo nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hoá
Tiểu kết:
- Duy trì ổn đònh bộ NST đặc trưng qua các thế hệ cơ thể.
- Tạo nguồn biến dò tổ hợp cho chọn giống và tiến hoá.
IV. ĐÁNH GIÁ - CỦNG CỐ : (5
’
)
- Cho HS đọc kết luận chung SGK.
- Hãy chọn câu trả lời đúng :
1. Sự kiện quan trọng nhất trong quá trình thụ tinh là :
a. Sự kết hợp nhân của 2 giao tử đơn bội.
b. Sự kết hợp theo nguyên tắc 1 giao tử đực và 1 giao tử cái.
c. Sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực và giao tử cái.
d. Sự tạo thành hợp tử.
2. Trong tế bào của một loài giao phối 2 cặp NST tương đồng Aa và Bb, khi GP và thụ
tinh sẽ cho ra số tổ hợp NST trong hợp tử là :
a. 4 tổ hợp NST c. 9 tổ hợp NST
b. 8 tổ hợp NST d. 16 tổ hợp NST
V. DẶN DÒ: (1
’
)
- Học bài, làm BT 1,2,3,5 ( SGK Tr. 36 )
- Đọc mục “ Em có biết “
- Nghiên cứu trước bài 12.
- - - - - - - - - - - - - - - o0o - - - - - - - - - - - - - - -
Tuần: 6. Ngày soạn :27/09
Tiết: 12. Ngày dạy:02/10
BÀI 12 : CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
I. MỤC TIÊU :
1.Kiến thức: - HS mô tả được một số NST giớ tính.
- Nêu được cơ chế NST xác đònh giớ tính ở người.
- Giải thích được sự ảnh hưởng của các yếu tố môi trường trong và môi trường ngoài đến
sự phân hoá giớ tính.
- Giải thích được cơ chế sinh con trai và sinh con gái.
2.Kó năng: - Rèn kỉ năng quan sát, phân tích kênh hình.
Phát triển tư duy lí luận ( phân tích, so sánh )
3. Thái độ:- Giáo dục lòng yêu khoa học.
II: PHƯƠNG TIỆN : Tranh phnùng to H12.1 và 12.2.
III. TIÊÁN TRÌNH:
1. Ổn đònh lớp: (1
’
)
2. Các hoạt động dạy - học :
Mở bài : Sự phối hợp các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh đảm bảo duy trì
ổn đònh bộ NST của loài qua các thế hệ.Vậy cơ chế nào xác đònh giới tính của loài?
Hoạt động 1 : NHIỄM SẮC THỂ GIỚI TÍNH(16
’
)
Mục tiêu : Trình bày được một số đặc điểm của NST giới tính.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- yêu cầu HS nhắc lại : những điểm giống
và khác nhau ở bộ NST của ruồi giấm?
- Từ điểm giống và khác nhau ở bộ NST
của ruồi giấm. GV phân tích đặc điểm của
NST thường và NST giới tính
- GV treo H12.1ø y.cầu HS quan sát trả lời
- HS nêu được : + Điểm giống : có 8 NST.
Một cặp hình hạt, 2 cặp hình chữ V.
+ Khác nhau : Con đực : 1 que, 1 hình móc.
Con cái : 1 cặp hình que.
? cặp NST nào là cặp NST giới tính ?
? NST giới tính có ở tế bào nào ?
VD ở người : 44A + x ( Nữ )
44A + y ( Nam )
? Điểm khác nhau giữa NST thường v
NST giới dính ? (về hình dạng, số lượng và
chức năng ).
- Cặp NST số 23 khác nhau giữa nam và nữ
nên đó là cặp NST giới tính.
- Ở tất cả các tế bào.
- Về số lượng : NST giới tính : 1 cặp. NST
thường : nhiều cặp.
- Về hình dạng: + NST thường tồn tại thành
từng cặp tương đồng, các cặp NST thường ở
con đực và cái giống nhau.
+ NST giới tính tương đồng hoặc
không tương đồng, còn các cặp NST giới tính
thì khác nhau ở con đực và cái.
- Về chức năng : + NST thường mang gen quy
đònh các tính trạng thường.
+ NST giới tính mang gen quy đònh giới
tính đực, cái và các tính trạng thường liên
quan hoặc không liên quan với giới tính.
Tiểu kết :
- Trong tế bào lưỡng bội (2n ): có các NST thường (A) luôn luôn tồn tại thành từng cặp
tương đồng, còn có 1 cặp NST giới tính XX (Tương đồng) hoặc XY (không tương đồng)
- NST giới tính mang gen quy điònh : tính đực, tính cái và các tính trạng khác có liên quan
với giới tính.
Hoạt động 2 : CƠ CHẾ NST XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH. (18
’
)
Mục tiêu : Tìm hiểu cơ chế NST xác đònh giới tính và tỉ lệ giới tính.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-GV ví dụ cơ chế xđònh giới tính ở người
- y/cầu HS quan sát H12.2 thảo luận trảlời
? Có mấy loại trứng và tinh trùng được
tạo ra qua giảm phân ?
? Sự thụ tinh giữa trứng và tinh trùng nào
tạo ra hợp tử phát triển thành con trai
hoặc con gái?
? Vì sao tỉ lệ con trai và con gái sinh ra
xấp xỉ 1 : 1 ? Tỉ lệ này đúng trong điều
kiện nào ?
- GV gọi 1 HS lên trình bày cơ chế NST
xác đònh giới tính ở người.
+ GV phân tích các khái niệm đồng giao
tử, dò giao tử và sự thay đổi tỉ lệ nam, nữ
theo lứa tuổi.
? Sinh con trai hay gái do mẹ đúng hay
sai?
HS quan sát kó hình, thảo luận nhóm, thống
nhất ý kiến trả lời :
- Mẹ sinh ra 1 loại trứng : 22A + x. Bố sinh ra 2
loại tinh trùng : 22A + X, 22A + Y.
-Sự thụ tinh giữa trứng với :
. Tinh trùng X -> XX ( gái ).
. Tinh trùng Y -> XY ( trai ).
- Vì 2 loại tinh trùng X và Y được tạo ra với tỉ
lệ ngang nhau, xác suất thụ tinh như nhau.
. Điều kiện: hợp tử mang XX và XY có sức
sống như nhau, số lượng cá thể thống kê đủ lớn
- Một HS trình bày, lớp theo dõi bổ sung.
+ Theo SGK.
+ Sai!
Tiểu kết: - cơ chế NST xác đònh giới tính ở người :
P : 44A + XX x 44A + XY.
G
P
: 22A + X 22A + X và 22A + Y.
F
1
: 44A + XX ( gái ) : 44A + XY ( trai ).
- Sự phân li của cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và tổ hợp lại trong thụ
tinh là cơ chế xác đònh giới tính.
- Tỉ lệ giới tính xấp xỉ 1 : 1 là do: + 2 loại tinh trùng tạo ra với tỉ lệ ngang nhau.
+ Các tanh trùng tham gia thụ tinh với xác suất ngang nhau.
+ Hợp tử có sức sống ngang nhau và số lượng cá thể thống kê đủ lớn.
Hoạt động 3 : CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ PHÂN HOÁ GIỚI TÍNH(7
’
)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- GV giới thiệu: bên cạnh NST giới tính có các yếu
tố môi trường bên trong hoặc bên ngoài cơ thể ảnh
hưởng đến sự phân hoá giới tính.
- yêu cầu HS nghiên cứu SGK.
? nêu những yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hoá giới
tính? Ví dụ : dùng Mêtyl testostêrôn tác động vào
lúc trứng cá Rô mới nở -> 90% phát triển thành cá
đực tuy nhiên cặp NST giới tính không thay đổi.
? Sự hiểu biết về cơ chế xác đònh giới tính có ý
nghóa như thế nào trong sản xuất ?
- HS nêu được các yếu tố như :
+ Hoocmôn.
+ Nhiệt độ, cường độ ánh sáng…….
- chủ động điều chỉnh tỉ lệ đực, cái
phù hợp với mục đích sản xuất (phục
vụ cho nhu cầu của con người ).
Tiểu kết:
- Quá trình phân hoá giới tính còn chòu ảnh hưởng của các nhân tố bên trong và bên ngoài
cơ thể.
+ Ảnh hưởng của môi trường trong: do rối loạn tiết hoocmôn sinh dục
biến đổi giới tính
+ Ảnh hưởng của môi trường ngoài : nhiệt độ, nồng độ CO
2
, ánh sáng -> biến đổi giới tính.
- Sự hiểu biết về cơ chế xác đònh giới tính giúp ta chủ động điều chỉnh tỉ lệ đực: cái phù hợp
với mục đích sản xuất.
IV. ĐÁNH GÍA - CỦNG CỐ: (2
’
)
- Cho HS đọc kết luận chung SGK.
Câu 1 : Điểm khác nhau giữa NST thường và NST giới tính ?
Câu 2: Chọn ý trả lời đúng nhất: Tại sao trong cấu trúc dân số tỉ lệ nam:nữ xấp xỉ bằng nhau
A. Các hợp tử mang XX và XY được sống trong điều kiện nói chung là như nhau.
B. Do 2 loại tinh trùng mang X và Y được tạo ra với tỉ lệ ngang nhau.
C. Tinh trùng mang X và Y tham gia vào quá trình thụ tinh với xác suất ngang nhau.
D. cả A và B.
V. DẶN DÒ: (1
’
)
- Học bài, làm BT 1, 2, 5 ( Tr. 41 )
- Ôn lại bài lai 2 cặp tính trạng của Menđen.
- Đọc mục “ Em có biết “
- - - - - - - - - - - - - - - o0o - - - - - - - - - - - - - - -