ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
VŨ NGỌC DUY
THIẾT KẾ TOUR DU LỊCH TẠI VÙNG CÔNG VIÊN
ĐỊA CHẤT NON NƯỚC CAO BẰNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
THÁI NGUYÊN – 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
VŨ NGỌC DUY
THIẾT KẾ TOUR DU LỊCH TẠI VÙNG CÔNG VIÊN
ĐỊA CHẤT NON NƯỚC CAO BẰNG
NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 8.34.01.01
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Trần Chí Thiện
THÁI NGUYÊN – 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Những số liệu, thông tin và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và
chưa được sử dụng để bảo vệ bất cứ một luận văn nào. Mọi sự giúp đỡ cho
việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong
luận văn đều đã được ghi rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2019
Tác giả
Vũ Ngọc Duy
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tôi xin chân thành cảm ơn tới Ban Giám
hiệu Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh – Đại học Thái Nguyên,
cảm ơn các thầy, cô giáo đã truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu trong
suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Đặc biệt là người hướng dẫn, đã dành
nhiều thời gian, tạo điều kiện thuận lợi, hướng dẫn về phương pháp khoa học
và cách thức thực hiện các nội dung của đề tài này. Trong quá trình nghiên
cứu, mặc dù đã cố gắng để hoàn thành luận văn, tham khảo nhiều tài liệu, trao
đổi và tiếp thu nhiều ý kiến của thầy, cô và bạn bè đồng môn, Song do điều
kiện, thời gian và khả năng còn hạn chế nên khó tránh khỏi những thiếu sót.
Vì vậy, tôi mong nhận được sự quan tâm, đóng góp ý kiến của các thầy, cô
giáo và các bạn để luận văn được hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2019
Tác giả
Vũ Ngọc Duy
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT........................................................................ vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................... viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2
2.1. Mục tiêu chung ........................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3
3.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................. 3
3.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 3
4. Đóng góp của luận văn .................................................................................. 3
5. Kết cấu luận văn ............................................................................................ 4
Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ
THIẾT KẾ CÁC TOUR DU LỊCH TẠI VÙNG CÔNG VIÊN ĐỊA CHẤT
TOÀN CẦU ...................................................................................................... 5
1.1. Cơ sở lý luận về thiết kế tour du lịch ......................................................... 5
1.1.1. Khái niệm ................................................................................................ 5
1.1.2. Đặc điểm, vai trò của việc thiết kế các tour du lịch ................................ 6
1.2. Cơ sở lý luận về vùng công viên địa chất toàn cầu.................................... 9
1.2.1. Khái niệm ................................................................................................ 9
1.2.2. Tiêu chí để công nhận địa danh là Công viên Địa chất toàn cầu .......... 10
1.2.3. Ý nghĩa .................................................................................................. 12
1.3. Nội dung thiết kế tour du lịch .................................................................. 13
1.3.1. Nghiên cứu nhu cầu thị trường du khách .............................................. 13
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
iv
1.3.2. Nghiên cứu khả năng đáp ứng của nhà cung cấp.................................. 16
1.3.3. Xây dựng mục đích, ý tưởng chủ đạo của chương trình du lịch cho tour
(căn cứ trên nhu cầu du lịch, tài nguyên du lịch kết hợp thành ý tưởng) ....... 17
1.3.4. Xác định tuyến hành trình cơ bản ......................................................... 17
1.3.5. Xây dựng phương án vận chuyển ......................................................... 18
1.3.6. Xây dựng phương án lưu trú, ăn uống .................................................. 18
1.3.7. Điều chỉnh, bổ sung, chi tiết hóa chương trình du lịch ......................... 18
1.3.8. Xác định giá thành, giá bán của tour du lịch......................................... 19
1.3.9. Xây dựng các quy định của tour du lịch ............................................... 20
1.3.10. Hoàn chỉnh chương trình du lịch cho tour .......................................... 20
1.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến thiết kế các Tour du lịch ......................... 20
1.4.1. Những nhân tố khách quan ................................................................... 20
1.4.2. Những nhân tố chủ quan ....................................................................... 23
1.2. Kinh nghiệm thực tiễn về thiết kế tour du lịch. ....................................... 25
1.2.1. Kinh nghiệm từ tỉnh Hòa Bình .............................................................. 25
1.2.2. Kinh nghiệm từ tỉnh Hà Giang .............................................................. 27
1.2.3. Bài học kinh nghiệm cho các doanh nghiệp du lịch ở tỉnh Cao Bằng . 28
Chương 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................. 30
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 30
2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 30
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 30
2.2.2. Phương pháp xử lý thông tin ................................................................. 32
2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 33
2.3. Hệ thống các chi tiêu nghiên cứu ............................................................. 33
2.3.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh thực trạng du lịch tại vùng Công viên địa chất
non nước Cao Bằng ......................................................................................... 33
2.3.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh các nhân tố ảnh hưởng đến thiết kế tour du lịch
tại vùng Công viên địa chất non nước Cao Bằng............................................ 34
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
v
2.3.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh các đánh giá của doanh nghiệp du lịch và du
khách về giải pháp hoàn thiện các tour du lịch .............................................. 35
Chương 3 THỰC TRẠNG THIẾT KẾ TOUR DU LỊCH TẠI VÙNG
CÔNG VIÊN ĐỊA CHẤT NON NƯỚC CAO BẰNG ............................... 36
3.1. Đặc điểm tự nhiên và tình hình KT - XH của tỉnh Cao Bằng.................. 36
3.1.1. Đặc điểm tự nhiên ................................................................................. 36
3.1.2. Tình hình KT - XH ................................................................................ 37
3.2. Thực trạng phát triển du lịch tại vùng Công viên địa chất non nước Cao
Bằng................................................................................................................. 38
3.2.1. Lượng khách du lịch ............................................................................. 38
3.2.2. Hệ thống cơ sở vật chất phục vụ du lịch ............................................... 39
3.2.3. Lao động trong ngành du lịch ............................................................... 40
3.2.4. Thu nhập trong hoạt động du lịch ......................................................... 43
3.3. Thiết kế các tour du lịch tại vùng Công viên địa chất non nước Cao Bằng
......................................................................................................................... 44
3.3.1. Nhu cầu thị trường du khách ................................................................. 45
3.3.2. Khả năng đáp ứng của nhà cung cấp..................................................... 47
3.3.3. Xây dựng mục đích, ý tưởng chương trình ........................................... 49
3.3.4. Xây dựng tuyến hành trình cơ bản ........................................................ 50
3.3.5. Xây dựng phương án vận chuyển ......................................................... 51
3.3.6. Xây dựng phương án lưu trú, ăn uống .................................................. 52
3.3.7. Điều chỉnh, bổ sung, chi tiết hóa tour du lịch, chi tiết hóa lộ trình ...... 54
3.3.8. Xác định giá thành, giá bán của tour du lịch......................................... 55
3.3.9. Xây dựng các quy định của tour du lịch ............................................... 55
3.3.10. Hoàn chỉnh tour du lịch ...................................................................... 57
3.4. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến thiết kế các tour du lịch tại vùng
Công viên địa chất non nước Cao Bằng.......................................................... 58
3.4.1. Những nhân tố khách quan ................................................................... 58
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
vi
3.4.2. Những nhân tố chủ quan ....................................................................... 64
3.5. Đánh giá chung ........................................................................................ 71
3.5.1. Kết quả đạt được ................................................................................... 71
3.5.2. Hạn chế và nguyên nhân ....................................................................... 72
Chương 4 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÁC TOUR DU LỊCH TẠI
VÙNG CÔNG VIÊN ĐỊA CHẤT NON NƯỚC CAO BẰNG .................. 74
4.1. Định hướng, mục tiêu phát triển du lịch của tỉnh Cao Bằng ................... 74
4.1.1. Định hướng............................................................................................ 74
4.1.2. Mục tiêu................................................................................................. 74
4.2. Giải pháp phát triển du lịch và hoàn thiện tour du lịch tại vùng Công viên
địa chất non nước Cao Bằng ........................................................................... 75
4.2.1. Xây dựng đồng bộ hạ tầng cơ sở phục vụ phát triển du lịch tại vùng
CVĐCNN Cao Bằng ....................................................................................... 75
4.2.2. Giải pháp về giáo dục, đào tạo phát triển nguồn nhân lực cho phát triển
du lịch và xây dựng các tour du lịch của tỉnh. ................................................ 75
4.2.3. Khai thác tiềm năng du lịch tại vùng CVĐCNN Cao Bằng ................. 76
4.2.4. Giải pháp về cơ chế chính sách ............................................................. 77
4.2.5. Xây dựng và phát triển các tour du lịch gắn với du lịch cộng đồng tại
vùng CVĐCNN Cao Bằng .............................................................................. 77
4.2.6. Giải pháp quảng bá hình ảnh du lịch .................................................... 78
4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 78
4.3.1. Kiến nghị với Bộ văn hóa Thể thao và Du lịch .................................... 78
4.3.2. Kiến nghị với tỉnh Cao Bằng ................................................................ 79
KẾT LUẬN .................................................................................................... 80
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 802
BẢNG HỎI/PHIẾU ĐIỀU TRA .................................................................. 80
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT
Nguyên nghĩa
Ký hiệu
1
CVĐCNNCB
Công viên Địa chất Non Nước Cao Bằng
2
CVĐCNNTC
Công viên Địa chất Non Nước Toàn cầu
3
KT
Kinh tế
4
DL
Du lịch
5
KTDL
Kinh tế du lịch
6
KT - XH
Kinh tế - Xã hội
7
TNHH MTV
Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
8
DN
Doanh nghiệp
9
GRDP
Tốc độ tăng trưởng kinh tế
10
CVĐC
Công viên Địa chất
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Mức đánh giá và mức ý nghĩa của thang đo Likert ..................................32
Bảng 3.1. Số lượng du khách đến Cao Bằng giai đoạn 2016-2018 ..........................39
Bảng 3.2. Cơ sở vật chất phục vụ du lịch của Cao Bằng giai đoạn 2016-2018 .......40
Bảng 3.3. Đóng góp của ngành DL cho tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2016-2018.........43
Bảng 3.4 Thống kê mô tả về nhu cầu thị trường du khách .......................................46
Bảng 3.5 Thống kê mô tả về khả năng đáp ứng của nhà cung cấp ...........................48
Bảng 3.6 Thống kê mô tả về xây dựng mục đích, ý tưởng chương trình .................49
Bảng 3.8 Thống kê mô tả về xây dựng phương án vận chuyển ................................52
Bảng 3.9 Thống kê mô tả về xây dựng phương án lưu trú, ăn uống .........................53
Bảng 3.10 Thống kê mô tả về điều chỉnh, bổ sung, chi tiết hóa tour du lịch, chi tiết
hóa lộ trình ................................................................................................................54
Bảng 3.11 Thống kê mô tả về xác định giá thành, giá bán của tour du lịch .............55
Bảng 3.12 Thống kê mô tả về xây dựng các quy định của tour du lịch ....................56
Bảng 3.13 Thống kê mô tả về hoàn chỉnh tour du lịch .............................................57
Bảng 3.14 Thống kê đánh giá ảnh hưởng của chính trị, kinh tế tới thiết kế tour ....58
Bảng 3.15 Thống kê đánh giá ảnh hưởng chính sách của nhà nước phát triển du lịch
đến việc xây dựng tour ..............................................................................................60
Bảng 3.16 Thống kê đánh giá ảnh hưởng tài nguyên du lịch đến việc xây dựng tour
...................................................................................................................................61
Bảng 3.17 Thống kê đánh giá ảnh hưởng chất lượng nguồn nhân lực đến việc xây
dựng tour ...................................................................................................................63
Bảng 3.18 Thống kê đánh giá ảnh hưởng kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất của địa
phương đến việc xây dựng tour.................................................................................64
Bảng 3.19 Thống kê đánh giá ảnh hưởng chính sách PTDL của địa phương đến việc
xây dựng tour ............................................................................................................66
Bảng 3.20 Thống kê đánh giá ảnh hưởng chất lượng nguồn nhân lực của công ty
đến việc xây dựng tour ..............................................................................................67
Bảng 3.21 Thống kê đánh giá ảnh hưởng năng lực kinh doanh của các DNDL đến
việc xây dựng tour .....................................................................................................69
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
ix
Bảng 3.22 Thống kê đánh giá ảnh hưởng sự tham gia của người dân vào phát triển
du lịch đến việc xây dựng tour ..................................................................................70
Biểu đồ 3.1. Số lượng lao động ngành DL của tỉnh Cao Bằng....................... 41
giai đoạn 2016-2018 ........................................................................................ 41
Biểu đồ 3.2. Đánh giá của doanh nghiệp về trình độ lao động ngành DL của
tỉnh Cao Bằng .................................................................................................. 42
Biểu đồ 3.3: Đánh giá của DN về ảnh hưởng của chính trị, kinh tế tới thiết kế
tour du lịch ...................................................................................................... 59
Biểu đồ 3.4. Đánh giá của DN về chính sách của nhà nước phát triển DL tới
thiết kế tour du lịch ......................................................................................... 60
Biểu đồ 3.5. Đánh giá của DN về ảnh hưởng tài nguyên DL tới thiết kế tour
du lịch .............................................................................................................. 62
Biểu đồ 3.6. Đánh giá của DN về chất lượng nguồn nhân lực DL tới thiết kế
tour du lịch ...................................................................................................... 63
Biểu đồ 3.7. Đánh giá của DN về kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất của địa
phương tới thiết kế tour DL ............................................................................ 65
Biểu đồ 3.8. Đánh giá của DN về chính sách phát triển DL của địa phương
tới thiết kế tour du lịch .................................................................................... 66
Biểu đồ 3.9. Đánh giá của DN về chất lượng nguồn nhân lực của công ty tới
thiết kế tour du lịch ......................................................................................... 68
Biểu đồ 3.10. Đánh giá của DN về năng lực kinh doanh của các DNDL tới
thiết kế tour du lịch ......................................................................................... 69
Biểu đồ 3.11. Đánh giá của DN về sự tham gia của người dân vào phát triển
DL tới thiết kế tour du lịch .............................................................................. 71
Hình 1.1 Mối quan hệ giữa nội dung của chương trình du lịch với nhu cầu của
khách .........................................................................................................................15
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cao Bằng là địa phương có Công viên Địa chất Non Nước Cao Bằng
là công viên địa chất toàn cầu thứ hai của Việt Nam được UNESCO công
nhận sau công viên địa chất toàn cầu Cao nguyên đá Đồng Văn của tỉnh
Hà Giang vào ngày 12/4/2018. Với diện tích hơn 3000 km2, bao gồm 6
huyện với nhiều danh lam, thắng cảnh, di tích lịch sử văn hóa nổi tiếng
như: Hang Pác Bó, suối Lê Nin, thác Bản Giốc, hồ Thang Hen, Vườn
quốc gia Phia Oắc – Phia Đén, Khu bảo tồn loài sinh cảnh vượn
Cao Vít… Ngoài ra còn nhiều giá trị di sản văn hóa, lịch sử, khảo cổ, đa
dạng sinh học, cùng hàng trăm di tích, di sản văn hóa vật thể và phi vật
thể khác và các lễ hội mang đậm bản sắc văn hóa 9 dân tộc anh em cư
trú lâu đời trên địa bàn. Nhờ đó, Cao Bằng nói chung, vùng Công viên
Địa chất Non nước Cao Bằng nói riêng có những lợi thế đặc biệt trong
phát triển du lịch.
Với vị thế về điều kiện tự nhiên ưu đãi và sự công nhận
CVĐCNNTC của UNESCO đã tạo bước ngoặt quan trọng cho phát triển du
lịch địa phương. Qua đó, các nhà khoa học, các du khách trong nước và du
khách trên thế giới quan tâm đến để tìm hiểu, khám phá.
Tuy nhiên, du lịch ở tỉnh Cao Bằng nói chung và tại vùng Công viên
Địa chất Non Nước Cao Bằng nói riêng còn chưa phát triển, hiệu quả du lịch
còn chưa cao, những kết quả đạt được chưa tương xứng với tiềm năng của
tỉnh, quy hoạch, đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, xúc tiến quảng bá, đào tạo
nguồn nhân lực, chất lượng sản phẩm du lịch... còn nhiều hạn chế chưa đáp
ứng với nhu cầu phát triển thực tế. Đã có nhiều doanh nghiệp du lịch tổ chức
các tour du lịch tới vùng Công viên Địa chất toàn cầu Non nước Cao Bằng.
Song, việc thiết kế các tour du lịch gắn kết các điểm du lịch trên địa bàn còn
chưa được tiến hành một cách bài bản nên chất lượng phục vụ và hiệu quả
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
2
kinh tế của doanh nghiệp không cao, không phát huy được những tiềm năng
du lịch sẵn có của Vùng; mặc dù thiết kế tour là một nhiệm vụ trọng yếu trong
quản trị lữ hành và tour- tuyến là sản phẩm cốt lõi của một công ty du lịch.
Để khắc phục những hạn chế, yếu kém trong phát triển du lịch nói
chung và thiết kế các Tour du lịch nói riêng tại vùng Công viên Địa chất Toàn
cấu Non Nước Cao Bằng, nhằm sớm đưa du lịch tại đây phát triển bền vững,
góp phần đắc lực giảm nghèo ở vùng này, các doanh nghiệp du lịch cần phối
hợp với các nhà nghiên cứu và các tổ chức để xây dựng các Tour, tuyến du
lịch hợp lý nhằm giới thiệu các điểm du lịch và các sản phẩm du lịch tới du
khách trong và ngoài nước về Công viên Địa chất toàn cầu Non Nước Cao
Bằng và về văn hóa đặc thù của cộng đồng dân tộc trên địa bàn. Xuất phát từ
ý nghĩa thực tiễn, tác giả chọn đề tài “Thiết kế Tour du lịch tại vùng Công
viên địa chất non nước Cao Bằng” làm luận văn Thạc sĩ .
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích thực trạng phát triển du lịch và thiết kế tour du
lịch trên địa bàn vùng Công viên địa chất Non nước Cao Bằng, từ đó, đề xuất
một số giải pháp hoàn thiện việc thiết kế các tour du lịch tại vùng Công viên
địa chất non nước Cao Bằng trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận liên quan đến thiết kế các tour du
lịch cho các doanh nghiệp du lịch tại các điểm du lịch.
- Phân tích thực trạng du lịch tại vùng vùng Công viên địa chất non
nước Cao Bằng trong thời gian qua.
- Thiết kế tour du lịch tại vùng Công viên địa chất non nước Cao Bằng
đáp ứng nhu cầu du lịch của du khách.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới thiết kế các tour du lịch tại vùng
Công viên địa chất non nước Cao Bằng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
3
- Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện các tour du lịch tại vùng Công
viên địa chất non nước Cao Bằng trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến thiết kế các tour du lịch
tại vùng Công viên địa chất non nước Cao Bằng.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
+ Về nội dung: Nghiên cứu tập trung nghiên cứu lý luận và thực tiễn về
thiết kế các tour du lịch tại vùng Công viên địa chất non nước Cao Bằng.
+ Về không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại vùng Công viên địa
chất non nước Cao Bằng.
+ Về thời gian: Các dữ liệu về thực trạng du lịch, thiết kế các tour du
lịch tại vùng Công viên địa chất non nước Cao Bằng giai đoạn 2016-2018, dữ
liệu điều tra thực tế tháng 4 năm 2019. Các giải pháp để hoàn thiện các tour
du lịch tại Vùng được đề xuất cho giai đoạn 2020-2025.
4. Đóng góp của luận văn
- Về mặt lý luận: Nghiên cứu đã tổng hợp lại những vấn đề lý luận chung
về tour du lịch và thiết kế các tour du lịch cho các doanh nghiệp du lịch tại
các điểm du lịch.
- Về mặt thực tiễn: Trên cơ sở phân tích thực trạng và các yếu tố ảnh
hưởng đến thiết kế các tour du lịch tại vùng Công viên địa chất toàn cầu non
nước Cao Bằng, Luận văn chỉ ra những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên
nhân của những hạn chế còn tồn tại, từ đó đề xuất hoàn thiện thiết kế các tour
du lịch tại vùng Công viên địa chất non nước Cao Bằng trong thời gian tới.
- Tính ứng dụng: Đề tài được thực hiện là tài liệu tham khảo có giá
trị với UBND tỉnh Cao Bằng nói chung, Ban quản lý Khu du lịch Vùng
công viên địa chất non nước Cao Bằng, và các doanh nghiệp kinh doanh
dịch vụ du lịch trong việc liên kết xây dựng, thiết kế các tour du lịch tại
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
4
vùng Công viên địa chất non nước Cao Bằng có thể tận dụng được hết lợi
thế về điều kiện tự nhiên, danh lam thắng cảnh và quảng bá các sản phẩm
du lịch tới du khách trong và ngoài nước. Bên cạnh đó, đây cũng là tài liệu
nghiên cứu quan trọng giúp cho ngành DL và các cơ quan quản lý nhà
nước liên quan có thể tham khảo khi xây dựng những quy định, chính sách
cho phát triển các tour, các tuyến điểm du lịch trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Đồng thời, Luận văn là tài liệu tham khảo hữu ích cho các sinh viên và cán
bộ giảng viên, nhà nghiên cứu và các đối tượng quan tâm,... đến việc thiết
kế các tour du lịch tại các điểm du lịch.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về thiết kế các tour
du lịch tại vùng công viên địa chất toàn cầu
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng thiết kế các tour du lịch tại vùng Công viên địa
chất non nước Cao Bằng
Chương 4: Giải pháp nhằm hoàn thiện các tour du lịch tại vùng Công
viên địa chất non nước Cao Bằng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ THIẾT KẾ
CÁC TOUR DU LỊCH TẠI VÙNG CÔNG VIÊN
ĐỊA CHẤT TOÀN CẦU
1.1. Cơ sở lý luận về thiết kế tour du lịch
1.1.1. Khái niệm
Theo Thế Đạt (2003): “Du lịch là một sản phẩm tất yếu của sự phát
triển KT - XH của xã hội loài người ở một thời kỳ lịch sử nhất định. Thực
chất của du lịch là một hoạt động tiêu dùng xã hội cao, nó nảy sinh theo
sự phát triển sức sản xuất xã hội tới trình độ cao. Khi con người có cuộc
sống cả về vật chất lẫn tinh thần đầy đủ thì nhu cầu đi du lịch sẽ nảy sinh
thường xuyên hơn” (Thế Đạt, 2003). Như vậy, các tuyến du lịch, chương
trình du lịch sẽ được thiết kế và hoàn thiện hơn để đáp ứng nhu cầu ngày
càng cao của khách du lịch.
Theo từ điển Bách khoa toàn thư thì Tour có nghĩa là “một chuyến đi
du lịch không có giới hạn về khoảng cách hay thời gian. Đó có thể là một
chuyến đi ngắn hoặc dài ngày đến một nơi trong thành phố hoặc sang nước
ngoài. Ngoài ra, trong tiếng Anh thì từ Tour cũng có khá nhiều nghĩa khác
nhau như cuộc đi kinh lý kiểm tra hay một cuộc đi biểu diễn, tham quan hoặc
cũng có thể hiểu là một chuyến đi ngoại giao…” (Bách khoa toàn thư mở
Wikipedia)
Theo Nguyễn Văn Thắng (2015), “ Tour du lịch: Là tập hợp các dịch
vụ cung cấp trên chương trình du lịch, nhằm đảm bảo đáp ứng nhu cầu ăn, ở,
lưu trú, đi lại, tham quan, giải trí của khách du lịch từ lúc đón khách cho tới
lúc đưa khách về nơi khách du lịch mong muốn sau chương trình du lịch của
mình ”. (Nguyễn Văn Thắng, 2015)
Theo Luật Du lịch của Quốc hội nước CNXHCN Việt Nam (2005), “
Tour (chuyến du lịch) là chuyến đi được chuẩn bị trước bao gồm tham quan
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
6
một hay nhiều điểm du lịch và quay trở về nơi khởi hành. Tour du lịch thông
thường có các dịch vụ về vận chuyển, lưu trú, ăn uống, tham quan và các dịch
vụ bổ sung khác ”. (Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam, 2005)
Như vậy, Tour du lịch là lịch trình của chuyến du lịch (lịch trình từng
buổi, từng ngày), các dịch vụ và giá bán tour được định trước cho chuyến đi.
Hay nói cách khác, Tour gồm các dịch vụ trong lịch trình của khách đã được
lên kế hoạch đặt trước và được khách du lịch thanh toán đầy đủ.
Thiết kế tour du lịch là một bộ phận quan trọng của các công ty lữ hành
và dịch vụ. Nếu như điều hành tour sẽ lo khoản liên hệ với phía các công ty
cung ứng dịch vụ thì người thiết kế sẽ phải sắp xếp cũng như lên một lịch
trình hoàn chỉnh cho khách hàng
Theo Tổng cục Du lịch Việt Nam, “Thiết kế tour du lịch là việc xây
dựng các lịch trình cụ thể cho chuyến du lịch một cách chi tiết, cụ thể theo
từng buổi, từng ngày, từng điểm đến du lịch và xác định giá cụ thể cho từng
ngày, từng điểm du lịch đó. Qua đó, cung cấp cho du khách những lịch trình
cụ thể và mức giá cụ thể”. (Tổng Cục Du lịch Việt Nam)
Như vậy, thiết kế tour du lịch là việc sắp xếp các hoạt động của du
khách, các đặc điểm tham quan theo trình tự, thời gian nhất định và hợp lý.
Để có một tour du lịch hoàn chỉnh và lý tưởng thì đòi hỏi người thiết kế
phải nắm bắt được tâm lý của khách hàng cũng như nghiên cứu thị trường
tiềm năng để cho ra đời một tour ưng ý.
1.1.2. Đặc điểm, vai trò của việc thiết kế các tour du lịch
1.1.2.1. Đặc điểm
Thiết kế Tour du lịch nhằm đưa ra các Tour du lịch - sản phẩm du lịch
đặc biệt. Theo Nguyễn Văn Thắng (2015), đặc điểm thiết kế tuor du lịch có
những đặc điểm cơ bản như sau (Nguyễn Văn Thắng, 2015),:
- “Là một sản phẩm vô hình, du khách không thể nhìn thấy, sờ thấy,
hoặc mô tả trước khi họ sử dụng sản phẩm đó”.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
7
- “Chất lượng của một loại tour du lịch phụ thuộc vào nhiều yếu tố như
là: tiêu chuẩn của phòng khách sạn, tính hiệu năng của dịch vụ vận chuyển ở
sân bay, thái độ của người hướng dẫn…”
- “Thiết kế tour du lịch tạo ra sản phẩm Tour du lịch, đây là một sản
phẩm dễ bị hỏng nếu không được sử dụng tại một thời điểm xác định nó sẽ bị
mất đi vĩnh viễn”.
-“Thiết kế tour du lịch tạo ra sản phẩm là Tour du lịch, đây chính là
phương tiện chính nối du khách với địa điểm du lịch”.
-“Tour được thiết kế thay đổi linh hoạt tùy theo ý thích của du khách.
Một tour du lịch được thiết kế hoàn chỉnh là một phần quan trọng của địa
điểm du lịch và nó sẽ hấp dẫn du khách và ảnh hưởng đến mức độ hài lòng
của họ với những trải nghiệm đã đạt được”.
1.1.2.2. Vai trò
Theo Nguyễn Văn Mạnh, Nguyễn Đình Hòa (2008), Giáo trình
Marketing du lịch trường Đại học Kinht ế Quốc dân, thì việc thiết kế các tour
du lịch có vai trò đối với cả các bộ phận thiết kế tour, với du khách, với địa
điểm du lịch, và đối với công ty kinh doanh dịch vụ du lịch, cụ thể như sau:
* “Đối với bộ phận thiết kế tour:
Bộ phận thiết kế tour có vai trò rất quan trọng, quyết định sự tồn tại và phát
triển của Công ty.
- Tạo ra những sản phẩm du lịch mới
- Nhằm lôi cuốn và thu hút khách hàng”
* Đối với du khách:
- Du khách sẽ được hưởng các dịch vụ tốt nhất:
“Thay vì phải lên mạng tốn thời gian để đi đặt phòng hay tìm hiểu về
các địa điểm tham quan thì lựa chọn đi du lich theo tour du khách sẽ được
hoàn toàn được phục vụ từ A – Z. Trách nhiệm của các công ty du lịch chính
là đồng hành cùng các thành viên trong chuyến đi, họ sẽ phải đảm bảo về
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
8
những vấn đề như khách sạn, ăn uống, nghỉ ngơi hay đi tham quan tới các địa
điểm du lịch theo tour du lịch đã được thiết kế sẵn” (Nguyễn Văn Mạnh,
Nguyễn Đình Hòa, 2008).
Bên cạnh đó, vì bên nhà hàng, khách sạn sẽ có một mối quan hệ tốt với
bên công ty du lịch chính vì thế mà các công ty đó họ có khả năng nhận được
những booking họ muốn hơn so với việc khách lẻ đi tự túc.
Việc thiết kế các tour du lịch cụ thể với các lịch trình cụ thể theo từng
điểm đến, từng ngày đi, ăn gì, ở đâu, mấy giờ đi, mấy giờ đến,… sẽ giúp cho
du khách không phải băng khoăn và tìm kiếm các dịch vụ khác, tìm các dịch
vụ đắt đỏ hơn, mà sẽ giúp cho du khách có thể chủ động hơn trong mọi tình
huống đi chơi.
- “Có thêm những kiến thức bổ ích
Khi lựa chọn các tour du lịch đã được thiết kế sẵn, du khách sẽ đi cùng
1 hướng dẫn viên – đây người có vốn hiểu biết phong phú về văn hóa, lịch sử
hay những câu chuyện thú vị khác của điểm đến giúp du khách có thêm
những kiến thức cũng như thông tin bổ ích cho chuyến hành trình của mình”
(Nguyễn Văn Mạnh, Nguyễn Đình Hòa, 2008).
- “Tiết kiệm nhiều chi phí
Bởi các công ty về dịch vụ lữ hành này thường sẽ được ưu đãi khi mua
các dịch vụ khi đến các điểm tham quan và ngay cả việc đặt vé máy bay cũng
giúp du khách tiết kiệm thêm một khoản nhỏ so với việc đi tự túc” (Nguyễn
Văn Mạnh, Nguyễn Đình Hòa, 2008).
- “Sự an toàn
Bởi các tour du lịch được thiết kế sẵn sẽ giúp du khách sẽ cảm thấy
được an tâm phần nào nhờ chính sách bảo hiểm du lịch của các công ty lữ
hành khi họ khai thác các tour này, đồng thời, giúp tránh các rủi ro không
đáng có trong quá trình di chuyển” (Nguyễn Văn Mạnh, Nguyễn Đình
Hòa, 2008).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
9
* Đối với địa điểm du lịch:
- “Tạo những cơ hội việc làm cho lao động chuyên và không chuyên
ngành, tức lao động trực tiếp và lao động gián tiếp của ngành du lịch.
- Mang lại nguồn thu ngoại tệ cho quốc gia
- Khuyến khích việc bảo tồm di sản và truyền thống văn hóa.
- Tăng thu nhập cho ngân sách nhà nước và địa phương” (Nguyễn Văn
Mạnh, Nguyễn Đình Hòa, 2008).
* Đối với công ty kinh doanh dịch vụ du lịch:
Việc thiết kế tour du lịch giúp công ty kinh doanh dịch vụ du lịch có thể
thu hút được du khách.
Giảm được chi phí cho công ty trong quá trình thực hiện việc cung cấp
dịch vụ cho du khách.
Giúp công ty tạo thêm nhiều việc làm và tăng thu nhập cho người lao
động cả trong và ngoài đơn vị.
1.2. Cơ sở lý luận về vùng công viên địa chất toàn cầu
1.2.1. Khái niệm
Theo Bách khoa toàn thư mở Wikipedia “ Công viên địa chất (tiếng
Anh: geopark) là một khu vực tự nhiên, độc đáo, có ranh giới rõ ràng, trong
đó chứa đựng một tập hợp các di sản địa chất có giá trị khoa học, phân bố
trong phạm vi nhất định, hài hòa với cảnh quan thiên nhiên, đồng thời chứa
đựng các giá trị về đa dạng sinh học, khảo cổ, lịch sử, văn hóa xã hội và có
diện tích lớn để phát triển kinh tế địa phương, thông qua hình thức phát triển
du lịch và các dịch vụ phụ trợ khác. Một công viên địa chất quốc gia khi có đủ
điều kiện sẽ được UNESCO công nhận là Công viên địa chất Toàn cầu”.
(Bách khoa toàn thư mở Wikipedia)
Theo UNESCO Global Gepparks “ Công viên địa chất toàn cầu
UNESCO là những khu vực địa lý riêng biệt, thống nhất gồm các đặc điểm
địa chất và cảnh quan có ý nghĩa quốc tế, được quản lý bằng một khái niệm
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
10
tổng thể bao gồm việc bảo vệ, giáo dục và phát triển bền vững. Công viên địa
chất toàn cầu UNESCO sử dụng di sản địa chất kết hợp với tất cả các khía
cạnh khác về di sản thiên nhiên và văn hóa của khu vực nhằm nâng cao nhận
thức và hiểu biết các vấn đề chính mà xã hội phải đối mặt, chẳng hạn như sử
dụng bền vững các nguồn tài nguyên trái đất, giảm nhẹ ảnh hưởng của biến
đổi khí hậu và giảm tác động của thiên tai” (UNESCO Global Gepparks,
Celebrating Earth Heritage, Sustaining local Communities, 2016). Bằng
cách nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của di sản địa chất của khu
vực, công viên địa chất toàn cầu UNESCO cung cấp cho người dân địa
phương niềm tự hào và gắn bó cuộc sống của hộ với khu vực. Việc tạo ra
các doanh nghiệp địa phương đổi mới, những việc làm mới và các khóa
đào tạo chất lượng cao được kích thích khi các nguồn thu nhập mới được
tạo ra thông qua du lịch địa chất.
1.2.2. Tiêu chí để công nhận địa danh là Công viên Địa chất toàn cầu
Theo UNESCO Global Gepparks, các tiêu chí sau được sử dụng để
được công nhận là Công viên Địa chất toàn cầu (UNESCO Global Gepparks,
Celebrating Earth Heritage, Sustaining local Communities, 2016):
a) “Quy mô và khung cảnh
“Công viên Địa chất Toàn cầu (CVĐCTC) phải là khu vực có ranh giới
rõ ràng và có diện tích đủ lớn để phục vụ phát triển kinh tế và văn hóa địa
phương thông qua hoạt động du lịch. Mỗi CVĐC phải thể hiện được một loạt
đặc điểm địa chất có ý nghĩa mang tầm quốc tế, khu vực hoặc quốc gia. Các
đặc điểm địa chất này có tầm quan trọng từ quan điểm khoa học, sự hiếm có,
giáo dục hoặc thẩm mỹ”.”
b) “Quản lý và tham gia của địa phương
Thành công trong quản lý CVĐCTC chỉ có thể đạt được thông qua sự
tham gia sâu sắc của địa phương. Sáng kiến tạo nên CVĐC phải đến từ cộng
đồng hoặc chính quyền địa phương với cam kết mạnh mẽ để phát triển và
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
11
thực thi kế hoạch quản lý đáp ứng các nhu cầu kinh tế cho người dân địa
phương trong bảo vệ cảnh quan nơi họ sinh sống”
c) “Phát triển kinh tế
Một trong những mục đích chiến lược của CVĐCTC là kích thích hoạt
động kinh tế và phát triển bền vững. CVĐCTC tìm kiếm sự trợ giúp của
UNESCO để khuyến khích phát triển kinh tế xã hội bền vững văn hóa và môi
trường. Điều này có tác động trực tiếp đến các khu vực liên quan bằng cách
cải thiện điều kiện sống của cong người và môi trường nông thôn”.
d) Giáo dục
CVĐCTC phải cung cấp và tổ chức hỗ trợ, các công cụ và các hoạt
động để truyền đạt các kiến thức khoa học địa chất và các khái niệm môi
trường cho công chúng. Mọi hoạt động giáo dục cần phản ánh những khía
cạnh đạo đức xung quanh bảo vệ môi trường toàn diện.
e) Bảo vệ và bảo tồn
CVĐCTC góp phần vào việc bảo tồn các đặc điểm địa chất quan trọng.
Theo quy định pháp luật hoặc quốc gia, “CVĐCTC sẽ góp phần bảo tồn các
đặc điểm địa chất quan trong bao gồm:
Các đá đại diện xuất lộ tại chỗ
Khoáng vật và khoáng sản
Hóa thạch
Các dạng địa hình và cảnh quan
Và cung cấp thông tin về các ngành khoa học địa chất khác nhau như:
Khoa học trái đất
Địa chất kinh tế và khai thác mỏ
Khoáng vật học
Cổ sinh vật học
Trầm tích hoc
Địa chất cấu trúc” (UNESCO Global Gepparks, Celebrating Earth
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
12
Heritage, Sustaining local Communities, 2016)
f) Mạng lưới toàn cầu
Mạng lưới CVĐCTC cung cấp nền tảng hợp tác và trao đổi giữa các
chuyên gia và các học viên trong các vấn đề về di sản địa chất.
Các tiêu chí trên cho thấy rằng CVĐCTC có ba mục tiêu chính: bảo
tồn, giáo dục và thúc đẩy kinh tế địa phương thông qua du lịch địa chất. Để
đạt được các mục tiêu này, CVĐCTC cố gắng tận dụng lợi thế của hoạt động
mạng lưới, kiến thức và lực lượng lao động của địa phương.
1.2.3. Ý nghĩa
“Công viên địa chất là một vùng với những giới hạn rõ ràng và có diện
tích đủ rộng để đáp ứng sự phát triển kinh tế xã hội địa phương. Nó bao gồm
một số điểm di sản địa chất nào đó ở mọi quy mô hay một bức khảm về thực
thể địa chất có tầm quan trọng khoa học đặc biệt, hiếm có và đẹp, tiêu biểu
cho một khu vực và lịch sử địa chất của khu vực đó, những sự kiện hay các
quá trình. Nó không chỉ có ý nghĩa địa chất mà còn có giá trị sinh thái, khảo
cổ, lịch sử hay văn hoá. Một công viên địa chất đáp ứng cho việc phát triển
kinh tế xã hội đó là sự bền vững về mặt văn hóa và môi trường. Điều này tác
động trực tiếp lên khu vực bởi sự cải thiện điều kiện sống của con người và
môi trường nông thôn, như vậy nó tăng cường nhận dạng dân số với khu vực
và tạo nên sự phục hồi văn hóa” (UNESCO Global Gepparks, Celebrating
Earth Heritage, Sustaining local Communities, 2016)
Theo Trần Viết Khanh (2016), Những lợi ích tiềm năng khi thành lập
một công viên địa chất là:
“Du lịch được tăng trưởng.
Tạo công ăn việc làm cho cộng đồng địa phương.
Công nhân khai thác mỏ nhỏ quay lại làm việc
Gia tăng nhận thức về môi trường địa chất cho người dân.
Bảo vệ tốt hơn những vị trí nhạy cảm.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
13
Việc bảo tồn di sản địa chất rất quan trọng và đã được UNESCO công
nhận. Đặc biệt vào năm 1997, Hội nghị chung của UNESCO đã thông qua
một sáng kiến phát triển mạng lưới geosites toàn cầu có đặc tính địa chất đặc
biệt. Sau đó vào năm 2000 đã có một nghiên cứu khả thi về "Chương trình
công viên địa chất UNESCO" và từ đó UNESCO hỗ trợ những sáng kiến về
di sản địa chất thông qua Hội bảo tồn Di sản thế giới và sự hợp tác song
phương thông qua hội Khoa học Trái đất”.
1.3. Nội dung thiết kế tour du lịch
1.3.1. Nghiên cứu nhu cầu thị trường du khách
- Theo quan điểm maketing, mọi quyết định trong kinh doanh đều bắt
nguồn từ yêu cầu của thị trường và nhằm thỏa mãn nhu cầu, mong muốn,
khao khát thị trường. Vì vậy, nghiên cứu thì trường chính là bước đầu tiên
trong quá trình cung cấp một sản phẩm – dịch vụ mới ra thị trường. Trong du
lịch cũng vậy, để có thể tạo ra được tour du lịch có thể thu hút được khách du
lịch, điều đầu tiên ta phải đi nghiên cứu nhu cầu thị trường khách du lịch.
- Do thị trường tổng thể luôn bao gồm một số lượng rất lớn khách du
lịch với những nhu cầu, đặc tính mua và sức mua khác nhau nên để đáp ứng
hết nhu cầu của tất cả khách hàng là điều rất khó. Do đó, cần phải phân đoạn
thị trường để lựa chọn các thị trường mục tiêu và tiến hành điều tra khảo sát
nghiên cứu thị trường.
- Các hình thức nghiên cứu chính:
Dữ liệu thứ cấp: “Dữ liệu thứ cấp là dữ liệu đã có sẵn, không phải do
mình thu thập, đã công bố nên dễ thu thập, ít tốn thời gian, tiền bạc trong quá
trình thu thập nhưng là loại tài liệu quan trọng trong việc nghiên cứu tiếp thị
cũng như các ngành khoa học xã hội khác
Nhược điểm của dữ liệu thứ cấp là chỉ cung cấp các thông tin mô tả
tình hình, chỉ rõ qui mô của hiện tượng chứ chưa thể hiện được bản chất hoặc
các mối liên hệ bên trong của hiện tượng nghiên cứu. Vì dữ liệu thứ cấp, dù
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
14
thu thập từ bên trong hoặc bên ngoài doanh nghiệp, nó cũng là những thông
tin đã được công bố nên thiếu tính cập nhật, đôi khi thiếu chính xác và không
đầy đủ”. (Phan Công Nghĩa và Bùi Đức Triệu, 2012)
Điều tra trực tiếp (phỏng vấn, bảng hỏi) (dữ liệu sơ cấp): Dữ liệu sơ
cấp là những dữ liệu chưa có sẵn, được thu thập lần đầu, do chính người
nghiên cứu thu thập. Các dữ liệu sơ cấp sẽ giúp giải quyết cấp bách và kịp
thời những vấn đề đặt ra.
Ưu điểm, nhược điểm: Dữ liệu sơ cấp là do trực tiếp thu thập nên độ
chính xác cao hơn, mang tính cập nhật hơn. Tuy nhiên, dữ liệu sơ cấp phải
qua quá trình nghiên cứu thực tế mới có được, vì vậy việc thu thập dữ liệu sơ
cấp thường tốn nhiều thời gian và chi phí. Vì vậy, các nhà nghiên cứu sẽ phải
cân nhắc khi nào sẽ phải thu thập dữ liệu sơ cấp và lựa chọn phương pháp thu
thập hiệu quả để hạn chế nhược điểm này.
- Nghiên cứu về nhu cầu tiêu dùng để tìm ra các nhân tố quyết định nội
dung tiêu dùng du lịch:
Động cơ, mục đích của chuyến đi
Khả năng thanh toán
Thói quen sử dụng, thị hiếu thẩm mỹ và yêu cầu về chất lượng
các dịch vụ
Các chỉ tiêu về thời gian dành cho du lịch
Các tiêu thức khác như tần số đi du lịch, thời gian trung bình cho
một chuyến du lịch, các tuyến, điểm du lịch ưa thích.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN