Tải bản đầy đủ (.doc) (202 trang)

Phát triển chuỗi giá trị cây dược liệu tỉnh quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.94 MB, 202 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN TRUNG VỸ

PHÁT TRIỂN CHUỖI GIÁ TRỊ CÂY DƯỢC LIỆU
TỈNH QUẢNG NINH

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2019


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN TRUNG VỸ

PHÁT TRIỂN CHUỖI GIÁ TRỊ CÂY DƯỢC LIỆU
TỈNH QUẢNG NINH
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 9.34.04.10

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học:
Hướng dẫn 1: TS. Phan Văn Hùng
Hướng dẫn 2: TS. Nguyễn Thị Lan Anh

THÁI NGUYÊN - 2019



i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, dựa trên
sự hướng dẫn của tập thể các nhà khoa học và các tài liệu tham khảo đã được
trích dẫn. Báo cáo phản ánh trung thực kết quả nghiên cứu của cá nhân tôi và
chưa được công bố trên bất kỳ một công trình nào khác./.
Nghiên cứu sinh

Trần Trung Vỹ


ii

LỜI CẢM ƠN
Tôi trân trọng gửi lời cảm ơn tới Ban Giám hiệu, Thầy, Cô giáo, các
nhà khoa học của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh, đặc biệt là
các cán bộ, giảng viên của Khoa Quản lý - Luật kinh tế và Phòng Đào tạo đã
tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Tôi bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Phan Văn Hùng và TS.
Nguyễn Thị Lan Anh đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi để hoàn thành
Luận án.
Tôi gửi lời tri ân đến gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã luôn đồng
hành, động viên, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu.
Trân trọng cảm ơn!
Nghiên cứu sinh

Trần Trung Vỹ



3

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................ii
MỤC LỤC........................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...............................................................viii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ..................................................................... x
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ, HỘP.......................................................xii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ............................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 3
2.1. Mục tiêu tổng quát: .............................................................................. 3
2.2. Mục tiêu cụ thể..................................................................................... 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 3
3.1. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 3
3.2. Phạm vi nghiên cứu.............................................................................. 3
4. Những đóng góp mới của luận án ................................................................. 4
5. Kết cấu của luận án ....................................................................................... 4
Chương 1 TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU VỀ CHUỖI GIÁ TRỊ
VÀ CHUỖI GIÁ TRỊ DƯỢC LIỆU.............................................................. 5
1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu về chuỗi giá trị............................... 5
1.1.1. Các công trình nghiên cứu về chuỗi giá trị ở nước ngoài................. 5
1.1.2. Tổng quan công trình nghiên cứu về chuỗi giá trị ở trong nước .... 11
1.2. Tổng quan các công trình nghiên cứu về cây dược liệu và chuỗi giá
trị dược liệu ..................................................................................................... 16


4


1.2.1. Tổng quan các nghiên cứu về cây dược liệu ở nước ngoài ............ 16
1.2.2. Tổng quan các nghiên cứu về cây dược liệu ở trong nước............. 18
1.2.3. Tổng quan nghiên cứu về chuỗi giá trị dược liệu ở nước ngoài ..... 21
1.2.4. Tổng quan nghiên cứu về chuỗi giá trị dược liệu ở trong nước ..... 24
1.3. Đánh giá chung về các công trình nghiên cứu về chuỗi giá trị, dược
liệu và chuỗi giá trị dược liệu.......................................................................... 26
1.3.1. Đối với các công trình nghiên cứu về chuỗi giá trị......................... 26
1.3.2. Đối với các công trình nghiên cứu về cây dược liệu ...................... 27
1.3.3. Đối với các công trình nghiên cứu về chuỗi giá trị dược liệu ........ 27
1.4. Xác định khoảng trống trong nghiên cứu................................................. 28
Tóm tắt chương 1 ............................................................................................ 29
Chương 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN
CHUỖI GIÁ TRỊ DƯỢC LIỆU................................................................... 30
2.1. Một số vấn đề lý luận về phát triển chuỗi giá trị dược liệu ..................... 30
2.1.1. Lý luận về dược liệu ....................................................................... 30
2.1.2. Lý luận về phát triển, chuỗi giá trị, phát triển chuỗi giá trị ............ 32
2.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển chuỗi và chuỗi giá trị
dược liệu ................................................................................................... 40
2.2. Cơ sở thực tiễn về phát triển chuỗi giá trị dược liệu................................ 41
2.2.1. Kinh nghiệm phát triển dược liệu theo chuỗi giá trị của một số
địa phương trong nước .............................................................................. 41
2.2.2. Bài học vận dụng cho phát triển chuỗi giá trị dược liệu tỉnh
Quảng Ninh ............................................................................................... 46
Tóm tắt chương 2 ............................................................................................ 48


5

Chương 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............................................. 50
3.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 50

3.2. Quy trình nghiên cứu của luận án ............................................................ 50
3.3. Phương pháp tiếp cận và khung phân tích ............................................... 50
3.3.1. Phương pháp tiếp cận...................................................................... 50
3.3.2. Khung phân tích đề tài .................................................................... 53
3.4. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................... 55
3.4.1. Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp ......................................... 55
3.4.2. Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp........................................... 55
3.5. Phương pháp xử lý và phân tích thông tin ............................................... 57
3.5.1. Phương pháp xử lý thông tin........................................................... 57
3.5.2. Phương pháp phân tích thông tin .................................................... 57
3.6. Chỉ tiêu phân tích ..................................................................................... 59
3.6.1. Chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất của các tác nhân tham gia
chuỗi giá trị dược liệu ............................................................................... 59
3.6.2. Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất của các tác nhân tham gia chuỗi .
60
3.6.3. Chỉ tiêu phản ánh sự phát triển chuỗi ............................................. 61
Tóm tắt chương 3 ............................................................................................ 62
Chương 4 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CHUỖI GIÁ TRỊ CÂY
DƯỢC LIỆU TỈNH QUẢNG NINH ........................................................... 63
4.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ninh.............................. 63
4.1.1. Đặc điểm tự nhiên [60] ................................................................... 63
4.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội [59] ........................................................ 66


6

4.2. Vị trí, vai trò ngành sản xuất dược liệu trong sự phát triển kinh tế - xã
hội tỉnh Quảng Ninh........................................................................................ 71
4.2.1. Vị trí của ngành sản xuất dược liệu trong sự phát triển kinh tế xã hội tỉnh Quảng Ninh............................................................................. 71
4.2.2. Vai trò của ngành dược liệu trong phát triển kinh tế - xã hội tỉnh

Quảng Ninh ............................................................................................... 73
4.3. Thực trạng phát triển sản xuất dược liệu tỉnh Quảng Ninh giai đoạn
2013 - 2017...................................................................................................... 74
4.3.1. Tình hình trồng dược liệu tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2013 - 2017 .....
74
4.3.2. Tình hình tổ chức sản xuất dược liệu tỉnh Quảng Ninh
(2013 - 2017)............................................................................................ 78
4.3.3. Tình hình chế biến, phân phối và tiếp thị sản phẩm dược liệu
tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2013 - 2017.................................................... 79
4.4. Phân tích chuỗi giá trị cây dược liệu tỉnh Quảng Ninh............................ 81
4.4.1. Phân tích chuỗi giá trị cây dược liệu tỉnh Quảng Ninh .................. 81
4.4.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển chuỗi giá trị
dược liệu tỉnh Quảng Ninh...................................................................... 108
4.4.3. Đánh giá chung về phát triển chuỗi giá trị cây dược liệu tỉnh
Quảng Ninh ............................................................................................. 116
4.4.4. Phân tích SWOT và đề xuất giải pháp phát triển chuỗi giá trị
dược liệu tỉnh Quảng Ninh...................................................................... 123
Tóm tắt chương 4 .......................................................................................... 127
Chương 5 GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHUỖI GIÁ TRỊ CÂY DƯỢC
LIỆU TỈNH QUẢNG NINH ĐẾN NĂM 2025 ......................................... 128


vii

5.1. Quan điểm và mục tiêu phát triển chuỗi giá trị dược liệu tỉnh Quảng
Ninh đến năm 2025 ....................................................................................... 128
5.1.1. Quan điểm phát triển dược liệu tỉnh Quảng Ninh [30]; [31];[32] 128
5.1.2. Mục tiêu phát triển dược liệu tỉnh Quảng Ninh [27]; [28] ........... 130
5.2. Giải pháp chủ yếu nhằm phát triển chuỗi giá trị dược liệu tỉnh Quảng
Ninh đến năm 2025 ....................................................................................... 131

5.2.1. Phát triển sản xuất nguồn nguyên liệu và nâng cao chất lượng
sản phẩm thô ........................................................................................... 131
5.2.2. Xây dựng và phát triển chuỗi sản phẩm đối với một số dược liệu
tiềm năng................................................................................................. 133
5.2.3. Phát triển (nâng cấp) chuỗi giá trị cây dược liệu tỉnh Quảng Ninh....
135
Tóm tắt chương 5 .......................................................................................... 144
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 145
1. Kết luận ..................................................................................................... 145
2. Kiến nghị ................................................................................................... 147
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 150
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 158


8

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Tiếng Việt
CP

: Cổ phần

DN

: Doanh nghiệp

GTGT

: Giá trị gia tăng


HQKT

: Hiệu quả kinh tế

HT

: Hợp tác

HTX

: Hợp tác xã

KH&CN

: Khoa học và công nghệ

KTMD

: Kích thích miễn dịch

KT-XH

: Kinh tế - xã hội



: Lao động

NCS


: Nghiên cứu sinh

OCOP

: Chương trình “Mỗi xã/phường một sản phẩm”

TNHH MTV: Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
TP

: Thành phố

TTTT

: Tri thức truyền thống

TX

: Thị xã

UBND

: Ủy ban nhân dân

YHCT

: Y học cổ truyền

Tiếng Anh (xếp theo a  z từ viết tắt)
E
V

F
T
E
T
F
A
G
T
Z

H
iệ
p
đị
H
iệ
T

T

c


9

G T
O ổ
H V
I ir
V us

I C
C hi
O M
C ỗi
P Đ
R iề
A u
S P
Wh
O â
T T
C ổ
U T
N ổ
I c
U Đ
S ô
V G
A iá
WT
H ổ

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




10

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 3.1.

Phương pháp tính chi phí, lợi nhuận trong chuỗi giá trị cho
01 đơn vị sản phẩm cụ thể .......................................................... 58

Bảng 3.2.

Mô hình phân tích ma trận SWOT ............................................. 59

Bảng 4.1.

Tình hình phát triển kinh tế tỉnh Quảng Ninh (2013-2017) ....... 66

Bảng 4.2.

Phân bổ cây dược liệu tỉnh Quảng Ninh..................................... 75

Bảng 4.3.

Chi phí trồng Ba kích tính cho 1 ha từ khi trồng đến khi thu
hoạch (5 năm) ............................................................................. 83

Bảng 4.4.

Phân tích hiệu quả của Người trồng Ba kích .............................. 85

Bảng 4.5.

Phân tích hiệu quả kinh tế của Người thu mua Ba kích tươi...... 86


Bảng 4.6.

Phân tích hiệu quả kinh tế của Người chế biến Ba kích tươi
thành Ba kích khô ....................................................................... 87

Bảng 4.7.

Phân tích hiệu quả kinh tế của người chế biến ba kích tươi
thành Rượu và Cao Ba kích ........................................................ 88

Bảng 4.8.

Phân tích hiệu quả kinh tế của Người bán buôn Ba kích khô .... 90

Bảng 4.9.

Phân tích hiệu quả kinh tế của Người bán buôn Rượu và Cao
Ba kích ........................................................................................ 91

Bảng 4.10. Phân tích hiệu quả kinh tế của người bán lẻ Ba kích khô .......... 92
Bảng 4.11 Phân tích hiệu quả kinh tế của Người bán lẻ Rượu Ba kích và
Cao Ba kích................................................................................. 93
Bảng 4.12. So sánh hiệu quả của các tác nhân trong chuỗi giá trị Ba kích .. 94
Bảng 4.13. Các khoản mục chi phí trồng Trà HoaVàng ............................... 96
Bảng 4.14. Phân tích hiệu quả của Người sản xuất (người trồng) Trà Hoa
vàng trong chuỗi giá trị............................................................... 97
Bảng 4.15. Phân tích hiệu quả kinh tế của Người thu mua Trà hoa vàng tươi ..
99
Bảng 4.16. Phân tích hiệu quả kinh tế của Người chế biến Trà hoa vàng
tươi thành Trà hoa vàng khô..................................................... 100

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




11

Bảng 4.17. Phân tích hiệu quả kinh tế của Người bán buôn Trà hoa
vàng khô ................................................................................... 101
Bảng 4.18. Phân tích hiệu quả kinh tế của Người bán lẻ Trà hoa vàng ...... 103
Bảng 4.19. Các chỉ số đánh giá hiệu quả kinh tế của các tác nhân trong
chuỗi giá trị Trà hoa vàng ......................................................... 104
Bảng 4.20. Phát triển và nâng cấp chuỗi giá trị dược liệu tỉnh Quảng Ninh....
125

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




xii

DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ, HỘP
Hình:
Hình 2.1.

Phân đoạn chuỗi đối với một sản phẩm cụ thể ........................... 35

Hình 2.2.


Sơ đồ chuỗi giá trị ngành trồng trọt ............................................ 37

Hình 4.1.

Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên có việc làm so với dân số tại
Quảng Ninh giai đoạn 2013-2017............................................... 69

Hình 4.2.

Bản đồ Chuỗi giá trị dược liệu tỉnh Quảng Ninh........................ 82

Hình 4.3.

Sơ đồ hình thành các kênh tiêu thụ sản phẩm trong chuỗi giá
trị cây dược liệu tỉnh Quảng Ninh ............................................ 105

Sơ đồ:
Sơ đồ 3.1. Thiết kế nghiên cứu .................................................................... 53
Sơ đồ 3.2. Khung phân tích về phát triển chuỗi giá trị cây dược liệu tỉnh
Quảng Ninh ................................................................................. 54
Hộp:
Hộp 4.1. Hiệu quả một số cây dược liệu khác theo ý kiến người dân .......... 116

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




1


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Thực tế phát triển ngành nông nghiệp ở nước ta trong những năm qua
chủ yếu vẫn là nhỏ, lẻ, với phương thức nông hộ, mạnh ai người ấy làm, sản
phẩm dưới dạng sơ chế, không có nhãn hiệu, ít có sự liên kết tổ chức sản xuất,
chế biến theo chuỗi giá trị gắn với nhu cầu thị trường. Cây dược liệu là một
trong rất nhiều loại cây trồng thuộc ngành nông nghiệp, việc tổ chức sản xuất
theo chuỗi giá trị, phù hợp với chủ trương của Đảng và Nhà nước về phát
triển ngành nông nghiệp hiện nay là rất cần thiết và cấp bách.
Quảng Ninh là tỉnh có thảm thực vật phong phú và đa dạng như: Ba
kích, Trà hoa vàng, Hồi, Quế, Trầu một lá, Bình vôi, Bá bệnh, Kim ngân
hoa, Nhân trần, Ý dĩ… nhưng việc phát triển sản xuất các dược liệu này ở
Quảng Ninh còn chưa tương xứng với tiềm năng, thế mạnh với nhiều lý do
khác nhau: Việc khai thác tài nguyên cây thuốc còn mang tính tự phát, chưa
quan tâm đến tái sinh, bảo tồn dẫn đến nhiều cây thuốc đứng trước nguy cơ
cạn kiệt; dược liệu chủ yếu chỉ dừng lại ở khâu nguyên liệu tươi, thô, chưa
quan tâm nhiều đến việc sơ chế, chế biến tinh, tạo ra các sản phẩm khác nhau,
nhằm gia tăng giá trị của chúng.
Với tiềm năng thế mạnh về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, đặc
biệt là điều kiện tự nhiên, Quảng Ninh có thể phát triển cây dược liệu để trở
thành một trong những nguồn thu quan trọng, nhằm khai thác thế mạnh về tự
nhiên và một số cây dược liệu có tính đặc sản, để phát triển thành một trung
tâm dược liệu lớn của Việt Nam. Đây sẽ là bước đột phá mới, góp phần đẩy
nhanh mục tiêu chuyển đổi phương thức phát triển của tỉnh từ “nâu” sang
“xanh”. Cùng với ngành du lịch, dịch vụ, phát triển sản xuất dược liệu là một
trong những sản phẩm quan trọng thuộc chương trình OCOP (One Commune,
One Product - Mỗi xã phường một sản phẩm) của tỉnh thực hiện từ năm 2013
đến nay [28]. Tuy nhiên, việc hợp tác và liên kết để sản xuất dược liệu theo
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





2

chuỗi giá trị để nâng cao GTGT trong quá trình sản xuất còn hạn chế: (i) Mối
liên kết dọc là liên hệ giữa các khâu trong chuỗi giá trị ngành hàng còn thông
qua nhiều khâu trung gian làm cho thị trường không ổn định, thiếu minh bạch
và bị ép giá làm thiệt hại cho người sản xuất, nhiều hợp đồng sản xuất, cung
cấp nguyên liệu giữa người sản xuất với doanh nghiệp nhiều khi không được
thực hiện do sự tranh mua, tranh bán... (ii) Mối liên kết ngang là liên kết giữa
các hộ nông dân với nhau thành tổ Hợp tác hoặc HTX, hoặc nhóm hộ sản
xuất; liên kết giữa các cơ sở chế biến nhỏ để tạo thành doanh nghiệp có quy
mô lớn hơn, hạ giá thành sản phẩm... còn rất hạn chế, hoặc có nhưng chưa rõ
ràng, chưa có những cơ chế ràng buộc.
Đã có một số nghiên cứu về cây dược liệu: Nguyễn Thị Hương (2015)
“Phát triển sản xuất Ba kích tím trên địa bàn huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng
Ninh”, tác giả đề xuất Ba kích tím phải được coi là dược liệu nếu chế biến
theo phương pháp truyền thống như hiện nay là ngâm rượu và phơi khô sẽ
không đáp ứng được nhu cầu gia tăng về sản lượng [61]; Đại học Dược Hà
Nội và một số Viện nghiên cứu khác có nghiên cứu về công dụng của cây Trà
hoa vàng, theo đó nghiên cứu chỉ ra những tác dụng của các hoạt chất trong
Trà hoa vàng có tác dụng điều trị bệnh và bồi bổ sức khỏe… Tính đến thời
điểm NCS nghiên cứu thì chưa có nghiên cứu về chuỗi giá trị cây dược liệu
cũng như việc phân tích hiệu quả của các tác nhân trong chuỗi giá trị cây Ba
kích và cây Trà Hoa Vàng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Để góp phần thực hiện Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo
hướng nâng cao GTGT và phát triển bền vững ngành nông nghiệp tỉnh Quảng
Ninh, phát triển sản xuất dược liệu theo chuỗi giá trị, nhằm tạo ra những sản
phẩm dược liệu hàng hóa tập trung, chất lượng cao, tăng sức cạnh tranh trên

thị trường, nâng cao hiệu quả sản xuất, tăng thu nhập cho người lao động,
nhất là nông dân có vai trò quan trọng. Với lý do đó, NCS đã chọn nghiên cứu
đề tài luận án: “Phát triển chuỗi giá trị cây dược liệu tỉnh Quảng Ninh”.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




3

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát:
Nghiên cứu lý luận và thực tiễn về chuỗi giá trị cây dược liệu tỉnh
Quảng Ninh, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp phát triển chuỗi giá trị cây
dược liệu tỉnh Quảng Ninh đến năm 2025.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa và làm rõ cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về phát triển
chuỗi giá trị và chuỗi giá trị cây dược liệu.
- Đánh giá thực trạng phát triển chuỗi giá trị cây dược liệu tỉnh Quảng
Ninh giai đoạn năm 2013 - 2017.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển chuỗi giá trị cây dược
liệu tỉnh Quảng Ninh.
- Đề xuất giải pháp phát triển chuỗi giá trị cây dược liệu tỉnh Quảng
Ninh đến năm 2025.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận án là chuỗi giá trị và phát triển chuỗi
giá trị cây dược liệu tỉnh Quảng Ninh.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Đề tài nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, tập

trung khảo sát trên 8 huyện thị, thành phố của tỉnh là các địa phương có trồng
dược liệu và khai thác dược liệu tự nhiên.
- Về thời gian: Số liệu thứ cấp được thu thập từ năm 2013 - 2017; Số
liệu sơ cấp được thu thập năm 2017.
- Về nội dung: Luận án nghiên cứu thực trạng phát triển chuỗi giá trị
cây dược liệu trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh. Luận án tập trung phân tích sâu
về hiệu quả chuỗi giá trị dược liệu Trà hoa vàng; Ba kích. Đây là 2 loại
dược liệu đã được UBND tỉnh Quảng Ninh phê duyệt trong danh mục các sản
phẩm dược liệu trọng yếu trong danh mục sản phẩm thuộc Chương trình “Mỗi
xã, phường một sản phẩm”. Trong đó, luận án tập trung vào phân tích đơn lẻ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




4

giá trị kinh tế của từng tác nhân tham gia chuỗi, để từ đó phân tích thực trạng
và đề xuất giải pháp phát triển 2 chuỗi giá trị cây dược liệu này.
4. Những đóng góp mới của luận án
Về lý luận: Luận án đưa ra những lý luận về chuỗi giá trị dược liệu và
các mối liên kết trong chuỗi giá trị dược liệu dựa trên những lý luận chung về
chuỗi giá trị. Từ đó đưa ra quan điểm phát triển chuỗi giá trị dược liệu theo
chiều rộng và chiều sâu làm căn cứ phân tích trong luận án
Về thực tiễn: Luận án phân tích các mối liên kết trong chuỗi giá trị cây
dược liệu tỉnh Quảng Ninh, trên cơ sở đó thấy được vai trò quan trọng của
việc liên kết trong sản xuất dược liệu nói riêng cũng như sản xuất nông nghiệp
nói chung. Chỉ ra thực tiễn giá trị gia tăng của từng tác nhân tham gia trong
chuỗi, đề xuất giải pháp phát triển chuỗi giá trị cây dược liệu tỉnh Quảng Ninh.
Về phương pháp: Luận án kết hợp giữa phương pháp nghiên cứu định

tính và định lượng với các cách tiếp cận khác nhau, cùng với các chỉ tiêu phân
tích đã đánh giá được một cách toàn diện chuỗi giá trị đối với một loại cây
dược liệu cụ thể.
Đối với địa phương: Kết quả nghiên cứu của luận án là cơ sở khoa học
giúp cho các nhà hoạch định chính sách có cái nhìn toàn diện hơn về quản lý
các chương trình dự án phát triển sản xuất nông nghiệp theo chuỗi giá trị; Góp
phần nâng cao thu nhập của người lao động trực tiếp tham gia sản xuất sản
phẩm nông nghiệp.
5. Kết cấu của luận án
Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, luận án gồm 5 chương:
Chương 1: Tổng quan các nghiên cứu về chuỗi giá trị và chuỗi giá trị
dược liệu.
Chương 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển chuỗi giá trị dược liệu.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 4: Thực trạng phát triển chuỗi giá trị cây dược liệu tỉnh Quảng
Ninh.
Chương 5: Giải pháp phát triển chuỗi giá trị cây dược liệu tỉnh Quảng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




5

Ninh đến năm 2025.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





6

Chương 1
TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU VỀ CHUỖI GIÁ TRỊ VÀ CHUỖI
GIÁ TRỊ DƯỢC LIỆU
1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu về chuỗi giá trị
1.1.1. Các công trình nghiên cứu về chuỗi giá trị ở nước ngoài
Đến nay, trên thế giới, đã có nhiều cách tiếp cận phân tích chuỗi giá trị
khác nhau, theo Kaplinsky và Morris (2001) thì không có cách tiếp cận nào là
“chuẩn nhất”. Về cơ bản, phương pháp phân tích cụ thể phụ thuộc vào câu hỏi
nghiên cứu và đặc điểm của sản phẩm nghiên cứu. Với cách nhìn đó, NCS
tổng hợp được một số kết quả nghiên cứu về chuỗi giá trị như sau:
*) Một số kết quả nghiên cứu mang tính lý luận, cung cấp những kiến
thức cần thiết và kỹ năng trong phân tích chuỗi
Raphael Kaplinsky & Mike Morris (2006) “Cẩm nang nghiên cứu
chuỗi giá trị”. Cuốn cẩm nang đưa ra các khái niệm cơ bản của chuỗi giá trị;
Xác định các vấn đề nghiên cứu mở rộng cho chuỗi giá trị; Giới thiệu cơ sở
phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu chuỗi; Chỉ dẫn các chính sách
liên quan đến định hướng, đầu tư phát triển chuỗi.[52]
Hellin J, and M. Meijer, (2006), “Hướng dẫn phân tích chuỗi giá trị”,
FAO, Kaplinsky, R and M, Morris, (2006) “Cẩm nang nghiên cứu chuỗi giá
trị”. Đây được coi là các cẩm nang hướng dẫn phân tích chuỗi giá trị thông
qua phân tích bản đồ thị trường, lấy vùng đất Chiapas (Mexico) làm trường
hợp nghiên cứu điển hình [75]; [52]. Nghiên cứu chỉ ra các mắt xích như:
Chọn vùng đất nghiên cứu, phân phối hạt giống, người nông dân, thương
lái,… và áp dụng nghiên cứu cho cả Bolivia và Ecuador.
GTZ (2007) xuất bản cuốn liên kết giá trị. Cẩm nang đã đưa ra các
thuật ngữ để chỉ việc tập hợp có hệ thống các phương pháp thực tiễn nhằm
theo dõi sự phát triển kinh tế từ quan điểm của chuỗi giá trị. Cẩm nang cung

cấp những kiến thức cơ bản về các cách thức nâng cao cơ hội việc làm và thu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




7

nhập từ hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ và các
hộ nông dân thông qua việc thúc đẩy chuỗi giá trị mà họ đang hoạt động trong
chuỗi đó. Đồng thời, nhấn mạnh thị trường sản phẩm mang lại nhiều cơ hội
cho người nghèo.[46]
Da SLĐva, C and H. De Sousa FLĐho (2007), “Hướng dẫn đánh giá
nhanh thực hiện chuỗi nông sản ở các nước đang phát triển”, nhóm tác giả đã
đưa ra một số thông tin hữu ích: Cung cấp thông tin về các nguyên tắc cơ bản
của phân tích chuỗi, làm nổi bật tầm quan trọng của việc lập kế hoạch và thực
hiện cũng như các kiến nghị; Hỗ trợ lựa chọn các thông tin cần thiết cho việc
phân tích, cũng như các phương pháp thu thập, tổ chức và đánh giá; Định
hướng trong việc xác định các vấn đề ảnh hưởng đến hiệu suất dây chuyền và
khu vực có thể được xem là điểm đòn bẩy cho sự tăng trưởng và phát triển
hơn nữa; Đề xuất một cách tiếp cận chung đối với can thiệp chuỗi nhằm cải
thiện hiệu suất, với việc xác định trách nhiệm các bên liên quan trong quá
trình thực hiện; Đề xuất một cách tiếp cận chung cho các ưu tiên của các can
thiệp chuỗi; Chỉ ra những hạn chế và khó khăn tiềm tàng khi tiến hành phân
tích chuỗi [64].
GTZ (2009), “Phát triển chuỗi giá trị, công cụ gia tăng giá trị cho
sản xuất nông nghiệp”. Công trình này chỉ ra chuỗi cung ứng trong nông
nghiệp, bao gồm các yếu tố đầu vào cần thiết cho hoạt động sản xuất nông
nghiệp, đồng thời, cho biết cách tiếp cận của chuỗi cung ứng đi từ khái niệm
đến thực tiễn ứng dụng. Tuy nhiên, chuỗi cung ứng rất rộng, hàm chứa cả

chuỗi giá trị bên trong nó và việc xác định chuỗi giá trị cho nông nghiệp chỉ
mang tính chung chung.[47]
Bernet T, G. Thiele., and T. Zschocke (2006), “Phương pháp cùng
tham gia trong tiếp cận chuỗi thị trường (PMCA) - hướng dẫn sử dụng”.
Trong nghiên cứu này tác giả đề cập đến 4 điểm cơ bản: (i) Các nhà nghiên
cứu và sự phát triển nhân viên để đạt được những hiểu biết và kỹ năng quan
trọng cho phép họ thích ứng và sử dụng PMCA trong bối cảnh công việc của
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




8

mình; (ii) Các nhà quản lý dự án R&D và các nhà hoạch định chính sách hiểu
kế hoạch và giám sát định hướng nhu cầu nhằm đạt được cho chuỗi thị trường
mục tiêu; (iii) Giáo viên và học sinh để tìm hiểu thêm về phát triển nông thôn,
khả năng cạnh tranh chuỗi thị trường, sự tham gia R&D, và marketing; (iv)
Các khái niệm phát triển khác nhau và các công cụ thực tế được mô tả một
cách hữu ích.[3]
*) Một số nghiên cứu về chuỗi giá trị nông sản cụ thể
FAO (2004) cũng có nghiên cứu về “Chuỗi giá trị quả xoài ở Kenya”.
Nghiên cứu này cho thấy chuỗi giá trị xoài Kenya gặp các cản trở về cơ cấu
chất lượng sản phẩm: Tỷ lệ quả xoài không đủ tiêu chuẩn xuất khẩu cao, đặc
biệt sang thị trường khó tính như châu Âu và Mỹ; Kenya cần tập trung cho
chế biến xoài xuất khẩu và tận dụng số xoài không có khả năng xuất khẩu vào
các mục đích khác; về dài hạn, cần phải nâng cao năng lực kỹ thuật của nông
dân để nâng cao chất lượng xoài đảm bảo tiêu chuẩn xuất khẩu.
Hosni and Lancon (2011), đã tìm hiểu: “Chuỗi giá trị táo của Syris trên
thị trường nước ngoài” [48]. Gooch và cộng sự (2009), đã sử dụng khung

phân tích chuỗi giá trị để đánh giá: “Thị thường và quản lý chất lượng nho
tươi, táo tươi và chế biến hoa quả khác của vùng Ontario, Canada”. Các
công trình nghiên cứu này chỉ ra rằng, để xuất khẩu táo thì Syris cần phải giải
quyết những tồn tại trong chuỗi giá trị táo hiện tại; Các tổ chức khuyến nông
cần phải phát triển và cung cấp nhiều giống táo mới; Đồng thời, cần có các tổ
chức xếp loại và đánh giá chất lượng táo độc lập để làm giảm các rủi ro về
chất lượng. [60]
Phương pháp tiếp cận của UNIDO (2009), trong “Phân tích và phát
triển chuỗi giá trị nông nghiệp”, trong cẩm nang làm việc của nhân viên cho
thấy, sự phát triển của chuỗi giá trị trong nông nghiệp bằng phân tích các nhân
tố ảnh hưởng đến chuỗi, lập bản đồ chuỗi giá trị nông nghiệp, phân tích dữ liệu

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




9

của chuỗi, các chiến lược nâng cấp chuỗi giá trị. Nghiên cứu này cũng kiến
nghị giải

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




10

pháp phát triển chuỗi giá trị bằng cách cải thiện môi trường kinh doanh, xây

dựng và thực hiện các chính sách, tăng cường hỗ trợ từ các thể chế, cải thiện
môi trường đầu tư. Nghiên cứu đã đưa ra các minh chứng từ các nghiên cứu
trường hợp, điển hình như ở Nicaragoa, Ethiopia, Ai Cập và Morroco.
Báo cáo của ADB (2005) và FAO (2008) về “Chuỗi giá trị ngành
khoai tây” đã đề cập đến vấn đề, làm thế nào để tăng sự bền vững của chuỗi
giá trị khoai tây. Họ đã chỉ ra được một số vấn đề đang gặp phải ở các nước
đang phát triển như: Khoai tây thường được bán phân tán với những phân
đoạn thị trường nhỏ lẻ và ít có sự liên kết, phối hợp và thiếu những thông tin
về thị trường, điều này đang gây ra sự chia rẽ các mối quan hệ trong chuỗi;
giá cả đầu vào tăng cao đang gây ra sự “e dè” trong đầu tư sản xuất của các
hộ nông dân có quy mô sản xuất nhỏ lẻ. Hậu quả là, họ đang bị loại dần ra
khỏi thị trường và không tham gia được vào chuỗi giá trị; vấn đề quan trọng
đặt ra cho chuỗi giá trị ở các nước này là cần một nền sản xuất bền vững, với
chất lượng sản phẩm tốt và sự hỗ trợ về các vật tư đầu vào cùng với sự phối
hợp hành động trong chuỗi.[1]
Eaton và Shepherd (2001), đã có một nghiên cứu về: “Chuỗi giá trị
ngành Chè tại Kenya và Cacao tại Indonesia”. Tác giả tập trung vào vấn đề
chuỗi giá trị và giải pháp sinh kế bền vững, chỉ ra được những vấn đề mà
chuỗi giá trị ngành Chè Kenya, chuỗi giá trị ngành Cacao Indonesia gặp phải
và những vấn đề liên quan đến sinh kế của những người sản xuất nhỏ, những
người dễ bị tổn thương. Công trình này cũng cung cấp những nghiên cứu về
cấu trúc thị trường, kênh tiêu thụ trong chuỗi giá trị, mối quan hệ tương
tác giữa những kênh tiêu thụ đó. Điều quan tâm của nghiên cứu này là những
“mối quan hệ” giữa các tác nhân, những tác động của mô hình tổ chức sản
xuất đến những người nắm giữ những tư liệu sản xuất nhỏ và những người làm
thuê. Họ chỉ ra rằng, với các nước chậm phát triển như Kenya và Indonesia,

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





11

chuỗi giá trị hoạt động chưa được tốt, nghĩa là các tác nhân tham gia vào
chuỗi giá trị chưa

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




×