CHIẾN LƯỢC MARKETING TẬP ĐOÀN KANGAROO
• Phần 1
Giới thiệu tổng quan về Tập đoàn Kangaroo
• Giới thiệu về Tập đoàn Kangaroo
• Tầm nhìn – sứ mệnh – tôn chỉ
•
• Phần 2
Phân tích thị trường mục tiêu của Kangaroo
• Mô tả khách hàng
• Tâm lý khách hàng
• cầu về lợi ích của Khách hàng
• Tiêu chuẩn ra quyết định & lựa chọn s/p Kangaroo nói chung và sp
thiết bị lọc nước nói riêng
• Phân khúc khách hàng & quy mô thị trường Kangaroo nói chung &
thiết bị lọc nước nói riêng
• Phân tích SWOT của Kangaroo Group
• Phần 3
Chiến lược Makerting hỗn hợp
• Chiến lược sản phẩm
• Chiến lược dịch vụ khách hàng
• Chiến lược giá
• Chiến lược phân phối
• MKT Brand Activities & MKT Plan for new products
Phần 1- Giới thiệu tổng quan về Kangaroo Group
Thành lập 2001 với mục tiêu mang đến cho người tiêu dùng những sản phẩm
đảm bảo an toàn cho nguồn nước
Nghành nghề kinh doanh : Sản xuất lắp ráp &phân phối
Số lượng nhân viên hiện tại : 1.000 người
Doanh thu dự kiến trong 5 năm tới :
Năm 2011 : 1.000 tỷ đồng
Năm 2012 : 1.800 tỷ đồng
Năm 2013 : 2.700 tỷ đồng
Năm 2014 : 3.800 tỷ đồng
Năm 2015 : 5.000 tỷ đồng
Số lượng khách hàng ( nhà phân phối ,đại lý ..) : 2,000
Số lượng chi nhánh trên toàn quốc 3 : Hà Nội , TP.Hồ Chí Minh, Đà Nẵng
Thị trường nước ngoài đã mở được nhà phân phối : Lào & Campuchia, Nhật
Bản
Website : Kangaroo.vn
Hệ thống sản phẩm Kangaroo
1. Nhóm hàng thiết bị lọc nước
2. Nhóm hàng thiết bị nhà tắm
3. Nhóm hàng thiết bị nhà bếp
4. Nhóm hàng quạt và đồ gia dụng
5. Nhóm hàng khác(thiết bị năng lượng mặt trời,…)
Hình ảnh các sản phẩm tiêu biểu của Kangaroo
Tầm nhìn – Sứ mệnh – Tôn chỉ của Kangaroo Group
Tầm nhìn của Kangaroo Group :
Trở thành tập đoàn hàng đầu tại Việt Nam & khu vực Asian về sản xuất &
kinh doanh thiết bị xử lý nước, xử lý không khí & đồ gia dụng
Sứ mệnh của Kangaroo Group :
Kangaroo có sứ mệnh phát triển các sản phẩm đáp ứng được nhu cầu an toàn
vệ sinh thực phẩm, an toàn nguồn nước,nguồn không khí …và thiết kế các
sản phẩm với tính năng giúp cho người sử dụng tối ưu hóa được thời gian &
tận hưởng cuộc sống tươi đẹp.
Tôn chỉ & Slogan của Kangaroo Group :
Tôn chỉ : Không đối đầu , luôn tìm lối đi mới cho riêng mình
Slogan : “ Kangaroo – Mang hạnh phúc cho mọi gia đình”
Phần 2 – Phân tích thị trường mục tiêu
2.1 Mô tả khách hàng mục tiêu:
Các hộ gia đình (ở các tỉnh & thành phố chính)
Viên chức đang đi làm (ở các tỉnh & thành phố chính)
Khách hàng công nghiệp, các nhà máy & văn phòng
Giới tính khách hàng mục tiêu : 70% nam & 30% nữ
Độ tuổi khách hàng mục tiêu : 30-44 tuổi ( trong đó 35-44 tuổi chiếm 30%,
30-34 tuổi chiếm 25%)
Nơi sinh sống của khách hàng mục tiêu : Chủ yếu sống tại các tỉnh & thành
phố lớn trên toàn quốc.
Trình độ giáo dục của khách hàng mục tiêu : từ trung học trở lên
Mức độ thu nhập trung bình của khách hàng mục tiêu từ 7 triệu đồng/tháng
trở lên.
2.2 Tâm lý tiêu dùng của khách hàng mục tiêu :
Yêu thích sự tiện lợi, hiện đại, uy tín, công nghệ của sản phẩm & dịch vụ đi
kèm để giữ gìn & nâng cao sức khỏe của gia đình
Quan tâm đến sự tiện ích , tiện lợi & tiết kiệm thời gian của sản phẩm
Sản phẩm gia dụng không còn đơn thuần chỉ để sử dụng mà còn thể hiện
trách nhiệm,trình độ, đẳng cấp , khiếu thẩm mỹ , chất lượng cuộc sống…
Quan tâm đến việc dễ dàng sử dụng & dịch vụ hậu bán hàng
Chú trọng đến yếu tố tiết kiệm thời gian, chi phí .
Bị thu hút bởi độ an toàn , độ bền, tiết kiệm
Bị hấp dẫn bởi tính đột phá, mới nhất chưa từng có trên thị trường.
Tâm lý người tiêu dùng miền Bắc & miền Nam có một số điểm khác biệt ở
sở thích , thói quen & hành vi quyết định mua sắm
Người phụ nữ đóng vai trò ra quyết định mua hàng gia dụng , tham khảo ý
kiến từ chồng , người bán hàng , bạn bè, đồng nghiệp, internet, quảng cáo .
Với sản phẩm lọc nước thì người đàn ông là người quyết định
2.3 Tiêu chuẩn ra quyết định & lựa chọn mua sản phẩm Kangaroo của khách
hàng :
Tiêu chuẩn quyết định mua của nhóm hàng Thiết bị lọc nước là công nghệ
Tiêu chuẩn quyết định mua của nhóm hàng Thiết bị nhà bếp là độ bền sản
phẩm
Tiêu chuẩn quyết định mua của nhóm hàng Thiết bị nhà tắm là tiết kiệm
năng lượng & an toàn
Tiêu chuẩn quyết định mua của nhóm hàng Quạt & đồ gia dụng là các lợi ích
& tính năng đa dạng của sản phẩm.
HỒ SƠ KHÁCH HÀNG MỤC TIÊU CỦA NHÓM HÀNG – THIẾT BỊ
LỌC NƯỚC
Prime Target:
- Giới tính : Nam & Nữ
- Độ tuổi : 30 ~ 44
- Nghề nghiệp : viên chức văn phòng , …
- Thu nhập : > 7 triệu đồng /tháng
- Tình trạng hôn nhân : Đã lập gia đình ( đặc biệt
là mới có con nhỏ ).
- Nhu cầu về sản phẩm : mong muốn sản phẩm
chăm lo sức khỏe của gia đình.
Personality:
- Trẻ trung , năng động , tư duy thực tế & ổn định thu
nhập.
Consumer insight :
- Người quyết định mua sắm : Người đàn ông.
- Nhân tố & yếu tố ảnh hưởng gián tiếp đến quyết
định mua sắm : vợ , đồng nghiệp, người bán hàng,
Internet ( goodgle, vatgia, …), quảng cáo…
Benefit:
- Bảo hành tin cậy
- Tính sẵn có của sản phẩm
- Sản phẩm chất lượng cao đến từ nhà cung cấp đáng
tin cậy
Competitor:
- Chưa có đối thủ xứng tầm ở nhóm hàng thiết bị lọc
nước
- Một số đối thủ chính : Hitech, Myota, Sumo…
2.4 Phân khúc khách hàng & quy mô thị trường :
Thị trường mục tiêu :
Người tiêu dùng : các hộ gia đình có thu nhập khá, gia đình mới có con nhỏ,
quan tâm chung đến sức khỏe chung của gia đình
Người bán hàng ( bán lẻ ): Siêu thị điện máy, siêu thị, các nhà phân phối liên
vùng,nhà phân phối vùng, đại lý , Chuỗi cửa hàng tiêu chuẩn của Kangaroo
& các điểm bán lẻ khác…
Khách hàng dự án : Khách hàng công nghiệp ( nhà máy, văn phòng ..)
Dự kiến quy mô thị trường : khoảng 15 triệu hộ gia đình trên toàn quốc ,
trong đó có khoảng 5 triệu hộ sống ở các tỉnh & thành phố lớn Việt nam.
Mục tiêu 5 năm tới của Kangaroo Group đối với nhóm hàng thiết bị lọc
nước sẽ chiếm khoảng 20% hộ gia đình ở các tỉnh & thành phố lớn Việt
Nam.
Ma trận GE đánh giá sự phát triển và thị phần nghành hàng thiết bị lọc
nước
Ma trận trên cho thấy sự hấp dẫn về khả năng tăng trường rất lớn của thị
trường nghành hàng thiết bị lọc nước
Bảng phân tích GE cho thị trường thiết bị lọc nước
Trọng Xếp
Giá trị
Sức hấp dẫn của ngành
số
hạng
(4) =
(1)
(2)
(3)
(2)*(3)
1. Kích cỡ thị trường
0.2
3
0.6
2. Tỷ lệ tăng trưởng thị trường/năm 0.2
5
1
3. Lãi gộp qua các năm
0.15
5
0.75
4. Cường độ cạnh tranh
0.2
3
0.3
5. Yêu cầu công nghệ
0.1
5
0.5
6. Tác động của lạm phát
0.05
3
0.15
7. Nhu cầu sản phẩm mới
0.05
1
0.05
0.05
3
0.15
8. Tác động của môi trường(Chính
trị, Xã hội, Luật pháp
Tổng cộng
1
4.2
Bảng phân tích trên cho thấy sự hấp dẫn & tiềm năng thị trường nghành
hàng thiết bị lọc nước rất lớn
Trọng Xếp
Giá trị
Sức mạnh kinh doanh của
số
hạng
(4) =
Kangaroo Group
(2)
(3)
(2)*(3)
1. Thị phần
0.15
4
0.6
2. Sự phát triển của thị phần
0.23
4
0.92
3. Chất lượng sản phẩm
0.1
4
0.4
4. Uy tín nhãn hiệu
0.05
3
0.15
5. Hệ thống phân phối
0.05
2
0.1
6. Hiệu quả của khuyến mại
0.05
2
0.1
7. Hiệu quả của truyền thông
0.05
3
0.15
8. Hiệu quả quản lý
0.05
3
0.15
9. Nghiên cứu phát triển sản phẩm 0.21
2
0.02
2
0.02
10. Những nhà quản trị trong
Kangaroo Group
Tổng cộng
0.06
1
3.76
Bảng phân tích trên cho thấy sức mạnh kinh doanh rất lớn của Kangaroo
group trên thị trường thiết bị lọc nước
DỰ KIẾN DOANH THU BÁN HÀNG CỦA KANGAROO TRONG 5 NĂM TỚI
(2011 – 2015)
Tổng 5 Tỷ
Nhóm hàng 2011
2012
2013
2014
2015
năm
trọng
500
900
1,350 1,900 2,500 7,150
50%
200
360
540
760
1,000 2,860
20%
150
270
405
570
750
2,145
15%
nhà bếp
100
180
270
380
500
1,430
10%
Khác
50
90
135
190
250
715
5%
Tổng
1,000 1,800 2,700 3,800 5,000 14,300 100%
Thiết bị lọc
nước
Thiết bị
nhà tắm
Quạt và đồ
gia dụng
Thiết bị
BIỂU ĐỒ TĂNG TRƯỞNG DOANH SỐ CỦA CÁC NHÓM HÀNG
TRONG 5 NĂM TỚI
S.W.O.T
Những điểm mạnh
Những điểm yếu ( W )
( S):
-Độ phủ thị trường của
- Đã xây dựng được
Kangaroo chưa cao trên toàn
Thương hiệu mạnh
quốc , mạnh ở miền Bắc, còn
Kangaroo làm nền tảng mới mẻ ở miền Nam & miền
cho sự phát triển bền
Trung
vững.
- Hệ thống chính sách bán
- Biết lựa chọn & có
hàng chưa mạnh, chưa quản
quan hệ tốt với các đối lý sát được khách hàng .
tác nước ngoài sở hữu
- Hình thức bên ngoài của
công nghệ tiên tiến nhất sản phẩm ( mẫu mã, bao bì ,
trong các nhóm hàng
thùng , hộp ...) chưa được
kinh doanh
chú trọng
- Luôn dẫn đầu thị
- Thương hiệu phát triển
trường trong kinh doanh chưa mang tính chiến lược
nhóm hàng thiết bị lọc lâu dài.
nước do được người
- Kangaroo thực hiện các
tiêu dùng đánh giá cao chương trình MKT chưa có
về chất lượng .
hệ thống , thông điệp NKT
- Ban lãnh đạo có tầm
truyền tải đến người tiêu
nhìn & muốn doanh
dùng chưa rõ ràng.
nghiệp phát triển theo
- Sự khác biệt giữa thị
hướng chuyên nghiệp
trường miền Bắc & Miền
- Đã đưa ra thị trường
Nam trong thói quen mua
một số sản phẩm với
sắm & tiêu dùng cũng như
tính năng vượt trội làm khác biệt về yêu cầu tính
thay đổi nhận thức suy năng sản phẩm.
nghĩ của người tiêu
dùng & thị trường
( Quạt, máy lọc R.O)
Những cơ hội ( O ) Chiến lược S-O
Chiến lược S-W
- Dân số Việt Nam
- Thâm nhập thị trường - Xây dựng hệ thống chính
đông , tốc độ phát
sâu & rộng hơn
sách bán hàng mới cạnh
triển dân số nhanh , - Đầu tư mạnh để tăng tranh & quản lý sâu sát thị
tỷ lệ lập gia đình cao trưởng nhanh & chiếm trường & khách hàng.
- Thị trường đồ gia
lĩnh thị trường
dụng , chăm sóc sức - Xây dựng bộ nhận
- Tăng cường chất lượng
dịch vụ hậu bán hàng ( bảo
khỏe trong những
diện thương hiệu mạnh hành , tư vấn khách hàng ...)
năm tới sẽ tăng
để tạo ấn tượng với
- Tập trung xây dựng Bộ
trưởng mạnh mẽ theo người tiêu dùng về các nhận diện thương hiệu mới
đà hồi phục của kinh sản phẩm Kangaroo với thông qua đối tác chiến lược
tế thế giới
vị thế sản phẩm chất
Richard More Associates
- Nhu cầu & nhận
lượng hàng đầu của Việt - Nghiên cứu phát triển sản
thức ngày càng cao , Nam
phẩm mới phù hợp riêng với
trình độ & khả năng - Nghiên cứu & phát
thị hiếu người miển Nam
tiếp cận thông tin của triển thêm nhiều sản
khách hàng ngày
phẩm mới có tính năng
càng cao, sự gia tăng vượt trội , đa dạng nhằm
của thị trường sản
đáp ứng nhu cầu đa
phẩm tích hợp, thông dạng & ngày càng cao
minh , đa năng, phục của khách hàng
vụ cuộc sống gia
đình.
- Mức tăng trưởng
bình quân năm của
các nhóm hàng của
Kangaroo đều từ
80% trở lên
Những nguy cơ ( T ) Chiến lược S-T
Chiến lược W-T
- Còn phụ thuộc vào - Xây dựng nhà máy & - Xây dưng chiến lược dài
bên sản xuất ở nước bộ phận nghiên cứu
hạn để thâm nhập những thị
ngoài nên chưa thể
phát triển sản phẩm cho trường tiềm năng còn bỏ
chủ động & được
riêng Kangaroo Group trống ( tập trung hệ thống
đáp ứng 100% nguồn - Luôn cải tiến mẫu mã, phân phối phủ rộng khắp
hàng & nhu cầu nhập bao bì , các hình thức
hàng
Việt nam, đặc biệt tập trung
quảng cáo đi kèm theo phát triển thị trường miền
- Vấn nạn hàng giả & sản phẩm để tạo sự khác Nam trong 5 năm tới)
hàng nhái
biệt với hàng đối thủ & - Tăng cường đào tạo huấn
- Thị trường sẽ ngày hàng giả + nhái
càng bị cạnh tranh
luyện đội ngũ nhân viên bán
- Quan hệ tốt với các cơ hàng hiện tại & bổ sung
mạnh mẽ bởi đối thủ quan chức năng để hạn nguồn nhân sự mới chuyên
có nguồn gốc nhập & chế hàng nhái & giả
môn cao để tăng chất lượng
sản xuất từ Trung
- Luôn có sản phẩm
đội ngũ bán hàng
Quốc.
mới & thay thế
- Xây dựng kế hoạch &
- Các hãng lớn trên
chiến lược MKT có tính
thế giới sẽ nhảy vào
chiến lược , dài hạn & chiều
thị trường Việt Nam
sâu
từ sau năm 2012
- Ngày càng đầu tư & xây
dựng vững chắc mối quan hệ
với hệ thống khách hàng chủ
chốt để ngăn chặn sự xâm
nhập vào hệ thống phân phối
của đối thủ & các hãng lớn
bên ngoài.
Phần 3 – Chiến lược MKT hỗn hợp
3.1 Chiến lược sản phẩm :
- Chỉ tập trung vào sản xuất & kinh doanh sản phẩm có chất lượng cao &
tính năng đa dạng ưu việt nhất
-Đầu tư vào nghiên cứu tập quán tiêu dùng, nhu cầu của khách hàng theo
từng vùng miền để thiết kế & xây dựng sản phẩm mới phù hợp thị hiếu
người tiêu dùng toàn quốc
-Liên tục cải tiến để đạt được sự trung thành với sản phẩm thuộc nhóm hàng
thiết bị xử lý nước.
-Liên tục đưa ra thị trường các sản phẩm mới hoàn toàn như thiết bị nhà bếp,
đồ dùng gia dụng, thiết bị nhà tắm với tính năng mới khác biệt & vượt trội.
3.2 Chiến lược dịch vụ :
-Xây dựng trung tâm bảo hành , tư vấn & chăm sóc khách hàng ở 3 chi
nhánh trên toàn quốc ( Hà Nội – Tp.Hồ Chí Minh- Đà Nẵng )
-Xây dưng trang Web có dịch vụ tư vấn trực tuyến nhằm giải quyết mọi thắc
mắc của mọi khách hàng về sản phẩm & dịch vụ sau bán hàng của
Kangaroo. của Kangaroo.
-Đào tạo huấn luyện kỹ lưỡng đội ngũ nhân viên kinh doanh & PG và nhân
viên bán hàng tại các nhà phân phối & đại lý để đảm bảo được sự tư vấn &
phục vụ khách hàng tốt nhất.
-Cải tiến quy trình bán hàng – giao hàng – thu tiền – bảo hành trong
Kangaroo Group để phục vụ khách hàng nhanh & chu đáo nhất.
3.3 Chiến lược giá
Luôn áp dung chiến lược giá cao ( hớt váng sữa ) đối với các sản phẩm mới
Kangaroo luôn áp dụng chính sách giá bán lẻ thông nhất trên toàn quốc để
đảm bảo sự thống nhất chính sách giá đối với người tiêu dùng
Đối với nhà phân phối & đại lý sẽ có chính sách chiết khấu bán hàng hợp lý
& chế độ thưởng hàng quý / năm cho các nhà phân phối / đại lý đạt doanh số
& không bán phá giá thị trường .
Đối với các đơn vị mua hàng với số lượng lớn , Kangaroo sẽ có chính sách
linh hoạt cho từng đối tượng.
3.4 Chiến lược phân phối :
Phát triển & sở hữu hệ thông phân phối bán hàng tin cậy theo cấp bậc .
Phát triển song song hai hệ thống phân phối truyền thống & hiện đại :
+ Kênh phân phối truyền thống : Nhà phân phối liên vùng / vùng / đại lý
+ Kênh phân phối hiện đại : qua hệ thống Siêu thị điện máy
+ Kênh phân phối mới : bán hàng trực tuyến qua mạng / qua TV Shopping &
Sức sống mới .
BRAND ACTIVATION PLAN
B R AND AC T IV AT ION P L AN
Brand
Activation
Action
Events
Road Show, Demo, Tri?n lãm , H?i
ch? , H?p báo , H?i ngh?khách
hàng …
Display
Giá k? - t? trung bày , Poster &
Fomex hu? ng d?n qu?ng cáo s?n
ph?m t?i di?m bán hàng ,
POSM
Leaflet, product guide, line sticker,
Standee, line, head card, flag line,
poster, hangers, shopping bag,…
Consumer
Promotion
Gift sets/ Gifts attached/ Lucky
Draw/ …
Trade
Promotion
Khuy?n mãi theo giá tr?mua hàng
Khuy?n mãi b?ng s?n ph?m t?ng
kèm s?n ph?m mua
Adv./ PR
Press release, PR article, MKT
online , Outdoor Adv,…
Một số hình ảnh thực tế về các hoạt động xây dựng Thương hiệu của
Kangaroo
Outdoor:
Hoạt động Tài trợ
Họp báo giới thiệu sản phẩm mới -Bình nước nóng Kangaroo tráng kim
cương nhân tạo:
Hoạt động Từ thiện
Trao tặng máy lọc nước & quà cứu trợ lũ lụt cho đồng bào
tỉnh Hà Tĩnh bị thiên tai lũ lụt tháng 10.2010:
PR nội bộ & các hoạt động xây dựng văn hóa Doanh nghiệp