HỌC VIÊN NGÂN HÀNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
Khoa Kế toán – Kiểm toán MÔN: LÝ THUYẾT HẠCH TOÁN KẾ TOÁN
Áp dụng cho hệ: CĐ chính quy Thời gian làm bài: 90 phút Ngày ra đề: 15/03/2010
Người ra đề: Đào Nam Giang Người duyệt Đề số 1
Ngày chọn đề Đại diện Phòng Đào tạo
Bài 1 (5điểm). Hãy trả lơi ngắn gọn các câu hỏi sau
1. Công ty A ghi nhận giá trị tiền và tương đương tiền trên bảng cân đối kế toán là 2000, trong đó tiền
mặt tại quỹ của công ty là 1300 và 700 là số dư trên tiền gửi TK cá nhân của ông An chủ công ty. Công
ty ghi nhận như thế là đúng hay sai? Vì sao?
2. Công ty K bán cho khách hàng một lô hàng hóa trị giá là 100 triệu và cho khách hàng nợ sang kỳ sau.
Hàng đã giao nhận đủ giữa 2 bên. Do chưa nhận được tiền nên kế toán chưa ghi nhận doanh thu bán
hàng trong kỳ. Đúng hay sai? Vì sao?
3. Trước khi thực hiện bút toán hạch toán cộng dồn chi phí phải trả, chi phí và nợ phải trả của DN bị ghi
nhận quá thấp. Đúng hay sai? Vì sao?
4. Công ty TM Văn An mua một lô hàng hoá với giá là 600.000 (chưa kể VAT 10%). Trọng lượng hàng
đúng theo hoá đơn là 100.000kg, nhưng khi nhận bàn giao của đơn vị vận tải chỉ có 95.000kg, được biết
định mức hao hụt của hàng hoá là 0,4%. Số hàng thiếu chưa xác định được nguyên nhân. Chi phí vận
chuyển số hàng trên là 6.300 (trong đó thuế GTGT là 300). Giá gốc của lô hàng trên được ghi nhận là
bao nhiêu? Biết công ty tính VAT theo phương pháp khấu trừ.
5. Nhận định nào sau đây về sổ nhật ký chung là không đúng
A. Trình bày đầy đủ tác động của các nghiệp vụ kinh tế.
B. Ghi chép các nghiệp vụ kinh tế theo trình tự thời gian.
C. Nó giúp ngăn chặn hoặc xác định các sai sót vì tổng các bút toán vế nợ và vế có của một định khoản
kế toán có thể được so sánh một cách dễ dàng.
D. Cho thấy số dư của các tài khoản sau mỗi nghiệp vụ kinh tế.
6. Giả sử trong kỳ, do nhần lẫn, kế toán của công ty A đã hạch toán 2 lần một giao dịch bán hàng. Sai
sót trên có làm bảng cân đối tài khoản của công ty bị mất cân bằng không? Vì sao? Sai sót trên sẽ ảnh
hưởng đến các BCTC của công ty như thế nào?
7. Số dư có cuối kỳ của tài khoản hao mòn tài sản cố định chính là tổng số khấu hao tài sản cố định đã
được trích trong kỳ. Đúng hay sai? Vì sao?
8. Ngày 31/12/2009, Công ty TNHH Hoàng Hải và Anh Hưng ký hợp đồng mua trả góp trong 3 năm
01 xe Innova, ngày giao xe là 31/01/2010. Ngày 31/12/2009, anh Hưng đặt cọc cho công ty 15 triệu. Khi
giao xe anh Hưng sẽ thanh toán ngay 150 triệu. Sau đó thanh toán theo định kỳ 6 tháng một lần, mỗi lần
100 triệu. Biết tại cùng thời điểm một chiếc xe tương tự được bán giao ngay với giá là 550 triệu (chưa
kể VAT 10%). Hỏi:Doanh thu bán hàng trong giao dịch trên được Hoàng Hải ghi nhận tại thời điểm nào
với giá trị là bao nhiêu? Vì sao? Biết công ty Hoàng Hải tính VAT theo phương pháp khấu trừ.
9. Khi tiêu thụ theo phương thức chuyển hàng (hàng được giao nhận tại kho của người mua), trong thời
gian vận chuyển đi đường, hàng được tính là hàng tồn kho của người bán hay người mua? Vì sao?
10. Các khoản chiết khấu thương mại được hưởng trong quá trình mua hàng được hạch toán vào tài
khoản 512 – Chiết khấu thương mại. Đúng hay sai?
Bài 2 (5 điểm): Cho tình hình số dư ngày 01/01/200X của các tài khoản tại công ty K như sau:
Tài khoản Dư nợ Dư có
Tiền mặt 500
Tiền gửi NH 2.000
Phải thu khách hàng 1.500 300
VAT đầu vào được khấu trừ 300
Hàng hóa (200 hàng hóa) 800
Công cụ. dụng cụ 1.200
CF trả trước 900
Tài sản cố định 12.000
Hao mòn TSCĐ 3.500
Phải trả người bán 4.000
Phải trả khác 300
Chi phí phải trả 300
Vay ngắn hạn ngân hàng 1.000
Vay dài hạn 2.000
NGuồn vốn kinh doanh 6.000
Lợi nhuận chưa phân phối 1.800
Tổng 19.200 19.200
Phần A. (2,75đ) Trong tháng có các nghiệp vụ phát sinh như sau:
1. Mua 500 hàng hóa với đơn giá là 5/hàng hóa (chưa kể VAT 10%), chưa trả tiền người bán. Chi
phí vận chuyển hàng về kho là 105 (trong đó VAT là 5) đã thanh toán ngay bằng tiền mặt.
2. Nhận được báo có của ngân hàng là 990, nội dung khách hàng trả nợ tiền hàng bằng chuyển
khoản, tổng số tiền tiền hàng là 1000, chiết khấu thanh toán khách hàng được hưởng là 10.
3. Xuất kho 300 hàng hóa bán cho khách hàng A với đơn giá bán là 10/hàng hóa (chưa kế VAT
10%) giá vốn là 4,7/hàng hóa. Khách hàng A thanh toán toàn bộ bằng chuyển khoản sau khi trừ
đi số tiền đã ứng kỳ trước là 300.
4. Chi phí vận chuyển số hàng trên đã chi bằng tiền mặt là 200 (chưa kế VAT là 10)
5. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt là 800
6. Xuất kho 200 hàng hóa gửi đại lý với giá bán là 12 (chưa kể VAT 10%), giá vốn là 4,7
7. Trích tài khoản tiền gửi ngân hàng trả nợ người bán là 1000
Yêu cầu: hạch toán và phản ánh vào tài khoản chữ T các nghiệp vụ phát sinh trên. Biết công ty kế
toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên; tính VAT theo phương pháp khấu trừ.
Phần B (1,25đ) Cho các thông tin bổ sung như sau:
1. Tài sản cố định của công ty gồm:
- Khu nhà văn phòng có nguyên giá là 4.800, thời gian khấu hao là 20 năm, được đưa vào sử dụng
cách đây 10 năm.
- Hệ thống cửa hàng có nguyên giá 2.400, thời gian khấu hao là 20 năm được đưa vao sử dụng
cách đây 8 năm.
- Phương tiện vận tải có nguyên giá là 3.600, thời gian khấu hao là 10 năm, được đưa vào sử dụng
cách đây 5 năm.
- Các TSCĐ khác sử dụng cho bộ phận văn phòng có nguyên giá là 1.200, thời gian khấu hao 5
năm, được đưa vào sử dụng cách đây 2 năm.
2. Các khoản vay ngân hàng của công ty đều theo điều khoản lãi trả sau. Tiền lãi phát sinh trong kỳ
nhưng chưa phải thanh toán là 50.
3. Kế toán tạm tính số thuế TNDN phải nộp trong kỳ là 30.
Yêu cầu: Thực hiện các bút toán điều chỉnh cuối kỳ cần thiết dựa trên các thông tin bổ sung trên.
Kết chuyển thu nhập chi phí và lãi lỗ cuối kỳ. Phản ánh vào TK chữ T.
Phần C (1 điểm): Lập bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tháng /200X
cho công ty K.
HỌC VIÊN NGÂN HÀNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
Khoa Kế toán – Kiểm toán MÔN: LÝ THUYẾT HẠCH TOÁN KẾ TOÁN
Áp dụng cho hệ: CĐ chính quy Thời gian làm bài: 90 phút Ngày ra đề: 15/03/2010
Người ra đề: Đào Nam Giang Người duyệt Đề số 2
Ngày chọn đề Đại diện Phòng Đào tạo
Bài 1 (5điểm). Hãy trả lơi ngắn gọn các câu hỏi sau
1. Bà Lan là chủ sở hữu duy nhất của công ty TNHH Lan Anh, do đó toàn bộ thu nhập của bà Lan sẽ
được hạch toán vào Doanh thu của công ty.
2. Để đảm bảo nguyên tắc thận trọng, giám đốc công ty K yêu cầu kế toán chỉ ghi nhận doanh thu bán
hàng sau khi đã nhận đủ tiền của khách. Theo bạn, cách làm trên của công ty K vi phạm nguyên tắc kế
toán cơ bản nào? giải thích ngắn gọn.
3. Trước khi thực hiện bút toán hạch toán phân bổ Doanh thu nhận trước, chi phí và nợ phải trả của DN
bị ghi nhận quá thấp. Đúng hay sai? Vì sao?
4. Công ty TM Văn An mua một lô hàng hoá với giá là 800.000 (chưa kể VAT 10%). Trọng lượng hàng
đúng theo hoá đơn là 100.000kg, nhưng khi nhận bàn giao của đơn vị vận tải chỉ có 95.000kg, được biết
định mức hao hụt của hàng hoá là 0,5%. Số hàng thiếu chưa xác định được nguyên nhân. Chi phí vận
chuyển số hàng trên là 6.300 (trong đó thuế GTGT là 300). Giá gốc của lô hàng trên được ghi nhận là
bao nhiêu? Biết công ty tính VAT theo phương pháp trực tiếp.
5. Sổ kế toán nào sau đây không có sổ chi tiết
a. Sổ cái tài khoản Phải thu khách hàng
b. Sổ cái tài khoản Phải trả người bán
c. Sổ cái tài khoản Hàng hóa
d. Sổ nhật ký chung.
6. Cho tình hình tài khoản Phải thu khách hàng tại công ty X vào cuối kỳ như sau: sổ chi tiết phải thu
khách hàng A có số dư nợ là 1000; sổ chi tiết phải thu khách hàng B có số dư nợ là 800; và sổ chi tiết
khách hàng C có số dư có là 500. Hãy xác định số dư của tài khoản Phải thu khách hàng. Số dư này
đuợc trình bày ở đâu trên Bảng cân đối kế toán của công ty X?
7. Khi DN kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ, bút toán ghi nhận giá vốn hàng bán
của các giao dịch bán hàng trong kỳ có được ghi khi nào?
8. Ngày 10/12, đại lý X nhận từ công ty Y 200 đơn vị hàng hóa A để bán với đơn giá là 20/ hàng hóa
(chưa kể VAT 10%), biết giá vốn của lô hàng trên là 12/hàng hóa, hoa hồng đại lý theo hợp đồng là 3%
trên tổng giá bán (chưa kể VAT 10%). Đến 31/12, lập bảng kê báo về công ty Y là đã bán được 150
hàng hóa. Doanh thu của đại lý X được ghi nhận trong tháng 12 là bao nhiêu? Biết cả công ty Y và đại
lý X đều nộp VAT theo phương pháp khấu trừ.
9. Nếu trong kỳ DN bị lỗ thì tài khoản Lợi nhuận chưa phân phối sẽ có số dư nợ.
10. Các khoản chiết khấu thương mại được hưởng trong quá trình mua hàng được hạch toán vào thu
nhập khác. Đúng hay sai? giải thích ngắn gọn.
Bài 2 (5 điểm)
- Cho tình hình số dư ngày 01/01/200X của các tài khoản tại công ty K như sau:
Tài khoản Dư nợ Dư có
Tiền mặt 2.000
Tiền gửi NH 500
Phải thu khách hàng 2.300 500
VAT đầu vào được khấu trừ 500
Hàng hóa (200 hàng hóa) 1.000
Công cụ. dụng cụ 1.200
CF trả trước 900
Tài sản cố định 12.000
Hao mòn TSCĐ 4.000
Phải trả người bán 4.000
Phải trả khác 600
Chi phí phải trả 500
Vay ngắn hạn ngân hàng 1.000
Vay dài hạn 2.000
NGuồn vốn kinh doanh 6.000
Lợi nhuận chưa phân phối 1.800
Tổng 20.400 20.400
Phần A. (2.75đ) Trong tháng có các nghiệp vụ phát sinh như sau:
1. Mua 300 hàng hóa với đơn giá là 6/hàng hóa (chưa kể VAT 10%). chưa trả tiền người bán. Chi
phí vận chuyển hàng về kho là 210 (trong đó VAT là 10) đã thanh toán ngay bằng tiền mặt.
2. Nhận được báo có của ngân hàng là 2000, nội dung khách hàng trả nợ tiền hàng kỳ trước.
3. Xuất kho 400 hàng hóa bán cho khách hàng A với giá bán là 10 (chưa kế VAT 10%) giá vốn là
5,6. Khách hàng A thanh toán toàn bộ bằng chuyển khoản sau khi trừ đi số tiền đã ứng kỳ trước
là 500.
4. Chi phí vận chuyển số hàng trên đã chi bằng tiền mặt là 200 (chưa kế VAT là 10)
5. Chi phí bằng tiền mặt cho bộ phận bán hàng là 300 và cho bộ phận QLDN là 500.
6. Trích tài khoản tiền gửi ngân hàng trả nợ người bán, biết tổng số tiền nợ là 2000, chiết khấu
thanh toán được hưởng do thanh toán sớm là 100.
7. Trả nợ vay ngắn hạn ngân hàng bằng tiền mặt là 700
Yêu cầu: hạch toán và phản ánh vào tài khoản chữ T các nghiệp vụ phát sinh trên. Biết công ty kế
toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên; tính VAT theo phương pháp khấu trừ.
Phần B (1.25đ) Cho các thông tin bổ sung như sau:
- Khấu hao tài sản cố định cần trích trong kỳ là 800 trong đó phân bổ cho bộ phận bán hàng là 300
cho QLDN là 500.
- Các khoản vay ngân hàng của công ty đều theo điều khoản lãi trả sau. Tiền lãi phát sinh trong kỳ
nhưng chưa phải thanh toán là 50.
- Số dư 900 trên tài khoản chi phí trả trước là tiền thuê cửa hàng trả trước cho quý 1 năm 200X.
- Kế toán tạm tính số thuế TNDN phải nộp trong kỳ là 30.
Yêu cầu: Thực hiện các bút toán điều chỉnh cuối kỳ cần thiết dựa trên các thông tin bổ sung trên.
Kết chuyển thu nhập chi phí và lãi lỗ cuối kỳ. Phản ánh vào TK chữ T.
Phần C (1 điểm): Lập bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tháng
1/200X cho công ty K.
HỌC VIÊN NGÂN HÀNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
Khoa Kế toán – Kiểm toán MÔN: LÝ THUYẾT HẠCH TOÁN KẾ TOÁN
Áp dụng cho hệ: CĐ chính quy Thời gian làm bài: 90 phút Ngày ra đề: 15/03/2010
Người ra đề: Đào Nam Giang Người duyệt Đề số 3
Ngày chọn đề Đại diện Phòng Đào tạo
Bài 1 (5điểm). Hãy trả lơi ngắn gọn các câu hỏi sau
1. Trong tháng 9 cửa hàng cắt tóc Dũng Huệ có các giao dịch sau:
Cung cấp dịch vụ cắt tóc cho khách hàng thu 15,000 bằng tiền mặt.
Bán các phiếu quà tặng thu được 500 bằng tiền mặt.
Khách hàng cắt tóc và thanh toán bằng phiếu quà tặng là 200.
Ký HĐ cung cấp dịch vụ tạo kiểu tóc cho nhân viên của đài truyền hình địa phương, bắt đầu từ
tháng 9, phí hàng tháng là 500.
Đài truyền hình địa phương thanh toán một phần tiền dịch vụ sử dụng trong tháng là 300.
Doanh thu trong tháng 9 được ghi nhận là bao nhiêu? Vì sao?
2. Ông An, chủ sở hữu của công ty An Sinh, mua một máy tính xách tay trị giá 30 triệu cho con trai học
đại học. Ông yêu cầu kế toán của công ty ghi nhận máy tính trên là tài sản của công ty và trích khấu hao
trong 3 năm. Với vai trò là kế toán của công ty ban hãy giải thích cho ông An biết bạn có thể làm theo
yêu cầu của ông được hay không và vì sao?
3. Trước khi thực hiện bút toán hạch toán phân bổ Chi phí trả trước, chi phí và tài sản của DN bị ghi
nhận quá thấp. Đúng hay sai? Vì sao?
4. Kế toán ghi nợ tài khoản 151 – Hàng mua đang đi đường trong trường hợp nào sau đây? Giải thích
ngắn gọn.
a. Tại thời điểm cuối kỳ trong trường hợp: mua hàng theo điều khoản giao nhận tại kho người mua, cuối
kỳ hóa đơn đã về nhưng hàng chưa về nhập kho tại DN.
b. Tại thời điểm cuối kỳ trong trường hợp: mua hàng theo điều khoản giao nhận tại kho người bán, cuối
kỳ hóa đơn đã về nhưng hàng chưa về nhập kho tại DN.
c. Bất cứ khi nào doanh nghiệp nhận được hóa đơn về hàng hóa đã mua nhưng hàng chưa về nhập kho
doanh nghiệp.
5. Nếu bảng cân đối tài khoản cân bằng thì chắc chắn không có sai sót trong quá trình ghi sổ kế toán.
Đúng hay sai? Lấy ví dụ chứng minh.
6. Cho tình hình tài khoản Phải trả người bán tại công ty X vào cuối kỳ như sau: sổ chi tiết phải trả
người bán A có số dư nợ là 1000; sổ chi tiết phải trả người bán B có số dư có là 1800; và sổ chi tiết phải
trả người bán C có số dư có là 5000. Hãy xác định số dư của tài khoản Phải trả người bán. Số dư này
đuợc trình bày ở đâu trên Bảng cân đối kế toán của công ty X?
7. Khi kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ, doanh nghiệp chỉ ghi nhận các nghiệp
vụ nhập kho và không hạch toán các nghiệp vụ xuất kho? Đúng hay sai? Giải thích ngắn gọn.
8. Ngày 10/12, đại lý X nhận từ công ty Y 200 đơn vị hàng hóa A để bán với đơn giá là 20/ hàng hóa
(chưa kể VAT 10%), biết giá vốn của lô hàng trên là 12/hàng hóa, hoa hồng đại lý theo hợp đồng là 3%
trên tổng giá bán (chưa kể VAT 10%). Đến 31/12, lập bảng kê báo về công ty Y là đã bán được 150
hàng hóa. Biết cả công ty Y và đại lý X đều tính VAT theo phương pháp khấu trừ. Hãy hạch toán các
nghiệp vụ phát sinh trong tháng 12 tại công ty Y.
9. Hai cấu phần cơ bản của VCSH là gì?.
10. Các tài khoản Giảm giá hàng bán và Hàng bán trả lại có số dư bên nợ hay bên có? Vì sao? Cuối kỳ
số dư của các tài khoản này sẽ được kết chuyển chuyển sang tài khoản nào?
Bài 2 (5 điểm) Cho tình hình số dư ngày 01/01/200X của các tài khoản tại công ty K như sau: