Tiết1:
BÀI 1: TÔN TRỌNG LẼ PHẢI
.
A. MỤC TIÊU :
1.Kiến thức: -HS hiểu được thế nào là tôn trọng lẽ phải, biểu hiện, ý nghĩa?
2.Kỷ năng: -HS có thói quen và biết tự kiểm tra hvi của mình để rèn luyện bản thân
trở thành người biết tôn trọng lẽ phải.
3.Thái độ: -Học tập gương tốt,phê phán hành vi không tôn trọng lẽ phải.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- GV: Bài soạn+SGK,SGV
- HS: Bài soạn +SGK8
C.TIẾN :
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài củ: Kiểm tra sách vở HS.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
2.Triên khai bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
*HĐỘNG 1
Tìm hiểu nội dung đặt vấn đề
GV gọi HS đọc nội dung ĐVĐ, thảo luận
theo câu hỏi:
GV:Hãy nêu những việc làm của viên tri
huyện Thanh ba với tên nhà giàu và người
nông dân nghèo?
HS:
GV:Hình bộ thượng thư anh ruột của tri
huyện Thanh ba đã có hđộng gì?
HS:
GV: Hãy nhận xét việc làm của quan tuần
phủ Nguyễn Quang Bích?
HS:
GV:Việc làm của quan tuần phủ thể hiện
đức tính gì?
GV kết luận.
* HĐỘNG 2
Liên hệ phần đặt vấn đề, GV chia nhóm
I.Đặt vấn đề:
-Ăn hối lộ của tên nhà giàu
-Ức hiếp dân nghèo
-Xử án không công minh « Đổi trắng,
thay đen »
-Xin tha cho tri huyện.
-Bắt tên nhà giàu trả lại ruộng cho người
nông dân
-Phạt tên nhà giàu về tội ức hiếp hối lộ
-Cách chức tri huyện Thanh ba
-Không nể nang đồng loã với việc làm
xấu.
-Dũng cảm trung thực, dám đấu tranh với
những sai trái.
-Bảo vệ chân lý, tôn trọng lẽ phải.
HS thảo luận.
N1:Trong các cuộc tranh luận có bạn đưa
ra ý kiến nhưng bị đa số các bạn khác
phản đối, nếu thấy ý kiến đó đúng thì em
sẽ xử sự ntn?
HS:
N2:Nếu biết bạn mình quay cóp trong giờ
kiểm tra em sẽ làm gì?
HS:
GV : Bổ sung kết luận.
* HĐỘNG 3
Tìm hiểu nội dung bài học.
GV:Thế nào là lẽ phải?
HS:
GV:Thế nào là tôn trọng lẽ phải?
HS:
GV:Hãy nêu ý nghĩa của tôn trọng lẽ phải?
HS:
GV : Kết luận.
* HĐỘNG 4
Luyện tập
GV:Hãy tìm 2 hành vi tôn trọng lẽ phải.
GV:Hãy tìm 2 hành vi không tôn trọng lẽ
phải.
Bài 1(SGK)
HS:
Bài 2(SGK)
HS:
GV bổ sung cho điểm.
GV kêt luận toàn bài.
N1 : Ủng hộ bạn, bảo vệ ý kiến của bạn
bằng cách phân tích cho các bạn thấy
những điểm mà em cho là đúng, hợp lý.
N2 : Phân tích cho bạn thấy tác hại của
việc làm sai trái đó và khuyên bạn không
nên làm như vậy.
II.Nội dung bài hoc:
1. Lẽ phải:
Là những điều được coi là đúng đắn phù
hợp với đạo lý và lợi ích chung của XH.
2.Tôn trọng lẽ phải: là công nhận, ủng
hộ tuân theo và bảo vệ những điều đúng
đắn, biết điều chỉnh suy nghĩ hành vi của
mình theo hướng tích cực không chấp
nhận và không làm những vịêc sai trái.
3. Ý nghĩa:
Giúp mọi người có cách ứng xử phù hợp,
làm lành mạnh các mqh XH, góp phần
thúc đẩy XH ổn định và phát triển.
III. Bài tập
-Phê phán việc làm sai trái.
-Chấp hành nội quy nơi mình sống,htập.
-Vi phạm luật giao thông.
-Thích gì làm đó.
Bài 1 : Đáp án c+giải thích.
Bài 2 : Đáp án a,b,d,g +giải thích.
IV. Củng cố : -Giải thích câu thành ngữ: "Gió chiều nào theo chiều ấy"
« Dĩ hoà vi quý ».
V.Dặn dò - Làm bài tập còn lại ở sgk.
- Học bài củ, chuẩn bị bài mới.
- HS thực hiện tốt ATGT.
Tiết 2 : LIÊM KHIẾT
Ngày soạn:06/9/08.
A.Mục tiêu:
1.Kiến thức: - HS hiểu thế nào là liêm khiết, phân biệt liêm khiết với không liêm khiết
- Vì sao cần phải liêm khiết?
2.Thái độ : - Học tập gương liêm khiết.
- Phê phán hành vi không liêm khiết trong cuộc sống.
3.Kĩ năng : - HS có thói quen rèn luyện bản thân mình sống liêm khiết.
B.Chuẩn bị:
- GV: Bài soạn + SGK,SGV8
- HS : Bài củ + bài soạn,SGK8
C.Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định:
II.Kiểm tra bài củ:
Tìm hvi tôn trọng lẽ phải và không tôn trọng lẽ phải trong cuộc s?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: GV kể 1 câu chuyện về tính liêm khiết
2.Triển khai bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* HĐỘNG 1
Tìm hiểu phần đặt vấn đề
GV: Gọi HS đọc
GV: Chia nhóm thảo luận
N1:-Hãy nêu những việc làm của bà Ma-
riQuy-ri?
HS:
-Những việc làm đó thể hiện đức tính gì của
bà?
HS:
N2:-Hãy nêu hành động của Dương Chấn?
HS:
-Hành động đó thể hiện đức tính gì?
HS:
I. Đặt vấn đề:
N1:-Bà Ma-ri Quy-ri cùng chồng là Pie
Quy-ri đã đóng góp cho thế giới những
sản phẩm có giá trị về KH-KT.
-Không giữ bản quyền phát minh, sẵn
sàng giữ quy trình chiết tách cho những
ai cần tới.
-Bà gửi biếu 1 gam Rađi cho viện
nghiên cứu để chữa ung thư.
-Không nhận quà mà Tổng thống Mỹ
trao tặng.
-Bà không tham lam, vụ lợi.
-Sống có trách nhiệm với bản thân, gia
đình và xã hội.
N2:- Dương Chấn nhà hiền triết thời
Đông Hán được bổ đi làm quan thái thú
ở quận Đông Lai.
-Vương Mật người được ông tiến cử
đem vàng đến lễ.
- Ông tiến cử người làm việc tốt, không
cần đến vàng của người đó
- Ông là người thanh cao, vô tư, không
hám lợi.
N3: Cụ Hồ sống như người Việt Nam
bình thường...
N3: - Hành động của Bác Hồ được đánh giá
ntn?
HS:
GV: Hành động đó thể hiện đức tính gì của
Bác?
HS:
GV: Theo em những cách cư xử đó có điểm
chung gì?Vì sao?
HS:
GV kết luận
* HĐỘNG 2
Tìm hiểu NDBH
GV: Thế nào là liêm khiết?
HS:
GV: Sống liêm khiết sẽ có ý nghĩa ntn trong
cuộc sống?
HS:
GV: Hãy nêu tác dụng của đức tính liêm
khiết đối với bản thân em và mọi người?
HS:
GV: K luận.
* HĐỘNG 3
Luyện tập
Bài 1:(SGK)
HS:
Bài 2:(SGK)
HS:
GV bổ sung cho điểm
- Cụ là người sống trong sạch,liêm
khiết.
- Đều nói lên lối sống thanh cao, không
hám danh, hám lợi. Làm việc vô tư, có
trách nhiệm mà không đòi hỏi điều kiện
vật chất nào.
II.Nội dung bài học:
1.Thế nào là liêm khiết?
-Phẩm chất đạo đức của con người thể
hiện lối sống trong sạch, không hám
danh, hám lợi, không nhỏ nhen, ích kỷ.
2. Ý nghĩa:
-Sống liêm khiết sẽ làm cho con người
thanh thản.
-Nhận được sự quý trọng tin cậy của
mọi người, góp phần làm cho XH trong
sạch, tốt đẹp hơn.
3.Tác dụng:
-Biết phân biệt hành vi liêm khiết và
không liêm khiết.
-Quý trọng người liêm khiết, phê phán
thiếu liêm khiết.
-Thường xuyên rèn luyện để trở thành
người liêm khiết.
III.Bài tập:
Bài 1: Đáp án:
-Hành vi liêm khiết:1,3,5,7
-Hành vi không liêm khiết:2,4,6
Bài 2: Không đồng ý với các ý kiến
trên.HS giải thích.
IV. Củng cố :
-HS đọc lại NDBH.
-Sưu tầm ca dao, tục ngữ nói về liêm khiết.
V. Dặn dò:
- Làm bài tập 3,4,5(SGK)
- Học bài củ,xem trước bài mới.
Tiết 3 TÔN TRỌNG NGƯỜI KHÁC
Ngày soạn:13/9/08.
A.Mục tiêu:
1.Kiến thức : - HS hiểu thế nào là tôn trọng người khác, biểu hiện, ý nghĩa
2.Thái độ : - Học tập hành vi tôn trọng ngưòi khác
- Có thái độ phê phán hành vi thiếu tôn trọng người khác
3.Kĩ năng : - Phân biệt hành vi tôn trọng người khác và không tôn trọng người khác
- Rèn luyện bản thân mình biết tôn trọng người khác.
B.Chuẩn bị : - GV :Bài soạn + SGK,SGV8
- HS : Bài củ +bài soạn
C.Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài củ : - Hãy kể 1 câu chuyện về tính liêm khiết.
III. Bài mới:
1.Đặt vấn đề: Trong cuộc sống mọi người tôn trọng nhau là điều kiện là cơ sở để
xác lập mqh tốt đẹp. Để hiểu rỏ vấn đề đó ,chúng ta tìm hiểu bài mới.
2.Triển khai bài mới:
Hoạt động của GV và HS
* HĐỘNG 1:
Thảo luận phần đặt vấn đề
GV: Gọi HS đọc và thảo luận
N1: Nhận xét về cách cư xử, thái độ việc
làm của bạn Mai?
HS:
GV: Mọi người đối xử với Mai ntn?
HS:
N2: Nhận xét về cách cư xử của một số
bạn đối với Hải?
- Suy nghĩ của Hải ntn?
- Thái độ của Hải thể hiện đức tính gì?
N3: Nhận xét việc làm của Quân và
Hùng?
- Vịêc làm đó thể hiện đức tính gì?
GV kết luận.
- Trong cuộc sống, mọi người tôn trọng
lẫn nhau là điều kiện, là cơ sở để xác lập
mối quan hệ tốt đẹp.
* HĐỘNG 2:
Tìm biểu hiện hành vi tôn trọng người
khác và thiếu tôn trọng người khác?
Nội dung
I. Đặt vấn đề:
N1: -Mai là HS giỏi 7 năm liền nhưng
không kiêu căng, coi thường người khác.
-Lễ phép, chan hoà với mọi người.
-Gương mẫu chấp hành nội quy.
-Mai được mọi người tôn trọng quý mến.
N2: -Các bạn trêu chọc Hải vì em là da
đen.
-Hải không cho da đen là xấu mà còn tự
hào vì được hưởng màu da đen đó từ cha
mình.
-Tôn trọng cha mình.
N3: -Quân và Hùng đọc truyện, cười đùa
trong giờ Văn.
-Quân và Hùng thiếu tôn trọng người khác
HS:
GV kết luận
* HĐỘNG 3:
Tìm hiểu nội dung bài học
GV: Thế nào là tôn trọng người khác?
HS:
GV: Ý nghĩa của việc tôn trọng người
khác?
HS:Tự liên hệ bản thân.
GV: Chúng ta phải rèn luyện tính tôn
trọng người khác ntn?
HS:
GV: kết luận.
* HĐỘNG 4:
Luyện tập
Bài 1 (SGK)
GV gọi HS giải thích
Bài 2 (SGK)
GV gọi HS giải thích
GV nhận xét cho điểm
Hvi
Đ điểm
Tôn trọng
người khác
Không tôn
trọng người
khác
Gia đình Vâng lời bố
mẹ
Xấu hổ vì bố
đạp xích lô
Công cộng Nhường
chổ cho cụ
già trên xe
buýt
Dẫm lên cỏ
Nhà
trường
Gđỡ bạn bè Chê bạn nhà
nghèo
II. Nội dung bài học:
1. Thế nào là tôn trọng người khác ?
- Là sự đánh giá đúng mức, coi trọng danh
dự, phẩm giá lợi ích của người khác.
-Thể hiện lối sống có văn hoá của mọi
người.
2 . Ý nghĩa :
-Có tôn trọng người khác thì mới nhận
được sự tôn trọng của người khác đối với
mình.
- Làm cho quan hệ XH trở nên lành mạnh,
trong sáng tốt đẹp hơn.
3. Cách rèn luyện :
- Cần tôn trọng người khác mọi lúc mọi
nơi.
-Cử chỉ, hành động tôn trọng người khác.
III.Bài tập:
Bài 1: Đáp án:
-Hành vi tôn trọng người khác:a,g,i
-Hvi không tôn trọng người khác:b,c,d,
đ,h,k,l,m,n,o.
Bài 2: Đáp án:-Tán thành:b,c
-Không tán thành:a
IV. Củng cố : -GV gọi HS gthích câu ca dao: " Lời nói không mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau"
V.Dặn dò:
-Làm BT 3,4 SGK
-Học bài củ,xem trước bài mới.
Tiết 4
BAIF4: GIỮ CHỮ TÍN
A.Mục tiêu:
1. Kiến thức : - HS hiểu thế nào là giữ chữ tín, biểu hiện?vì sao phải giữ chữ tín?
2.Thái độ : - Mong muốn rèn luyện theo gương người biết giữ chữ tín
3. Kĩ năng : -HS phân biệt hành vi giữ chữ tín và không giữ chữ tín
B.Chuẩn bị -GV: Bài soạn+SGK,SGV8
-HS: Bài củ+bài soạn+SGK8
C.Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài củ: 1.Thế nào là tôn trọng người khác? Ý nghĩa?
2. Làm BT 2 trang 10 SGK.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Trong cuộc sống, trong quan hệ XH, trong quá trình con người giao tiếp với nhau
thì phải giữ cho mối quan hệ tốt đẹp. Muốn như vậy con người phải tin nhau, phải có
trách nhiệm giữ đúng lời hứa của mình.
2. Triển khai bài mới:
Hoạt động của GV và HS
* HĐỘNG 1:
Tìm hiểu mục đặt vấn đề
GV: Gọi HS đọc
N1: -Tìm hiểu việc làm của nước Lổ?
HS:
-Tìm hiểu việc làm của NCT? Vì sao NCT
lại làm như vậy?
HS:
N2: Em bé đã nhờ Bác mua gì? Vì sao Bác
làm như vậy?
HS:
N3: -Người sản xuất kinh doanh phải làm
tốt việc gì đối với người tiêu dùng? Vì
sao?
HS:
- Kí kết hợp đồng phải làm đúng điều gì?
Vì sao không được làm trái với quy định
Nội dung
I. Đặt vấn đề:
N1: -Nước Lổ phải cống nạp 1 cái đỉnh
quý cho nước Tề.
-Nước Lổ làm đỉnh giả mang sang.
-Vua Tề chỉ tin người mang đi là NCT.
NCT không đưa sang vì cái đỉnh giả đó
sẽ làm mất lòng tin của ông đối với vua
Tề.
N2: -Em bé nhờ Bác mua vòng bạc.
- Vì Bác là người giữ chữ tín
N3: -Đảm bảo chất lượng hàng hoá, giá
thành, mẫu mã, thời gian, thái độ.
-Vì nếu không làm như vậy sẽ mất lòng
tin đối với khách hàng, hàng hoá không
tiêu thụ được.
-Thực hiện đầy đủ các yêu cầu đã kí kết.
-Nếu không làm đúng sẽ ảnh hưởng đến
đã được kí kết?
HS:
N4: Biểu hiện nào của việc làm được mọi
người tin cậy, tín nhiệm?
GV kết luận.
* HĐỘNG 2
Liên hệ tìm biểu hiện giữ chữ tín và
không giữ chữ tín.
HS:
GV: kết luận
* HĐỘNG 3:
Tìm hiểu NDBH
GV: Thế nào là giữ chữ tín?
HS:
GV: Hãy nêu ý nghĩa của việc giữ chữ tín?
HS:
GV: Là HS chúng ta phải làm gì để giữ
chữ tín?
HS:
GV:Kết luận.
* HĐỘNG 4:
Luyện tập
Bài 1 (SGK)
HS:
Bài 2 (SGK)
HS:
GV: nhận xét cho điểm.
yếu tố: không gian, thời gian, uy tín...
đặc biệt là lòng tin của 2 bên.
N4: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu
đáo, trung thực.
*Giữ chữ tín: -Đi học về đúng giờ
-Nộp bài tập đúng quy định
-Hàng hoá sản xuất CL tốt.
*Không giữ chữ tín:- Đi học về la cà
- Không nộp bài đúng quy định
- Hàng hoá sản xuất chất lượng kém.
II. Nội dung bài học:
1. Giữ chữ tín là :
-Coi trọng lòng tin của mọi người đối với
mình, trọng lời hứa.
2. Ý nghĩa:
- Sẽ nhận được sự tin cậy, tín nhiệm của
người khác đối với mình.
- Giúp mọi người đoàn kết, dễ dàng hợp
tác với nhau.
3. Rèn luyện:
- Làm tốt nghĩa vụ của mình.
- Giữ lời hứa, đúng hẹn
III. Bài tập:
*Bài 1: - Tình huống (b) bố Trung không
phải là người không giữ chữ tín mà do
công việc đột xuất nên không thực hiện
được lời hứa.
- Các hvi còn lại đều không giữ chữ tín.
*Bài 2: HS kể.
IV.Củng cố: - HS đọc lại NDBH.
V.Dặn dò: - Làm BT 3,4
- Học bài củ,xem trước bài mới.
-Sưu tầm ca dao,tục ngữ nói về giữ chữ tính.
Ti ết 5 PHÁP LUẬT VÀ KỈ LUẬT
Ngày soạn:27/9/08.
A.Mục tiêu:
1. Kiến thức : -HS hiểu thế nào là Pluật, kỉ luật, mqh, ích lợi của việc thực hiện PL-KL.
2.Thái độ : -HS có ý thức tôn trọng pháp luật và kỉ luật
3. Kĩ năng : -Xây dựng kế hoạch rèn luyện ý thức và thói quen kỉ luật
B.Chuẩn bị : -GV: Bài soạn+SGK,SGV8
-HS: Bài củ+bài soạn.
C.Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài củ: Theo em, HS muốn giữ chữ tín cần phải làm gì?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
GV: Đầu năm học, nhà trường tổ chức cho HS tìm hiểu luật giao thông đường bộ và
phổ biến nội qui của nhà trường, yêu cầu HS toàn thực hiện
2. Triển khai bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
*HĐỘNG 1
Tìm hiểu phần đặt vấn đề.
GV : Gọi HS đọc.
GV : Theo em, VXT và đồng bọn đã có
hành vi vi phạm PL ntn?
HS :
GV : Những hành vi vi phạm PL của
VXT và đồng bọn đã gây ra hậu quả gì?
HS :
GV : Chúng đã bị trừng phạt ntn?
HS :
GV : Để chống lại tội phạm ,các chiến sĩ
công an cần phải có phẩm chất gì?
HS :
GV : Chúng ta rút ra được bài học gì qua
vụ án trên?
GV : Kết luận.
*HĐỘNG 2
Tìm hiểu nội dung bài học.
GV : PL là gì? KL là gì? Ví dụ.
I. Đặt vấn đề.
-VXT và đồng bọn đã tổ chức đường dây
buôn bán ma túy xuyên Thái Lan-Lào-
Việt Nam.
-Lợi dụng phương tiện cán bộ công an.
-Cán bộ công an củng vi phạm.
-Mua chuộc dụ dỗ các cán bộ Nhà nước.
*Hậu quả: -Tốn tiền của.
- Gia đình tan nát.
- Hủy hoại nhân cách con người.
- Cán bộ thoái hóa biến chất.
22 bị cáo với các tội danh khác nhau.......
- Dũng cảm mưu trí.
- Vượt qua kho khăn trỏ ngại.
-Vô tư trong sạch,tôn trọng PL có tính
KL.
- Nghiêm chỉnh chấp hành PL.-Tránh xa
tệ nạn ma túy.
- Giúp đỡ các cquan có trách nhiệm phát
hiện hành vi vi phạm .
II Nội dung bài học.
1 PL là gì?KL là gì?
HS :
- Hộ kinh doanh phải nộp thuế,nếu có
hành vi trốn thuế thì PL sẽ xử phạt.
- HS thực hiện nội quy của trường. Ví dụ
quy định : nghe hiệu lệnh trống tất cả HS
vào lớp học.
GV : Hãy nêu ý nghĩa của PL và KL?
HS:
GV : HS có cần có tính kỷ luật và tôn
trọng pháp luật không ? Vì sao ? Nêu vdụ.
GV : Kết luận.
*HĐỘNG 3
Luyện tập
Bài 1 (SGK)
HS :
Bài 2 (SGK)
HS :
GV : Nhận xét.
*Pháp luật : quy tắc xử sự chung ,có tính
bắt buộc,do NN ban hành, NN đảm bảo
thực hiện bằng biện pháp giáo dục, thuyết
phục ,cưỡng chế.
*Kỷ luật : Quy định, quy ước,mọi người
phải tuân theo,do tập thể cộng đồng đề ra,
đảm bảo mọi người hành động thống nhất
chặt chẽ.
2. Ý nghĩa : Những quy định của PL và
KL giúp mọi người có chuẩn mực chung
để rèn luyện.PL,KL có trách nhiện bảo vệ
quyền lợi của mọi người.-PL KL góp
phần tạo đkiện thuận lợi cho cá nhân ,XH
phát triển.
3. HS rất cần tôn trọng PL và KL vì
Mổi cá nhân HS biết thực hiện tốt kỷ luật
thì nội quy nhà trường sẻ thực hiện tốt.HS
biết tôn trọng PL sẽ góp phần làm cho
XH ổn định ,bình yên.
III. Bài tập.
Bài 1.PL cần cho tất cả mọi người.Vì đó
là những quy định để tạo ra sự thống nhất
trong hoạt động,tạo ra hiệu quả,chất
lượng của hoạt động XH.
Bài 2.Nội quy của nhà trường,cquan
không thể coi là PL vì nó không phải do
NN ban hành, việc giám sát thực hiện
không phải do cquan giám sát của NN.
IV.Củng cố:
-GV gọi HS đọc lại nội dung bài học.
V. Dặn dò:
- Làm bài tập 3,4(SGK).
- Học bài củ.
-Xem trước nội dung bài mới.
TIẾT 6
XÂY DỰNG TÌNH BẠN TRONG SÁNG LÀNH MẠNH
Ngày soạn:4/10/08.
A.Mục tiêu:
1.Kiến thức : -HS hiểu được biểu hiện của tình bạn trong sáng lành mạnh trong thực tế.
2.Thái độ : -Có thái độ quý trọng tình bạn,mong muốn xây dựng tình bạn trong sáng l
lành mạnh
3.Kĩ năng : -Biết đánh giá thái độ, hành vi của bản thân và của người khác trong quan
hệ bạn bè.
B.Chuẩn bị: -GV: Bài soạn+SGK,SGV8
-HS: Bài củ+bài soạn
C.Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định tổ chức
II.Kiểm tra bài củ: Làm BT 3,4 (SGK)
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
GV đọc câu ca dao: “Bạn bè là nghĩa tương thân
Khó khăn thuận lợi ân cần có nhau
Bạn bè là nghĩa trước sau
Tuổi thơ cho đến bạc đầu không phai”
GV: Dẫn dắt vào bài mới
2. Triển khai bài mới:
Hoạt động của GV và HS
* HĐỘNG 1:
Phân tích phần đặt vấn đề
GV : Gọi HS đọc truyện
GV: Hãy nêu những việc mà Ăng-ghen đã
làm cho Mác ?
HS :
GV : Hãy nhận xét về tình bạn của Mác và
Ăng-ghen ?
HS :
GV : Tình bạn giữa Mác và Ăng-ghen dựa
trên cơ sở nào ?
HS :
GV :Kết luận.
Chính nhờ sự giúp đỡ về vật chất,và tinh
Nội dung
I. Đặt vấn đề:
- Ăng-ghen là người đồng chí trung kiên
luôn sát cánh bên Mác trong sự nghiệp
đấu tranh với hệ tư tưởng TS và truyền
bá tư tưởng VS.
+ Người bạn thân thiết của gia đình Mác.
+ Ông luôn giúp đỡ Mác trong những lúc
khó khăn nhất.
+ Ông đi làm kinh doanh lấy tiền giúp đỡ
Mác.
- Thể hiện sự quan tâm giúp đỡ nhau.
+Thông cảm, sâu sắc với nhau.
+Đó là tình bạn vĩ đại và cảm động nhất.
- Đồng cảm sâu sắc
- Có chung xu hướng hoạt động
- Có chung lý tưởng sống.
thần của Ăng-ghen, Mác đã yên tâm hoàn
thành bộ Tư bản nổi tiếng của mình.
* HĐỘNG 2 :
Khai thác NDBH
GV : Thế nào là tình bạn ?
HS :
GV : Tình bạn trong sáng, lành mạnh có
những đặc điểm gì ?
HS :
GV : Vì sao cần phải xây dựng tình
bạn trong sáng, lành mạnh?
HS :
GV :Câu tục ngữ nào sau đây nói về tbạn ?
1) Ăn chọn nơi, chơi chọn bạn
2) Thêm bạn, bớt thù
3) Học thầy không tày học bạn
4) Uống nước nhớ nguồn
5) Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ
GV : nhận xét
* HĐỘNG 3 :
Luyện tập
Bài 2 (SGK)
HS :
GV : kết luận cho điểm
II. Nội dung bài học:
1. Tình bạn là:
- Tình cảm gắn bó giữa 2 hoặc nhiều
người trên cơ sở tự nguyện, bình đẳng,
hợp nhau về sở thích, cá tính, mục đích,
lý tưởng.
2. Đặc điểm:
- Phù hợp với nhau về quan niệm sống.
- Bình đẳng, tôn trọng lẫn nhau.
- Chân thành, tin cậy, có trách nhiệm với
nhau.
- Thông cảm, đồng cảm sâu sắc...
3. Ý nghĩa:
- Giúp con người cảm thấy ấm áp, tự tin,
yêu cuộc sống hơn.
- Biết tự hoàn thiện mình để sống tốt hơn
- HS : 1,2,5
III. Bài tập :
Bài 2: Đáp án:-a,b: khuyên ngăn bạn.
-c: hỏi thăm, động viên giúp đỡ bạn.
-d: chúc mừng bạn.
-đ: hiểu ý tốt của bạn, không giận bạn.
-e: coi đó là chuyện bình thường quyền
của bạn không khó chịu, giận bạn về
chuyện đó.
IV . Củng cố: -HS đọc lại NDBH
V. Dặn dò : -Làm BT 1,3,4 (SGK)
- Học bài củ,xem trước bài mới,sưu tầm ca dao,tục ngữ về tình bạn.
TIẾT 7:
TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG
CHÍNH TRỊ -XÃ HỘI
Ngày soạn:11/10/08.
A. Mục tiêu :
1.Kiến thức: -Giúp HS hiểu các loại hình hoạt động CT-XH, sự cần thiết phải tham gia
các hoạt động CT-XH, cách tham gia các hoạt động đó.
2.Kĩ năng: -Hình thành kĩ năng hợp tác, tự khẳng định bản thân trong cuộc sống .
3.Thái độ: - Hình thành ở HS niềm tin yêu cuộc sống, tin vào con người, mong muốn
tham gia vào các hoạt động của lớp, của trường và xã hội.
B. Chuẩn bị : -GV: SGK, SGV, tranh ảnh, máy chiếu...
-HS: Bài củ,bài soạn.
C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định:
II. Kiểm tra bài củ:
Tình bạn là gì? Hãy nêu đặc điểm của tình bạn trong sáng, lành mạnh?
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề:
GV cho HS quan sát tranh về các hđộng CT-XH, sau đó dẫn dắt vào bài.
2 Triển khai bài:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
*HĐỘNG 1
Tìm hiểu phần đặt vấn đề
GV: Gọi HS đọc bài
GV: tổ chức HS thảo luận
N1: có quan niệm cho răng:
Để lập nghiệp chỉ cần học VH, tiếp thu
KHKT... hoạt động CT-XH em đồng ý với
ý kiến đó không, tại sao?
HS:
N2: Có quan niệm cho rằng:
Học VH tốt rèn luyện...các hđộng CT-XH
của địa phương, của đất nước. Em có đồng
ý với ý kiến đó không?Vì sao?
HS:
N3: Hãy kể những hoạt động CT-XH mà
em được biết, đã tham gia.
HS:
GV kết luận
* HĐỘNG 2:
I. Đặt vấn đề:
N1: Không đồng ý với quan điểm trên vì:
-Nếu chỉ lo htập VH,tiếpKHKT...thì sẽ
không phát triển toàn diện.
-Chỉ biết chăm lo lợi ích cá nhân.
-Không biết quan tâm đến lợi ích tập thể
-Không có trách nhiệm với cộng đồng.
N2: Đồng ý:
- Vì học VH tốt, rèn luyện kỉ năng lao
động tốt, biết tích cực tham gia công tác
CT-XH sẽ phát triển toàn diện.
- Có tình cảm biết yêu thương mọi người
- Có trách nhiệm với tập thể, cộng đồng.
N3: -Tham gia sản xuất của cải vật chất
- Hoạt động từ thiện
- Tham gia chống tệ nạn XH
- Hoạt động Đoàn-Đội
II. Nội dung bài học :
Tìm hiểu NDBH
GV hướng dẫn HS điền vào bảng nội dung
thích hợp
HS:
GV: bổ sung
GV: Thế nào là hoạt động CT-XH?
HS:
GV:Hãy nêu ý nghĩa của việc tham gia
hđộng CT-XH?
HS:
GV: HS phải làm gì để tham gia các hoạt
động CT-XH?
HS:
GV: kết luận
* HĐỘNG 3
Luyện tập
Bài 4 (SGK)
HS:
GV: Nhận xét cho điểm
GV Kết luận toàn bài
Hđộng XD
và bvệ ĐN
Hđ trong
các tổ
chức CT-
đoàn thể
Hđ nhân
đạo, bvệ MT
sống.
-Thgia SX
của cải VC
-Thgia
chống CT,
khủng bố
-Thgia hđ
của Đội,
Đoàn.
-Hội phụ
nữ,CCB.
-Hđ từ thiện
-Hđ nhân
đạo
-Xóa đói
giảm nghèo
1. Hoạt động chính trị xã hội:
Là những hđộng có nội dung liên quan
đến việc:
- Xây dựng và bảo vệ nhà nước
- Chế độ chính trị , trật tự an ninh XH,
những hđộng trong các tổ chức chính
trị, đoàn thể, quần chúng và hđộng nhân
đạo, bảo vệ MT sống của con người.
2. Ý nghĩa:
- Là điều kiện để mỗi cá nhân bộc lộ, rèn
luyện, phát triển khả năng và đóng góp
trí tuệ, công sức của mình vào công việc
chung của XH.
3. Cách rèn luyện:
- Tham gia các hoạt động CT-XH để
hình thành phát triển, thái độ, tình cảm,
niềm tin trong sáng.
- Rèn luyện năng lực giao tiếp ứng xử,
năng lực tổ chức qlý, năng lực hợp tác.
III. Bài tập:
Bài 4: Giải thích để bạn rõ 5 năm mới có
1 lần bầu cử, bóng đá không xem trận
này thì xem trận khác.
-HS thì phải tgia hđộng CT-XH cụ thể
tuyên truyền cổ động cho ngày bầu cử.
-Xong công việc rủ bạn xem bóng đá vào
lúc khác
IV. Củng cố: - Hãy nêu 1 số gương về tích cực tham gia hđộng CT-XH.
V. Dặn dò -Học bài, làm bài tập 1,2,3,5(SGK)
-Xem trước bài 8.
- HS thực hiện tốt ATGT
TIẾT 8:
TÔN TRỌNG VÀ HỌC HỎI CÁC DÂN TỘC KHÁC
Ngày soạn:18/10/08.
A. Mục tiêu :
1.Kiến thức: -Giúp HS hiểu nội dung, ý nghĩa và những yêu cầu của việc tôn trọng,
học hỏi tinh hoa của các dân tộc khác.
2.Kĩ năng: - HS biết tiếp thu tinh hoa một cách có chọn lọc, phù hợp, tham gia các
hoạt động xã hội, thiết lập tình hữu nghị giữa các dân tộc.
3.Thái độ: -HS có lòng tự hào dân tộc và tôn trọng các dân tộc khác.
B.Chuẩn bị: - GV: Bài soạn+SGK,SGV8
- HS: Bài củ+bài mới+SGK8
C.Tiến trình lên lớp :
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài củ: Hãy nêu những hoạt động CT-XH của lớp, trường, địa phương em?
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề:
- GV: Giới thệu tranh, tư liệu cho HS quan sát
2 Triển khai bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* HĐỘNG 1:
Tìm hiểu phần ĐVĐ
GV: Gọi HS đọc phần đặt vấn đề SGK.
GV: Đàm thoại với HS
1) Vì sao Bác Hồ của chúng ta được coi là
danh nhân VH thế giới?
HS:
2) VN đã có những đóng góp gì đáng tự
hào vào nền VH thế giới? Ví dụ?
HS:
I. Đặt vấn đề:
- Bác Hồ 30 năm bôn ba ở nước ngoài học
hỏi kinh nghiệm đấu tranh tìm đường cứu
nước.
- Bác là hiện tượng kiệt xuất về quyết tâm
của cả dân tộc.
- Bác cống hiến trọn đời mình cho sự
nghiệp giải phóng dân tộc.
- Góp phần vào cuộc đấu tranh chung của
các dtộc vì hoà bình.
*Cố đô Huế
* Vịnh Hạ Long
*Phố cổ Hội An
3) Lý do quan trọng nào giúp nền kinh tế
TQuốc trổi dậy mạnh mẽ?
HS:
GV: Chúng ta rút ra được bài học gì qua
mục đvđ?
HS:
GV: kết luận
* HĐỘNG 2:
Thảo luận nhóm
N1: Chúng ta cần tôn trọng, học hỏi các
dân tộc khác không? Vì sao?
HS:
N2: Chúng ta nên hay không nên học tập
các dân tộc khác những gì?
HS:
GV: Việc học hỏi VH các dân tộc khác là
điều tất yếu. Nhưng khi học hỏi tiếp thu
phải chọn lọc.
* HĐỘNG 3:
Tìm hiểu NDBH
GV: Thế nào là tôn trọng, học hỏi các dân
tộc khác?
HS:
GV: Tôn trọng, học hỏi các dân tộc khác
có ý nghĩa gì đối với mỗi chúng ta?
* Thánh địa Mỹ Sơn
*Vườn quốc gia Phong Nha-Kẻ Bàng
* Nhã nhạc cung đình Huế
*Áo dài VN...
- Nhờ mở rộng quan hệ và học tập kinh
nghiệm của các nước khác (cử người đi
học nước ngoài)
- Phát triển các ngành công nghiệp mới có
nhiều triển vọng như Hàn Quốc.
- Phải biết tôn trọng các dân tộc khác, học
hỏi những giá trị VH của dân tộc khác và
thế giới.
+N1: Chúng ta cần tôn trọng chủ quyền, lợi
ích và nền VH các dân tộc khác.
- Có quan hệ hữu nghị không kì thị, coi
thường dân tộc khác.
- Cần khiêm tốn học hỏi những giá trị VH
của các dân tộc khác.
Vì mỗi dân tộc có giá trị VH riêng mà
chúng ta không có; đất nước ta còn nghèo,
trải qua nhiều cuộc chiến tranh nên rất cần
học hỏi các giá trị VH của dân tộc khác.
+N2:
* Nên: - Tđộ KHKT
- Tđộ quản lý
- Tiến bộ, văn minh, nhân đạo.
* Không nên:
- VH đồi trụy, độc hại
- Phá hoại TT của dân tộc
- Chạy theo mốt...
- Lối sống thực dụng chạy theo đồng tiền.
II.Nội dung bài học:
1.Tôn trọng học hỏi các dtộc khác là:
-Tôn trọng chủ quyền, lợi ích và nền văn
hoá của các dân tộc khác.
-Tìm hiểu và tiếp thu những điều tốt đẹp
trong nền ktế, văn hoá,XH của các dtộc.
2. Ý nghĩa:
- Tạo điều kiện để nước ta tiến nhanh trên
HS:
GV: Chúng ta phải làm gì trong việc tôn
trọng, học hỏi VH các dân tộc khác?
HS:
GV:Kết luận.
* HĐỘNG 4:
Luyện tập
Bài 4 (SGK)
HS:
Bài 5 (SGK)
HS:
GV nhận xét, cho điểm
con đường XD đất nước giàu mạnh.
- Cùng các nước khác xây dựng nền văn
hoá chung của nhân loại ngày càng văn
minh, tiến bộ hơn.
3. Trách nhiệm của HS:
- Tích cực học tập, tìm hiểu đời sống và
nền văn hoá của các dân tộc trên thế giới.
- Tiếp thu có chọn lọc phù hợp với điều
kiện hoàn cảnh, truyền thống của dtộc ta.
III.Bài tập:
*Bài 4:
- Đồng ý với ý kiến của bạn Hòa vì những
nước đang phát triển tuy có thể nghèo nàn,
lạc hậu nhưng đã có những giá trị VH
mang bản sắc dân tộc, mang tính truyền
thống cần học tập.
*Bài 5:
- Đáp án:
+ Đồng ý: b,d
+ Không đồng ý: a,c, đ,e,g,h
IV. Củng cố: - Yêu cầu HS nhắc lại NDBH
V. Dặn dò: - Học bài, làm bài tập còn lại ở SGK
- Xem lại nội dung các bài đã học,tiết sau kiểm tra 1 tiết.
Họ và tên:.................... ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
Lớp :.......... MÔN : GDCD 8
A. TRẮC NGHIỆM :(6đ) : Khoanh tròn vào câu trả lời đúng.
Câu 1(0,5đ): Hành vi nào sau đây thể hiện tính kỷ luật của HS?
a.Quay cóp trong giờ kiểm tra. c.Hút thuốc lá,uống rượu trong trường học.
b.Viết,vẽ bậy lên bàn ghế. d.Làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
d.Viết,vẽ bậy lên bàn ghế.
Câu 2(1đ): Điền vào khoảng trống từ thích hợp.
……………là các qui tắc xử sự chung, do................................................., được Nhà
nước...................bằng .........................................................................................................
Câu 3: (0,5đ)Câu tục ngữ nào sau đây nói về tình bạn?
a.Uống nước nhớ nguồn. c. Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ
b.Tiên học lễ,hậu học văn. d. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
Câu 4: (0,5đ) Giữ chử tín là:
a.Coi trọng lòng tin của mọi người đối với mình. c.Biết tin tưởng nhau..
b.Trọng lời hứa. d.Cả a,b,c đều đúng.
Câu 5: (0,5đ)Việc làm nào sau đây thể hiện sự tôn trọng người khác.
a. Bắt nạt người yếu hơn mình. c. Đổ lổi cho người khác.
b.Bật nhạc to khi đã quá khuya. d. Đi nhẹ, nói khẻ khi vào bệnh viện.
Câu 6: (1đ) Điền từ còn thiếu vào câu ca dao sau nói về tình bạn.
Bạn bè..... nghĩa.......................
Khó khăn,........................ ân.........có.........
.....................nghĩa trước .........
Tuổi....... cho đến......................không phai.
Câu 7(0,5đ): Chủ tịch Hồ Chí Minh được UNESCO công nhận Danh nhân văn hóa thế
giới vào năm nào? a. 1890 c. 1992.
b.1990 d. 1998.
Câu 8(0,5đ): Vụ án lớn “Đường dây buôn bán ma túy xuyên quốc gia Siêng Phênh-Vũ
Xuân Trường” đã được đưa ra xét xử tại Hà Nội vào thời gian nào?
a. 5-1995 c. 5-1997
b. 5-1996 d. 5-1998
Câu 9(1đ): Điền từ còn thiếu vào câu sau:
Các Mác và Phri-đích Ăng-ghen......hai vị lãnh tụ................của ...................vô sản thế
giới, đồng thời giữa ....... ông lại có một tình bạn ...................và...........................
BTỰ LUẬN:((4đ)
Câu 1:(2đ) HS tham gia các hoạt động CT-XH sẽ có lợi gì cho cá nhân và XH?
Câu 2: (2đ) HS có cần có tính kỷ luật và tôn trọng Pháp luật không?Tại sao?Em hãy nêu
ví dụ cụ thể.
ĐÁP ÁN GDCD 8
A.Trắc nghiệm: 1 : d
2: Pháp luật…. có tính bắt buộc ….nhà nước ban hành …. đảm bảo
thực hiện… các biện pháp thuyết phục, giáo dục ,cưỡng chế.
3: b
4: d
5: d
6: là.............tương thân.
thuận lợi......cần........nhau.
Bạn bè là..................sau.
Thơ...................bạc đầu..........
7: b
8: c
9: là..............vĩ đại..............giai cấp..................hai.........vĩ
đại.......cảm động.
B.Tự luận:
Câu 1:Hình thành,phát triển thái độ,niềm tin trong sáng,RL năng lực giao tiếp ứng
xử,năng lực tổ chức quản lí,năng lực hợp tác...
Câu 2:HS rất cần tôn trọng PL và kỷ luật vì:
-Mổi cá nhân HS biết thực tốt kỷ luật thì nội quy nhà trường sẽ thực hiện tốt.
Vdụ: *HS không đi xe đạp trong trường.
*HS không viết,vẽ bậy lên tường,bàn ghế.
-HS biết tôn trọng PL sẽ góp phần làm cho XH bình yên.
Vdụ: *HS tôn trọng luật lệ giao thông.
Họ và tên................................
Lớp.......... ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN GDCD 8 .
I TRẮC NGHIỆM (6đ):
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng.
1.(0,5đ) : Hành vi nào sau đây thể hiện tính kỉ luật của HS?
a.Quay cóp trong giờ kiểm tra. c.Hút thuốc lá,uống rượu trong trường học.
b.Viết,vẽ bậy lên tường,bàn ghế. d.Làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
2.(1đ) : Điền vào khoảng trống từ thích hợp.
......................là các quy tắc xử sự chung,do.................................................., được Nhà
nước.................. bằng..........................................................................................................
3.(0,5đ) : Câu tục ngữ nào sau đây nói về tình bạn?
a. Uống nước nhớ nguồn. c.Một con ngựa đau,cả tàu bỏ cỏ.
b.Tiên học lễ,hậu học văn. d. Ăn quả nhớ kẻ tròng cây.
4.(0,5đ) : Giữ chử tín là : a.Coi trọng lòng tin của mọi người đối với mình.
b.Trọng lời hứa.
c.Biết tin tưởng nhau.
d.Cả a,b,c đều đúng.
5.(0,5) : Việc làm nào sau đây thể hiện sự tôn trọng người khác?
a. Bắt nạt người yếu hơn mình. c. Đổ lổi cho người khác.
b. Bật nhạc to khi đã quá khuya. d. Đi nhẹ, nói khẽ khi vào bệnh viện.
6.(1đ) : Điền từ còn thiếu vào câu ca dao sau nói về tình bạn.
Bạn bè.............nghĩa......................
Khó khăn....................... ân.........có............
....................... nghĩa trước.............
Tuổi ..........cho đến......................không phai.
7.(0,5đ) : Chủ tịch Hồ Chí Minh được UNESCO công nhận là Danh nhân văn hóa thế
giới vào năm nào? a. 1890 c. 1992
b.1990 d.1998
8.(0,5đ) : Vụ án lớn “Đường dây buôn bán ma túy xuyên quốc gia Siêng Phênh-Vũ
Xuân Trường” đã được đưa ra xét xữ tại Hà Nội vào thời gian nào?
a. 5-1995 c. 5-1997
b. 5-1996 d. 5-1998
9.(1đ): Điền từ còn thiếu vào câu sau.
Các Mác và Phri-đích Ăng-ghen ........hai vị lãnh tụ........................của....................vô
sản thế giới, đồng thời giữa......... ông lại có một tình bạn ...................và..........................
II TỰ LUẬN (4đ):
1.HS tham gia các hoạt động CT-XH sẽ có lợi gì cho cá nhân và XH?
2.HS có cần có tính kỉ luật và tôn trọng pháp luật không?Tại sao?Hãy nêu ví dụ cụ thể.
TIẾT 10
GÓP PHẦN XÂY DỰNG NẾP SỐNG VĂN HOÁ Ở
CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ
Ngày soạn: 1/11/08.
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: -Giúp HS hiểu nội dung, ý nghĩa và những yêu cầu của việc góp phần xây
dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân cư.
2. Kĩ năng: -HS biết phân biệt điểm đúng, sai theo yêu cầu của việc xây dựng nếp
sống văn hoá ở cộng đồng dân cư. Tham gia tích cực việc xây dựng nếp sống văn hoá.
3. Thái độ: -HS có tình cảm, gắn bó với cộng đồng, nơi ở, yêu thích các hoạt động xây
dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân cư.
B. Chuẩn bị: -GV: Bài soạn + SGK, SGV:9
- HS: Bài củ + SGK 9
C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định:
II. Kiểm tra bài củ:
Trả bài, nhận xét, rút kinh nghiệm bài kiểm tra.
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề :
GV: Những người sống cùng theo khu vực lãnh thổ hoặc đơn vị hành chính:
- Ở nông thôn có: Thôn, xóm, làng...
- Ở thành thị có : Thị trấn, khu tập thể, ngõ phố... Cộng đồng đó được gọi là gì?
GV dẫn dắt vào bài.
2. Triển khai bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
*HĐỘNG 1:
Tìm hiểu phần ĐVĐ
GV: Gọi HS đọc
GV: Những hiện tượng tiêu cực ở mục 1 đã
nêu là gì?
HS:
GV: Những hiện tượng đó ảnh hưởng ntn
đến cuộc sống của người dân?
HS:
I. Đặt vấn đề:
- Hiện tượng tảo hôn
- Dựng vợ, gả chồng sớm để có người
làm.
- Người chết, gia súc chết - mời thầy
mo cúng phù phép trừ ma.
- Các em đi lấy chồng phải xa gia đình
sớm.
- Có em không được đi học
GV: Vì sao làng Hinh được công nhận là
làng văn hoá?
HS:
GV: Những thay đổi ở làng Hinh có ảnh
hưởng ntn đvới csống của người dân ở cộng
đồng?
HS:
GV: Kết luận
* HĐỘNG 2:
Thảo luận
N1: Hãy nêu những biểu hiện của nếp sống
văn hóa ở khu dân cư?
HS:
N2: Hãy nêu những biện pháp góp phần
xây dựng nếp sống VH ở khu dân cư?
HS:
N3: Vì sao cần phải xây dựng nếp sống
VH ở khu dân cư?
HS:
N4: HS làm gì để góp phần xây dựng nếp
sống VH ở khu dân cư?
- Những cặp vợ chồng trẻ bỏ nhau,
cuộc sống dang dở
- Nguyên nhân sinh ra đói nghèo
- Người nào bị coi là ma thì bị xua
đuổi, đối xử tồi tê, cuộc sống cô độc.
-Vệ sinh sạch sẽ, dùng giếng nước
sạch.
- Không có bệnh dịch lây lan.
- Bà con ốm đau đều đến trạm xá.
- Trẻ em đủ tuổi đến trường .
- Phổ cập giáo dục, xóa mù chữ
- Đoàn kết, nương tựa, giúp đỡ nhau
- An ninh giữ vững, xóa bỏ tập quán lạc
hậu
- Mọi người dân yên tâm SX,làm ăn.
- Nâng cao đời sống VH- tinh thần của
người dân.
N1:* Có VH:
- Tham gia xóa đói giảm nghèo
- Giữ gìn vệ sinh
- Phòng chống tệ nạn XH
- Sinh đẻ có kế hoạch
* Thiếu VH:
- Tụ tập quán xá
- Vứt rác bừa bãi
- Mê tín dị đoan, tảo hôn
- Vi phạm ATGT
N2:
- Thực hiện đường lối chính sách của
Đảng và Nhà nước.
- Xây dựng đời sống VH-TT lành mạnh
- Nâng cao dân trí.
- Giữ gìn trật tự an ninh.
- Bảo vệ môi trường.
N3:
- Đem lại csống bình yên, hạnh phúc.
- Bảo vệ, phát huy truyền thống văn
hóa, giữ gìn bản sắc dân tộc, đời sống
người dân ổn định, phát triển.
N4:
- Chăm chỉ học tập
- Tham gia các hoạt động.
- Thực hiện nếp sống văn minh.
HS:
GV: Kết luận
* HĐỘNG 3:
Tìm hiểu NDBH
GV: Thế nào là cộng đồng dân cư?
HS:
GV: Hãy nêu ý nghĩa của việc xây dựng nếp
sống VH?
HS:
GV: Kết luận.
* HĐỘNG 4:
Luyện tập
GV: Tổ chức cho HS trao đổi tự liên hệ.
* Bài 1 (SGK)
HS:
* Bài 2 (SGK)
HS:
GV:Nhận xét,cho điểm.
GV:Kết luận toàn bài.
II. Nội dung bài học:
1.Thế nào là cộng đồng dân cư?
- Toàn thể những người cùng sinh sống
trong một khu vực, lãnh thổ hoặc đơn
vị hành chính, gắn bó, liên kết, hợp tác
với nhau để cùng thực hiện lợi ích của
mình và lợi ích chung.
2. Ý nghĩa:
- Góp phần làm cho cuộc sống bình
yên, hạnh phúc.
- Bảo vệ và phát huy truyền thống VH
tốt đẹp của dân tộc.
III. Bài tập:
* Bài 1:
+ Việc làm đúng của gia đình:
- Đóng tiền an ninh
- Thăm bà con ốm đau
- Vệ sinh nơi ở
- Nuôi dạy con cái ngoan ngoãn
+ Việc làm sai của gia đình:
- Mẹ còn đi xem bói
- Chưa giúp được gia đình nghèo
+ Bản thân em:
- Chưa chăm học
- Còn vứt rác bừa bãi
- Sinh hoạt hè chưa tự giác
* Bài 2: Đáp án
- Việc làm đúng: a,c,d, đ,g,i,k,o
- Việc làm sai: b,e,h,k,m,n
IV. Củng cố: -Yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài.
V. Dặn dò: -Học bài, làm bài tập 3,4, SGK/25.
- Xem trước bài 10
TIẾT 11
TỰ LẬP
Ngày soạn: 8/11/08.
A. Mục tiêu:
1.Kiến thức: -Giúp HS hiểu thế nào là tự lập, biểu hiện và ý nghĩa của nó?
2.Kĩ năng: - HS biết tự lập trong học tập, trong lao động.
3.Thái độ: - HS thích sống tự lập, biết phê phán lối sống dựa dẫm, ỷ lại. phụ thuộc
vào người khác
B. Chuẩn bị:
-GV: Bài soạn + SGK, SGV:8
-HS: Bài củ + Bài soạn 8
C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài củ:
Em hãy kể về gương tốt ở khu dân cư của em tham gia xây dựng nếp sống VH?
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề:
GV: Cho HS quan sát tranh.
2. Triển khai bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* HĐỘNG 1:
Tìm hiểu phần ĐVĐ
GV: Gọi HS đọc truyện.
GV: Vì sao Bác Hồ có thể ra đi tìm đường
cứu nước dù chỉ với hai bàn tay trắng?
HS:
GV: Em có nhận xét gì về suy nghĩ và
hành động của anh Lê?
HS:
GV: Em có suy nghĩ gì qua câu chuyện
trên?
HS:
GV: Kết luận.
* HĐỘNG 2:
Tìm hiểu NDBH
I. Đặt vấn đề:
- Vì Bác Hồ có sẵn lòng yêu nước
- Bác có lòng qtâm, hăng hái của tuổi trẻ,
tin vào chính mình. Tự nuôi sống mình
bằng 2 bàn tay lao động.
- Anh Lê là người yêu nước.
Vì quá phiêu lưu, mạo hiểm anh không
đủ can đảm đi cùng Bác.
- Bác đã thể hiện phẩm chất không sợ
khó khăn, gian khổ, ý chí tự lập cao.
II. Nội dung bài học:
GV: Yêu cầu HS tìm biểu hiện của tự lập
trong học tập, lao động và trong sinh hoạt
hàng ngày?
HS:
GV: nhận xét
GV: Thế nào là tự lập?
HS:
GV: Hãy nêu những biểu hiện của tính tự
lập?
HS:
GV: Tự lập có ý nghĩa ntn đối với mỗi
chúng ta?
HS:
GV: HS cần phải làm gì để rèn luyện tính
tự lập? Yêu cầu HS lấy ví dụ?
GV:Kết luận.
* HĐỘNG 4:
Luyện tập
* Bài 2 (SGK)
HS giải thích.
* Bài 5 (SGK)
GV: bổ sung
* Học tập:- Tự mình đạp xe đến trường.
- Tự làm bài tập.
- Tự chuẩn bị đồ dùng học tập.
* Lao động:- Tự tăng gia sản xuất.
-Tự csóc em cho mẹ đi làm.
- Trực nhật lớp 1 mình.
* SH hằng ngày:- Tự giặt quần áo.
- Tự chuẩn bị ăn sáng.
1. Tự lập là:
-Tự làm lấy, tự giải quyết công việc, tự
lo liệu, tạo dựng cuộc sống, không trông
chờ, dựa dẫm vào người khác.
2. Biểu hiện:
- Tự tin
- Có bản lĩnh.
- Vượt khó khăn, gian khổ
- Có ý chí, nỗ lực pđấu, kiên trì, bền bỉ...
3. Ý nghĩa:
- Người có tính tự lập thường gặt hái
được nhiều thành công trong cuộc sống.
- Được mọi người kính trọng
4.Cách rèn luyện:
- Độc lập trong suy nghĩ và hành động,
Thường xuyên tự bồi dưỡng năng lực
bản thân.
- Tin tưởng vào bản thân mình.
- Rèn luyện mình từ những việc nhỏ nhất
trong học tập. lao động, sinh hoạt hằng
ngày.
III.Bài tập:
* Bài 2 (SGK) Đáp án
- Tán thành với ý kiến : d, đ,e
- Không tán thành : a,b,c
* Bài 5 (SGK) Đáp án
HS tự lập kế hoạch.
IV. Củng cố:
-Yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài.
V. Dặn dò:
- Học bài, làm bài tập 1,3,4 (SGK)
- Xem trước bài mới
-Sưu tầm ca dao,tục ngữ nói về tính tự lập.