Ngày soạn :.
Chủ đề 1: Tìm hiểu một số nghề thuộc các ngành giao thông vận tải và địa
chất
I. Mục đích, yêu cầu
- Học sinh nắm đợc vị trí, tầm quan trọng, đặc điểm yêu cầu, nơi đào tạo, triển vọng phát triển, nu cầu lao động
của một số nghề thuộc nghành giao thông vận tải và địa chất.
II. Ph ơng pháp dạy học.
-Học sinh làm trung tâm, giáo viên hớng dẫn.
III. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Giáo viên nghiên cứu tài liệu, sách tham khảo để có kiến thức, thông tin cần thiết về nghề thuộc ngành giao
thông vận tải và địa chất.
- Chuẩn bị cho học sinh mẫu điều tra thông tin một số nghề thuộc ngành giao thông vận tải và địa chất.
- Giáo viên giao trớc cho học sinh tìm hiểu một số nghề cụ thể thuộc ngành giao thông vận tải và địa chất. (do
giáo viên chọn).
- Chuẩn bị một số bài hát về đề tài giao thông vận tải và địa chất.
2. Học sinh:
- Chuẩn bị một số thông tin theo bản cấu trúc nghề do giáo viên giao - Chuẩn bị tổ chức các hoạt động cần thiết
cho buổi học. - Chuẩn bị một số bài thơ, bài hát về đề tài giao thông vận tải và địa chất
IV. Tiến trình
1. ổ n định tổ chức
Ngày giảng Lớp Sĩ số
11A
2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3. Bài mới
Nội dung Phơng pháp
Vị trí tầm quan trọng của ngành giao thông vận tải và địa chất
trong xã hội
a. Vị trí của ngành giao thông vận tải trong xã hội.
- Hệ thống giao thông quyết định sự phát triển của nền kinh tế xã
hội.
- Mạng lới giao thông tạo điều kiện cho sự phát triển và giao lu văn
hoá giữa các vùng miền, góp phần nâng cao đời sống vật chất tinh
thần của toàn dân.
- MLGT đóng góp vào công cuộc xây dựng bảo vệ đất nớc.
b. Vị trí của ngành địa chất trong xã hội.
- Ngành địa chât có vị trí, vài trò quan trọng trong việc tìm kiếm,
thăm dò, khai thác, bảo vệ nguồn tài nguyên của đất nớc,
Ngoài ra ngành còn tiến hành điều tra cơ bản về địa chất môi trờng,
Tính đến nay, ngành địa chất đã có những thành quả đáng kể đóng
góp vào công cuộc xây dựng đất nớc.
A. Ngành giao thông vận tải
I. Một số nét về lịch sử phát triển của ngành giao thông vận tải
Việt nam.
- Giao thông đờng thuỷ sớm phát triển do có vị trí thuận lợi.
- Giao thông đờng bộ cũng sớm phát triển đặc biệt từ thời pháp
thuộc.
- Đờng sắt, đờng hàng không cũng có những bớc phát triển mới
II. Các nhóm nghề cơ bản của ngành giao thông vận tải.
- Nhóm nghề xây dựng công trình giao thông.
- Nhóm nghề vận tải.
- Nhóm nghề công nghiệp giao thông vận tải.
Giáo viên đa câu hỏi:
- Nêu vị trí, tầm quan trọng của
ngành giao thông vận tải trong xã
hội
Học sinh thảo luận theo nhóm, đa ra ý
kiến. Giáo viên tập hợp các ý kiến. Nhận
xét.
Giáo viên đa câu hỏi:
- Nêu vị trí, tầm quan trọng của
ngành giao thông vận tải trong xã
hội
Học sinh thảo luận theo nhóm, đa ra ý
kiến. Giáo viên tập hợp các ý kiến. Nhận
xét.
Giáo viên đa câu hỏi: Em hãy cho biết lịch
sử phát triển của ngành giao thông vận tải
việt nam?
Học sinh làm việc theo nhóm, trình bày,
giáo viên nhận xét
III. Đặc điểm lao động và yêu cầu của ngành giao thông vận tải.
1. Đối t ợng lao động : các công trình giao thông đờng bộ, đờng sắt,
các công trình cảng sông và cảng biển, các sân bay dân sự và quân
sự, các phơng tiện vận tải bằng đờng bộ,đờng thuỷ, đờng hàng
không.
2. Nội dung lao động: ví dụ nhóm ngành xây dựng các công trình
GT
3. Công cụ lao động: tuỳ theo từng nghề, từng chuyên môn trong
ngành sẽ có những công cụ khác nhau.
4. Yêu cầu của nghề đối với ng ời lao động
- về kiến thức - về kỹ năng nghề nghiệp
- Yêu cầu về đạo đức nghề nghiệp - Yêu cầu về tâm-sinh lý
- Yêu cầu về sức khoẻ.
5.Điều kiện lao động: phụ thuộc vào loại hình lao động, vào môi tr-
ờng của loại hình lao động đó.
6. Những chống chỉ định y học của nghề: những ngời mắc bệnh tim
mạch, thần kinh, thấp khớp, viêm gan
IV. Triển vọng phát triển của nghề
Do yêu cầu của sự công nghiệp hoá, hiện đại hóa đất nớc, nhu cầu
đi lại của nhân dân, nhu cầu vận chuyển lu thông hàng hoá, nhu cầu
du lịch trong và ngoài nớc tăng nên ngành giao thông vận tải sẽ phát
triển mạnh.
V. Một số thông tin về cơ sở đào tạo và điều kiện tuyển sinh
B. Ngành địa chất
I. Một số nét về lịch sử phát triển của ngành địa chất Việt nam.
- nhân dân ta đã biết khai thác và sử dụng khoáng sản từ hàng nghìn
năm trớc (trống đồng Đông Sơn, mũi tên đồng Cổ loa)
- cuối thế kỷ 19, chính phủ Pháp thành lập cơ quan điều tra khoáng
sản tại Việt nam. Đến giữa những năm 50 của thế kỷ 20 thì ngành
địa chất Việt nam mới bắt đầu phát triển.
- nay ngành địa chất đã hoạt động đều khắp nớc.
II. Các nhóm nghề cơ bản của ngành địa chất
III. Đặc điểm lao động và yêu cầu của ngành địa chất
1. Đối t ợng lao động : Cấu trúc địa chất Việt nam, những tài nguyên
khoáng sản cơ bản của Việt nam, các trờng địa vật lý khu vực, các tr-
ờng địa từ điạ chấn kiến tạo.
2. Nội dung lao động: điều tra cơ bản và nghiên cứu địa chất,
3. Công cụ lao động: các công cụ thiết bị chuyên ngành.
4. Yêu cầu của nghề đối với ng ời lao động
- về kiến thức
- về kỹ năng nghề nghiệp
- Yêu cầu về đạo đức nghề nghiệp
- Yêu cầu về tâm-sinh lý
- Yêu cầu về sức khoẻ.
5.Điều kiện lao động: phụ thuộc vào loại hình lao động, vào môi tr-
ờng của loại hình lao động đó.
6. Những chống chỉ định y học của nghề: những ngời mắc bệnh tim
mạch, thần kinh, thấp khớp, viêm gan
IV. Triển vọng phát triển của nghề
Ngành địa chất Việt nam đang tiếp cận dần đến hội nhập vào khu
vực và thế giới để phát triển.
V. Một số thông tin về cơ sở đào tạo và điều kiện tuyển sinh
? Hãy nêu các nhóm nghề cơ bản của
ngành giao thông vận tải?
? Đối tợng lao động của ngành giao thông
vận tải?
?Nội dung lao động?
?Công cụ lao động?
?Yêu cầu của nghề đối với ngời lao động?
?Điều kiện lao động?
?Những chống chỉ định y học của nghề?
?Triển vọng phát triển của nghề?
Giáo viên đa ra thông tin về cơ sở đào tạo
và điều kiện tuyển sinh.
Giáo viên đa câu hỏi: Em hãy cho biết lịch
sử phát triển của ngành địa chất việt nam?
Học sinh làm việc theo nhóm, trình bày,
giáo viên nhận xét
? Hãy nêu các nhóm nghề cơ bản của
ngành địa chất?
? Đối tợng lao động của ngành địa chất?
?Nội dung lao động?
?Công cụ lao động?
?Yêu cầu của nghề đối với ngời lao động?
?Điều kiện lao động?
?Những chống chỉ định y học của nghề?
?Triển vọng phát triển của nghề?
Giáo viên đa ra thông tin về cơ sở đào tạo
và điều kiện tuyển sinh.
4. Củng cố
- Giáo viên củng cố những ý chính của bài
5. Bài tập về nhà.- Học sinh ôn tập vị trí, các nhóm nghề, đặc điểm lao động, và triển vọng pháp triển của ngành
giao thông vận tải và địa chất trong xã hội
Ngày soạn :..
Chủ đề 2: Tìm hiểu một số nghề thuộc lĩnh vực kinh doanh dịch vụ
I. Mục đích, yêu cầu
- Học sinh nắm đợc vị trí, tầm quan trọng, đặc điểm yêu cầu, nhu cầu lao động, nơi đào tạo, triển vọng phát triển
của một số nghề thuộc lĩnh vực kinh doanh, dịch vụ.
- Tìm hiểu đợc thông tin về một nghề hoặc chuyên môn lĩnh vực naỳ, liên hệ bản thân để chọn nghề
- Học sinh hứng thú tìm hiểu các nghề kinh doanh, dịch vụ trong giai đoạn hiện nay và cơ sở đào tạo các nghề đó
II. Ph ơng pháp dạy học. -Học sinh làm trung tâm, giáo viên hớng dẫn.
III. Chuẩn bị.
1. Giáo viên:
- Giáo viên nghiên cứu tài liệu, sách tham khảo để có kiến thức, thông tin cần thiết về nghề thuộc lĩnh vực kinh
doanh dịch vụ
- Chuẩn bị cho học sinh mẫu điều tra thông tin một số nghề thuộc lĩnh vực kinh doanh dịch vụ.
- Giáo viên giao trớc cho học sinh tìm hiểu một số nghề cụ thể thuộc lĩnh vực kinh doanh dịch vụ. (do giáo viên
chọn).
2. Học sinh:
- Chuẩn bị một số thông tin theo bản cấu trúc nghề do giáo viên giao
- Chuẩn bị tổ chức các hoạt động cần thiết cho buổi học.
IV. Tiến trình
1. ổ n định tổ chức
Ngày giảng Lớp Sĩ số
11A
2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra việc học bài cũ và sự chuẩn bị của học sinh
3. Bài mới
Nội dung Phơng pháp
I. Kinh doanh và dịch vụ trong xã hội ngày nay
Công việc kinh doanh dịch vụ của nớc ta đã bắt đầu từ lâu và đầu thế kỷ XX đã có những tấm g-
ơng điển hình.
Trên thế giới đã có không ít các nhà kinh doanh đã thành công trên nhiều lĩnh vực kinh doanh
Khái niệm: Kinh doanh là việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình
đầu t, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trờng nhằm mục đích
sinh lợi
- Dịch vụ là những công việc đợc các doanh nghiệp tổ chức nhằm thoả mãn nhu cầu của ngời
khác.
Khái niệm kinh doanh của ngành dịch vụ bao gồm nhiều kiểu, loại. Dựa theo tính chất, ngời ta
phân ra thành dịch vụ chuyên nghiệp, dịch vụ kinh doanh và tài chính, dịch vụ khách sạn và du
lịch, dịch vụ cá nhân
II.Đặc điểm lao động và yêu cầu của nghề thuộc lĩnh vực kinh doanh, dịch vụ
1. Đối t ợng lao động : đối tợng lao động là sản phẩm, hàng hoá, nhng nhu yếu phẩm mà nhà
kinh doanh tung ra thị trờng.
2. Nội dung lao động: nội dung lao động của những ngời làm nghề kinh doanh dịch vụ là thoả
mãn nhu cầu, thị hiếu và sở thích của khách hàng.
Giáo viên đa câu
hỏi:
- Khái niệm
kinh
doanh và
dịch vụ?
Học sinh thảo
luận theo nhóm,
đa ra câu trả lời
3. Công cụ lao động: công cụ lao động của ngời làm nghề kinh doanh, dịch vụ rất đa dạng, nhất
là trong thời đại các phơng tiện thông tin đã phát triển.
a. Nhóm nghề Ngời- ngời
b. Nhóm nghề ngời-kỹ thuật
4. Yêu cầu của nghề đối với ng ời lao động
- Luôn luôn học hỏi, cải tiến mẫu mã, nâng cao chất lợng sản phẩm, thoả mãn nhu cầu và thị
hiếu của khách hàng
- Có thái độ hoà nhã, vui vẻ, ân cần trong giao tiếp, làm sao để Vui lòng khách đến, vừa lòng
khách đi
- Thu lợm thông tin: hãy xem mỗi khách hàng là một nguồn thông tin có ích, qua đó tìm hiểu đ-
ợc nguyện vọng và nhu cầu của khách hàng.
- Nắm vững bí quyết xem xét, tìm kiếm và giữ chân khách hàng.
- Nhạy cảm trong giao tiếp, biết thu hút sự chú ý, kích thích ớc muốn, phát triển mối quan tâm ,
tạo ra sức thuyết phục đối với khách hàng.
- Sẵn sàng đón nhận những khiếu nại của khách hàng, xem đó là cơ hội học hỏi cải thiện công
việc kinh doanh của mình, từ đó tìm ra đợc điều mà khách hàng thật sự mong muốn
5.Điều kiện lao động: những ngời làm nghề kinh doanh dịch vụ thờng không phải làm việc
ngoài trời, đại bộ phận làm việc trong các cửa hàng, cửa hiệu, khách sạn, văn phòng, trủ sở công
ty, nơi giao dịch
6. Những chống chỉ định y học của nghề: những ngời bị dị dạng, khuyết tật, ngời nói ngọng, nói
nhịu, nói lắp, ngời mắc các bệnh truyền nhiễm nh bệnh lao, bệnh phổi, ngời mắc các bệnh ngoài
da nh ghẻ, lở, nấm vảy nến, ngời thần kinh không ổn định, không cân bằng, dễ nổi nóng, ngời
tính tình thô lỗ, ứng xử thiếu văn hoá
III. Phơng hớng phát triển các nghành nghề thuộc lĩnh vực kinh doanh dịch vụ
ở nớc ta, phơng hớng phát triển trong thời gian tới là phát huy cao độ nội lực, đồng thời tranh
thủ nguồn lực bên ngoài và chủ động hội nhập kinh tế quộc tế để phát triển nhanh, có hiệu quả
bền vững. Tới năm 2010, tổng sản phẩm trong nớc tăng ít nhất gấp đôi so với năm 2000, dịch
chuyển mạnh cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động, giảm tỉ lệ lao động nông nghiệp xuống còn
khoảng 50%.
Hiện nay nhà nớc ta chủ trơng phá triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ, xây dựng một số tập đoàn
daonh nghiệp lớn. Về dịch vụ, Nhà nớc chủ trơng phát triển mạnh và nâng cao chất lợng các
ngành dịch vụ. Đến 2010, cơ cấu ngành trong GDP (tổng sản phẩm trong nớc ) sẽ là: Nông
nghiệp 15-16%, công nghiệp và xây dựng: 43-44%, dịch vụ 40-41%
V. Một số thông tin về cơ sở đào tạo và điều kiện tuyển sinh
? Đối tợng lao
động của ngành
giao thông vận
tải?
?Nội dung lao
động?
?Công cụ lao
động?
?Yêu cầu của
nghề đối với ngời
lao động?
?Điều kiện lao
động?
?Những chống chỉ
định y học của
nghề?
?Triển vọng phát
triển của nghề?
Giáo viên đa ra
thông tin về cơ sở
đào tạo và điều
kiện tuyển sinh.
4. Củng cố
- Giáo viên củng cố những ý chính của bài
5. Bài tập về nhà.
- Học sinh ôn tập vị trí, các nhóm nghề, đặc điểm lao động, và triển vọng pháp triển của ngành kinh doanh dịch vụ
Ngày soạn :..
Chủ đề 3: Tìm hiểu một số nghề thuộc ngành năng lợng, bu chính-viễn thông,
công nghệ thông tin
I. Mục đích, yêu cầu
- Học sinh nắm đợc vị trí, tầm quan trọng, đặc điểm yêu cầu, nơi đào tạo, triển vọng phát triển, nhu cầu lao động
của một số nghề thuộc ngành năng lợng, bu chính viễn thông, công nghệ thông tin đối với sự phát triển kinh tế xã
hội
II. Ph ơng pháp dạy học.
-Học sinh làm trung tâm, giáo viên hớng dẫn.
III. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Giáo viên nghiên cứu tài liệu, sách tham khảo để có kiến thức, thông tin cần thiết về nghề thuộc ngành năng l -
ợng, bu chính viễn thông, công nghệ thông tin.
- Chuẩn bị cho học sinh mẫu điều tra thông tin một số nghề thuộc ngành năng lợng, bu chính viễn thông, công
nghệ thông tin
- Giáo viên giao trớc cho học sinh tìm hiểu một số nghề cụ thể thuộc ngành năng lợng, bu chính viễn thông, công
nghệ thông tin (do giáo viên chọn).
- Giáo viên tìm hiểu thêm các cơ sở sản xuất kinh doanh có liên quan
2. Học sinh:
- Su tầm tranh ảnh của ngời thợ trên các công trình điện, dầu khí, than, viễn thông, công nghệ thông tin, đặc biệt
su tầm, tìm hiểu gơng sáng của các nhà doanh nghiệp trẻ và các anh hùng lao động trong các lĩnh vực này.
- Su tầm các bài hát ca ngợi những con ngời làm việc trong ngành than, dầu khí, điện, bu chính viễn thông
IV. Tiến trình
1. ổ n định tổ chức
Ngày giảng Lớp Sĩ số
11A
2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3. Bài mới
Nội dung Phơng pháp
I. ý nghĩa và tầm quan trọng của ngành năng lợng, bu chính viễn thông, công nghệ
thông tin
a. Sơ lợc sự phát triển ngành năng lợng, bu chính viễn thông, công nghệ thông tin.
- Từ khi Pháp xâm lợc nớc ta, chúng đã tiến hành khai thác than ở Quảng ninh, thành lập
các sở điện và các sở bu điện. Sau hoà bình, các ngành này phát triển mạnh.
- Chúng ta mới tiếp cận với công nghệ thông tin trong một vài năm gần đây song ngành
này đã có những tiến bộ đáng kể
b. ý nghĩa kinh tế xã hội
+ Một số thành tựu đã đạt đợc trong những năm gần đây
+ Phơng hớng phát triển giai đoạn 2006-2010
- Về năng lợng đến năm 2010, khai thác dầu khí đạt 21,1 triệu tấn, than đạt sản lợng 40-
42 triệu tấn than sạch, sản lợng điện phát ra khoảng 93 tỉ kwh, về bu chính viễn thông
đến năm 2010 mật độ điện thoại đạt 35 máy/100 dân và mật độ internet đạt 12,6 thuê
bao/100dân, về công nghệ thông tin tập trong phát triển phần mềm sử dụng trong nớc và
xuất khẩu
II. Đặc điểm lao động và yêu cầu của ngành năng lợng, bu chính viễn thông, công
nghệ thông tin
1. Đối t ợng lao động :
a. Nhóm ngành năng lợng: đất, đá, sỏi, than các loại, dầu thô, nớc, tạp chất các loại,
nguyên liệu, nhiên liệu.
b. Nhóm ngành bu chính, viễn thông: tem th, báo chí, bu kiện, bu phẩm, giao dịch bu
điện, khai thác bu chính, khai thác điện thoại
c. Nhóm ngành công nghệ thông tin: các nguồn thông tin dới dạng chữ viết, con số, sơ
? Nêu sơ lợc về sự phát
triển của ngành năng l-
ợng, bu chính viễn
thông và công nghệ
thông tin
? Nêu ý nghĩa xã hội
? Đối tợng lao động của
các nghề thuộc nhóm
nghành năng lợng, bu
chính viễn thông và
công nghệ thông tin
?Nội dung lao động của
các nghề thuộc nhóm
nghành năng lợng, bu
đồ, bản vẽ.
2. Nội dung lao động:
a. Ngành năng lợng:
- Năng lợng điện: thăm dò lập dự án, xây dựng lắp đặt nhà máy, khai thác và vận hành
nhà máy, phân phối cung cấp các dịch vụ kinh doanh điện
b. Ngành bu chính, viễn thông: nhận, chuyển và phát th từ, báo chí, bu kiện, bu phẩm,
chuyển tiền, điện tín, điện thoại đến các nơi trong và ngoài nớc, thiết kế, lắp đặt vận
hành bảo dỡng à sửa chữa các tổng đài điện tử, tổng đài cơ điện, tổng đài quang, thiết bị
vệ tinh, thông tin vệ tinh, cáp, mạng lới thuê bao điện thoại, fax,
c. Ngành công nghệ thông tin:
- Dịch vụ công nghệ thông tin: lắp ráp máy tính điện tử và cung cấp dịch vụ thông tin,
thực hiện tin học hoá, thực hiện internet hoá, thực hiện thơng mại điện tử
- Xây dựng công nghiệp phần mềm: phân tích thiết kế hệ thống, thi công sản xuất phần
mềm, thử nghiệm, đánh giá chất lợng phần mềm, đóng gói sản phẩm và kin doanh tiếp
thị
3. Công cụ lao động: tuỳ theo từng nghề, từng chuyên môn trong ngành sẽ có những
công cụ khác nhau.
a/ Nhóm ngành nghề năng lợng: công cụ lao động thô sơ nh cuốc, xẻng, công cụ lao
động bằng tay nh búa, kìm, công cụ lao động bằng máy
b/ Nhóm ngành nghề bu chính viễn thông: là các phơng tiện kỹ thuật điện tử
c/ Nhóm ngành nghề công nghệ thông tin: các thiết bị phần cứng và phần mềm
4. Yêu cầu của nghề đối với ng ời lao động: tuỳ thuộc vào từng nhóm nghề:
- nhóm nghề Ngời-Kỹ thuật: yêu cầu có thể lực tốt, t duy nhanh nhạy, mắt tinh, tai thính,
khứu giác tốt, sự phối hợp các động tác tay chân thuận thục, tác phong nhanh nhẹn, tháo
vát, cẩn thận ngăn nắp
- Nhóm nghề Ngời dấu hiệu: trí tởng tợng tốt, có t duy kĩ thuật phát triển, có tính tò
mò và sáng tạo, có năng lực quan sát, có tình kiên trì nhẫn nại, bình tĩnh, có bàn tay
khéo léo nhẹ nhàng
- Nhóm nghề ngời ngời: thaid độ luôn niềm nở lịch sự, có năng lực thuyết phục
khách hàng, biết tự kiềm chế trợc những tác động tiêu cực từ phía khách hàng
5.Điều kiện lao động và những chống chỉ định y học của nghề
a. Ngành năng lợng: ngời nhỏ bé, sức yếu, không chịu đợc sóng gió, hay chóng mặt,
buồn nôn, hay bị dị ứng xăng dầu, ngời mắt kém, bị cận thị .
b. Ngành bu chính viễn thông, công nghệ thông tin: ngời trình độ học lực kém, trí nhớ
và t duy kém phát triển, chậm trễ trong hành động và trong suy nghĩ, rụt rè bảo thủ.
III. Một số thông tin về cơ sở đào tạo và điều kiện tuyển sinh
IV. Triển vọng phát triển của nghề
- Các nghề trong ngành bu chính viễn thông, năng lợng, công nghệ thông tin đang trong
giai đoạn hiện đại hoá, công nghệ thông tin trởi thành điều kiện hàng đầu. Cho đến nay,
công nghệ thông tin đã đợc ứng dụng trong mọi lĩnh vực sản xuất kinh doanh dịch vụ.
Trong thời gian sắp tới nớc ta sẽ có nghành công nghiệp công nghệ thông tin. Về bu
chính viễn thông, hệin trình độ của nớc ta không thua kém các nớc trong khu vực và sẽ
còn phát triển nhanh hơn. về năng lợng, dầu khí và than đá là nguồn tài nguyên hết sức
quan trọng đối với sự tăng trởng kinh tế của nớc ta
chính viễn thông và
công nghệ thông tin
? Công cụ lao động của
các nghề thuộc nhóm
nghành năng lợng, bu
chính viễn thông và
công nghệ thông tin
? Yêu cầu đối với ngời
lao động của các nghề
thuộc nhóm nghành
năng lợng, bu chính viễn
thông và công nghệ
thông tin
? Điều kiện lao động và
những chống chỉ định y
học của các nghề thuộc
nhóm nghành năng l-
ợng, bu chính viễn
thông và công nghệ
thông tin
Giáo viên giới thiệu một
số cơ sở tuyển sinh
? Nêu triển vọng phát
triển của nghề
4. Củng cố
- Giáo viên củng cố những ý chính của bài
5. Bài tập về nhà.
- Học sinh ôn tập vị trí, các nhóm nghề, đặc điểm lao động, và triển vọng phát triển của các nghề thuộc nhóm
nghành năng lợng, bu chính viễn thông và công nghệ thông tin
Ngày soạn :..