Tải bản đầy đủ (.pdf) (56 trang)

chuyên đề Phương pháp giải bài tập Aminoaxit – Hợp chất CxHyOzNt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 56 trang )

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT NGUYỄN THỊ GIANG
=====***=====

BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ ÔN THI THPT QG
Tên chuyên đề:

“ Aminoaxit và hợp chất CxHyOzNt ”

Tác giả chuyên đề: Lê Văn Hùng
Tổ chuyên môn

: Hóa – Sinh – KTNN

Trường

: THPT Nguyễn Thị Giang

Năm học 2019 - 2020

Trang 1


PHẦN A - GIỚI THIỆU VỀ CHUYÊN ĐỀ
I. Lí do chọn đề tài
- Chương “Amin – Aminoaxit – Peptit và protein” là một chương có nhiều kiến thức
khó, có liên quan chặt chẽ với các phần kiến thức khác của hóa hữu cơ. Đặc biệt, về vị trí
của phần kiến thức này trong chương trình, chương quan trọng thứ 2 cho phần Hóa học
hữu cơ lớp 12, chỉ sau chương Este – Chất béo. Vì thế, khi giảng dạy chương này giáo
viên không những phải truyền đạt cho học sinh kiến thức mới, mà còn cần giúp học sinh
ôn tập lại các kiến thức cũ liên quan tới Amin và muối Amoni, các phương pháp giải bài


tập thông dụng trong Hóa học Hữu cơ. Bài tập của chương khá quan trọng chỉ sau chương
Este – Chất béo chiếm tỉ lệ khá cao trong các đề thi Đại học, Cao đẳng mấy năm gần đây,
đặc biệt một số câu khó trong đề có trong dung chương này. Nhằm mục đích sưu tầm, hệ
thống và phân loại các dạng bài tập về Aminoaxit – Hợp chất CxHyOzNt và đưa ra
phương pháp giải với mỗi dạng, tôi chọn viết chuyên đề “Phương pháp giải bài tập
Aminoaxit – Hợp chất CxHyOzNt”.
II. Nội dung chuyên đề
+ Hệ thống hóa cơ sở lí thuyết trọng tâm về Aminoaxit – Hợp chất CxHyOzNt.
+ Sưu tầm, tự soạn các bài tập liên quan đến Aminoaxit – Hợp chất CxHyOzNt.
+ Phân loại các bài tập trắc nghiệm khách quan về Aminoaxit – Hợp chất
CxHyOzNt, đưa ra cách giải.
Tuy nhiên, trong giới hạn của chuyên đề, đối tượng mà chúng tôi nghiên cứu chỉ giới
hạn trong chương trình thi THPT quốc gia và phương pháp giải bài tập Hóa học thường
được sử dụng các định luật bảo toàn: bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố.......
Với chuyên đề này, chúng tôi mong muốn có thể cung cấp một tài liệu tham khảo hữu
ích cho các học sinh cuối bậc trung học phổ thông về phương pháp làm bài tập môn Hóa
học, đặc biệt là bài tập trắc nghiệm khách quan về Aminoaxit – Hợp chất CxHyOzNt để
chuẩn bị tốt cho kỳ thi THPT quốc gia.
III. Đối tượng áp dụng
HS lớp 12 ôn thi THPT QG.
IV. Phương pháp nghiên cứu
- Nghiên cứu sách và tài liệu liên quan đến kiến thức thuộc phần “Aminoaxit – Hợp
chất CxHyOzNt”.
- Nghiên cứu các tài liệu về dạy học theo chuẩn kiến thức kĩ năng cũng như dạy học phát
triển năng lực người học.
Trang 2


- Nghiên cứu chương trình SGK Hóa học 12 THPT, phần Aminoaxit – Hợp chất
CxHyOzNt để xây dựng nội dung của chuyên đề.

- Tiến hành dạy thực nghiệm ở trường THPT Nguyễn Thị Giang – Huyện Vĩnh Tường –
Tỉnh Vĩnh Phúc, nhằm đánh giá hiệu quả của chuyên đề.
V. Thời lượng thực hiện chuyên đề
Tùy thuộc vào đối tượng HS để bố trí thời gian triển khai chuyên đề cho phù hợp. Dự
kiến của chúng tôi là dạy chuyên đề trong 9 tiết.

Trang 3


PHẦN B - NỘI DUNG
CHUYÊN ĐỀ: AMINOAXIT – HỢP CHẤT CxHyOzNt
I. AMINO AXIT
I.1. ĐỊNH NGHĨA

- Aminoaxit là loại hợp chất hữu cơ tạp chức mà phân tử chứa đồng thời nhóm amino (NH2) và
nhóm cacboxyl (COOH)
- Công thức chung: ( H2 N )x − R − ( COOH )y
Trong phân tử aminoaxit, nhóm NH2 và nhóm COOH tương tác với nhau tạo ion lưỡng cực. Vì
vậy aminoaxit kết tinh tồn tại ở dạng ion lưỡng cực
- Trong dung dịch, dạng ion lưỡng cực chuyển một phần nhỏ thành dạng phân tử
-

I.2. DANH PHÁP

 Tên thay thế: axit + vị trí + amino + tên thay thế axit cacboxylic tương ứng.
Ví dụ: H2NCH2COOH: axit aminoetanoic
HOOC(CH2)2CH(NH2)COOH: axit 2-aminopentanđioic
 Tên bán hệ thống: axit + vị trí chữ cái Hi Lạp (α, β, γ, δ, ε, ω) + amino + tên thông thường của
axit cacboxylic tương ứng.
Ví dụ: CH3CH(NH2)COOH: axit α-aminopropionic

H2N(CH2)5COOH: axit ε-aminocaproic
H2N(CH2)6COOH: axit ω-aminoenantoic
 Tên thông thường: Các amino axit có trong tự nhiên nhóm –NH2 luôn luôn ở vị trí C 2 bắt đầu
từ nhóm –COOH (được gọi là α-aminoaxit), chúng thường có tên riêng và được kí hiệu bởi ba
chữ cái đầu tiên trong tên riêng.
STT

Công thức cấu tạo

Tên riêng

Kí hiệu

M

1

H2N-CH2-COOH

Glyxin (Glycocol)

Gly

75

2

CH3CH(NH2)-COOH

Alanin


Ala

89

3

(CH3)2CH(NH2)-COOH

Valin

Val

117

4

HOOC-(CH2)2CH(NH2)-COOH

Glutamic

Glu

147

5

H2N-(CH2)4-CH(NH2)-COOH

Lysin


Lys

146

6

p-HO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COOH

Tyrosin

Tyr

181

I.3. TÍNH CHẤT VẬT LÝ

- Các aminoaxit là những chất rắn ở dạng tinh thể không màu, vị hơi ngọt, dễ tan trong nước (do
tồn tại kiểu muối nội phân tử). Nhiệt độ nóng chảy khoảng từ 200 - 300°C.
I.4. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

I.4.1. Tính axit – bazơ của dung dịch aminoaxit (tính lưỡng tính của hợp chất aminoaxit)
a) Tác dụng lên thuốc thử
Trang 4


Tương quan số nhóm

Môi trường của


-COOH và -NH2

dung dịch

Bằng nhau

Trung tính

Tím

Không màu

-COOH nhiều hơn
-NH2 nhiều hơn

Axit
Bazơ

Đỏ
xanh

Không màu
Hổng

Màu của quỳ tím

Màu của phenolphatalein

b) Tính axit
Aminoaxit tác dụng với kim loại (kim loại đứng trước H trong dãy điện hóa), oxit bazơ và muối.

Ví dụ: NH2 - CH2 - COOH + NaOH → NH2 - CH2 - COONa + H2O
c) Tính bazơ
Ví dụ: NH2 - CH2 - COOH + HCl → ClNH3 - CH2 – COOH
I.4.2. Phản ứng riêng của nhóm COOH (phản ứng este hóa)
HCl( k )

Ví dụ: H2NCH2COOH + C2H5OH
H2NCH2COOC2H5 + H2O
Thực ra este tạo thành tồn tại dưới dạng muối ClH3NCH2COOC2H5.
I.4.3. Phản ứng trùng ngưng
- Khi đun nóng, nhóm -COOH tách nước với nhóm -NH2 tạo ra polime thuộc loại poliamit.
Ví dụ: xét phản ứng trùng ngưng axit ε – aminocaproic
t  ,xt,P
→ ( − NH(CH2 )5 CO − )n + nH2O
nH2N(CH2)5COOH ⎯⎯⎯
axit ε – aminocaproic
policaproamit (nilon-6)
- Từ n aminoaxit khác nhau có thể tạo thành n! polipeptit chứa n gốc aminoaxit khác nhau; n n
polipeptit chứa n gốc aminoaxit.
I.5. ỨNG DỤNG

- Aminoaxit thiên nhiên (hầu hết là α-aminoaxit) là cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ
thể sống.
- Muối mononatri của axit glutamic được dùng làm mì chính (hay bột ngọt).
- Axit ε-aminocaproic và axit ω-aminoenantoic là nguyên liệu sản xuất tơ tổng hợp (nilon - 6 và
nilon - 7).
- Axit glutamic (HOOC(CH2)2CH(NH2)COOH) là thuốc hỗ trợ thần kinh, methionin là thuốc bổ
gan (CH3SCH2CH2CH(NH2)COOH).

I.6. CÁC DẠNG BÀI TẬP

Dạng 1 - Đồng phân và danh pháp của aminoaxit
Aminoaxit có 2 loại đồng phân sau:
+ Đồng phân về mạch cacbon (x ≥4)
+ Đồng phân về vị trí nhóm chức –NH2 và –COOH (x≥3)
Chú ý: Hợp chất hữu cơ có công thức phân tử CxH2x+1NO2 khi đề bài không nói rõ viết đồng
phân loại hợp chất nào cụ thể thì có thể có các loại đồng phân sau:
+ Aminoaxit (x≥2)
+ Este của aminoaxit có CTTQ là H2N-R-COO-R’ (x≥3)
Trang 5


+ Muối amoni tạo bới axit cacboxylic không no và amoniac có CTTQ R-CH=CHCOONH4 (x≥3)
+ Hợp chất tạp chức chứa chức este và amin R-COO-R’-NH-R’’
Ví dụ 1(A-2012): Alanin có công thức là
A. C6H5-NH2.
C. H2N-CH2-COOH.

B. CH3-CH(NH2)-COOH.
D. H2N-CH2-CH2-COOH.
HƯỚNG DẪN GIẢI

NX: Học sinh cần nhớ 6 α - amino axit quan trọng ở phần lí thuyết
⎯⎯
→ Chọn đáp án: B
Ví dụ 2(B-13): Amino axit X có phân tử khối bằng 75. Tên của X là
A. glyxin.
B. valin.
C. alanin.

D. lysin.


HƯỚNG DẪN GIẢI

NX: Học sinh cần nhớ 6 α - amino axit quan trọng ở phần lí thuyết
⎯⎯
→ Chọn đáp án: A
Ví dụ 3: Cho các chất hữu cơ: CH3CH(CH3)NH2 (X) và CH3CH(NH2)COOH (Y). Tên thay thế
của X và Y lần lượt là
A. propan-l-amin và axit 2-aminopropanoic B. propan-l-amin và axit aminoetanoic.
C. propan-2-amin và axit aminoetanoic.
D. propan-2-amin và axit 2-aminopropanoic.
HƯỚNG DẪN GIẢI

NX: Học sinh cần nắm được cách đọc tên thay thế của amin và tên thay thế của amino axit
⎯⎯
→ Chọn đáp án: D
Ví dụ 4: Tên gọi của hợp chất C6H5-CH2-CH(NH2)-COOH như thế nào?
A. Axit aminophenylpropioic.
B. Axit 2-amino-3-phenylpropionic.
C. Phenylanilin.
D. Axit 2-amino-3-phenyl propanoic.
HƯỚNG DẪN GIẢI

NX: Học sinh cần nắm được cách đọc tên thay thế của amino axit
⎯⎯
→ Chọn đáp án: D
Ví dụ 5(A-11): Số đồng phân amino axit có công thức phân tử C3H7O2N là
A. 2.

B. 3.


C. 4.

D. 1.

HƯỚNG DẪN GIẢI

NX: Aminoaxit có 3 nguyên tử C chỉ có đồng phân về vị trí nhóm –NH2 và –COOH
- Các đồng phân là:
H 2 N − CH 2 − CH 2 − COOH

CH 3 − CH ( NH 2 ) − COOH
⎯⎯
→ Chọn đáp án: A

Trang 6


Ví dụ 6: Ứng với công thức phân tử C4H9O2N có α amino axit là đồng phân cấu tạo của nhau?
A. 3.

B. 2.

C. 4.

D. 1.

HƯỚNG DẪN GIẢI

C4H9O2N có 2 đồng phân cấu tạo α -amino axit là

+ CH3-CH2-CH(NH2)-COOH và (CH3)2C(NH2)-COOH
⎯⎯
→ Chọn đáp án: B

Ví dụ 7: Ứng với công thức phân tử C4H9O2N có số đồng phân amino axit là
A. 3.

B. 6.

C. 4.

D. 5.

HƯỚNG DẪN GIẢI

Hợp chất có dạng H 2 N − C3H6 − COOH
Gốc - C3H6- có 5 đồng phân
H2N-CH2-CH2-CH2-COOH;
CH3-CH2-CH(NH2)-COOH;
H2N-CH2-CH(CH3)-COOH
⎯⎯
→ Chọn đáp án: D

CH3-CH(NH2)-CH2-COOH
CH3-(NH2)C(CH3)-COOH

Ví dụ 8: Có bao nhiêu đồng phân có cùng công thức phân tử C4H9NO2 tác dụng với HNO2 sinh
ra hidroxiaxit phân tử có 4 nguyên tử cacbon?
A. 5.


B. 3.

C. 4.

D. 6.

HƯỚNG DẪN GIẢI
→ sinh ra hidroxiaxit ⎯⎯
→ đồng phân aminoaxit
NX: C4H9NO2 tác dụng được với HNO2 ⎯⎯
→ HO-R-COOH + N2 + H2O
H2N-R-COOH + HNO2 ⎯⎯
- Các đồng phân cần tìm là:
H2N-CH2-CH2-CH2-COOH;
CH3-CH(NH2)-CH2-COOH
CH3-CH2-CH(NH2)-COOH;
CH3-(NH2)C(CH3)-COOH
H2N-CH2-CH(CH3)-COOH
⎯⎯
→ Chọn đáp án: A

Ví dụ 9: Có bao nhiêu hợp chất đồng phân cấu tạo của nhau gồm α-aminoaxit và este của αaminoaxit ứng với công thức phân tử C4H9NO2?
A. 5.

B. 3.

C. 4.

D. 6.


HƯỚNG DẪN GIẢI

NX: Đề bài yêu cầu viết đồng phân của:
+ α-aminoaxit có dạng H2N-CH(R)-COOH
+ este tạo bởi α-aminoaxit có dạng H2N-CH(R)-COO-R’ (R≥H; R’≥1C)
- Các đồng phân cần tìm là:
+ CH3-CH2-CH(NH2)-COOH;
CH3-(CH3)C(NH2)-COOH
Trang 7


+ H2N-CH2-COO-CH2-CH3;
⎯⎯
→ Chọn đáp án: C

H2N-CH(CH3)-COO-CH3

Ví dụ 10(CĐ-09): Chất X có công thức phân tử C3H7O2N và làm mất màu dung dịch brom. Tên
gọi của X là
A. axit α-aminopropionic.
C. axit β-aminopropionic.

B. metyl aminoaxetat.
D. amoni acrylat.
HƯỚNG DẪN GIẢI

NX: Hợp chất C3H7NO2 có công thức tổng quát dạng CxH2x+1NO2 (x≥2) có 4 loại hợp chất như
lưu ý ở trên
→ CTCT của X là CH2=CH-COONH4
- X làm mất màu nước brom ⎯⎯

⎯⎯
→ Chọn đáp án: D
Ví dụ 11(THPTQG 2018 – 204 – C.70): Hợp chất hữu cơ X (C8H15O4N) tác dụng với dung dịch
NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm muối đinatri glutamat và ancol. Số công thức cấu
tạo của X là
A. 3.
B. 6.
C. 4.
D. 5.
HƯỚNG DẪN GIẢI
+ NaOH du
C8 H15O4 N ⎯⎯⎯⎯
→ NaOOC− [CH2 ]2 − CH(NH2 ) − COONa + Ancol

Do đó, X phải có dạng:

R1OOC− [CH 2 ]2 − CH(NH2 ) − COOR 2 ;  C( R1 , R2 ) = 8 − 5 = 3
 C( R1 , R 2 )

Cấu tạo minh họa
HOOC− [CH 2 ]2 − CH(NH 2 ) − COO− CH 2 − CH 2 − CH 3

0+3

HOOC− [CH 2 ]2 − CH(NH 2 ) − COO− CH(CH3 )2
CH3 − CH 2 − CH 2 − OOC− [CH 2 ]2 − CH(NH 2 ) − COOH

3+0

(CH3 ) 2 CH− OOC− [CH 2 ]2 − CH(NH 2 ) − COOH


1 + 2
2 + 1

CH3 − OOC− [CH 2 ]2 − CH(NH 2 ) − COO− CH 2 − CH3

CH3 − CH 2 − OOC− [CH 2 ]2 − CH(NH 2 ) − COO− CH3

⎯⎯
→ Chọn đáp án: B

Ví dụ 12(THPTQG 2018 – 203 – C.72): Hợp chất hữu cơ X (C5H11O2N) tác dụng với dung dịch
NaOH dư, đun nóng thu được muối natri của α-amino axit và ancol. Số công thức cấu tạo của X là
A. 6.
B. 2.
C. 5.
D. 3.
HƯỚNG DẪN GIẢI
+ NaOH du
C5 H11O2 N ⎯⎯⎯⎯
→  − a min oaxit + Ancol

Do đó, X phải có dạng:
1

 R  15 (CH 3 −)
R ( R )C ( NH 2 ) − COOR ; 
C
=3


 ( R2 + R3 + R1 )
1

3

1

( R2, R3 vai trò như nhau)

Trang 8


 C(R1 , R2 , R3 )

1+1+1
1+2+0

Cấu tạo minh họa
(CH 3 )2 C(NH 2 ) − COO− CH3
CH 3CH 2 − CH(NH 2 ) − COO− CH3
NH 2 − CH 2 − COO− CH 2 − CH 2 − CH 3

3 +0+0

NH 2 − CH 2 − COO− CH (CH 3 ) 2

2 + 1+0

CH 3 − CH(NH 2 ) − COO− CH 2 − C H3


⎯⎯
→ Chọn đáp án: C

3. Hệ thống bài tập theo các mức độ
3.1. Nhận biết
Câu 1: α-aminoaxit X có phần trăm khối lượng của nito là 15,7303%, của oxi là 35,9551%. Tên
gọi của X là
A. glyxin.
B. alanin.
C. axit glutamic.
D. lysin.
Câu 2: H2N-[CH2]4-CH(NH2)-COOH có tên gọi là
A. glyxin.
B. alanin.
C. axit glutamic.
D. lysin.
Câu 3: Dãy chỉ chứa những amino axit có số nhóm amino và số nhóm cacboxyl bằng nhau là
A. Gly, Val, Ala.
B. Gly, Glu, Lys.
C. Val, Lys, Ala.
D. Gly, Ala, Glu.
Câu 4: Axit glutamic (HOOC[CH2]2CH(NH2)COOH) là chất
A. chỉ có tính axit.
B. chỉ có tính bazo.
C. lưỡng tính.
D. trung tính.
Câu 5:  - amino axit là amino axit mà nhóm ammo gắn ở cacbon ở vị trí thứ mấy?
A. 1.

B. 2.


C. 3.

D. 4.

3.2. Thông hiểu
Câu 6: Số đồng phân amino axit có công thức phân tử C3H7O2N là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 7: Có bao nhiêu amino axit và este đồng phân cấu tạo của nhau có cùng công thức phân tử
C3H7NO2?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 8: Hợp chất X có công thức phân tử C3H7NO2, khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thì
có khí mùi khai bay ra. Công thức cấu tạo của X là
A. CH2=CH-COONH4.
B. CH3-CH2-CH2-NO2.
C. H2N-CH2-COO-CH3.
D. CH3-CH(NH2)-COOH.
Câu 9: Ứng với công thức phân tử C3H9O2N có bao nhiêu chất phản ứng được với dung dịch
NaOH tạo khí làm xanh quỳ ẩm?
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 10: Chất X có công thức phân tử C3H7O2N. X có thể tác dụng với NaOH, HCl và làm mất

màu dung dịch brom. Công thức cấu tạo của X là
A. CH2=CHCOONH4.
B. CH3CH(NH2)COOH.
C. H2NCH2CH2COOH.
D. CH3CH2CH2NO2.
3.3. VẬN DỤNG
Câu 11: Hợp chất X có công thức phân tử C3H7NO2, mạch không phân nhánh. Khi cho X tác
dụng với H2 (Ni; t0C) thu được chất hữu cơ X1 có khả năng tác dụng với dung dịch HCl thu được
chất hữu cơ X2 mà khi tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được X1. Công thức cấu tạo của X là
Trang 9


A. CH2=CH-COONH4.
B. CH3-CH2-CH2-NO2.
C. H2N-CH2-COO-CH3.
D. CH3-CH(NH2)-COOH.
Câu 12: Hợp chất X có công thức phân tử C3H7NO2, khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thu
được muối có dạng C3H3O2Na. Công thức cấu tạo của X là
A. CH2=CH-COONH4.
B. CH3-CH2-CH2-NO2.
C. H2N-CH2-COO-CH3.
D. CH3-CH(NH2)-COOH.
Câu 13: Hợp chất X có công thức phân tử C4H9NO2, khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thu
được muối có dạng C2H4NO2Na. Công thức cấu tạo của X là
A. CH2=CH(CH3)-COONH4.
B. H2N-CH2-COO-C2H5.
C. H2N-CH2-CH2-COOCH3.
D. CH3-CH2-CH(NH2)-COOH.
Câu 14: Các chất X, Y, Z có cùng công thức phân tử C2 H5O2 N. X tác dụng được cả với HCl và
Na 2 O. Y tác dụng được với H mới sinh tạo ra Y1 , Y1 tác dụng với H 2SO4 tạo ra muối Y2 . Y2 tác


dụng với NaOH tái tạo lại Y1 , Z tác dụng với NaOH tạo ra một muối và khí NH3 . Công thức cấu
tạo của X, Y, Z là
A. X ( HCOOCH2 NH2 ) , Y ( CH3COONH4 ) , Z ( CH2 NH2COOH ) .
B. X ( CH3COONH4 ) , Y ( HCOOCH 2 NH 2 ) , Y ( CH 2 NH 2COOH ) .
C. X ( CH3COONH4 ) , Y ( CH2 NH2COOH ) , Z ( HCOOCH 2 NH 2 ) .
D. X ( CH2 NH2COOH ) , Y ( CH3CH2 NO2 ) , Z ( CH3COONH4 ) .
Câu 15: Ứng với công thức phân tử C2 H 7 O2 N có bao nhiêu chất vừa phản ứng được với dung
dịch NaOH vừa phản ứng được với dung dịch HCl?
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 16: Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử là C3H 7 NO2 , đều là chất rắn ở
điều kiện thường. Chất X phản ứng với dung dịch NaOH, giải phóng khí. Chất Y có phản ứng
trùng ngưng. Các chất X, Y lần lượt là
A. vinylamoni fomat và amoni acrylat.
B. axit 2-aminopropionic và axit 3- aminopropionic.
C. axit 2-aminopropionic và amoni acrylat.
D. amoni acrylat và axit 2-aminopropionic.
Câu 17: Chất X có công thức phân tử C4H10O2NCl. Đun nóng X với dung dịch NaOH thu được
các sản phẩm NaCl, NH2 - CH2 - COONa và ancol Y. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3 - CH2 - COO - CH2 - NH3Cl.
B. CH3 - CH2 - OOC - CH2 – NH3Cl.
C. CH3 - COO - CH2 - CH2 -NH3Cl.
D. CH3 - CH(NH2) - COO - CH2 - Cl.
Câu 18(M.H-2018): Hỗn hợp E gồm muối vô cơ X (CH8N2O3) và đipeptit Y (C4H8N2O3). Cho E
tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được khí Z. Cho E tác dụng với dung dịch HCl dư,
thu được khí T và chất hữu cơ Q. Nhận định nào sau đây sai?
A. Chất Y là H2NCH2CONHCH2COOH.

B. Chất Q là H2NCH2COOH.
C. Chất Z là NH3 và chất T là CO2.
D. Chất X là (NH4)2CO3.

Dạng 2 – Xác định môi trường của dung dịch Aminoaxit và dung dịch muối của
amino axit
Trang 10


* Một số chú ý
+ Môi trường của dung dịch Aminoaxit ((H2N)a−R−(COOH)b) phụ thuộc vào số
nhóm -NH2 (a) và số nhóm -COOH (b).
→ dung dịch amino axit có (pH=7): không làm đổi màu quỳ
❖ Nếu a = b ⎯⎯
tím
Ví dụ: Dung dịch glyxin (Gly); alanin (Ala)
→ dung dịch amino axit có (pH>7): làm quỳ tím hóa xanh
❖ Nếu a > b ⎯⎯

Ví dụ: Dung dịch lysin (Lys)
→ dung dịch amino axit có (pH < 7): làm quỳ tím chuyển hồng
❖ Nếu a < b ⎯⎯

Ví dụ: Dung dịch glutamic (Glu)
+ Các chất làm quỳ tím chuyển màu hồng
- Amino axit: (H2N)a−R−(COOH)b
với a < b
Ví dụ: HOOC-CH(NH2)-COOH
- Dung dịch muối amoni của amino axit: (H3N+)aR(COOH)b
Ví dụ: ClH3N-CH2-COOH

+ Các chất làm quỳ tím chuyển màu xanh hoặc phenolphtalein chuyển màu hồng
- Amino axit (H2N)aR(COOH)b
với a > b
Ví dụ: H2N-CH(NH2)-COOH
- Dung dịch muối của amino axit với bazo mạnh (pH > 7) như: (H2N)aR(COO-)b
Ví dụ: H2N-CH2-COOK
Ví dụ 1(K.A – 12): Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu hồng?
A. Axit α - aminopropionic.
B. Axit α, ε-điaminocaproic.
C. Axit α - aminoglutaric.
D. Axit aminoaxetic.
HƯỚNG DẪN GIẢI

NX: Muốn dung dịch aminaxit làm quỳ tím chuyển màu xanh thì (H2N)xR(COOH)y có x⎯⎯
→ Chọn đáp án: C

Ví dụ 2(K.A – 13): Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein đổi màu?
A. axit axetic.
B. alanin.
C. glyxin.

D. metylamin.

HƯỚNG DẪN GIẢI

NX:
- Alanin và Glyxin có số nhóm –NH2 (x) = số nhóm –COOH (y) → không làm đổi màu
- Axit axetic không làm chuyển màu
⎯⎯

→ Chọn đáp án: D
Ví dụ 3(CĐ – 11): Cho các dung dịch: C6H5NH2 (anilin), CH3NH2, NaOH, C2H5OH và
H2NCH2COOH. Trong các dung dịch trên, số dung dịch có thể làm đổi màu phenolphtalein là
A. 2.

B. 5.

C. 3.

D. 4.
Trang 11


HƯỚNG DẪN GIẢI

NX: Các chất làm đổi màu phenolphtalein thì phải có tính chất bazo → amin (trừ C6H5-NH2) và
aminoaxit có số nhóm –NH2 (x) > số nhóm –COOH (y) và NaOH
⎯⎯
→ Chọn đáp án: A

Chú ý: Mặc dù Anilin (C6H5-NH2) có tính bazo nhưng tính bazo rất yếu đến mức không làm quỳ
tím chuyển màu xanh hay phenolphtalein chuyển màu hồng
Ví dụ 4: Có các dung dịch sau (dung môi nước): CH3NH2 (1); anilin (2); amoniac (3); HOOCCH(NH2)-COOH (4); H2N-CH(COOH)-NH2 (5), lysin (6), axit glutamic (7). Các chất làm quỳ
tím chuyển thành màu xanh là
A. (1), (3), (5), (6).
B. (1), (2), (3), (4), (5).
C. (1), (2), (3).
D. (1), (2), (3), (5).
HƯỚNG DẪN GIẢI


NX: Các chất làm quỳ tím chuyển màu xanh → tính chất bazo → amin (trừ anilin); amoiac và
aminoaxit có số nhóm –NH2 (x) > số nhóm –COOH (y).
⎯⎯
→ Chọn đáp án: A

Ví dụ 5(NĂNG KHIẾU TRẦN PHÚ – HẢI PHÒNG-2013): Cho dãy các chất sau:
H2N-CH2-CH(NH2)-COOH (I), HOOC-CH(NH2)-CH2-COOH (II), H2N-CH2-COOH (III),
CH3CH(NH2)COOH (IV), ClH3N-CH2COOH (V) và H2N-CH2COONa (VI).
Dãy chất làm đổi màu quỳ tím ẩm là
A. (I) (II) (V) và (VI).
B. (I) (II) và (VI).
C. (I) (II) (III) (IV) và (VI).
D.(I) và (II).
HƯỚNG DẪN GIẢI

NX: Các chất làm đổi màu quỳ tím có tính chất axit và tính chất bazo → aminoaxit ( có x > y và
x (VI)
⎯⎯
→ Chọn đáp án: A

3. Hệ thống bài tập theo các mức độ
3.1. NHẬN BIẾT
Câu 1: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh?
A. Dung dịch glyxin.
B. Dung dịch lysin.
C. Dung dịch alanin.
D. Dung dịch valin.
Câu 2: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu hồng?
A. Axit aminoaxetic.

B. Axit -aminopropionic.
C. Axit -aminoglutaric.
D. Axit ,-điaminocaproic.
Câu 3: Dung dịch chứa chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?
A. Lysin.
B. Phenyl amin.
C. Axit glutamic.
D. Etyl metyl amin.
Câu 4(CĐ – 10): Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh?
Trang 12


A. Phenylamoni clorua.
B. Etylamin.
C. Anilin.
Câu 5(A – 11): Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh?
A. Dung dịch glyxin.
B. Dung dịch lysin.
C. Dung dịch alanin.
D. Dung dịch valin.
Câu 6: Dung dịch aminoaxit làm quỳ tím chuyển màu xanh là
A. Lysin.

B. Axit glutamic.

C. Alanin.

D. Glyxin.

D. Valin.


Câu 7(A – 13): Trong các dung dịch: CH3–CH2–NH2, H2N–CH2–COOH, H2N–CH2–CH(NH2)–
COOH, HOOC–CH2–CH2–CH(NH2)–COOH, số dung dịch làm xanh quỳ tím là
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Câu 8(CĐ – 14): Dung dịch chất nào sau đây làm xanh quỳ tím?
A. Phenylamin.
B. Alanin.
C. Glyxin.
D. Metylamin.
Câu 9: Hợp chất không làm đổi màu giấy quỳ ẩm là
A. HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH.
B. CH3NH2.
C. H2N-CH2-CH(NH2)COOH.
D. H2NCH2COOH.
Câu 10: Cho qùy tím vào mỗi dung dịch dưới đây, dung dịch nào làm qùy tím hóa xanh?
A. CH3COOH.
B. H2N- CH2- COOH.
C. H2N - CH2(NH2)COOH.
D. HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)- COOH.
Câu 11: Trong các dung dịch: CH3-CH2-NH2, H2N-CH2-COOH; H2N-CH2-CH(NH2)-COQH;
HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH. Số dung dịch làm xanh quỳ tím là
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Câu 12: Cho dung dịch của các chất riêng biệt sau: C6H5-NH2 (X1) (C6H6 là vòng benzen);
CH3NH2 (X2); H2N-CH2-COOH (X3); HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH (X4); H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH (X5).

Tổng số các dung dịch làm giấy qùy tím hóa xanh là
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 13(B – 11): Cho ba dung dịch có cùng nồng độ mol: (1) H2NCH2COOH, (2) CH3COOH, (3)
CH3CH2NH2. Dãy xếp theo thứ tự pH tăng dần là
A. (3), (1), (2).
B. (1), (2), (3).
C. (2), (3), (1).
D. (2), (1), (3).
Câu 14: Cho các dung dịch: C6H5NH2 (anilin), CH3NH2, NaOH, C2H5OH và H2NCH2COOH.
Trong các dung dịch trên, số dung dịch có thể làm đổi màu phenolphtalein là
A. 2.
B. 5.
C. 3.
D. 4.
3.2. THÔNG HIỂU
Câu 15: Cho các dung dịch: C6H5NH2 (anilin), CH3NH2, NaOH, C2H5OH, Na2CO3 và
H2NCH2COOH, HCl. Trong các dung dịch trên, số dung dịch có thể làm đổi màu phenolphtalein

A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Câu 16: Có các dung dịch sau (dung môi nước): CH3NH2 (1); anilin (2); amoniac (3); HOOCCH(NH2)-COOH (4); H2N-CH(COOH)-NH2 (5), lysin (6), axit glutamic (7). Các chất làm quỳ
tím chuyển thành màu xanh là
A. (1), (3), (5), (6).
B. (1), (2), (3), (4), (5).
C. (1), (2), (3).

D. (1), (2), (3), (5).
Câu 17(A – 14): Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu vàng.
B. Dung dịch glyxin không làm đổi màu quỳ tím.
C. Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa trắng.
D. Dung dịch lysin làm xanh quỳ tím.
Trang 13


Câu 18: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Dung dịch glyxin không làm đổi màu quỳ tím
B. Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa trắng
C. Dung dịch lysin làm xanh quỳ tím
D. Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu vàng.
Câu 19: Trong các phát biểu sau:
(a) Dung dịch alanin làm quỳ tím hóa xanh.
(b) Dung dịch axit glutamic (Glu) làm quỳ tím hóa đỏ.
(c) Dung dịch lysin (Lys) làm quỳ tím hóa xanh.
(d) Từ axit ɛ-aminocaproic có thể tổng hợp được tơ nilon-6.
(e) Dung dịch anilin làm quỳ tím hóa xanh.
(f) Dung dịch metylamoni clorua làm quỳ tím hóa xanh.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.

DẠNG 3 – BÀI TOÁN LƯỠNG TÍNH CỦA AMINOAXIT
1. Một số chú ý giải bài tập
* Công thức chung của aminoaxit: (H2N)a−R−(COOH)b

* Bài toán về Aminoaxit qua một giai đoạn hay gặp trong đề thi đó là:
- Dựa vào phản ứng trung hòa với dung dịch kiềm để xác định b?
Phương trình phản ứng:
(H2N)a−R−(COOH)b + bNaOH → (H2N)a−R−(COONa)b + bH2O (I)
n NaOH
= b = số nhóm chức axit −COOH
n amin

- Khi thay NaOH bằng Ca(OH)2, Ba(OH)2,... nên viết phản ứng (I) theo dạng:

( H2 N )a − R − ( COOH )b +

bOH − → ( H 2 N )a − R − (COO− )b + bH2O

- Dựa vào phản ứng với dung dịch axit để xác định a?
Phương trình phản ứng:

( H2 N )a − R − ( COOH )b +

aHCl → ( ClH3 N )a − R − (COOH)b

n HCl
= a = số nhóm chức bazơ −NH2
n amin

• Chú ý:
- Việc tìm gốc R dựa trên tổng số nhóm chức để xác định hóa trị của gốc R và suy ra công thức
tổng quát của gốc nếu giả thiết cho biết gốc R có đặc điểm gì?
Ví dụ: H2N−R−(COOH)2 với R − gốc no  R là gốc no hóa trị III  R có dạng CnH2n-1
- Nếu gốc R không rõ là no hay chưa no thì nên dùng công thức tổng quát là CxHy rồi dựa vào kết

luận của gốc R để biện luận (cho x chạy tìm y tương ứng)
* Bài toán về Amino axit thông qua 2 giai đoạn hay gặp trong đề thi thường gặp 2 sơ đồ
sau:


+

H ( HCl , H SO )
+ OH ( NaOH , KOH )
Sơ đồ 1: ( H 2 N ) x R(COOH ) y ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯
→ Dd A ⎯⎯⎯⎯⎯⎯
→ Dd B
2

4

Trang 14



( H 2 N ) x R(COOH ) y
+ HCl va H 2 SO4 (Coi H + )


OH ( NaOH , KOH )

Khi đó ta coi dung dịch A gồm: 

( H 2 N ) x R(COOH ) y + xH + ⎯⎯
→( + H 3 N ) x R(COOH ) y

OH − +H + ⎯⎯
→ H 2O
n + − nOH −

→ nAa = H
nH + = xnAa + nOH ⎯⎯
x

Suy ra: nH 2 O = nOH −

 BTKL : mAa + mNaOH + mHCl = m ( Muoi ) + mH 2O

+



+ H ( HCl , H SO )
+ OH ( NaOH , KOH )
Sơ đồ 2: ( H 2 N ) x R(COOH ) y ⎯⎯⎯⎯⎯⎯
→ Dd A ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯
→ Dd B
2

4

( H 2 N ) x R(COOH ) y


Khi đó ta coi dung dịch A gồm 


+


 H ( HCl , H 2 SO4 )

+ OH − ( NaOH , KOH )

( H 2 N ) x R(COOH ) y + yOH − ⎯⎯
→( H 2 N ) x R(COO − ) y + yH 2O
OH − +

H + ⎯⎯
→ H 2O

n − − nH +

→ nAa = OH
nOH − = ynAa + nH + ⎯⎯
y

Suy ra: nH 2 O = y.nAa + nH +

 BTKL : mAa + max + m Kiem = m (ran) + m H 2 O


2. Một số ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Để phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 15 gam H2NCH2COOH cần vừa đủ V ml
dung dịch NaOH 1M. Giá trị V là
A. 50.
B. 200.

C. 100.
D. 150.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Ta có: n Gly = 0, 2 → n NaOH = 0, 2 → V = 200 ( ml )
→Chọn đáp án: B

Ví dụ 2. Cho 21,36 gam alanin tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau
phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 25,76.
B. 29,39.
C. 22,20.
D. 25,04.
HƯỚNG DẪN GIẢI

Trang 15


n Ala = 0, 24
AlaNa : 0, 2
→ m
→ m = 0, 2.111 + 0, 04.89 = 25, 76
Ta có: 
Ala du : 0, 04
n NaOH = 0, 2

→Chọn đáp án: A

Ví dụ 3. Cho 26,46 gam axit glutamic vào 160 ml dung dịch HCl 1M, cô cạn dung dịch sau phản
ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 32,30.

B. 29,26.
C. 26,48.
D. 29,36.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Ta có: n Glu =

26, 46
= 0,18 → m = 26, 46 + 0,16.36,5 = 29,36
147

→Chọn đáp án: D

Ví dụ 4. Cho 8 gam NaOH vào dung dịch chứa 0,25 mol Gly thu được dung dịch X. Cô cạn X
thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 19,04.
B. 25,12.
C. 23,15.
D. 20,52.
HƯỚNG DẪN GIẢI
n NaOH = 0, 2 GlyNa : 0, 2

Ta có: 
→
→ m = 23,15
n Gly = 0, 25
Gly : 0, 05


→Chọn đáp án: C


Ví dụ 5. Trộn 0,15 mol CH2(NH2)COOCH3 với 200 gam dung dịch NaOH 4% rồi đun nóng cho
tới khô được m gam cặn khan. Giá trị của m là
A. 9,7.

B. 16,55.

C. 11,28.

D. 21,7.

HƯỚNG DẪN GIẢI

H N − CH 2 − COONa : 0,15
n e te = 0,15
Ta có: 
→ m = 16,55  2

 NaOH : 0, 05
n NaOH = 0, 2

→Chọn đáp án: B

Ví dụ 6. Đun nóng dung dịch chứa 0,2 mol hỗn hợp gồm glyxin và axit glutamic cần dùng 320
ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được lượng muối khan là
A. 36,32 gam.
B. 30,68 gam.
C. 41,44 gam.
D. 35,80 gam.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Gly : a

a + b = 0, 2
a = 0, 08
→
→
Ta có: 
Glu : b a + 2b = 0,32 b = 0,12
→ m = 0, 08.75 + 0,12.147 + 0,32.56 − 0,32.18 = 35,8

→Chọn đáp án D
Trang 16


Ví dụ 7. Cho chất X (H2NRCOOH) tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 1,25M thu được 15,35 gam
muối. Phân tử khối của X có giá trị là
A. 103.
B. 117.
C. 131.
D. 115.
HƯỚNG DẪN GIẢI

n X = n HCl = 0,1
Ta có :  BTKL
→ mX = 11,7
⎯⎯⎯

m
+
0,1.36,5
=
15,35


X


→ M X = 117

→Chọn B

Ví dụ 8. Cho 9 gam một aminoaxit X (phât tử chỉ chứa một nhóm –COOH) tác dụng với lượng dư dung
dịch KOH thu được 13,56 gam muối. X là
A. Phenylalanin.
B. Alanin.
C. Valin.
D. Glixin.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Tang giam KL
→ nA =
Ta có : ⎯⎯⎯⎯⎯

13,56 − 9
= 0,12
38

→ MA =

9
= 75
0,12

→Chọn D


Ví dụ 9. X là một -aminoaxit chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 8,9 gam X tác dụng với
HCl dư thu được 12,55 gam muối. Công thức cấu tạo của X là
A. H2NCH2CH2COOH.
B. CH3CH2CH(NH2)COOH.
C. CH3CH(NH2)COOH.
D. CH3CH(NH2)CH2COOH.
HƯỚNG DẪN GIẢI
BTKL
Ta có : ⎯⎯⎯
→ n X = n HCl =

12,55 − 8,9
= 0,1
36,5

→ M X = 89

→Chọn C

Ví dụ 10. Cho 200 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,4M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH
1M, thu được dung dịch chứa 10 gam muối. Khối lượng mol phân tử của X là
A. 89.
B. 103.
C. 75.
D. 125.
HƯỚNG DẪN GIẢI
 n X = 0, 08
10
→ M muoi =

= 125 → M X = 125 − 23 + 1 = 103

0, 08
 n NaOH = 0, 08

→ Chọn B

Ví dụ 11. Cho X là một aminoaxit. Đun nóng 100 ml dung dịch X 0,2M với 80 ml dung dịch NaOH
0,25M thì thấy vừa đủ và tạo thành 2,5 gam muối khan. Mặt khác, để phản ứng với 200 gam dung dịch X
20,6% phải dùng vừa hết 400 ml dung dịch HCl 1M. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 6
B. 4
C. 3
D. 5.
HƯỚNG DẪN GIẢI
→ X có 1 nhóm COOH. M RCOONa =

2,5
= 125 → R = 58
0,02

200.20,6

= 0,4
nX =
→ X có 1 nhóm NH2.Vậy X là H2 N − CH2 3 − COOH
100.103


 n HCl = 0,4


Mạch thẳng có 3 đồng phân, Mạch nhánh có 2 đồng phân.

→Chọn D

Trang 17


Ví dụ 12. Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch
NaOH dư thu được dung dịch Y chứa (m+15,4) gam muối. Mặt khác nếu cho m gam X tác dụng với dung
dịch HCl thì thu được dung dịch Z chứa (m+18,25) gam muối. Giá trị của m là
A. 56,1.
B. 61,9.
C. 33,65.
D. 54,36.
HƯỚNG DẪN GIẢI
15, 4

a + 2b =
= 0,7

Ala : a
a = 0,3

22
→
→
→ m = 0,3.89 + 0,2.14756,1 →Chọn A

Glu : b a + b = 18,25 = 0,5

b = 0,2

36,5

Ví dụ 13. Hỗn hợp X gồm 2 amino axit ( chỉ chứa nhóm chức -COOH và -NH2 trong phân tử), trong đó
tỉ lệ khối lượng mO: mN = 80: 21. Biết rằng 3,83 gam X tác dụng vừa đủ với 30 ml dung dịch HCl 1M. Để
tác dụng vừa đủ 3,83 gam X cần vừa đủ V ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là
A. 50.
B. 30.
C. 40.
D. 20.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Ta có : m : m = 80 : 21
O
N
X
n trong
= n NH2 = n HCl = 0,03
N

→ n O : n N = 10 : 3

→ n Otrong X = 0,1

trong X
→ n COOH
= 0,05

→Chọn A


Ví dụ 14. Cho 0,15 mol H2NCH2COOH vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho
NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là
A. 0,40.
B. 0,50.
C. 0,35.
D. 0,55.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Trả lời nhanh câu hỏi “Na biến đi đâu?” .

H NCH 2COONa : 0,15 BTNT.Na
⎯⎯⎯⎯
→ n NaOH = 0,5
Nó vào  2
 NaCl : 0,35

→Chọn B

Ví dụ 15. Cho 0,1 mol lysin tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH thu được dung dịch X. Cho X
tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận Y thu được m gam muối khan.
Giá trị của m là
A. 33,6.
B. 37,2.
C. 26.3.
D. 33,4.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Lys : H2 N − CH2 4 − CH(NH2 ) − COOH có M = 146

ClH3 N −  CH 2 4 − CH(NH3Cl) − COOH : 0,1
Dễ dàng suy ra Y là m = 33,6 
→Chọn A

NaCl
:
0,2



Ví dụ 16. X là một α–amino axit no (phân tử chỉ có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH). Cho 0,03 mol X
tác dụng với dung dịch chứa 0,05 mol HCl thu được dung dịch Y. Thêm 0,1 mol NaOH vào Y sau phản
ứng đem cô cạn thu được 7,895 gam chất rắn. Chất X là
A. Glyxin.
B. Alanin.
C. Valin.
D. Lysin.
HƯỚNG DẪN GIẢI
H 2 N − R − COONa : 0, 03

Ta suy luận qua câu hỏi ? Sau cùng Na đi đâu rồi ? Nó biến vào :  NaCl : 0, 05
 NaOH : 0, 02


Trang 18


BTKL
⎯⎯⎯
→7,895 = 0,03(R + 83) + 58,5.0,05 + 0,02.40

→ R = 56 → MX = 117 →Chọn C

Ví dụ 17. Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol alanin và 0,2 mol glyxin tác dụng với 0,5 lít dung dịch NaOH 1M

sau phản ứng thu được dung dịch X. Đem dung dịch X tác dụng với dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn cẩn
thận thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 68,3.
B. 49,2.
C. 70,6.
D. 64,1.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Cần nhớ các aminoaxit quan trọng: Gly: NH 2 − CH 2 − COOH có M = 75
Ala: CH3 − CH ( NH2 ) − COOH có M = 89
Vì HCl dư nên ta có thể tự hỏi ? Clo đi đâu ? Vậy sẽ có ngay:
 NaCl : 0,5

→Chọn D
→ m = 64,1  NH3Cl − CH 2 − COOH : 0,2

CH3 − CH ( NH 3Cl ) − COOH : 0,1

Ví dụ 18. Amino axit X có công thức H2NCxHy(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch H2SO4
0,5M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M, thu
được dung dịch chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là
A. 11,966%.
B. 10,526%.
C. 9,524%.
D. 10,687%.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Chú ý : Cứ 1 mol NH2 thì phản ứng vừa đủ với 1 mol H + .

 n X = 0,1
Cách 1: Ta có 
→ n max

= 0,4
H+
n
=
0,1

 H2 SO4

→ n OH− = n H2 O = 0,4

0,3.KOH
BTKL
⎯⎯⎯
→ mX + 
+ 0,1.98 = 36,7 + 0, 4.18 → m X = 13,3 → M X = 133
0,1.NaOH
→ %N =

14
= 10,526%
133


 n X = 0,1
Cách 2: 
→ n max
= 0,4
H+

 n H2 SO4 = 0,1


→ n OH− = 0,4

 n KOH = 0,3
→ n OH =  n(KOH, NaOH = 0,4 → 
 n NaOH = 0,1
BTKL
⎯⎯⎯
→ 36,7 =  m(K + , Na + ,SO24 − ,H 2 N − C x H y − (COO)2 )

= 0,3.39 + 0,1.23 + 0,1.96 + 0,1.(104 + C x H y ) → C x H y = 27
→ %N =

→Chọn B

14
= 10,526%
16 + 27 + 90

Ví dụ 19. X là một nhóm amino axit có 1 nhóm amin và 2 nhóm cacboxyl. Cho X tác dụng vói 150ml
dung dịch HC1 2M thu được dung dịch Y. sau đó cho toàn bộ dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 250ml
dung dịch NaOH 2M, sau đó cô cạn thu được 35,25 gam chất rắn khan. Công thức phân tử của X là
A. C5H9O4N.
B. C4H7O4N.
C. C6H11O4N.
D. C7H13O4N.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Trang 19



Giả sử amino axit là NH2R(COOH)2
n NaOH = 0,5(mol)
n HCl = 0,3(mol)
HCl + NaOH → NaCl + H 2O

0,3
0,3
NH 2 R(COOH) 2 + 2NaOH → NH 2 R(COONa) 2 + 2H 2O
0,1
0,5 - 0,3
Vì phản ứng vừa đủ nên ta có n H2O = n NaOH = 0,5(mol)
Sử dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mHCI + mamino axt + mNaOH − mH2O = 35, 25
 mamino axit = 35, 25 − 0,3.36,5 − 0,5.40 + 0,5.18 = 13,3(g)  M =

13,3
= 133(g) → Đáp án B.
0,1

Bình luận:
Đối với dạng toán này rất nhiều học sinh sẽ định hình cách giải: cho aminoaxit tác dụng với HCl sau đó
lấy sản phẩm cho tác dụng với NaOH. Nhưng sản phẩm chứa những chất nào? Sản phẩm có thể chứa:
muối clorua của aminoaxit và HCl dư hoặc aminoaxit dư hoặc cả HCl và aminoaxit dư. Lấy sản phẩm cho
tác dụng với NaOH phải viết bao nhiêu phương trình phản ứng? Vậy nên ta quy về dạng 2 axit ban đầu
cho dễ xử lý.

3. Hệ thống bài tập theo các mức độ
3.1. NHẬN BIẾT – THÔNG HIỂU
Bài 1. Cho 44,1 gam axit glutamin phản ứng với dung dịch NaOH dư. Sau phản ứng tạo thành số gam
muối là

A. 57,3 gam.

B. 50,7 gam.

C. 55,05 gam.

D. 64,8 gam.

Bài 2. Cho 11,25 gam glyxin phản ứng với lượng dư dung dịch HCl. Khối lượng muối tạo thành là
A. 16,725 gam.

B. 16,575 gam.

C. 16,275 gam.

D. 16,755 gam.

Bài 3. Cho hỗn hợp gồm 8,9 gam alanin và 23,4 gam valin phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH
xM. Giá trị của x là
A. 1.

B. 2.

C. 1,5.

D. 2,5.

Bài 4. Để phản ứng hết với m gam lysin cần 100 ml dung dịch NaOH 2M. Cũng lượng lysin trên phản
ứng với tối đa V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 300 ml.


B. 200 ml.

C. 400 ml.

D. 500 ml.

Bài 5. Cho m gam axit glutamic phản ứng hết với 250 ml dung dịch NaOH 2M. Sau phản ứng cô cạn
dung dịch thu được 42,2 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 58,8 gam.

B. 32,48 gam.

C. 29,4 gam.

D. 35,6 gam.

Bài 6. Cho hỗn hợp gồm glyxin (x mol) và axit glutamic (2x mol) tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch
NaOH 1M, thu được m gam muối. Giá trị m là

A. 38,94 gam.

B. 28,74 gam.

C. 34,14 gam.

D. 33,54 gam.

Bài 7. Cho 0,1 mol lysin tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Dung dịch X tác
dụng với 400 ml NaOH 1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam

chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 30,65.

B. 22,65.

C. 34,25.

D. 26,25.
Trang 20


Bài 8. Trung hòa hết 22,25 gam một −aminoaxit X chỉ chứa 1 nhóm −COOH trong phân tử bằng dung
dịch NaOH vừa đủ. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 27,75 gam chất rắn. Công thức phân tử
của X là
A. C3H7NO2.

B. C2H5NO2.

C. C3H8N2O2.

D. C4H9NO2.

Bài 9. Aminoaxit Y chứa 1 nhóm −COOH và 2 nhóm −NH2. Cho 1 mol Y tác dụng hết với dung dịch
HCl và cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 205 gam muối khan. Công thức phân tử của Y là
A. C5H12N2O2.

B. C5H10N2O2.

C. C4H10N2O2.


D. C6H14N2O2.

3.2. VẬN DỤNG
Bài 10. X là một −aminoaxit có công thức tổng quát dạng H2N−R−COOH. Cho 8,9 gam X tác dụng
với 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Để phản ứng với hết các chất trong dung dịch Y
cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo đúng của X là
A. H2N−CH2−COOH.

B. H2N−CH2−CH2−COOH.

C. CH3CH(NH2)COOH.

D. CH3 CH2CH(NH2)COOH.

Bài 11(M.H – 2015). Aminoaxit X có công thức (H2N)C3H5COOH. Cho 0,02 mol X tác dụng với 200
ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,1M và HCl 0,3M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với
400 ml dung dịch NaOH 0,1M và KOH 0,2M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m gần
nhất với giá trị nào sau đây?
A. 10,45.

B. 6,35.

C. 14,35.

D. 8,05.

Bài 12. Đun nóng hỗn hợp glyxin và axit glutamin thu được hợp chất hữu cơ G. Nếu G tác dụng với dung
dịch HCl nóng theo tỷ lệ mol tối đa là nG : naxit = 1 : 2, thì G sẽ tác dụng với dung dịch NaOH nóng theo
tỷ lệ mol nG : nNaOH tối đa là
A. 1 : 1.


B. 1 : 4.

C. 1 : 3.

D. 1 : 2.

Bài 13(A-10). Chất hữu cơ X mạch hở có dạng H2N – R – COOR’ (R, R’ lần lượt là các gốc
Hidrocacbon), phần trăm khối lượng nitơ trong X là 15,73%. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung
dịch NaOH, toàn bộ lượng ancol sinh ra cho tác dụng với CuO (đun nóng) để được anđehit Y (ancol chỉ
bị oxi hóa thành anđehit). Cho toàn bộ Y tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu
được 12,96 gam Ag kết tủa. Giá trị của m là
A. 3,56.

B. 5,24.

C. 2,67.

D. 4,45.

Bài 14. Cho 20 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được
dung dịch X chứa 27,6 gam muối. Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch chứa m
gam muối. Giá trị của m là
A. 44,65.

B. 53,10.

C. 33,50.

D. 52,8.


Bài 15(A-2003). X là este của axit glutamic, không tác dụng với Na. Thủy phân hoàn toàn một lượng
chất X trong 100 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn, thu được một ancol Y và chất rắn khan Z. Đun
nóng lượng ancol Y trên với H2SO4 đặc ở 170 thu được 0,672 lít olefin (đktc) với hiệu suất phản ứng là
75%. Cho toàn bộ chất rắn Z tác dụng với dung dịch HCl dư rồi cô cạn, thu được chất rắn khan T. Khối
lượng của chất rắn khan T là
A. 10,85 gam.

B. 7,34 gam.

C. 9,52 gam.

D. 5,88 gam.

Trang 21


3.3 VẬN DỤNG CAO
Bài 21. Hỗn hợp A gồm axit caboxylic đa chức X và aminoaxit Y (X, Y đều no, hở, có cùng số nguyên
tử C và có cùng số nhóm chức −COOH; nX < nY). Lấy 0,2 mol A cho tác dụng với 500 ml dung dịch
NaOH 1M (dư) thì thu được dung dịch B, chia B thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,31 mol HCl.
- Phần 2: Cô cạn thu được 17,7 gam chất rắn.
Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp A là
A. 36,81.

B. 55,22.

C. 42,12.


D. 40,00.

Bài 22. X và Y đều là  - aminoaxit no, mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. X có 1
nhóm −NH2 và 1 nhóm −COOH, còn Y có 1 nhóm −NH2 và 2 nhóm −COOH. Lấy 0,25 mol hỗn hợp Z
gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa 40,09 gam chất tan gồm 2
muối trung hòa. Cũng lấy 0,25 mol Z ở trên tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch
chứa 39,975 gam 2 muối. Phần trăm khối lượng X trong Z là
A. 23,15%.

B. 26,71%.

C. 19,65%.

D. 30,34%.

Bài 23. Một hỗn hợp Y gồm 2  - aminoaxit A và B, mạch hở, có tổng số mol là 0,2 mol và không có 
- aminoaxit nào có từ 3 nhóm −COOH trở lên. Cho hỗn hợp Y tác dụng vừa đủ với 0,2 mol HCl. Mặt
khác, lấy m gam hỗn hợp Y cho tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,3M, sau khi cô cạn
thu được 17,04 gam muối khan. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Y rồi cho sản phẩm khí đi qua
bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 26 gam kết tủa. Biết chất A có số nguyên tử nhỏ hơn
chất B, nhưng lại chiếm tỷ lệ về số mol nhiều hơn B. Công thức cấu tạo của A, B là
A. H2NCH(CH3)COOH, HOOC(CH2)2CH(NH2)COOH.
B. H2NCH2COOH, HOOCCH2CH(NH2)COOH.
C. H2NCH2COOH, H2NCH(CH3)COOH.
D. H2NCH2COOH, HOOC(CH2)2CH(NH2)COOH.

DẠNG 4 - BÀI TẬP ĐỐT CHÁY AMINOAXIT
1. Một số chú ý khi giải bài tập
Cách 1:
Phản ứng cháy: Cx H y Oz N t + ( x +


y z
y
t
− )O2 → xCO2 + H 2O + N 2
4 2
2
2

- Đối với muối của aminoaxit với kim loại kiềm (M) sản phẩm cháy có thêm muối cacbonat của kim loại
kiềm (M2CO3).
- maa = mC + mH + mO /aa + mN
- BTNT oxi: nO/aa + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
• Chú ý:
- Nếu nH 2O − nCO2 = na min oaxit  aminoaxit chứa 1 nhóm COOH và 2 nhóm NH2
- Nếu nH2O = nCO2 thì aminoaxit có chứa 2 nhóm COOH và 2 nhóm NH2
Cách 2:
Trang 22


-

Đặt công thức tổng quát của aminoaxit: Cn H 2 n + 2− 2 k +t Oz Nt

t
3n + 1 − k + − z
t
t
2
Cn H 2 n + 2−2 k +t Nt Oz +

O2 → nCO2 + (n + 1 − k + ) H 2O + N 2
2
2
2

-

Aminoaxit no, mạch hở (1 nhóm NH2; 1 nhóm COOH)  k = 1; t = 1; z = 2

Cn H 2 n +1 NO2 +

3n − 1,5
1
O2 → nCO2 + (n + 0,5) H 2O + N 2
2
2

 nH2O − nCO2 = 0,5naa

2. Một số ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Đốt cháy hết a mol một aminoaxit X thu được 2a mol
tác dụng vừa đủ với dung dịch
A. 8,625 gam.

và 2,5a mol

. Nếu cho 0,15 mol X

tạo thành muối trung hòa có khối lượng là
B. 18,6 gam.


C. 11,25 gam.

D. 25,95 gam.

HƯỚNG DẪN GIẢI
X là C2H5O2N→H2N – CH2 – COOH
Bảo toàn khối lượng: 75.0,15+0,075 = m

→ Chọn B

Ví dụ 2. Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X gồm một amino axit Y (có một nhóm amino) và một axit
cacboxylic no, đơn chức, mạch hở Z, thu được 26,88 lít CO2 (đktc) và 23,4 gam H2O. Mặt khác, 0,45 mol
X phản ứng vừa đủvới dung dịch chứa m gam HCl. Giá trị của m là
A. 10,95.

B. 6,39.

C. 6,57.

D. 4,38.

HƯỚNG DẪN GIẢI

n CO2 = 1, 2(mol);n H2O = 1,3(mol)
Quan sát thấy n H 2O  n CO2 mà khi đốt axit cacboxylic no,đơn chức, mạch hở sẽ thu được n H 2O = n CO2 nên
chắc chắn Y là amino axit no, mạch hở, có một nhóm cacboxyl. Y có công thức tổng quát CnH2n+1O2N
+ O2
2n + 1
1

Phương trình cháy: Cn H 2n +1O2 N → nCO2 +
H2O + N2
2
2
CO2 : 1,2
 n Y = 0,2
n
1,2
n H2O  n CO2
→n=
= 2, 4 ⎯⎯⎯⎯
→ n H2 O − n CO2 = Y → 

0,5
2
H 2 O : 1,3
 n Z = 0,3
 n Y = 0,18 → m = 0,18.36,5 = C
→ 0, 45X 
 n Z = 0,27

→Chọn C

Ví dụ 3. Hợp chất X được tạo ra từ ancol đơn chức và aminoaxit chứa một chức axit và một chức amin. X
có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Để đốt cháy hoàn toàn 0,89 gam X cần vừa đủ
1,2 gam O2 và tạo ra 1,32 gam CO2, 0,63 gam H2O. Khi cho 0,89 gam X tác dụng với 200 ml dung dịch
NaOH 1M rồi cô cạn thì khối lượng chất rắn khan thu được là
A. 1,37 gam.
B. 8,57 gam.
C. 8,75 gam.

D. 0,97 gam.
HƯỚNG DẪN GIẢI
BTKL: 0,89 + 1,2 = 1,32 + 0,63 + mN2

→ nN2 = 0,005 → nN = nX = 0,01 → M X = 89 → H2 N − CH 2 − COO-CH3
Trang 23


 H NCH 2COONa : 0, 01
m 2
→ m = 8,57
 NaOH : 0,19

→ Chọn B

Ví dụ 4. Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2 trong phân tử), trong đó tỉ
lệ mO : mN = 128 : 49. Để tác dụng vừa đủ với 7,33 gam hỗn hợp X cần 70 ml dung dịch HCl 1M. Mặt
khác, đốt cháy hoàn toàn 7,33 gam hỗn hợp X cần 0,3275 mol O2. Sản phẩm cháy thu được gồm CO2, N2
và m gam H2O. Giá trị của m là
A. 9,9 gam.
B. 4,95 gam.
C. 10,782 gam.
D. 21,564 gam.
HƯỚNG DẪN GIẢI
X là CxHyOzNz

a mol.

Ta có: at = 0,07 mol; 16az: 14at = 128: 49  az = 0,16 mol.
CxHyOzNz+

a

O2 →
0,3275

CO2

+

ax

H2O

+

N2.

ay/2

Bảo toàn oxi và phương hình khối lượng:
az + 0,3275.2 = 2ax + ay/2 và 12ax + ay + 16az + 14at = 7,33.
Nên ax = 0,27 mol và ay = 0,55 mol.

m = 0,55.9 = 4,95 (g).

→Chọn B

Ví dụ 5. Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức -COOH và -NH2 trong phân tử), trong đó tỉ
lệ mO : mN = 80 : 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,97 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch HCl 1M. Mặt
khác, đốt cháy hoàn toàn 3,97 gam hỗn hợp X cần 3,528 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (gồm

CO2, H2O và N2) vào nước vôi trong dư thì khối lượng bình tăng m gam. Giá trị m là
A. 7,97.
B. 14.
C. 13.
D. 8,59.
HƯỚNG DẪN GIẢI

n HCl = 0,03(mol);nO2 = 0,1575(mol)
Ta có: n NH2 = n HCl = 0,03(mol)  n N2 sinh ra = 0,015(mol)
Sử dụng định luật bảo toàn khối lượng:
m = mX + mO2 − mN2 = 3,97 + 0,1575.32 − 0,015.28 = 8,59(g)
→Chọn đáp án: D
Bình luận: Đề bài này mới đầu đọc ta sẽ bị dự kiện "tỉ lệ mO : mN = 80 : 21" làm phân tâm. Tuy nhiên
nếu tỉnh táo sẽ thấy ngay bài toán chỉ sử dụng định luật; bảo toàn khối lượng hết sức đơn giản và gọn
gàng. Thời gian gần đây, khá nhiều trường đã ra đề thi thử với một số câu sử dụng chiêu "đánh lạc
hướng". Lời khuyên dành cho các em học sinh là nên bình tĩnh đọc hết đề bài và xâu chuỗi: những dữ liệu
cần thiết! (cũng không nên tóm lược quá mà coi thường những dữ liệu mấu chốt).
Ví dụ 6(A-2013). Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2 trong phân tử),
trong đó tỉ lệ mO : mN = 80 : 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch HCl
1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm
cháy (CO2, H2O và N2) vào nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 15 gam.

B. 13 gam.

C. 10 gam.

D. 20 gam.
Trang 24



HƯỚNG DẪN GIẢI
Ta có : n HCl = 0, 03 → n − NH2 = 0, 03

X
m trong
= 0, 42
N

→  trong X 0, 42.80
=
= 1,6
mO
21


CO2 : a
BTKL
 ⎯⎯⎯
→ 44a + 18b = 3,83 + 0,1425.32 − 0, 42 = 7,97 a = 0,13

→  BTNT.Oxi
→
Đốt cháy X có H 2 O : b
→ 0,1 + 0,1425.2 = 2a + b
 ⎯⎯⎯⎯
b = 0,125
 N : 0, 015
 2
→ m = 0,13.100 = 13


→Chọn B

Ví dụ 7(CHUYÊN NGUYỄN HUỆ HÀ NỘI - 2013): Với xúc tác men thích hợp chất hữư cơ M bị thuỷ
phân hoàn toàn cho hai aminoaxit thiên nhiên X và Y với tỷ lệ số mol của các chất trong phản ứng như
sau: 1 mol M + 2 mol H2O → 2 mol X + 1 mol Y. Thuỷ phân hoàn toàn 20,3 gam M thu được m1 gam X
và m2 gam Y. Đốt cháy hoàn toàn m2 gam Y cần 8,4 lít O2 ở đkc thu được 13,2 gam CO2, 6,3 gam H2O và
1,23 lít N2 ở 270C, 1 atm. Y có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Công thức cấu tạo
của X, Y và giá trị m1, m2 lần lượt là
A. NH2-CH2-COOH (15,5g)

CH3-CH(NH2)-COOH 8,9 (g).

B. NH2-CH2-CH2-COOH (15g)

CH3-CH(NH2)-COOH 8,9 (g).

C. NH2-CH2-COOH (15g)

CH3-CH(NH2)-COOH 8,9 (g).

D. NH2-CH2-COOH (15g)

CH2(NH2)-CH2-COOH 8,95 (g).
HƯỚNG DẪN GIẢI

Dễ dàng suy ra A là: X − X − Y . D loại ngay vì không phải α aminoaxit. Cả 3 đáp án còn lại đều cho Y là
CH3-CH(NH2)-COOH; 8,9 (g). Do đó có ngay :

MA =


20,3
= 203 = ( 75 + 75 + 89 − 2.18) → C
0,1

→Chọn C

Ví dụ 8. Aminoaxit Y công thức có dạng NCxHy(COOH)m. Lấy một lượng axit aminoaxetic (X) và 3,104
gam Y. Biết X và Y có cùng số mol. Đốt cháy hoàn toàn lượng X và Y trên, thể tích O2 cần dùng để đốt
cháy Y nhiều hơn X là 1,344 lít ở (đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của Y là
A. CH3NHCH2COOH.
B. H2NCH2CH2COOH.
C. N(CH3COOH)3.
D. NC4H8(COOH) .
HƯỚNG DẪN GIẢI
Đặt Y: CxHyOzNt: k (mol) và X: C2H5O2N: k (mol)
0
y z
y
1

C x H y O z N +  x + −  O 2 ⎯t⎯
→ xCO 2 + H 2O + N 2
4 2
2
2

9
5
1

t0
C2 H5O 2 N + O 2 ⎯⎯
→ 2CO 2 + H 2O + N 2
4
2
2
5 2
1,344 
y z
3,104

 2+ − k +
=  x + −  k (với k =
)
4 2
22, 4 
4 2
12x + y + 16z + 14

Thay vào, giản ước, rút gọn thu được :

Trang 25


×