Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Lịch sử chữ trong thơ Lê Đạt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (355.6 KB, 8 trang )

TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐẠI HỌC SÀI GÒN

Số 21 (46) - Tháng 10/2016

“History of words” in poetry by Le Dat
n
r

n

i

y
p

H

i

Dang Thu Thuy, Assoc.Prof.,Ph.D.
Hanoi National University of Education
Tóm tắt
Lê t ó n iề đón óp đán
i n ận ả trên p ơn diện lí t yết v p ơn diện t ự
n t ơ
M t tron n ữn nét đán
ú ý tron q an niệ về “ ữ” a Lê t l t ơ p ải “ ơ đú , đa n ĩa a
n ĩa vì câu thơ mang nặng lịch sử chữ, o t đ n ở n iề tần văn ố, ả tron ý t ứ lẫn vơ t ứ
n
i viết” Lị sử ữ Lê t ắn bó ật t iết với á văn bản văn
dân ian v văn


tr n đ i
Việt a v r n Q ố
t ơ Lê t l đ v o lị sử á on ữ, đ v o ối q an ệ iữa á
ữ, tì
iể
n l ới ữ
ữn tri t ứ nền sâ r n về văn
, văn óa ki ổ sẽ l
n tran
đắ dụn
o n ữn ai
ốn tiếp ận t ơ ơn
Từ khóa: Lê Đạt, thơ, lịch sử chữ.
Abstract
Le Dat contributed remarkably to the theory and practice of poetry. He was noticed with his opinion
on ernin “words”, in w i
e lai ed t at poetry
st be s in t and polyse o s “ olyse y is a
must because a poetic line carries the whole history of words that work in different cultural levels and
come out from both the conscious and unconscious of the writer.” e istory of words, re arded and
used by Le Dat, is closely connected to folkloric texts and literary texts in the medieval Vietnam and
China. Reading poems by Le Dat means reading into the history of all the component words and the
multi-directional relations between them. Extensive and comprehensive knowledge related to literature
and culture from the ancient to the present day is much helpful for readers to understand his poems.
Keywords: Le Dat, poetry, history of words.

1 C o đến nay, với t á
a
t
“p

ữ”, ả đ i “ăn nằ với ữ”, lao
đ n k ổ sai ữ, Lê
t đã tì đ ợ sự
đồn ả , sẻ ia a k á đơn đ
iả
a n ữn t ăn trầ trên đ n đ i,
“đ n
ữ”, ơn đã đ ợ t ấ iể v tơn
vin Lê
t ó n iề đón óp đán
i
n ận ả trên p ơn diện lí t yết với
n ữn lập n ơn, lập t yết ấn t ợn v sâ

sắ , á tín v p ơn diện t ự
n t ơ
với n ữn t ể n iệ đ đáo, ó iá trị
r n tâ
a n ữn á tân t ơ Lê
t ín l việ l
ới tiến Việt, l
ới on ữ t eo á riên
a ơn
ần
n s ốt ả
đ i ầ bút, Lê t dồn

yết v o việ kiến t o ữ
ơ ới
t

n p át n ĩa trên đơn vị â , t ơ ơn
l i p át n ĩa trên đơn vị ữ iề ơn
34


q an tâ l ồn ữ, bón
ữ ứ k ôn
p ải ìn
ữ, xá
ữ Mỗi ữ Lê
t
đề ó k ả năn tán x , t o sin , p át
n iề n ĩa, “ ỗi ữ ó
t ân d n ”.
M t tron n ữn nét đán
ú ý tron
q an niệ về ữ a Lê
t l t ơ p ải
“ ô đú , đa n ĩa a n ĩa vì câu thơ
mang nặng lịch sử chữ, o t đ n ở n iề
tần văn óa, ả tron ý t ứ lẫn vô t ứ
n
i viết
t ơ ít n iề n o i ả
ữ…
t ơ l

yế k ôn
p ải ở n ĩa “tiêu d n ” n ĩa tự vị a


òn ở diện
o, â l ợn , đ van
v n , sứ ợi ả
a ữ tron t ơn
q an ữ ơ với â t ơ v b i t ơ ói
n Valéry ữ tron t ơ v văn x ôi t y
iốn n a về ìn t ứ n n k á n a
về iá trị ( óa trị ó lẽ đún ơn) [1, tr49].
t ơ Lê t l đ v o lị sử á on
ữ, đ v o ối q an ệ iữa á
ữ,

iể
n l ới ữ C ừn n o n ữn
đ
iả biến l i òn
al
sốn dậy
lị sử a á on ữ tron n ữn b i
t ơ Lê t, ừn ấy, òn k ó tiếp ận t ơ
ôn
ữn tri t ứ nền sâ r n về văn
, văn óa ổ ki đôn tây sẽ l
n
tran đắ dụn
o n ữn ai
ốn tì ra
“bón
ữ”
2. ói đến Lê t, n iề n

it
n
n ĩ n ay đến tin t ần á tân,
sắ
iện đ i, tân kì n n t ự sự, ố rễ
tr yền t ốn tron t ơ ôn rất vữn


t á tân t ơ n n k ôn q ay
l n l i với tr yền t ốn , k ôn
ối bỏ
tr yền t ốn
eo ôn : “ r yền t ốn v
iện đ i k ôn p ải l ai k ái niệ riên
lẻ M t nền văn óa t ần t ý tr yền t ốn
l
t nền văn óa k ăn xếp, áo d i, búi tó,
t nền văn óa bảo t n ,
t nền văn oá
ết / M t nền văn oá t ần túy iện đ i
l
t nền văn óa ân k ôn đến đất, ật
k ôn đến tr i,
t nền văn óa “tân t i”,

t nền văn oá dỏ / M t nền văn óa
đí t ự , sốn đ n bao i
ũn bao

ả ai

t tr yền t ốn v iện đ i”
[2, tr469] Lê t á tân trên nền tr yền
t ốn Lị sử ữ Lê t ắn bó ật t iết
với văn
dân ian v văn
tr n đ i
Việt a v r n Q ố
2.1. Chữ Lê Đạt trong mạng lưới các
văn bản văn học dân gian
Dễ d n t ấy đ ợ từ tr n ản
ởn
a văn
dân ian đối với t ơ Lê
t Ca dao, tụ n ữ, t n n ữ, vè, â
đối, tí tr yện dân ian l ôn p ản p ất
tron t ơ ôn n n l i n n l i k ôn
p ải l
ín nó ó l a dao, tụ n ữ,
t n n ữ, tí tr yện đã đ ợ tái sin
tron dán vẻ iện đ i, trẻ tr n , x ân
tìn …, an p on á Lê t
B i t ơ Quan họ sa đây l
t ví dụ:
ó trắn tầ xan q a ầ với ió
Ðùi bãi n ô non n o n ó sôn đầy
Cây o i
lơi tìn
lên iệ đỏ
La lả n
ởi t ắ

để oa bay
E về nói l sao với ẹ
……
ên b i t ơ ùn n ữn tín iệ n ôn
n ữ n ấp n áy báo iệ đèn xan dẫn
đ n dẫn ớn iải ã tá p ẩ : q a
ầ , ió, sôn , e về nói l
sao với ẹ
“Lị sử ữ” ở đây đã đ ợ t iết lập
t
á
ó ý t ứ ự x ất iện a n ữn

trên k ôn t ể k ôn k iến n
iđ n ớ
l i n ữn â a dao ần ũi
an đề Quan
họ k ơi ợi
t tr n liên t ởn : n
i đi
n e át q an , n
i át q an , n ữn
â át q an
Có ai tr n n ĩa són
đôi n a : n
i (tó trắn , tầ xanh, qua
ầ , đùi, non, n o n ó, đầy, i , lơi tìn ,
35



ởi, e ), ản , vật ( ầ , ió, bãi, n ô, sôn ,
ây o, lên iệ đỏ, lả n , oa bay)
liên kết lỏn
a á on ữ, đ n òe
a “bón
ữ” o p ép n
i đ p át
y k ả năn tối đa diễn dị :
ó trắn (= n
i đã ó t ổi) tầ (=
tì , ữ tầ ũn ợi n ắ đến â a dao:
rèo lên ây b ởi ái oa/ B ớ x ốn
v n
ái nụ tầm xuân- tầm xanh hay
tầm xuân, tì e , tì n
i q an , tì
â át ay tì l i t ổi trẻ, tì l i tìn yê tình yêu
t t i trai trẻ lãn
n
táo
b o, liề lĩn v đán yê , “Yê n a ởi
áo o n a /Về n dối ẹ q a ầ ió
bay” C ữ “trắn ” đối với ữ “xan ”: t ổi
đã ao n n
a ắ đã i , ti vẫn
òn “xan ” lắ nên tìn vẫn nồn , nên tr i
đất ới lao đao lừ đừ đến t ế:
Ðùi bãi n ô non n o n ó sôn đầy
Cây o i
lơi tìn

lên iệ đỏ
La lả n
ởi t ắ
để oa bay
iên n iên đất tr i ây ỏ (bãi n ô,
sôn , ây o, n , oa) ay l e (đùi,
non, n o n ó, đầy, lơi tìn , lả, ởi)? Cả t ế
iới đã bị bao p bởi en tìn đan dậy
són d ới ân ầ rồi nên ới đ ợ
dụ tín C ữ “t ắ ” ợi n ắ đến “yế
t ắ ” tron â a dao: “Ba ô đ i o lên
ùa/ M t ô yế t ắ bỏ bùa o s ”
Lê t ay ơi trò tỉn l ợ , iấ
ữ, ắt
ữ Hoa o t ơi t ắ
ay oa n
i
t ắ t ơi? “Cởi t ắ ” ay l “ ởi yế ”?
ồn t ự n vậy
k ôn t ô, k ôn
s ợn ; q yến rũ, đắ đ ối, lả lơi, ãn
liệt,
ợi,
tìn C ữ n ĩa xé lẻ ra,
ũn lơi lả ở ỗi dòn …
Bản t ân ỗi ữ Lê t k ó lòn
l
“nổi ió”, ta p ải đ t ữ ấy v o ối

t ơn q an với n ữn

ữ k á , p ải tì
iể lị sử ữ tron liên văn bản ới
t ấy ết sứ
n
a nó
ữn â a dao, tụ n ữ:
M t đ n ò trắn p a p a …
rèo lên ây k ế nửa n y…
…Có rửa t ì rửa ân tay
C ớ rửa lôn
y ết á ao an
ió đ a ây ải về tr i…
Dã tr n xe át biển đôn …
ận vợ t ận
ồn tát biển
đôn ũn
n
Cầ bao n iê n ịp d sầ bấy
nhiêu


ốn n ớ đụ
……
đã óa t ân, tái sin tron t ơ Lê
t
t o nên n ữn
ĩ ả
ới ẻ, k ơi ợi
k ả năn “tì ” v “t ấy”
a đ

iả
Trong bài Đốt mã vỏn vẹn 2 â , ôn viết:
ừn đốt đô la Hôn đa đ i ới
C ỉ xin e
t áo ối đầ
Chữ vắn n n tìn t ì t ật n n : Dẫ
t ân xá ó về với át bụi t ì lin ồn vẫn
k ôn t ôi k át tìn / dẫ
tìn đã
ấ dứt, đã lùi v o q á k ứ t ì an vẫn
ớn về e
t p ơn , nế e
ó đốt
ã o
tìn ai ta t ì xin e
ãy o
an
út ơn ửi l i òn tất ả n ữn iá
trị vật ất k á
ẳn ó n ĩa lí ì Yê
đến t ế t ì t ôi! ể iể đ ợ b i t ơ, tất
n iên p ải ó đ ợ
ìa k óa, ấy l văn
bản liên đới với nó: Ca dao: Chàng về để
áo lại đây/ Để đêm em đắp gió tây lạnh
lùng…

t o đ
iả ái t ú k i đ ợ
trở về với tí tr yện dân ian để nói â

yện đ i,
yện ữ a n t ơ iện
đ i ô nay:
An rìn trắn n ìn trăn n iên
n õ
n
B ớ t ịt ơ
ân ữ đ n e về
36


Tấm chữ
“ ấ
ữ” l
t tron n ữn kết ợp
từ đ đáo a Lê t K ơi ợi kí ứ n
q ên nơi n
i đ về ô ấ b ớ ra từ
q ả t ị, ôn k ắ t
ái kì k , k ổ ôn
a n
i l
t ơ k i
đợi n n

a ìn Bao t ấp t ỏ , nấp no ,
đợi
n n ả n ìn trăn , ẳn dá từ nan, bao
n t ởn ớ
ơ iây p út n n ,

nế ó ay đ i p đ ợ n n t ì ũn
a ắ đã sở ữ đ ợ n n ; nế k ôn
“ ẩn t ận”, n n
ữ sẽ biến ất n ay v o
tron q ả t ị ẳn k á ô ấ tron
tr yện ổ n y x a
t ơ
k ôn ó
t i năn t ì đừn
on ó đ ợ n ng!
Lê t đã o ún ta t ấy k ả năn
l
ới n ữn
ất liệ
ũ Rõ r n ,
k ôn ó ái ũ, ỉ ó n
i k ôn biết
l
ới ái ũ; k ả năn sán t o l ôn l
k ôn iới n, iễn l ó k át v n v ó
t i năn
2.2. Chữ Lê Đạt trong mạng lưới các
văn bản văn học trung đại
ơ a tr n đ i từ Việt a đến
r n Q ố đề n ả bón v o t ơ Lê t,
ỉ ó điề , Lê
t k ôn p ải n
i núp
bón q á k ứ Ôn k ôn q ên n ữn
tr yền t ốn ũ v ũn k ôn q ên t o ra

n ữn tr yền t ốn
ới bởi ũn t eo
ôn : “Uống nước nhớ nguồn l
t tr yền
t ốn ay / Con hơn cha nhà có phúc ũn
hay không kém./ Con nhà tông chẳng
giống lông cũng giống cánh. Và cánh dùng
để bay / ôi ay n ữn tr yền t ốn bay ”
[2, tr503] C ún ta sẽ liên tụ “ p” á
bậ tiền n ân tron t ơ Lê
t:
yễn
rãi,
yễn D , Hồ X ân H ơn , o n
ị iể , B
yện an Q an, Cao Bá
Q át,
yễn Côn
rứ, ú X ơn , ỗ
, ản ,
yễn Bín …; B
C Dị,
ỗ Mụ , ôi Hiệ , Lí B …
Kí ứ về r yện Kiề

ắn l

điề kiện ần v đ để
ún ta đ
“Nguyễn Du”:

ớ liễ ồ
tới n e xõa tó
E vắn n
bồ kết ửa đi xa
Cầ n ớ
ảy
bón
iề x ân t a t ớt
Xan
an
in e t ổi liễ vô ìn
Hai tr n n ĩa son son : liễ / e ,
tóc em/ liễ ồ, ơn tó e / ơn bồ
kết, bón e / bón
iề , x ân t a t ớt/
e t a t ớt B i t ơ ó n an đề l Nguyễn
Du n n k ôn viết về
yễn D
yễn D
ỉl
t ỉ dẫn iúp n
i
đ tì
o ra “lị sử ữ”, để ó t ể đến
với nỗi t ơn t n n n ớ n
i tron
n
a Lê
t
t ôi r n liên

t ởn ;
yễn D - tiết t an
in - ầ
n ớ
ảy, bón
iề , liễ t ớt t a l
sốn dậy tất ả: ản
ịe
úy Kiề đi
ơi x ân tron tiết t an
in , vô tìn
p Ki
r n ,“
i q ố sắ , kẻ thiên
t i/ ìn tron n đã
t n o i òn e”, để
rồi k i
n đã lên n ựa ra về
Kiề
òn v ơn vấn ãi: “K á đ lên n ựa
n
i òn é t eo/ D ới ầ n ớ
ảy
tron veo/ Bên ầ tơ liễ bón
iề t ớt
t a” (Truyện Kiều yễn D ) Câ t ơ
a
yễn D ó ái đẹp n n l ái đẹp
b ồn an á
a b ổi o n ôn ối

n y, đôi trai t i ái sắ đầy tìn ý
p ải
ia tay; â t ơ a Lê
t l i xôn xao
ẳn lên: xan t an
in (sắ tr i tron
sán / t ổi trẻ trắn tron ) ió t ổi ay l
e t ổi, t ổi v o liễ ay t ổi v o lòn
an ? ơ liễ l vô ìn (liễ vô ìn )
n n ió lòn đã nổi… Lê
t q ả l đệ
n ất đa tìn !

t l n
i rất kiệ
ữ M
tron iới n n t n èo a â
ữ ỗi
b i t ơ Lê t, p ần đôn đã l á
ữ ũ
37


Ấy t ế
, Lê
t vẫn in đ ợ dấ “vân
ữ” a ìn lên ỗi â , ỗi b i, xứn
tầ “p
ữ” Ví n k i ôn viết:
Tầm Dương

ian đầ d tốn k á
B
C Dị
Sông lau lách
n
đì i lệ ũ
ió đầ dòn
a ối ữ
ầ D ơn

t n ắ l i ản ũ, n
i x a:
“ ôn la lá n
đì i lệ ũ” làm ta
n ớ n ay đến
p ỡ iữa B
C
Dịtđ it i ođ i
n v
t kì
nữ đán đ n ỳ B ở bến sôn ầ D ơn
á đấy ơn
i t ế kỉ B
C Dị
từn l vị q an y t ế tron triề n n vì
đồn liê an
ét ã
i nên v a ián
ấp x ốn l
q an

Mã ở địa p ơn ,
t i năn bị vùi lấp n ở ốn “ át lầ ”
ron tâ tr n â sầ , án nản, tìn
p n
i đồn ản t ơn liê t i bến
ầ D ơn , tứ ản sin tìn , n e tiến
tì b t yệt kĩ a n
i kĩ nữ, ả k ái
x ất t ần sán tá Tì bà hành
ải ăn ,
do ản n riên , t ân p ận riên

t đã dễ d n đồn ả với B
C Dị
Với t á
t “p
ữ”, ôn ũn t ấ
t ía sứ
n
a â
ữ tì b
n
rải
q a bao n iê t ế kỉ, dẫ
o vật đổi sao
d i, ữ n ĩa Tì bà hành vẫn ó k ả năn
l
al
ió tron lòn n
i Cả đ i

ìn , Lê t ũn đã lao tâ k ổ tứ đi tì
n ữn on ữ n vậy
M t lần nữa, Lê t l i
ợn t ơ
B
C Dị để viết t ơ tìn :
Bạch Cư Dị
ái n ỏ ỡi t yền n ỏ
Hái tr
sen trắn về
(B.C.D)
Cô ái tr
ái sen
về t ổi

Lỏn k

y

i
ió ởi

t dòn
ơn
C ân d i
b ớ e
tìn ấp lối
B ớ
non
í ới lòn đ n

an đề v l i đề từ b i t ơ k iến
ún ta p ải lần tì
o ra b i Trì thượng
aB
C Dị: iể oa san tiể đỉn , /
â t ái b
liên ồi / Bất iải t n t n
tí , / ù bìn n ất đ o k ai Dị n ĩa:
Cô ái xin đẹp bơi iế t yền on, / i
ái tr
oa sen trắn trở về / K ôn biết
e iấ lối t yền đi, / ể trên
tn ớ
bèo rẽ t n
t vệt
Cô ái ái tr
sen tron t ơ Lê
t
v tron t ơ B
C Dị nă x a n ỡ
t ởn l
t n n o n to n k ôn p ải
vậy iữa
đã ó sự k á biệt a n
n n nă v
a ai t ế iới ( ợn ý Ho i
Thanh) [5, tr107]. Lê
t đã o đ
iả
t ấy ất iện đ i a

tn t ơ at ế
kỉ XX q a vẻ trẻ tr n , ê tìn , non tơ, e
ấp đến “ ết n
i” a t iế nữ đ ơn t ì
ứ k ôn p ải ô bé xin xẻo ồn n iên
n ây t ơ, đán yê n tron t ơ B
C
Dị
in
i đẹp n ất l t ổi đôi tá Cô
ái nân ni , ấp i ái t ổi đẹp đẽ a ìn
bằn
ơn sen trin k iết l
t ý t ởn
sán t o rất Lê
t Cô ta k ôn bị p át
iá bởi dấ bèo vệt n ớ n
ô bé tron
Trì thượng nh n ũn k ôn t ể iấ
e
đ ợ
n đ n tr
sen bởi on ió tin
n ị đã tố iá ô H ơn sen n o n t
vấn v ơn tron t áo; lũ b ớ í ới đ ổi
t eo vì bị q yến rũ bởi
ơn sen ay
ơn trin nữ… Có lẽ, Lê t k ôn
đí n ấn v o việ ô ái tr
sen bị tìn

p át iện
n ấn v o ái x ân tìn
p ơi p ới a ô
ữn â t ơ đ ợ
38


dụ tín n n t yệt ay, t yệt n ã
i ay l oa, ơn oa ay ơn
t iế nữ, ê sen ay ê n
i…
L
q en, q en
l ; đấy l t ơ Lê
t Có n
i o rằn t ơ Lê
t lai
ăn , ất ố
ự sự t ì sợi dây ắn kết
với tr yền t ốn
a t ơ ôn rất bền
t
Ý t ứ về việ kiến t o lị sử ữ a Lê
t đã ở ra n ữn
iề sâ , bề r n
ới
kí t í đ
iả đồn sán t o tron
ơi ữ n ĩa với n t ơ
3. “Lịch sử chữ” và thủ pháp

cắt dán, lắp ghép trong thơ Lê Đạt
M t tron n ữn t
p áp nổi bật
tron t ơ Lê
t, iúp ôn t iết lập nên
lị sử iện ữ iữa á on ữ l ắt
dán, lắp ép Cắt dán ở đây ta iể l
n ữn
i tiết a á
ỉn t ể k á n a
bị tá r i rồi đ ợ lắp ép v o n a t o
t n
t ỉn t ể ới Cá “ ế t o”
t ơ an yb
n
i đ p ải đ t b i t ơ
tron sự liên t ôn với á văn bản k á
Mụ đí
a việ ắt dán, lắp ép n y l
n ằ t o sin n ĩa, tái sin n ữn iá trị
t ởn
ừn bất biến Về ơ bản, Lê
t
vẫn t ể iện t ái đ trân tr n đối với á
bậ tiền n ân ét k á biệt ơ bản iữa
ôn v á n t ơ sán tá t eo k yn
ớn ậ iện đ i l ở ỗ:
t
n ắt
á

ữ từ n iề văn bản k á n a rồi lắp
ép ún l i t o t n
t văn bản ới
n ằ
iễ n i ẫ ố , iải t iên n ữn
iá trị
số đôn tôn sùn , o l k ôn
ẫ , l điển p
; b y tỏ
t t ái đ r i
xa á đ i tự sự
Dấ ấn a sự lai ép, ắt dán rất rõ
tron b i t ơ Xuân Đỗ Phủ a Lê t:
ôi bón â
yền
on biế liễ
M t n
i trắn t ẳn t an t iên
ây l x ân a ỗ
:
L ỡn á o n ly in t úy liễ

ất
ản

n b

l t

ớn t an t iên

Tuyệt cú

dị l :
Hai ái oan v n kê liễ biế
M t n ò trắn vút tr i xan
Dựa trên n yên tá v bản dị , n
t ơ đã ải biên đi
t v i yế tố: t ê từ
(bón ), đổi từ (l ỡn - hai - đôi, o n ly oanh vàng - â
yền, l - cò i), đảo
trật tự từ tron â (kê - liễ - biế / on biế - liễ ), ắt đôi dòn t ơ:
ôi bón â
yền
on biế liễ
y biến tấ k ôn n iề son Lê t
đã an đến o b i t ơ
t k ông khí
ới ế â t ơ a ỗ
rất t ự , rất
sáng, rất rõ, t ì tron â t ơ Lê
t, ất
ảo tăn lên rõ rệt “L ỡn á o n ly” t ì
rất t ự n n “đôi bón â
yền” l i
t ự t ự
ã “bón ” l i òn “ â
yền” “M t n ò trắn ” l t ật, n n
t “ n
i”,
l i “t ẳn t an

t iên” l i đậ
siê t ự Câ t ơ
k ôn òn l tả vật, tả ản
đã nói đến
n
i ụ
i siê t ự , sán lóa, t ật
viên ãn, trẻ tr n
Hai â t ơ a ỗ
đã k á sin
đ n : sin đ n ở
sắ , ở tín
ất
đ n
a sự vật (tiến ót a o n ly,
n đ n bay a “b
l ”), son đó ới
ỉ l n o i iện Cải biên
t v i yế tố,
Lê t đã ợi lên sự vận đ n từ bên tron
n
t tiến trìn
ứ k ôn p ải
t kết
q ả đã o n tất: đôi bón â
yền l
o n liễ n
on x ốn , lả x ốn , la
đ v biế ơn, xan ơn (biế ở đây k ôn
p ải l tín từ

l đ n từ) Câ t ơ t ứ
2 bị n ắt đ , n trĩ x ốn , ợi sứ n n
a “ â
yền” v đ biế
a liễ

“đôi” ợi vẻ ắn kết, tìn tứ ơn l từ: ‘ ai”
dù ún đề
ỉ số l ợn n n a
B i t ơ d ợ bao p bởi
t k ôn ian
39


x ân tìn , tr n đầy sứ sốn
Có k i, ôn ắt dán đồn dao,
ợn
l i đồn dao (b i Chi chi chành chành) để
t yên n ôn về ữ - “n n ôn
úa t iê
t iếp n tron rừn ”
ả đ i ôn ô
n đi tì v đán t ứ n n :
Chi chi chành chành
C ữ đanh thổi lửa
“ an l ái đin , ó t ể l
t dụn
ụ đán lửa a n
i x a an ũn rắn
l i, o l i, sắt l i C ữ đan l

ữđ ợ ô
đ , nén
t,
sú Lửa l năn l ợn ,
sứ nón , sự tỏa sán Vật ất n đ t ì
năn l ợn
n lớn C ữ n đan t ì
n ĩa n lớn V
ốn ó ữ đan
t ì n t ơ p ải k ổ ôn đi tì tron đá
n ôn từ vật liệ n ật dụn ,
tt ứq n
ữ, t eo á nói a Maia” [6]: “Cấp kế
đi tìm/ a vẫn đi tì / a đi ỏi ân” ấy
l
kiế tì k ôn n ơi n ỉ, tì kiế
s ốt đ i s ốt kiếp: “Mai sa ta ết/ Ai đó
đừn q ên/
a ta dă đồn / ể ta ăn
đ n / ể ta san sôn / ể ta đi tì ” Cả
đ i lao tâ k ổ tứ với ữ, sốn
ết với
từn on ữ, Lê
t t ật k ôn ổ dan
“p
ữ”
Lê t n iề lần sử dụn t p áp n y
( ụy K ê i l
n đ n á ly v t o
sin on ữ - [4]): Khuất Nguyên, Tầm

Dương, Bạch Cư Dị, Thu điếu, Nguyễn Du,
Thủy lợi, Quan họ, Em đi, Lỡ, Thị Điểm,…
Lảy ra á ý t ơ, ắt ra á ìn t ợn , t áo
r i rồi l i lắp ép á on ữ tron
t
“ ôn n ệ ữ đ biệt” l á ôn iao
l với tiền n ân,
t lần nữa l
sốn l i
n ữn
ữ đã óa đá t i ian Với ý t ứ
k ôn n ừn “sin sự với n ữ n ĩa v
n ữ p áp để t o ra
t sự sin
ới o
t ơ” [2, tr627], á t p áp ép ữ, ắt
ữ, oán vị t ơn q an ữ a Lê t đã
ứn
in k ả năn t iên biến v n óa
a n ôn từ d ới b n tay n
i n ệ sĩ

M i ấ trú t ởn
ừn l bất địn
a
n ôn từ đã đ ợ nới lỏn , p ô b y n ữn
â sắ
ới ẻ a ìn
ây k ôn đơn
t ần l trò ơi ữ n ĩa

l sự lao
đ n , sán t o n ệ t ật t ự sự, đán
trân tr n
4. “Lịch sử chữ” và sức mạnh
liên văn bản
ơn t i, Lê
t đã t ự sự ây
s o k với n iề n
i k i ôn t ẳn t ắn
đ a ra
t l i đề n ị: “Hãy t o ra n ữn
lỗ tai ới” [3]
t ơ
ốn ốn l i sự
t n
in óa a lối t ơ “ ì ăn liền”
l
trì trệ đ
iả Ôn đã đ a n

v o
d
n kì t ú ùn n ữn on
ữ Kiến t o nên lị sử a á on ữ
ín l
t tron n ữn á Lê
t ia
tăn
iề kí
ữ n ĩa để t o ra “n ữn

lỗ tai ới” a ôn
ến với n ữn b i t ơ
n t ế n y a Lê t, đ
iả k ôn t ể
đợi
t l i ớn đ o, iải đáp
p ải t a
ia v o q á trìn t o tá b i t ơ,
làm l i b i t ơ trên ái ất liệ
tá iả
đã t o ra ằn sa
ỗi tá p ẩ l n ữn
án ửa r n

in
iđ b ớ v o
ùn sán t o với tá iả iề n y vừa l
t vin dự vừa l
t trá n iệ
ự ra, lý t yết n
i đ
đồn
sán t o k ôn p ải đến bây i
ới ó
n tron q á k ứ, t ự
ất a việ
đồn sán t o l sán t o ó vai trò dẫn dắt
a n t ơ Còn với Lê
t, n t ơ
óa vai trò a ìn tron sán tá , ỉ ó

văn bản v n

i đ t ự sự
trở t n đối tá ùn t am gia quá trình
t o n ĩa với tá iả Văn bản t ơ Lê
t
l văn bản ó tín
ất đa tần M t văn
bản ố sẽ trở t n
t n ữ ản để
t
văn bản k á đ ợ t o dựn
l p ải
p ân tí , kết ợp, tái t o v diễn dị
Việ đ l ôn đi liền với việ liên t ởn ,
so sán , đối ứn , p ản biện
iả
40


p ải liên tụ đ n não, t a
ia tí

v o q á trìn đ
ới òn
iế lĩn
đ ợ văn bản á iả ỉ sán t o
t lần
rồi “ ết”, ý n ĩa văn bản ứ triển n
ãi đến vô ùn tùy v o sứ sán t o a

ng i đ
Kết q ả, n
i đ sẽ ó
d
n kì t ú q a n iề
n đ n lị
sử, xã i, tâ lí, ay trải n iệ t ơn
tá iữa á nền văn óa k á n a
ay
đổi vai trò a đ
iả t eo ớn dân
óa l
t tron n ữn nỗ lự đán trân
y n ận b i: 03/9/2016

tr n
a a “p
T L
T

ữ” Lê

t.

1. Lê t (1994), Bóng chữ, xb H i n văn
2. Lê t (2009), Đường chữ, xb H i n văn
3. Lê
t, “Hãy t o ra n ữn lỗ tai ới”, Báo
Văn nghệ Trẻ, số 17, 1997.
4.

ụy K ê, Thơ tạo sinh Lê Đạt,
thuykhue.free.fr.
5. Hoài Thanh (1998), Thi nhân Việt Nam, Nxb
Văn
,H
i
6. ỗ Lai úy, Mã thơ Lê Đạt,
hoiluan.vanhocvietnam.org.

Biên tập xon : 15/10/2016

41

D yệt đăn : 20/10/2016



×