Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Nguyễn Trãi với Quốc âm thi tập: Các hình thức diễn đạt về sự ẩn dật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (544.17 KB, 9 trang )

TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐẠI HỌC SÀI GÒN

Số 21 (46) - Tháng 10/2016

:
Nguyen Trai and “Quốc âm thi tập”: Expressions of reclusion

Le Van Tan, Assoc.Prof.,Ph.D.
Graduate Academy of Social Sciences, Vietnam Academy of Social Sciences
Tóm tắt
“Quốc âm thi tập” đượ
sá g á
ủ yếu r g ờ g
guyễ r rí sĩ ở Cơ ơ - ơ ớ
ơ g đ ể dừ g
ủ bế b
ơ ướ ũ g sự ò g ả ủ
ữ gk á
g áy bỏ g ư
ạ đ y ơ g đ ký á gử gắ
ều
sự ế ì
ớ á ì
ứ d ễ đạ ẩ r đ
đá ủ r g ì s ớ á ẩ sĩ rướ ũ g ư á ẩ sĩ s u ơ g Đ y
du g í đượ
ú g
ơ đặ r
g ả quyế r g b bá
y
Từ khóa: Nguyễn Trãi, Quốc âm thi tập, thơ Nơm Đường luật, ẩn dật, Cơn Sơn.


Astract
M s f “Quốc âm thi tập” s be e ed be
p sed w e
guye r w s re ud g C
which he considered the place of uncompleted dreams and desires. He poured his thought and concern
about life into poetry, using implicit expressions about reclusive life that are distinguishable from
reclusive poets before and after him. This article discusses and analyses those expressions.
Keywords: Nguyen Trai, “Quốc âm thi tập”, Tang-style poetry in Nom characters, recluse, Con Son.

guy Đá (1325-1390)
ơ đ
e

ổ gs
rì ơ g sớ ự
đườ g
đạ ủ kẻ sĩ e
:
1400 ớ

ứ k á ế b ề r ều
đạ ớ
guyễ
r ứ g í
đỗ
á
s
dướ r ều ồ
1440
đượ

g

gự sử đ
á
ưở g k
ớ ở
uổ đơ ươ ự k ở đầu ủ
đườ g ạ
ớ ơ g ư ậy ó
ể ó
ơ g
uy
r ều ồ ạ ồ ạ q
gắ
gủ rướ sự
ượ ủ

1. Khơng gian Cơn Sơn: Hòa giải
những khát vọng chưa hồn thành
guyễ
r (1380-1442)
u

r qu ở C
gạ
ạ g
g( y
u
uy C í


ả Dươ g); s u
ó dờ đế
g g Ổ
ứ ơ
ượ g uy
ườ g í ( y u xã

uy
ườ g í
p ố
) Ơ g u
r g
g đì
ó
ruyề
ố g
Cụ
s
guyễ Ứ g
g ứ guyễ
(1356-1429); ơ g g ạ
qu
ư đồ rầ
25


M
ừ k ả g
1407
đế k

guyễ r ì đườ g
ơ yế
kế

k ả g ờ g
giúp ông
ó đ ều k
g
ứu k
sử để ạ
đị
đạ ụ
quố g
ử sá
k ô g ó g
ép ụ ể ờ g
y
guyễ r ở đ u s g ó ể uậ đ á
ô g ừ g g é qu Cô ơ
ơ
đó ằ
uẩ bị
sự “ ập
u ” ớ ủ ì
k ả g
ữ g
1416-1420,
guyễ r ó d g “Bì
gô sá ”


ập ứ đượ r g dụ g Ô g
đượ p g uy p g đạ p u ừ

g yđ
dự b
qu Cu k ở g ĩ
ơ
ắ g ợ


p g quố í
guyễ r
ướ Qu p ụ ầu ếp ụ
gữ ứ
ập
k ể
ư ũ
đượ k ắ
r bể
quố ô g

uy
ế u

y guyễ
r k ô g ó ự quyề
ều ý ưở g
k á
g ớ
ủ ô g ư ó ơ

ự ó

í
k ả g
1428-1429 ô g ò bị u
bị g
gụ
R
y s u đó
á ổ
đ
guyễ r
ư g ướ bỏ quố
í
ủ ô g
ầu ư s u đó k ô g đượ
g
r g rá
r g r ều Sau
ều
g rầ đế
1439 guyễ
r
á qu
ề ưu rí ở Cô ơ (C í
Linh - ả Dươ g)
g sự k
á
ô g đ duy
õ ở ả ạ - Chí Linh có

g é
ô g rồ
ờ ô g rở ạ
g
g đ dẫ đế
ả á
C
p ả đợ đế ậ
1464 ô g ớ đượ
gả
á
ô g đ uố g
ếu
rầ

sưu ầ d ả ơ
guyễ r
ư ậy ừ p ươ g d
qu p ươ g
s
é
đườ g ạ
ủ guyễ
r
ặ dù ó
sự k ở đầu ố s g qu

ều
g rầ
só g g ó ó ể ó ớ

ô g buồ
ều ơ u
ều k á
g



ắ ớ ô ì
í
rị í
ều k ô g ưở g ủ ô g ĩ


ề k ắ k ả
ô

ữ g đ ều y rồ sẽ đượ ký á đầy d
d ế ả đ g qu ơ
ủ ô g
R g ớ Cô ơ
guyễ r d
ó
ì

ế sứ đặ b

gắ bó ớ Cô ơ ó đượ ừ ú
ếu e ô g g ạ
s u đó
ữ g

á g ề rí sĩ ở ơ đ y ủ
guyễ
r
ừ r sớ
g y
ữ g ú
đườ g
đạ ủ ô g ò đ g sô sụ
ở ô gđ
ều ầ
ắ ớ Cô ơ
ư
ơ để ó ể rở ề
k u yđ b
rở r
ề ế sự Ô g g Cô ơ
“g
sơ ” “ ố sơ ”

ớ ủ
ì
r g ập ơ ữ á “Ức Trai thi tập” ó
đế ơ 10 ầ ô g ể
k á
g quy
sơ : ề Cô
ơ ủ
ì
ư á b :
Quy Côn Sơn chu trung tác, Loạn hậu đáo

Côn Sơn cảm tác, Khất nhân họa Côn Sơn
đồ, Đề Trình xử sĩ Vân Oa đồ, Tống tăng
Đạo Khiêm quy sơn… ờ ẹ ề Cô ơ
ớ ô g ư ờ ẹ ớ “ gườ ì
u g
ủy” ờ ẹ ớ ỏ y sô g suố ượ

ư ờ ẹ ớ
í

ì
ờ ơ đượ ế r ú

đầy d
dế
k ắ k ả:
b g sơ k áp ập
Qui lai tùng cúc bán tiêu nhiên.
uyề ữu ướ
k
p ụ
rầ
ổ đ đầu ỉ ự
ươ g ý qu
ư
g đá
C qu ị ứ ạ
uyề
ì kế ố
p

g ạ?
C pgả p
r


(Loạn hậu đáo Côn Sơn cảm tác)
ừk đ k ỏ ú
rở ề
ù g ú đ
26




ườ
g rậ


Có ẹ ớ rừ g suố s
ỡ p ụ?
Cú đầu ơ đ bụ ỉ ự ươ g ì .
g qu
ớ qu
ư
y
b đế
C qu
ư dứ
y đượ ẹ
ế

B gờ
đượ
dướ g
ú
y,
Để ú ướ k e y è
gố đã
gủ?
(Sau loạn đến Côn Sơn cảm tác)(1)
k
ự sự đượ rở ề ớ Cô
ơ

ơ ướ ề ú ủ ô g đ rở

ìô gđ d
dụ
g
u ữ g á g g y đó
á đầy r
r g để số g ù g ớ ỏ ô g rừ g suố
để ể
á đạ
ủ kẻ ẩ
ập ơ “Quốc âm thi tập” đượ
sá g á
ủ yếu r g ờ g
guyễ
r rí sĩ ở Cô ơ - ơ ớ ô g đ ể
dừ g

ủ bế b
ơ ướ ũ g sự
ò gả ủ
ữ g k á
g áy bỏ g
ư
ạ đ y ô g đ ký á
gử gắ
ều
sự ế ì
ớ á ì
ứ d ễ đạ ẩ r đ đá ủ r g ì
s ớ á ẩ sĩ rướ ũ g ư á ẩ sĩ
sau ông.
2. Ẩn là chối từ lợi danh
Lợi

danh

Trong danh có hư danh có thực danh ới
ẩ sĩ ó u g ì
k đ ự
đườ g ẩ
đồ g g ĩ ớ
ố ừ
ữ g ợ í
ề ặ ậ
bở đó
ú


đờ số g ậ
k ô g ò ó
ều ý g ĩ ữ Cò ề danh ớ b kỳ

ì đ y uô
đề k ế
r
rở d y dứ
ớ qu
rằ g
gườ r s
r g ữ rờ đ p ả ó ô g
d
sự g p để rạ g d
ô g
g
ó qu ươ g
ầu ế á
đều ố gắ g e
k
sử để
g ỏ
ó ơ
đỗ đạ
qu
í ì để

g uố k
bả g
ều ì để



ơ ướ ề sự ố g ế đố ớ
r ều đạ

ì ẽ đó
r g “Quốc
âm thi tập” ặ dù đ đứ g ừ đ ể
ì
ủ ẩ sĩ guyễ
r

ắ đế ợ
d
d

ư ỗ r rở ớ ủ ô g:
Mấy phen lần bước dặm thanh vân,
Đeo lợi làm chi luống nhọc thân.
Nhớ chúa lòng còn đơn một tấc,
Âu thì tóc đã bạc mười phân.
(Bảo kính cảnh giới số 38)(2)
uy
ì sự r
rở ư ế y
ớ guyễ
r k ô g
ều ừ ư ế



k ế ô g
ô gd

k ổ ụ
đượ d
ợ ì ứ đầy
ữ g ô gg :
Dưới công danh đeo khổ nhục,
Trong dại dột có phong lưu.
(Ngôn chí số 2 r 396)
Bể học trường văn hằng nhặt bới,
Đường danh lối lợi hiểm khôn tìm.
(Bảo kính cảnh giới số 23 r 446)
ừ đó guyễ
r đố ập g ữ
b
đườ g ô g d
u số g ẩ
dậ Cô g d
ì k ó k
ứ đự g
ều ể
guy b
rắ đe bạ k ó
ườ g k ế
gườ
p ả uô uô
ả gá r g k
u số g ẩ dậ ì
đầy ữ g u ú ỏ


ầ :
Dưới công danh nhiều thác cả,
Trong ẩn dật có cơ mầu.
(Bảo kính cảnh giới số 32 r 449)
ủ đị d
ợ ừ
gố r ế
ủ ó guyễ r ũ g ư
ều

ẩ dậ k á
d

ỉ ưá g
y

ư sươ g re đầu g

ư
g
b
ô:
Danh thơm một áng mây nổi,
Bạn cũ ba thu lá tàn.
(Thuật hứng số 18 r 416)
Phú quý treo sương ngọn cỏ,
Công danh gửi kiến cành hòe.
(Tự thán số 3 r 420)
27



Mấy kẻ công danh nhàn lẵng đẵng,
Mồ hoang cỏ lục thấy ai đâu?
(Tự thuật số 10 r 436)
ủ ậ d

ư ế guyễ
r đ ì đượ
ố gỏ ề ớ
y
g

để ó ể d dưỡ g í
ì
bả
k í ế
rướ ụ ụy
3. Ẩn là đứng cao hơn thế tục
ự á ập
ì
ố số g
r g ẩ sĩ guyễ
r đ rả ò g ớ
k ô gg
Cô ơ
Cô ơ

ớ ủ
ì

ữ g
á gởđ y
đ g úp
đượ

u g
du g rướ ụ ụy Bả
guyễ r
đ ý ứ đượ
á r rõ ề
cách, khí ế
ả ủ
ì để đứ g
ơ
ế ụ
ì ề ó bằ g

ủ gườ rả đờ k
ư d
đ
k ô g ò
p dẫ
ớ ô g ữ
r g
“Quốc âm thi tập” gườ đ sẽ
y ì


ếp ậ đờ số g


dù r đạ bạ g ả dị ư g inh
ầ uô đượ

í ự
y đủ đầy
guy
ì
á
ò
ập
u số g sơ k
Đ y
ữ g u ơ
ô g d ễ đạ ề đờ số g ậ
ủ ì :
Bữa ăn dầu có dưa muối,
Áo mặc nài chi gấm là.
(Ngôn chí số 3 r 396)
Cơm ăn miễn có dầu xoa bạc,
Áo mặc âu chi cũ quản đen.
(Bảo kính cảnh giới số 13 r 443)
Cơm ăn chẳng quản dưa muối,
Áo mặc nào chi gấm thêu.
(Thuật hứng số 22 r 418)
Đố ớ đờ số g ậ

gườ
ó ì

u ầu

qu
r g
ậy
ẩ sĩ Cô ơ đ
ó đế ó ớ
u ầu ố g ả
ó
ể ự đủ đầy ủ
ặ ó ẽ ỉ ầ
ồ ạ ề ặ ể á Đó
á á để
ò

số g ư
ygó


đứ g

đó í

á á
gườ ơ
ơ
ế ụ
ì ậy
guyễ
r đ k ô g ề đỏ ỏ b
ứ đ ều gì ề ậ
Ô g ì

y sự
ồ ạ sẵ ó ủ ó r g ự
k ô g
ữ g đủ
ò dư ừ :
Ngày tháng kê khoai những sản hằng,
Tường đào ngõ mận ngại thung thăng.
(Mạn thuật, số 1 r 403)
Quê cũ nhà ta thiếu của nào?
Rau trong nội, cá trong ao…
Khách đến vườn còn hoa lác,
Thơ nên cửa thấy nguyệt vào.
(Mạn thuật số 13 r 407)
Già chơi dầu có của no dùng,
Chén rượu câu thơ ấy hứng nồng.
(Thuật hứng số 13 r 415)
Ẩ sĩ y ò ự
g g sả u để

u ầu ậ

ì

ơ ế ề đ ều y ẳ đ u đó ò
g
í ướ
ư g ì bó g ủ
gườ ò

ò

u số g
ườ g ậ
k á rõ:
Nước dưỡng cho thanh, trì thưởng nguyệt,
Đất cày ngõ ải, lảnh ương hoa.
(Ngôn chí số 3 r 396)
Tả lòng thanh vị núc nác,
Vun đất ải lảnh mồng tơi.
(Ngôn chí số 9 r 398)
Ác thỏ tựa thoi xem lặn mọc,
Cuốc cày là thú những chon chăn.
(Trần tình số 2 r 408)
Đặ b
guyễ r đ

r
p
g p ú r g ập ơ ề á
ú u
ủ ẩ sĩ í ư uố g r uố g rượu
g
ơ dạ
ơ u
u á đá đ
ơ ờ…
Cởi tục chè thường pha nước tuyết,
Tìm thanh trong vắt tịn chè mai.
(Ngôn chí số 1 r 395)
Cày chống tuyết ngâm đòi cảnh,
Cuốc chơi xuân khắp mọi đồi.

(Ngôn chí số 12 r 399)
28


Ngày nhàn mở quyển xem Chu Dịch,
Đêm vắng tìm mai bạn Lão Bô.
(Ngôn chí số 19 r 401)
Say minh nguyệt, chè ba chén,
Thú thanh phong, lều một gian.
(Mạn thuật số 5 r 404)
Đạp áng mây, ôm bó củi,
Ngồi bên suối, gác cần câu.
(Trần tình số 5 r 409)

ữ g ú u
ư ậy
gườ
ơ r g k ô g g

ơ đ
ự sự ạ ập
ì
ố số g
r ế í số g ỏ
ớ ú

ẩ dậ
ữ g
á g đó hi nhân
đ

ự sự đượ

ư á b
r
rở ề ứ
g p ậ
ị ủ
gườ uô
rướ ố

ạ u
s u ề
u ủ
ạí
ều đ dịu đ
Đó í
á
uyế p ụ
để
đứ g
ơ ụ ụy g ữ đượ cái tôi

k ế r g sá g
ẳ g bợ
ú
bụ p ù
d

4. Ẩn là hòa mình vào thiên nhiên
ô g ỉ ớ ẩ sĩ

đố ớ ầu ế
các thi gia thì thiên nhiên luôn luôn là môi
rườ g í ưở g
để
rả ò g ì
ớ gườ
đạ
ì đó
ữ g ú
rả
rỗ
qu
y k đ
ề ưu
(3)
quan
ò đố ớ
ẩ dậ ì g y
k ì đườ g
á u
sẽ ì
ì
k ô gg
số g k ô g g

ủ r g ì
ô g g
y g úp
g u ì
đ rướ õ ụ

n
ứ đự g r g ó á bả guy
í
k ế
sạ
ĩ
ặ g sẽ k ô g g
đố ập ớ đờ số g
đươ g ờ
guyễ
r đ ự
k ô g g

ơ
đ ể dừ g
ơ ướ
ư ú g ô đ đề ập ớ ở
(4)
phía trên. Cô ơ
ù g rừ g ú
khá xa kinh thành, có thông, có trúc, có núi
ó suố
ảy g y đ
rở

ô rườ g k ô g g
í ưở g g úp

ì đ Để
ì g

uậ
ủ ầu ế sá g á ủ ô g ú
y ầ
đượ
ì
ậ ừk ô gg
Cô sơ
ì ẽ đó Bắ gặp r g “Quốc âm thi tập”
ì
ượ g ủ

ò
ù g
ều ú
ều ỗ
gườ đ
ò
u
ướ g ò g ì r
ắ g g e
y
bầu bạ ủ ì :
Núi láng giềng, chim bậu bạn,
Mây khách khứa, nguyệt anh tam.
(Thuật hứng số 19 r 417)
Lánh trần náu thú sơn lâm,
Lá thông còn, tiếng trúc cầm.
(Thuật hứng số 25 r 419)
Nước biếc non xanh thuyền gối bãi,
Đêm thanh nguyệt bạc khách lên lầu.

(Bảo kính cảnh giới số 26 r 447)

ò
k ô gg
ú đồ
ư
ẽ ự
gườ ẩ sĩ
đó í g
ếp ớ u số g
ếu
r g ơ ữ á
ú g
bắ gặp ì


“bế ư r ” ì r g ơ
ữ ô
ủ yếu
ì ả


í
Có ạ đ g ó g
ếp đ y ư g ườ g ạ ướ g


í :
Ít nhiều tiêu sái lòng ngoài thế,
Năng một ông này đẹp thú này.

(Ngôn chí số 10 r 399)
Rượu đối cầm đâm thơ một thủ,
Ta cùng bóng liễn nguyệt ba người.
(Tự thán số 6 r 421)
Thong thả dầu ta ngoài thế giới,
La ngàn non nước một thằng hề.
(Tự thán số 39 r 432)
e đó guyễ r d ễ ả ủ yếu
ố qu

ì
ớ ự
nh
đ ều r đ đá ở
í
ô g y
ư bè bạ
ư
29



ư r
r kỷ
ư
r g
g đì

ì :
ú

bạ
ú
bạ
y
k á k ứ
guy
:
Núi láng giềng, chim bậu bạn,
Mây khách khứa, nguyệt anh tam.
(Thuật hứng số 19 r 417)
Rùa nằm hạc lẩn nên bầy bạn,
U ấp cùng ta làm cái con.
(Ngôn chí số 20 r 402)
Đàn cầm suối trong tai dội,
Còn một non xanh là cố nhân.
(Thuật ứ g số 15 r 416)
đ
g ạ
ô g ả
gá ề
sự
áp
ế
ò
y ư ì đượ ò
u số g ủ
g đì

y e ở
sẻ ù g ô g b

buồ u
ế sự b k á
g ạ
ư
ặ ĩ
ễ k ô g ò ó ơ

5. Ẩn mà không ẩn
rở
ó ể
y dườ g ư guyễ
r đ đạ ớ á đạ kẻ ẩ dườ g ư
sự ế ờ u đ
ư ướ
ảy ư ư
ô ớ ô g
g ì
ầ gs u ủ
rạ g
p ậ ủ ô g ù g ớ
số
á
ứ d ễ đạ r g ó ể
y


k á
g
í k í
ơ ướ ý ưở g u

g u u d
g u u

y ở ạ r ều í đượ guyễ r d ễ
đạ ả đ g:
Yên phận cũ chăng bằng phận khác,
Cả lòng đi mặc nhủ lòng về.
(Bảo kính cảnh giới số 14 r 443)
Gánh khôn đương quyền tướng phủ,
Lui ngõ được đất Nho thần.
(Trần tình số 1 r 408)
Ô g b
ả á dù g dằ g uẩ
quẩ ũ g ư ữ g g
suy p á
đ á đố ớ ế sự ủ ì :

Rắp tới đã chăng hay chốn tới,
Hầu đi lại chửa biết đường đi.
Tôi người hết tấc lòng trung hiếu,
Ai há liệu nơi thịnh suy.
(Tự thán số 30 r 429)
Chim đến cây cao chim nghi đỗ,
Quạt hay thu lạnh quạt sơ thu.
(Trần tình số 4 r 409)
uy ế bả
u
g ú
nho nên r g ữ g ì
uố g ư ậy

ô g ầ ò g
ự ủ:
Chỉn xã lui mà thủ phận,
Lại thu thân khác mặc thi thư.
(Mạn thuật số 12 r 407)
Qu
ữ g í dụ r đ y để
ầ ữ gườ đ
y đượ sự

ủ guyễ r

ẽ u
ử ẳ là
r g số á
sĩ ẩ dậ d b đắ
í ì
ô g
gườ đẩy
du g y
ứ đ
b áp
ự ự
ủ ô g
ố đ ề ưở g ừ g ư dễ
k ó; k ả g á k ô g g
g
g
Cô ơ ưở g gầ
ó

đó
chín
íd
r g k ở Cô ơ rồ
ò g ô g k ô g ô gu ạ

í
sự d
ướ
ú
ô g ũ g ẫ
á
ố ặ ả
ịu ơ u :
Bát cơm xoa, nhờ ơn Xã Tắc,
Gian lều cỏ đội đức Đường Ngu.
(Ngôn chí số 14 r 400)
Ơn tư là ấy yêu dường chúa,
Lỗi thác vì nơi lụy bởi danh.
(Bảo kính cảnh giới số 31 r 449)
Ô g k ẳ g đị
ì

bề ô
số g ở đ u
ởđ u ũ g
r đ

vua:
Ngẫm ngọt sơn lâm liễn thị triều,

Nào đâu là chẳng đất Đường Nghiêu.
(Mạn thuật số 1 r 403)
Cơm áo khôn đền Nghiêu Thuấn trị,
Tóc tơ chưa báo mẹ cha sinh.
(Thuật hứng số 20 r 417)
30


Bốn dân nghiệp có cao cùng thấp,
Đều hết làm tôi thánh thượng hoàng.
(Tức sự số 4 r 438)
ừ đó guyễ
r uô

sự
r
rở d y dứ ì ư
đượ gì để
đề ơ u ; ô g ỉ ò á k ẳ g đị
ò g ru g ếu ủ
ì k ô g b gờ
p
ạ:
Nợ quân thân chưa báo được,
Hài hoa còn bợn dặm thanh vân.
(Ngôn chí số 11 r 399)
Bui một quân thân ơn cực nặng,
Tơ hào chửa báo hãy còn âu.
(Mạn thuật số 8 r 405)
Bui một tấc lòng ưu ái cũ,

Đêm ngày cuồn cuộn nước triều đông.
(Thuật hứng số 5 r 412)
Bui có một niềm trung hiếu cũ,
Chẳng nằm thức dậy nẻo ba canh.
(Bảo kính cảnh giới số 31 r 449)
ỗ ò g y
sự y ẳ dễ ểu ì
s
guyễ r ạ rờ Cô ơ
ầ ữ
đ ĩ
ễ k ô g ò ó ơ
để rở ề Cô ơ đ
đ ể dừ g
ơ ướ ủ
6. Và hệ thống ngôn ngữ ẩn
ố g gô
gữ ẩ ủ
guyễ
r r p
g p ú ớ
ều ì

d ễ đạ k á
u ề ặ ừ gữ ô g sử
dụ g á ừ đặ rư g ủ gườ ẩ dậ
nhàn, ẩn/ ẩn dật và dưỡng. r g đó ừ
nhàn đượ sử dụ g
ều ơ ả ớ
k

ư ề Cô
ơ
ì
ữ g g yp ú ế
ó uô rở

g gó g; ò k đ ề ưu
trí ì
á để á g ả ạ
sự đố
ập g ữ
b
d
ợ p ù

b
sự ự d
í
í đượ

ơ ư á ề

ả sá ả ơ
ữ á
ơ ữ ô
ú g ô
y
guyễ
r sử dụ g ổ g
g 55 ừ

nhàn 9 ừ ẩn/ẩn dật 16 ừ dưỡng.

R g ớ ừ nhàn guyễ r ạ r
ữ g kế ợp k á đ dạ g:
Tham nhàn lánh đến giang san,
Ngày vắng xem chơi khách một an (yên).
(Ngôn chí số 16 r 400)
Người tham phú quý người hằng trọng,
Ta được thanh nhàn ta sá yêu.
(Mạn thuật số 2 r 403)
Thân nhàn đến chốn dầu tự tại,
Xuân muộn nào hoa chẳng rụng rơi.
(Thuật hứng số 14 r 415)
Có ớ 16 ầ ô g ắ ớ ừ dưỡng và
đ ều
y đượ


dưỡng thân và dưỡng tính Quả
ớ á
guyễ r ý ứ ề sự d dưỡ g
bả
k í ế
rướ ụ ụy

đề ô g qu
:
Chơi nước chơi non đeo tích cũ,
Qua ngày qua tháng dưỡng thân nhàn.
(Thuật hứng số 1 r 411)

Non nước cùng ta đã có duyên,
Được nhàn sá dưỡng tính tự nhiên.
(Tự thán số 4 r 420)
B
ạ đó để ể
ý guy

g ỉ
á u k ỏ
í sự r g “Quốc
âm thi tập” guyễ r sử dụ g 7 ầ đ g
ừ lánh
đ g y đượ
u ả e
b ướ g: lánh khỏi (đ u đó); lánh đến (đ u
đó) lánh để được (cái gì đó) Cụ ể ư:
Lánh khỏi: á g p g rầ (Mạn thuật số 7
r 405) đ p
õ ụ (Thuật hứng số 9
tr.413); Lánh đến: giang san (Ngôn chí số
16 r 400) đ ề
(Bảo kính cảnh giới,
số 32 r 449); Lánh để được: ú sơ
(Thuật hứng số 25 r 419) ú ầu (Bảo
kính cảnh giới số 27 r 447)
(Ngôn chí số 1 r 395)…
Ở đ y guyễ r đ ạ r
số
kế ợp k á s
đ g ủ

đ g lánh.
Qu đ y ú g
y đượ ý uố dứ bỏ
ố qu rườ g đ k ỏ ơ ụ ụy y để
tìm đế
k ô gg
k á
ở đó
31


k ô g ò p ả bậ bịu ớ u đờ
ó ể số g
u ù g ớ

uyề sô g suố ượ ạ
ì ữ g
ơ y ớ ó “thú mầu” ó ề
u
sướ g b ậ r g qu
ủ ô g ó
r g
sĩ ẩ dậ ó
u g Lánh ở
đ y ự
ũ g trốn, là lánh đục tìm
trong
á bắ bu
ứ k ô g p ả
ủ đị

g y ừ đầu Đó
í d
guyễ
r đ dù g ừ lánh ( ạ
á
ạ u)
ô g ườ g s u u ơ ó
dù g đ g ừ lánh b
ơ sẽ ở r
k ô g g
số g r g đặ rư g ủ
ù g ớ
ữ g ú u
:
Lánh trần náu thú sơn lâm,
Lá thông còn tiếng trúc cầm.
Sách cũ ngày tìm người hữu đạo,
Trì thanh đêm quyến nguyệt vô tâm...
(Thuật hứng số 25 r 419)
Cù g rườ g g ĩ ớ lánh là lui và
náu Có đế 05 ầ ô g sử dụ g đ g ừ u
ớ g ĩ : lui ề ẩ dậ (Ngôn chí số 12
tr.399), lui “
ủ p ậ ” (Mạn thuật số
12), lui để đượ “đ
ầ ” (Trần tình,
số 1 r 408) lui “ ặ p ậ ự
” lui
“ ễ p ậ
” Cò náu để nương náu,

nương thân, trốn mình và giấu mình ớ
g ĩ
y r g “Quốc âm thi tập” náu
u
03 ầ : 02 ầ đ ập để ạ r kế
ợp “náu thú sơn lâm” (Thuật hứng số 25
r 419)
“náu về quê cũ” (Mạn thuật số
11 r 406); 01 ầ kế ợp ớ ươ g để ạ
r kế ợp nương náu: “Nương náu qua
ngày chẳng lọ nhiều” (Tự thán số 35
r 431) Cả 03 ầ sử dụ g ừ náu guyễ
r đều uố ướ g đế
k ô gg
đặ ù r g sá g á ũ g ư r g u
số g ủ
sĩ ẩ dậ : quê cũ - không gian
ô d

- k ô g g
ũ rũ
(k ô g g
Cô ơ ) g
r ô g ũ g
ều ầ k ẳ g đị k ô g ỉ

ì “ngoài thế giới” (Tự thán số 39

r 432) “ngoài thế” (Bảo kính cảnh giới số
28 r 448)

ả ò g ì
ũ g “lòng
ngoài thế” (Ngôn chí số 10 r 398) ũ g
đượ “tiêu sái” (g ả p ó g ữ g ẩ ứ )
(Mạn thuật số 2 r 403; Tự thán số 8
r 422; số 27 r 428) đượ “vô sự” (Bảo
kính cảnh giới số 49 r 455) “khỏi lòng
phàm tục” (Bảo kính cảnh giới số 60
tr.458)... Đó
ữ g íd
guyễ r
ó đế 05 ầ ô g ó đế
ề ( rở ề ẩ
dậ ) ủ
ì : đầu
“xin về” (Bảo
kính cảnh giới, số 28 r 448
số 42
r 452); ếp e
“được về” (Bảo kính
cảnh giới số 16 r 444) s u đó ô g “tìm
về” (Bảo kính cảnh giới số 31 r 449)
uố ù g “về nghỉ” (Mạn thuật số 13
r 407) M ầ ữ r g ữ g b ểu
gô gữ ú g ô ếp ụ
ứ g

guyễ r sự ự
ẽ u


ô
ù g r rở
g r
guyễ r ò sử dụ g á
đ ể ố đ ể í gắ ớ
á ẩ sĩ
k ô g g ẩ ủ ru g
ư: ứ D
ủ ữ
g g
Qu g Đ

ổ gM
; ồ y B

ú Xu Đ ử
g
Dươ g
Kham hạ Nghiêm Quang từ chẳng đến,
Đồng Giang được nấn một đài câu.
(Bảo kính cảnh giới số 26 r 447)
Đài Tử Lăng cao thu mát,
Bè Trương Khiên nhẹ khách sang.
(Ngôn chí số 8 r 398)
Non Phú Xuân cao, nước Vị Thanh,
Mây quen nguyệt khách vô tình.
(Thuật hứng số 20 r 417)
M
số
y

ũ g đượ
guyễ r
ắ đế
r g đó ú đượ
ắ đế
ư
b ểu ượ g đẹp đẽ ủ
k í ế ẩ sĩ:
Hẹn này nỡ phụ ba đường cúc,
Tiếc ấy vì hay một chữ đinh.
(Tự thán số 37 r 431)
32


Lan còn chín khúc, cúc ba đường,
Quê cũ chẳng về nỡ để hoang.
(Tự thuật số 6 r 435)
ì
u g
ố g gô gữ ẩ ủ
guyễ
r p
g p ú ớ
ều ì
ứ d ễ đạ đ đá
ớ á ẩ sĩ
rướ
s u ó ể ó guyễ r
đ ó ữ g đó g góp u sắ
sự p

g p ú ủ gô gữ ẩ
r
p ươ g d
gô gữ ó
u g

gữ ẩ ó r g “Quốc âm thi tập” ủ
guyễ r
đỉ
í gườ ượ
qu đượ
7. Kết luận
“Quốc âm thi tập”
ập ơ ữ ô
g u g á rị r

p ươ g d
du g
g
uậ r g ập ơ guyễ
r đ

ô g á ì

d ễ đạ ẩ ủ
ì
Đ ể đ đá
r g ư á ẩ ủ guyễ r
í


k ô gẩ
ẩ k ô gp ả ỉở ỗ
ó qu

ế u
y k ô g
í
á á

sự qu
y
ư ế
Ở đườ g ướ g
hành hay
tàng, xuất hay xử ì guyễ
r đều đ
đế ậ
ù g ủ ả
ú để ạ
ữ g ĩ ả r g
ế g ơ ủ
ì
r
đườ g
đạ ô g đ
áy ế ì
r
ẻ ề Cô ơ ô g
ũ gđ p ôdễ
ố đ r gk ế

o
ều ẩ sĩ s u ô g k ô g k ỏ gạ
á p ụ Đó í

ữ g
đó g góp đá g g
ậ ủ
ơ guyễ
Ngày nhận bài: 03/9/2016

r
dò g
dậ ru g đạ

ảy ủ



ơ rữ ì



Chú thích:
1. Nguyễn Trãi toàn tập Đ Duy A
b
dị
gớ
u
b
1976 r 279


sưu ầ

2. Nguyễn Trãi toàn tập đ dẫ r 451 rí
ơ ô
guyễ
r r g b
ế ừ đ y
đều y ừ sá
y
ỉ ú số r g để
theo dõi.
3. X
e
b
ế ủ
ú g ô: “ ậ
d
ạ ì
á gả
ả r g
ru g đạ
” Tạp chí Thông tin Khoa
học xã hội số 11/2014 r 11-18.
4. X
e
b
ế ủ
ú g ô: “ ạ
ì

á gả
ẩ dậ r g
ru g đạ
” Nghiên cứu văn học số
10/2013, tr.43-58.

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.
2.

3.
4.

5.

6.

rầ Đì
ượu (1998) Nho giáo và văn học
Việt Nam trung cận đại
b á dụ
.
guyễ
ữu ơ uyể
gớ
u
(2003), Nguyễn Trãi về tác gia và tác phẩm,
á bả ầ
ứ4
b á dụ

Lã Nhâm Thìn (1997), Thơ Nôm Đường luật,
b á dụ
(2013) “ ạ ì
á gả
ẩ dậ r g
ru g đạ

ạp í Nghiên cứu văn học, (10), tr.43-58.
(2013) Tác giả nhà nho ẩn dật
và văn học trung đại Việt Nam
uy k ả
b
rầ
g
ươ g (1997) Văn học Việt Nam
dòng riêng giữa nguồn chung
b á dụ

Biên tập xong: 15/10/2016

33

Duy đ g: 20/10/2016



×