LỊCH SỬ 9
PH ẦN I: LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI
TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY
Chương I: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU
SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI II
I/ Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Sau những tổn thất nặng nề của Liên Xô trong Chiến Tranh Thế Giới lần thứ II,
nhân dân Liên Xô đã nhanh chóng khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh, tiếp
tục xây dựng cơ sở vật chất cho Chủ Nghóa Xã Hội.
- Liên Xô đã đạt được những thành tựu to lớn về kinh tế và Khoa học – Kỹ thuật (từ
1945 đến những năm 70 của thế kỷ XX).
2. Tư tưởng:
- Học sinh cần hiểu được những thành tựu to lớn trong công cuộc xây dựng Chủ
Nghóa Xã Hội của Liên Xô từ năm 1945 đến những năm đầu 70 đã tạo cho Liên Xô một
thực lực để chống lại âm mưu phá hoại và bao vây của Chủ Nghóa Đế Quốc.
- Liên Xô thật sự là thành trì của lực lượng Cách Mạng Thế Giới.
3. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, nhận đònh và đánh giá các sự kiện lòch sử trong hoàn
cảnh cụ thể.
II/ Thiết bò và tài liệu:
- Bản đồ Liên Xô (hoặc bản đồ Châu u).
- Một số tranh ảnh tiêu biểu về Liên Xô và những thành tựu Khoa học điển hình của
Liên Xô trong thời kỳ này.
III/ Tiến trình dạy học:
1. n đònh tổ chức: (1’).
2/ Kiểm tra bài củ: ( Thơng qua )
3. Giới thiệu Bài mới: (2’).
- Sau Chiến Tranh Thế Giới thứ II, Liên Xô đã bò thiệt hại nặng nề, để khắc phục hậu
quả, Liên Xô tiến hành khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh, tiếp tục xây
dựng cơ sở vật chất cho Chủ Nghóa Xã Hội.
3. Bài mới:
TG Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung
15’
- Giáo viên sử dụng bản đồ
Liên Xô (hoặc bản đồ Châu
u), yêu cầu học sinh quan
sát, chỉ vò trí của Liên Xô
- Học sinh quan sát, chỉ
trên bản đồ vò trí của Liên
Xô.
I. Liên Xô
1. Công cuộc khôi phục
kinh tế sau Chiến Tranh
1
Bài 1: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ
NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ
KỶ XX
Tuần 1
Tiết 1
Ngày dạy:
LỊCH SỬ 9
20’
trên bản đồ.
- Em có nhận xét gì về sự
thiệt hại của Liên Xô trong
Chiến Tranh Thế Giới lần
II?
- Giáo viên so sánh những
thiệt hại to lớn của Liên Xô
với các nước đồng minh
khác để thấy rõ hơn sự
thiệt hại của Liên Xô là vô
cùng to lớn.
- Nhiệm vụ to lớn của nhân
dân Liên Xô lúc này là phải
làm gì?
- Giáo viên phân tích sự
quyết tâm của Đảng và
Nhà nước Liên Xô trong
việc đề ra và thực hiện kế
hoạch khôi phục kinh tế.
Quyết tâm này được nhân
dân ủng hộ nên đã hoàn
thành kế hoạch 5 năm trước
thời hạn chỉ trong 4 năm 3
tháng.
- Em có nhận xét gì về tốc
độ tăng trưởng kinh tế của
Liên Xô trong thời kỳ khôi
phục kinh tế? Nguyên nhân
của sự phát triển đó?
- Giáo viên giải thích khái
niệm “Thế nào là xây dựng
cơ sở vật chất – kỹ thuật
của Chủ Nghóa Xã Hội”
Đó là nền sản xuất đại cơ
- Dựa sách giáo khoa trả
lời:
Đây là sự thiệt hại rất to
lớn về người và của của
nhân dân Liên Xô, đất nước
gặp muôn vàn khó khăn,
tưởng chừng như không
vượt qua nổi.
- Khôi phục kinh tế, hàn
gắn vết thương chiến tranh,
tiếp tục xây dựng Chủ
Nghóa Xã Hội.
- Học sinh thảo luận nhóm
về thành tựu khôi phục
kinh tế: về công nghiệp,
nông nghiệp, Khoa học–Kỹ
thuật.
- Tốc độ tăng trưởng trong
thời kỳ này tăng lên nhanh
chóng.
- Nguyên nhân: Là do sự
thống nhất về Tư tưởng,
chính trò của Xã Hội Liên
Xô, tinh thần độc lập, tự
cường, tinh thần chòu đựng
gian khổ, lao động cần cù,
quên mình của nhân dân
Liên Xô.
Thế Giới thứ II (1945-1950).
- Liên Xô chòu tổn thất
nặng nề trong Chiến
Tranh Thế Giới thứ II.
- Đảng và Nhà nước Liên
Xô đề ra kế hoạch khôi
phục kinh tế.
* Kết quả:
- Công nghiệp: Năm 1950,
sản xuất công nghiệp
tăng 73% so với trước
chiến tranh, hơn 6000 xí
nghiệp được phục hồi.
- Nông nghiệp: Bước đầu
khôi phục, một số ngành
nghề phát triển.
- Khoa học – Kỹ thuật:
Chế tạo thành công bom
nguyên tử (1949) phá vỡ
thế độc quyền của Mỹ.
2. Tiếp tục công cuộc
xây dựng cơ sở vật chất –
kỹ thuật của Chủ Nghóa Xã
Hội (từ 1950 đến đầu những
năm 70 của thế kỷ XX):
2
LỊCH SỬ 9
khí với công nghiệp hiện
đại, Khoa học – Kỹ thuật
tiên tiến.
- Giáo viên nhận xét, bổ
sung:
nh hưởng trực tiếp đến
việc xây dựng cơ sở vật
chất – kỹ thuật, làm giảm
tốc độ của công cuộc xây
dựng Chủ Nghóa Xã Hội ở
Liên Xô.
- Học sinh đọc sách giáo
khoa về thành tựu của Liên
Xô trong việc thực hiện kế
hoạch 5 năm, 7 năm.
- Giới thiệu một số tranh
ảnh về thành tựu trong
công cuộc xây dựng Chủ
Nghóa Xã Hội ở Liên Xô.
Hình 1 sách giáo khoa “Vệ
Tinh nhân tạo đầu tiên
(nặng 83,6kg) của loài
người do Liên Xô phóng
lên vũ trụ”.
- Hãy cho biết ý nghóa của
những thành tựu mà Liên
Xô đã đạt được?
- Học sinh thảo luận nhóm:
. “Liên Xô xây dựng cơ sở
vật chất – kỹ thuật trong
hoàn cảnh nào”?
. “Hoàn cảnh đó có ảnh
hưởng gì đến công cuộc
xây dựng Chủ Nghóa Xã
Hội ở Liên Xô”?
- Học sinh đọc.
- Lấy một số ví dụ về sự
giúp đỡ của Liên Xô đối
với các nước trên thế giới
trong đó có Việt Nam.
- Uy tín chính trò và đòa vò
quốc tế của Liên Xô được
đề cao.
- Liên Xô trở thành chỗ dựa
cho hoà bình thế giới.
- Các nước tư bản phương
tây luôn có âm mưu và
hành động bao vây,
chống phá Liên Xô cả
kinh tế, chính trò và quân
sự.
- Liên Xô phải chi phí lớn
cho quốc phòng, an ninh
để bảo vệ thành quả của
công cuộc xây dựng Chủ
Nghóa Xã Hội.
- Về kinh tế: Liên Xô là
cường quốc công nghiệp
đứng thứ II thế giới (sau
Mỹ), một số ngành vượt
Mỹ.
- Về Khoa học – Kỹ thuật:
Các ngành đều phát triển,
đặc biệt là Khoa học vũ
trụ.
- Về quốc phòng: Đạt
được thế cân bằng chiến
lược quân sự nói chung
và sức mạnh hạt nhân
nói riêng so với Mỹ và
phương tây.
- Về đối ngoại: Thực hiện
chính sách đối ngoại, hoà
bình và tích cực ủng hộ
phong trào Cách Mạng
Thế Giới.
* Sơ kết bài học: (1’)
- Những thành tựu của nhân dân Liên Xô trong việc khôi phục kinh tế và công cuộc
tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật của Chủ Nghóa Xã Hội là rất to lớn không thể
phủ nhận được.
3
LỊCH SỬ 9
- Nhờ những thành tựu đó mà Liên Xô trở thành trụ cột của các nước Xã Hội Chủ
Nghóa, là thành trì của hoà bình, là chỗ dựa của phong trào Cách Mạng Thế Giới.
4. Củng cố: (4’)
Hãy điền tiếp thời gian về những thành tựu trong công cuộc xây dựng Chủ Nghóa Xã
Hội của Liên Xô:
Chế tạo thành công bom nguyên tử (1949).
Phóng tàu vũ trụ đưa nhà du hành Gagarin đầu tiên bay vào vũ trụ (1961).
Phóng thành công vệ tinh nhân tạo (1957).
5. Dặn dò: (2’)
- Học bài cũ, đọc trước bài mới - Trả lời câu hỏi cuối bài.
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Hoàn cảnh và quá trình ra đời của các nước Dân chủ nhân dân Đông u.
- Các nước Dân chủ nhân dân Đông u tiến hành xây dựng Chủ Nghóa Xã Hội đã
được những thành tựu to lớn, hầu hết các nước này đã trở thành các nước công nông.
- Sự hình thành hệ thống Xã Hội Chủ Nghóa trên thế giới.
2 . Tư tưởng:
- Khẳng đònh những đóng góp to lớn của các nước Đông u trong việc xây dựng hệ
thống Xã Hội Chủ Nghóa thế giới, biết ơn sự giúp đỡ của nhân dân các nước Đông u đối
với sự nghiệp cách mạng nước ta.
3. Kỹ năng:
- Biết sử dụng bản đồ thế giới.
- Biết khai thác tranh ảnh.
II. Thiết bò và đồ dùng dạy học:
- Bản đồ các nước Đông u.
- Một số tranh ảnh tiêu biểu của các nước Đông u (1945 – 1970).
III. Tiến trình dạy học:
1. n đònh
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
a. Nêu những thành tựu cơ bản về phát triển Kinh tế – Khoa học của Liên Xô từ 1950
đến những năm 70 của thế kỷ XX?
b. Hãy cho biết sự giúp đỡ của Liên Xô đối với Việt Nam?
3. Giới thiệu bài mới: (2’)
4
Tuần 2
Tiết 2
CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU
LỊCH SỬ 9
- Chiến Tranh Thế Giới thứ I kết thúc đã sản sinh ra một nước Xã Hội Chủ Nghóa
duy nhất là Liên Xô. Thế thì sau Chiến Tranh Thế Giới thứ II kết thúc đã có những nước Xã
Hội Chủ Nghóa nào ra đời? Quá trình xây dựng Chủ Nghóa Xã Hội ở các nước này diễn ra
và đạt kết quả ra sau? Để có câu trả lời Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm
nay.
TG Hoạt động dạy Hoạt động học Ghi bảng
10’
10’
- Giáo viên giới thiệu các
nước Đông u bằng bản đồ
các nước Đông u.
- Các nước Dân chủ nhân
dân Đông u ra đời trong
hoàn cảnh nào?
- Yêu cầu học sinh đọc mục
1 sách giáo khoa.
- Yêu cầu học sinh lên bảng
chỉ tên các nước dân chủ
nhân dân Đông u?
- Giáo viên phân tích sự ra
đời của nhà nước Cộng hoà
dân chủ Đức.
- Giáo viên tổ chức cho học
sinh thảo luận nhóm: “Để
hoàn thành những nhiệm
vụ cách mạng dân chủ
nhân dân các nước Đông
u cần tiến hành những
công việc gì?”
- Giáo viên nhấn mạnh:
Việc hoàn thành nhiệm vụ
trên là trong hoàn cảnh
cuộc đấu tranh giai cấp
quyết liệt, đã đập tan mọi
mưu đồ của các thế lực đế
quốc phản động.
- Giáo viên nhấn mạnh sự
nổ lực của Nhà nước và
nhân dân Đông u cũng
như sự giúp đỡ của Liên Xô
- Dựa vào nội dung sách
giáo khoa và vốn kiến
thức đã học (chú ý đến
vai trò của nhân dân, lực
lượng vũ trang của Hồng
quân Liên Xô ).
- Đọc mục 1 sách giáo
khoa.
- Học sinh lên bảng chỉ.
- Dựa sách giáo khoa trả
lời. Những việc làm về
mặt chính quyền, cải cách
ruộng đất, công nghiệp,
…
- Học sinh lập bảng
thống kê theo yêu cầu
sau: Tên nước, những
II. Đông u:
1. Sự ra đời của các
nước dân chủ nhân dân ở
Đông u:
- Hồng quân Liên Xô truy
kích tiêu diệt quân đội
Phát xít. Nhân dân và các
lực lượng vũ trang nổi
dậy giành chính quyền
dân chủ nhân dân.
- Hàng loạt các nước dân
chủ nhân dân ra đời:
(8 nước – SGK).
- Những công việc mà
các nước Đông u tiến
hành:
+ Xây dựng chính
quyền dân chủ nhân dân.
+ Cải cách ruộng đất,
quốc hữu hoá các xí
nghiệp lớn của Tư bản.
+ Ban hành các quyền
tự do dân chủ.
2. Tiến hành xây dựng
Chủ Nghóa Xã Hội (từ 1950
– đầu những năm 70 của
thế kỷ XX):
- Đến đầu những năm 70
5
LỊCH SỬ 9
15’
trong công cuộc xây dựng
Chủ Nghóa Xã Hội ở nước
này.
- Giáo viên yêu cầu học
sinh thảo luận: “Các nước
Đông u xây dựng Chủ
Nghóa Xã Hội trong điều
kiện nào?”
- Giáo viên gợi ý: Những
thuận lợi khó khăn về kinh
tế, về chính trò, …?
- Giáo viên nhấn mạnh: Sau
Chiến Tranh Thế Giới thứ
II, Chủ Nghóa Xã Hội trở
thành hệ thống thế giới
“Tại sao hệ thống Chủ
Nghóa Xã Hội lại ra đời?”
- Có cần giúp đỡ, hợp tác
với nhau không?
- Về quan hệ kinh tế, văn
hoá, Khoa học – Kỹ thuật
các nước Xã Hội Chủ Nghóa
có những hoạt động gì?
- Trình bày sự ra đời và vai
trò của khối VACXAVA.
thành tựu chủ yếu.
- Dựa sách giáo khoa và
vốn kiến thức đã học.
- Các nước Xã Hội Chủ
Nghóa có điểm chung:
Đều có Đảng cộng sản và
công nhân lãnh đạo, lấy
chủ nghóa Mác-Lênin làm
nền trảûng, có cùng mục
tiêu xây dựng Chủ Nghóa
Xã Hội.
- Dựa vào sách giáo khoa
để trả lời.
- Dựa vào sách giáo khoa
trả lời về sự ra đời của
Khối SEV, vai trò của
Khối SEV, và vai trò của
Liên Xô trong khối SEV.
của thế kỷ XX, các nước
Đông u đều trở thành
nước Công– nông–
nghiệp phát triển, có nền
Văn hoá-Giáo dục phát
triển.
(Anbani,Balan,Bungari,...)
- Các nước Đông u xây
dựng Chủ Nghóa Xã Hội
trong điều kiện khó khăn
phức tạp: cơ sở vật chất –
kỹ thuật rất lạc hậu, các
nước đế quốc bao vây
kinh tế, chống phá về
chính trò.
3. Sự hình thành hệ thống
các nước Xã Hội Chủ Nghóa:
- Sau Chiến Tranh Thế
Giới thứ II hệ thống Xã
Hội Chủ Nghóa ra đời.
- Về quan hệ kinh tế:
8/1/1949 hội đồng tương
trợ kinh tế (gọi tắc SEV)
ra đời gồm các nước Liên
Xô, Anbani, Balan,
Bungari,…
- Về quan hệ chính trò và
quân sự: 14/5/1955 tổ
chức hiệp ước VACXAVA
thành lập.
* Sơ kết bài học: (1’)
- Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông u và tiếp đó là công cuộc xây
dựng Chủ Nghóa Xã Hội ở các nước này đã làm Chủ Nghóa Xã Hội ngày càng mở rộng
đóng góp to lớn vào phong trào cách mạng thế giới.
6
LỊCH SỬ 9
- Các tổ chức của hệ thống Chủ Nghóa Xã Hội ra đời: Khối SEV, khối VACXAVA đã
có vai trò to lớn trong việc củng cố và phát triển hệ thống Xã Hội Chủ Nghóa.
4. Củng cố: (3’)
Hãy chọn ý đúng nhất.
Hoàn cảnh các nước dân chủ nhân dân Đông u xây dựng Chủ Nghóa Xã Hội là:
A. Cơ sở vật chất – kỹ thuật rất lạc hậu.
B. Các nước Đế quốc bao vây kinh tế, chống phá về chính trò, cô lập về ngoại giao.
C. Được sự giúp đỡ của Liên Xô.
D. Cả 3 ý trên.
5. Dặn dò: (1’)
- Học bài cũ, đọc trước bài mới.
- Vẽ và điền vào lược đồ Châu u các nước Đông u Xã Hội Chủ Nghóa.
7
LỊCH SỬ 9
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tiết 3 -Bài 2:
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG
NĂM 70 ĐẾN ĐẦU NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KỶ
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Nắêm được những nét chính về sự khủng hoảng và tan rã của Liên bang Xô Viết (từ
nửa sau những năm 70 đến 1991) và của các nước Xã Hội Chủ Nghóa ở Đông u.
- Hiểu được nguyên nhân sự khủng hoảng và sụp đổ của Liên bang Xô Viết và của
các nước Xã Hội Chủ Nghóa ở Đông u.
2. Tư tưởng:
- Nhận thức đúng sự tan rã của Liên Xô và các nước Xã Hội Chủ Nghóa ở Đông u
là sự sụp đổ của mô hình không phù hợp chứ không phải sự sụp đổ của lý tưởng Xã Hội
Chủ Nghóa.
- Phê phán Chủ nghóa cơ hội của M. Goobachôp và một số lãnh đạo cao nhất của
Đảng Cộng sản và Nhà nước Liên Xô cùng với các nước Xã Hội Chủ Nghóa ở Đông u từ
giữa những năm 70 đến đầu những năm 90 của thế kỷ XX.
3. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng nhận biết sự biến đổi của lòch sử từ tiến bộ sang phản động bảo
thủ, từ chân chính sang phản bội lại quyền lợi của giai cấp công nhân và nhân dân lao
động của các cá nhân giữ các trọng trách lòch sử.
- Biết cách khai thác các tư liệu lòch sử để nắm chắc sự biến đổi của lòch sử.
II. Thiết bò và đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh về sự tan rã của Liên Xô và các nước Xã Hội Chủ Nghóa Đông u .
- Tranh ảnh về một số nhà lãnh đạo Liên Xô và các nước Đông u.
III. Tiến trình dạy học:
1. n đònh :
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Những thành tựu Liên Xô đạt được trong quá trình xây dựng Chủ Nghóa Xã Hội.
- Những cơ sở hình thành hệ thống Xã Hội Chủ Nghóa.
3. Giới thiệu bài mới: (1’)
- Từ giữa những năm 70 và thập kỷ 80 của thế kỷ XX, Liên Xô và các nước Đông u
lâm vào tình trạng khủng hoảng kinh tế dẫn tới sự khủng hoảng chính trò trầm trọng và sự
sụp đổ của Liên Xô và các nước Đông u. Hôm nay …
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung
20’
*Hoạt động 1:
- Giáo viên cho học sinh
thảo luận: “Tình hình Liên
Xô giữa những năm 70 đến
1985 có điểm gì nổi cộm”?
- Về kinh tế:
- Về chính trò – Xã hội:
Khủng hoảng dầu mỏ
thế giới 1973 đã tác động
I. Sự khủng hoảng và tan
rã của Liên bang Xô Viết:
- Kinh tế của Liên Xô lâm
vào khủng hoảng: công
nghiệp trì trệ, hàng tiêu
8
LỊCH SỬ 9
15’
- Hãy cho biết mục đích và
nội dung của công cuộc cải
tổ?
- Giáo viên giới thiệu một
số bức ảnh, sưu tầm về M.
Goocbachôp, cuộc khủng
hoảng ở Liên Xô và hình 3,
4 SGK.
- Giáo viên cho học sinh
tìm hiểu về diễn biến của
Liên bang Xô Viết.
- Nêu những sự kiện về sự
sụp đổ của Liên bang Xô
Viết.
*Hoạt động 2:
- Giáo viên cho học sinh
thảo luận: “Tình hình các
nước Đông u cuối những
năm 70 đầu những năm
80”.
- Hãy cho biết diễn biến sự
sụp đổ chế độ Xã Hội Chủ
Nghóa ở các nước Đông
u?
đến nhiều mặt của Liên
Xô nhất là kinh tế.
- Dựa sách giáo khoa trảû
lời.
- So sánh giữa lời nói và
việc làm của M.
Goocbachôp, giữa lý
thuyết và thực tiễn của
công cuộc cải tổ để thấy
rõ thực chất của công
cuộc cải tổ là phá vỡ Chủ
Nghóa Xã Hội, xa rời Chủ
nghóa Mác-Lênin, phủ
đònh Đảng Cộng sản
Càng làm cho kinh tế lún
sâu vào khủng hoảng.
- Dựa sách giáo khoa trả
lời.
- Dựa sách giáo khoa và
vốn kiến thức đã học.
-Dựa sách giáo khoa và
vốn kiến thức đã học để
trình bày.
dùng khang hiếm, nông
nghiệp sa sút, …
- Chính trò – xã hội: Mất
ổn đònh.
- Mục đích cải tổ: Sửa chữa
những thiếu sót, sai lầm
trước kia, đưa đất nước ta
ra khỏi khủng hoảng.
- Nội dung cải tổ:
. Về chính trò: Thiết
lập chế độ Tổng thống,
đa nguyên, đa đảng, xoá
bỏ Đảng Cộng sản.
. Về kinh tế: Thực
hiện nền kinh tế thò
trường theo đònh hướng
Tư bản chủ nghóa.
- 19/8/1991: Đảo chính
thất bại, Đảng Cộng sản
bò đình chỉ hoạt động.
Liên bang Xô Viết tan rã.
- 25/12/191: Lá cờ búa
liềm trên nóc điện Kremli
bò hạ. Chấm dứt chế độ
Xã Hội Chủ Nghóa ở Liên
Xô.
II. Cuộc khủng hoảng và
tan rã của chế độ Xã Hội
Chủ Nghóa ở các nước
Đông u:
- Kinh tế khủng hoảng rất
gay gắt.
- Chính trò mất ổn đònh.
- Sự sụp đổ của các nước
Xã Hội Chủ Nghóa ở
Đông u là rất nhanh
chóng.
- Nguyên nhân sụp đổ:
. Kinh tế lâm vào
khủng hoảùng sâu sắc .
9
LỊCH SỬ 9
- Thảo luận: Nguyên nhân
sự sụp đổ của các nước Xã
Hội Chủ Nghóa Đông u?
Giáo viên nhận xét, bổ
sung, kết luận.
* Sơ kết bài học:
Do những nguyên nhân
khách quan và chủ quan sự
sụp đổ của Liên Xô và các
nước Đông u là không
tránh khỏi.
- Cuộc cải tổ của M.
Goocbachôp với hậu quả
là sự tan rã của chế độ
Xã Hội Chủ Nghóa ở Liên
Xô.
. Rập khuôn mô hình
Liên Xô, chủ quan, duy ý
chí, chậm sửa đổi.
. Sự chóng phá của
các thế lực trong và ngoài
nước.
. Nhân dân bát bình
với các nhà lãnh đạo, đòi
hỏi phải sửa đổi.
4. Củng cố: (4’)
a. Nguyên nhân nào đưa đến Liên Xô và các nước Đông u sụp đổ?
b. Hậu quả của công cuộc cải tổ ở Liên Xô là gì?
5. Dặn dò: (1’)
- Học bài cũ, chuẩn bò bài mới.
- Trả lời câu hỏi cuối sách giáo khoa.
10
LỊCH SỬ 9
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Chương II
CÁC NƯỚC Á, PHI, MỸ LA-TINH
TỪ 1945 ĐẾN NAY
Tiết 4-Bài 3:
QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA PHONG TRÀO
GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ SỰ TAN RÃ CỦA
HỆ THỐNG THUỘC ĐỊA
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Quá trình đấu tranh giải phóng dân tộc và sự tan rã của hệ thống thuộc đòa ở Á,
Phi và Mỹ La-tinh.
- Những diễn biến chủ yếu, những thắng lợi to lớn trong công cuộc xây dựng đất
nước ở những nước này.
2. Tư tưởng:
- Thấy được cuộc đấu tranh anh dũng và gian khổ của nhân dân các nước Á, Phi, Mỹ
La-tinh.
- Tăng cường tình đoàn kết hữu nghò với các dân tộc Á, Phi, Mỹ La-tinh trong cuộc
đấu tranh chống kẻ thù chung là Chủ nghóa đế quốc thực dân.
3. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng khái quát, tư duy, tổng hợp, phân tích sự kiện.
- Kỹ năng sử dụng bản đồ kinh tế, chính trò.
II. Thiết bò đồ dùng dạy học:
- Bản đồ: Châu Á, Phi, Mỹ La-tinh.
- Tranh ảnh về các nước Á, Phi, Mỹ La-tinh sau Chiến Tranh Thế Giới thứ II đến nay.
III. Tiến trình dạy học:
1. n đònh
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Cuộc khủng hoảng và sụp đổ ở các nước Đông u diễn ra như thế nào?
3. Giới thiệu bài mới: (1’)
- Sau Chiến Tranh Thế Giới thứ II, tình hình chính trò ở Châu u có nhiều sự biến
đổi và sự ra đời của hàng loạt các nước Xã Hội Chủ Nghóa ở Đông u. Còn ở Châu Á, Phi,
Mỹ La-tinh có gì biến đổi không?
TG Hoạt động dạy Hoạt động học Ghi bảng
10’
*Hoạt động 1:
- Giáo viên gợi cho học sinh
nhớ lại những tác động của
Chiến Tranh Thế Giới thứ II
đến Phong trào giải phóng
I. Giai đoạn từ 1945 đến
giữa những năm 60 của thế
kỷ XX:
- Đông Nam Á: Ba nước
lần lượt tuyên bố độc lập
11
LỊCH SỬ 9
10’
15’
dân tộc ở các nước Á, Phi,
Mỹ La-tinh.
- Sử dụng bản đồ giới thiệu
cho học sinh cuộc đâáu
tranh giải phóng dân tộc
nhầm đập tan hệ thống
thuộc đòa của Chủ Nghóa
đế quốc, nơi khởi đầu là
Đông Nam Á. Trong đó
tiêu biểu: Việt Nam, Inđô,
Lào.
- Phong trào tiếp tục lan
rộng đến các nước nào?
- Gọi học sinh lên bảng
điền ngày tháng và tên
nước giành được độc lập
vào lược đồ ở Châu Á, Phi,
Mỹ La-tinh.
- Đến giữa những năm 60
hệ thống thuộc đòa của Chủ
nghóa đế quốc về cơ bản đã
bò sụp đổ. Lúc này hệ
thống thuộc đòa của Chủ
nghóa đế quốc như thế nào?
*Hoạt động 2:
- Giáo viên sử dụng bản đồ
giới thiệu phong trào đấu
tranh giành độc lập của
nhân dân ng-gô-la, Mô-
dăm-bich, và Ghi-nê-bit-
xao.
Sự tan rã của các thuộc
- Sang Nam Á, Bắc Phi và
Mỹ La-tinh đặc biệt 1960
là “Năm Châu Phi” và
cuộc cách mạng Cu-ba
thắng lợi.
- Học sinh lên bảng điền.
- Chỉ còn tồn Tại dưới hai
hình thức:
. Các nước thuộc đòa ở
Bồ Đào Nha.
. Chế độ phân biệt
chủng tộc (Apacthai)
phần lớn ở Miền nam
Châu Phi.
- Học sinh lên bảng điền
ngày tháng giành độc lập
của ba nước trên vào bản
đồ.
là Inđônêsia (17/8/1945),
Việt Nam (2/9/1945), Lào
(12/10/1945).
- Các nước Nam Á và Bắc
Phi, nhiều nước giành
độc lập: n Độ
(1946.1950), Ai Cập
(1952). Năm 1960 17 nước
Châu Phi tuyên bố độc
lập.
- Mỹ La-tinh: 1/1/1959
cách mạng Cu Ba giành
thắng lợi.
- Cuối những năm 60 thế
kỷ XX hệ thống thuộc đòa
của Chủ Nghóa Đế Quốc
về cơ bản sụp đổ.
II. Giai đoạn từ giữa
những năm 60 đến giữa
những năm 70 của thế kỷ
XX:
- Ba nước tiến hành đấu
tranh vũ trang và giành
độc lập là:
Ghi-nê-bit-xao (9/1974) ,
Mô-dăm-bich (6/1975),
ng-gô-la (11/1975).
12
LỊCH SỬ 9
đòa ở Bồ Đào Nha là một
thắng lợi quan trọng của
Phong trào giải phóng dân
tộc ở Châu Phi.
- Giải thích khái niệm: “Thế
nào là Chủ nghóa Apacthai
là chính sách phân biệt
chủng tộc’.
- Chính sách phân biệt
chủng tộc đó được thể hiện
như thế nào?
- Cuộc đấu tranh của nhân
dân Châu Phi chống chế độ
Apacthai như thế nào?
- Nhiệm vụ của các nước
Châu Á, Phi, Mỹ La-tinh
như thế nào sau khi chế độ
Apac thai sụp đổ?
- Chủ trương : Tước đoạt
mọi quyền lợi cơ bản về
chính trò, kinh tế xã hội
của người da đen ở đây.
- Nhà cầm quyền Nam
Phi còn ban bố hơn 70
đạo luật phân biệt đối xử
và tước bỏ quyền làm
người của dân da đen và
da màu.
- Dựa sách giáo khoa.
- Củng cố nền độc lập,
xây dựng và phát triển
đất nước nhằm khắc
phục tình trạng nghèo
nàn lạc hậu.
III. Giai đoạn từ giữa
những năm 70 đến giữa
những năm 90 của thế kỷ
XX:
- Người da đen đã giành
được thắng lợi thông qua
cuộc bầu cử và thành lập
chính quyền Dimbabuê
(1980), Nammibia (1990).
- Thắng lợi có ý nghóa
lòch sử là: Xóa bỏ chế độ
phân biệt chủng tộc ở
Nam Phi.
* Sơ kết bài học: (2’)
- Giáo viên làm rõ ba giai đoạn của phong trào giải phóng dân tộc với nội dung
quan trọng nhất của mỗi giai đoạn.
- Từ những năm 90 của thế kỷ XX, các dân tộc Á, Phi, Mỹ La-tinh đã đập tan được
hệ thống thuộc đòa của Chủ Nghóa Đế Quốc, thành lập hàng loạt các nhà nước độc lập trẻ
tuổi. Đó là thắng lợi có ý nghóa lòch sử làm thay đổi các nước Á, Phi, Mỹ La-tinh.
4. Củng cố: (4’)
- Nêu các giai đoạn phát triển của Phong trào giải phóng dân tộc và một số sự kiện
lòch sử tiêu biểu.
- Nhiệm vụ chủ yếu của các nước Á, Phi, Mỹ La-tinh sau khi giành được độc lập là
gì?
5. Dặn dò: (1’)
- Học bài cũ, xem bài mới.
- Trả lời câu hỏi sách giáo khoa.
Ngày soạn :
13
LỊCH SỬ 9
Ngày dạy:
Tiết 5-Bài 4:
CÁC NƯỚC CHÂU Á
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Nắm khái quát tình hình các nước Châu Á sau Chiến Tranh Thế Giới thứ II.
- Nắm được sự ra đời của Nhà nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa.
- Hiểu được sự phát triển của nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa từ sau Chiến
Tranh Thế Giới thứ II đến nay.
2. Tư tưởng:
- Giáo dục tinh thần quốc tế Vô sản, đoàn kết với các nước trong khu vực, cùng xây
dựng xã hội giàu đẹp, công bằng, văn minh.
3. Kỹ năng:
- Rèn luyện cho học sinh kỹ năng tổng hợp, phân tích, so sánh sự kiện lòch sử.
- Kỹ năng sử dụng bản đồ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ Châu Á và Trung Quốc.
III. Tiến trình dạy học:
1. n đònh:
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Nêu các giai đoạn phát triển của phong trào giải phóng và một số sự kiện tiêu biểu
của mỗi phong trào.
3. Bài mới:
- Châu Á với diện tích rộng lớn và đông dân nhất thế giới. Từ sau Chiến Tranh Thế
Giới thứ II đến nay các nước Châu Á có điểm mới gì nổi bật? Cuộc đấu tranh cách mạng ở
Trung Quốc dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản diễn ra như thế nào? Công cuộc xây
dựng Chủ Nghóa Xã Hội ở Trung Quốc diễn ra ra sao? Đó là nội dung của bài học hôm
nay.
TG Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung bài học
10’
*Hoạt động 1:
- Treo bản đồ Đông Nam Á
giới thiệu khu vực này.
- Hãy cho biết cuộc đấu
tranh giành độc lập của
nhân dân các nước Đông
Nam Á sau Chiến Tranh
Thế Giới thứ II.
- Gọi học sinh khác nhận
xét, bổ sung. Cuối cùng
- Dựa vào sách giáo khoa
trả lời.
- Mốc thời gian các nước
giành được độc lập:
Inđônêsia (8/1945), Việt
Nam (8/1945),Lào
(10/1945)
- Điền vào bảng thống kê
các nước Đông Nam Á
I. Tình hình Đông Nam Á
trước và sau 1945:
- Sau Chiến Tranh Thế
Giới thứ II hầu hết các
nước Đông Nam Á đều
giành được độc lập.
- Trong thời gian chiến
tranh lạnh Mỹ can thiệp
vào khu vực lập khối
quân sự SEATO, xâm
14
LỊCH SỬ 9
18’
12’
Giáo viên kết luận.
- Hãy cho biết tình hình các
nước Đông Nam Á sau khi
giành được độc lập đến
nay?
*Hoạt động 2:
- Giáo viên nhận xét.
- Hoàn cảnh ra đời của tổ
chức ASEAN?
- Mục tiêu hoạt động của
ASEAN là gì?
*Hoạt động 3:
- Sự phát triển của các nước
ASEAN diễn ra như thế
nào?
- Tình hình và xu thế hoạt
động của ASEAN:
. 1992 ASEAN quyết
đònh biến Đông Nam Á
thành khu vực tự do
(AFTRẢ) trong vòng 10 – 15
giành được độc lập:
Tên nước, tên thủ đô,
ngày giành độc lập, tình
hình hiện nay.
- Tác động của chiến
tranh lạnh đối với khu
vực, Mỹ thành lập khối
quân sự SEATO, Mỹ tiến
hành chiến tranh xâm
lược Việt Nam.
- Các nước Đông Nam Á
vừa giành được độc lập
cần phải hợp tác để phát
triển kinh tế, đồng thời
tránh sự phụ thuộc vào
các nước lớn. Mặc khác,
xu thế liên minh khu vực
trên thế giới có hiệu quả
như sự ra đời và hoạt
động của cộng đồng kinh
tế Châu u. Cuộc chiến
tranh của Mỹ ở Đông
Dương khó tránh khỏi
thất bại. Vì vậy các nước
thấy rằng cần phải hợp
tác.
- Dựa sách giáo khoa trả
lời.
- Từ những năm 90 của
thế kỷ XX, xu thế nổi bật
là mở rộng các nước
thành viên của tổ chức
ASEAN (7/1995 Việt
Nam chính thức gia nhập
và trở thành thành viên
thứ 7 của tổ chức này.
9/1997 Lào, Mianma gia
nhập, 4.1999 Campuchia
lược Việt Nam, sau đó
sang Lào và Campuchia.
II. Sự ra đời của tổ chức
ASEAN:
- Đứng trước yêu cầu
phát triển kinh tế – xã
hội. Các nước cần phải
hợp tác liên minh với
nhau để phát triển.
- 8/8/1967 Hiệp hội các
nước Đông Nam Á được
thành lập.
- Mục tiêu của ASEAN là
phát triển kinh tế và văn
hóa thông qua những nổ
lực chung của các nước
thành viên, duy trì hòa
bình và ổn đònh khu vực.
III. Từ “ASEAN 6” phát
triển thành “ASEAN 10”:
- Hoạt động trọng tâm
của ASEAN là chuyển
sang hoạt động kinh tế.
15
LỊCH SỬ 9
năm.
. 1994 ASEAN lập diễn
đàn khu vực (ARF) với sự
tham gia của 23 quốc gia
trong khu vực.
- Giới thiệu hình 11 sách
giáo khoa.
được kết nạp.
4. Củng cố: (3’)
- Trình bày sự ra đời, mục đích hoạt động và quan hệ của ASEAN với Việt Nam?
- Bài tập: Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Biến đổi quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á từ sau Chiến Tranh Thế Giới
thứ II đến nay là:
a. Trở thành khu vực kinh tế năng động và phát triển nhất thế giới.
b. Tất cả các nước trong khu vực đều giành được độc lập.
c. Tất cả các nước đều tham gia tổ chức ASEAN.
d. Đạt nhiều thành tựu trong công cuộc xây dựng đất nước và phát triển kinh tế.
5. Dặn dò: 1’
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.
- Đọc và chuẩn bò Bài mới.
Ngày soạn:
16
LỊCH SỬ 9
Ngày dạy :
Tiết 6-Bài 5:
CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Nắm được tình hình các nước Đông Nam Á trước và sau 1945
- Sự ra đời của tổ chức ASEAN ,tác dụng của nó và sự phát triển của các nước trong
khu vực Đông Nam Á
2. Tư tưởng:
Tự hào về những thành tựu đạt được của nhân dân ta và nhân dân các nước Đông
Nam Á trong thời gian gần đây cũng cố sự đoàn kết giữa các dân tộc.
3. kó năng:
- Rèn luyện kỷ năng sử dụng bản đồ
II. Thiết bò đồ dùng ïdạy học:
- Bản đồ Đông Nam Á
- Một số tranh ảnh về các nước Đông Nam Á như Lào, Campuchia…
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Nêu những thành tựu của công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc cuối 1978 đến
nay.
3. Giới thiệu bài mới:
- Chiến tranh thế giới thứ hai đã tạo cơ hội thuận lợi để nhiều nước trong khu vực
Đông Nam Á giành độc lập và phát triển kinh tế bộ mặt các nước trong khu vực có nhiều
thay đổi, nhiều nước đã trở thành con rồng Châu A Ù. Để tìm hiểu tình hình các nước Đông
Nam Á như thế nào ?...
TG Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung
10’
*Hoạt động 1:
-Treo bản đồ Đông Nam Á
và giới thiệu khu vực này.
-Hãy cho biết cuộc đấu
tranh giành độc lâp của
nhân dân các nước Đông
Nam Á sau chiến tranh thế
giới thứ hai?
-Gọi học sinh khác nhận
xét,bổ sung. Cuối cùng giáo
viên kết luận.
- Dựa vào sách giáo khoa
trả lời.
- Mốc thời gian các nước
giành được độc lập:
Inđônêsia (8/1945), Việt
Nam (8/1945),Lào
(10/1945)
- Điền vào bảng thống kê
các nước Đông Nam Á
giành được độc lập:
Tên nước, tên thủ đô,
ngày giành độc lập, tình
I. Tình hình Đông Nam Á
trước và sau 1945:
- Sau Chiến Tranh Thế
Giới thứ II hầu hết các
nước Đông Nam Á đều
giành được độc lập.
- Trong thời gian chiến
tranh lạnh Mỹ can thiệp
vào khu vực lập khối
quân sự SEATO, xâm
lược Việt Nam, sau đó
sang Lào và Campuchia.
17
LỊCH SỬ 9
18’
12’
-Cho biết tình hình các
nước Đông Nam Á sau khi
giành độc lập đến nay?
*Hoạt động 2:
-Hoàn cảnh ra đời của tổ
chức ASEAN?
- Mục tiêu của hoạt động
ASEAN là gì?
*Hoạt động 3:
- Sự phát triển của các nước
ASEAN đã diễn ra như thế
nào?
- Tình hình và xu thế hoạt
động của ASEAN?
- Năm 1992 ASEAN
quyết đònh biến Đông Nam
Á thành khu vực mậu dòch
tự do (AFTRẢ) trong vòng
10 – 15 năm. Năm 1994
ASEAN lập diễn đàn khu
vực (ARF) với sự tham gia
của 23 quốc gia trong khu
hình hiện nay.
- Tác động của chiến
tranh lạnh đối với khu
vực, Mỹ thành lập khối
quân sự SEATO, Mỹ tiến
hành chiến tranh xâm
lược Việt Nam.
- Các nước Đông Nam Á
vừa giành được độc lập
cần phải hợp tác để phát
triển kinh tế, đồng thời
tránh sự phụ thuộc vào
các nước lớn. Mặc khác,
xu thế liên minh khu vực
trên thế giới có hiệu quả
như sự ra đời và hoạt
động của cộng đồng kinh
tế Châu u. Cuộc chiến
tranh của Mỹ ở Đông
Dương khó tránh khỏi
thất bại. Vì vậy các nước
thấy rằng cần phải hợp
tác.
- Dựa sách giáo khoa trả
lời.
- Từ những năm 90 của
thế kỷ XX, xu thế nổi bật
là mở rộng các nước
thành viên của tổ chức
ASEAN (7/1995 Việt
Nam chính thức gia nhập
và trở thành thành viên
thứ 7 của tổ chức này.
9/1997 Lào, Mianma gia
nhập, 4.1999 Campuchia
được kết nạp.
II. Sự ra đời của tổ chức
ASEAN:
- Đứng trước yêu cầu
phát triển kinh tế – xã
hội. Các nước cần phải
hợp tác liên minh với
nhau để phát triển.
- 8/8/1967 Hiệp hội các
nước Đông Nam Á được
thành lập.
- Mục tiêu của ASEAN là
phát triển kinh tế và văn
hóa thông qua những nổ
lực chung của các nước
thành viên, duy trì hòa
bình và ổn đònh khu vực.
III. Từ “ASEAN 6” phát
triển thành “ASEAN 10”:
- Từ những năm 90 lần
lượt các nước trong khu
vực đều tham gia tổ
chức ASEAN.
- Hoạt động trọng tâm
của ASEAN là chuyển
sang hoạt động kinh tế.
18
LỊCH SỬ 9
vực.
- Giới thiệu hình 11 sách
giáo khoa.
4. Củng cố: (3’)
- Trình bày sự ra đời, mục đích hoạt động và quan hệ của ASEAN với Việt Nam?
- Bài tập: Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Biến đổi quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á từ sau Chiến Tranh Thế Giới
thứ II đến nay là:
a. Trở thành khu vực kinh tế năng động và phát triển nhất thế giới.
b. Tất cả các nước trong khu vực đều giành được độc lập.
c. Tất cả các nước đều tham gia tổ chức ASEAN.
d. Đạt nhiều thành tựu trong công cuộc xây dựng đất nước và phát triển kinh tế.
5. Dặn dò: 1’
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.
- Đọc và chuẩn bò Bài mới.
19
LỊCH SỬ 9
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Tình hình của các nước Châu Phi từ sau Chiến Tranh Thế Giới thứ II đến nay.
- Cuộc đấu tranh kiên trì để xóa bỏ chủ nghóa phân biệt chủng tộc Cộng hòa Nam
Phi.
2. Tư tưởng:
- Giáo dục tinh thần đoàn kết, giúp đỡ và ủng hộ nhân dân Châu Phi trong công
cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc và chống đói nghèo, bệnh tật.
3. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ khai thác tư liệu và tranh ảnh.
B. Thiết bò và Tài liệu:
- Bản đồ Châu Phi và bản đồ thế giới.
- Tài liệu tranh ảnh về Châu Phi.
C. Tiến trình dạy học:
1. n đònh
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày tình hình Đông Nam Á sau Chiến Tranh Thế Giới thứ II đến nay.
- Hoàn cảnh ra đời và mục tiêu của tổ chức ASEAN?
3. Bài mới:
- Từ sau Chiến Tranh Thế Giới thứ II đến nay, Phong trào đấu tranh giải phóng dân
tộc ở Châu Phi phát triển mạnh, hầu hết các nước Châu Phi đã giành được độc lập. Nhưng
trên con đường phát triển của các nước Châu Phi còn gặp nhiều khó khăn, vấn đề chủ yếu
hiện nay của các nước này là chống đói nghèo, lạc hậu. Hôm nay …
TG Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung
18’
- Giới thiệu bản đồ Châu
Phi.
- Nêu nét chính cuộc đấu
tranh của nhân dân Châu
Phi.
- Gọi học sinh nhận xét.
- Phong trào diễn ra sôi
nổi sớm nhất ở Bắc Phi vì
nơi đây có trình độ phát
triển cao.
- Học sinh lên bảng điền
vào lược đồ thời gian các
nước Châu Phi giành
I. Tình hình chung:
1. Phong trào đấu tranh
giải phóng dân tộc ở Châu
Phi:
- Phong trào phát triển
sôi nổi sớm nhất là ở Bắc
Phi.
- 18/6/1953 Cộng hòa Ai
20
Tuần 7
Tiết 7
Bài 6:
CÁC NƯỚC CHÂU PHI
LỊCH SỬ 9
17’
- Năm 1960 Châu Phi có sự
kiện gì nổi bật?
- Hãy cho biết tình hình của
Châu Phi sau khi giành độc
lập có gì nổi bật?
- Giáo viên nhấn mạnh:
Châu Phi luôn trong tình
thế bát ổn: Xung đột nội
chiến, đói nghèo,… (số liệu
SGK).
- Giới thiệu trên bản đồ vò
trí của Nam Phi.
- Em biết gì về Cộng hòa
Nam Phi?
- Cuộc đấu tranh chống chế
độ phân biệt chủng tộc ở
Nam Phi diễn ra như thế
nào?
- Giới thiệu hình 13 sách
giáo khoa. Hiện nay Nam
Phi đưa ra chủ trương gì để
phát triển kinh tế?
được độc lập.
- Đây là năm Châu Phi vì
có tới 17 nước giành độc
lập.
- Học sinh thảo luận trình
bày kết quả.
(Dựa sách giáo khoa).
- Người da đen đấu tranh
bền bó. Thế giới và Liên
hiệp quốc cũng đã lên án
gay gắt chế độ
APACTHAI.
- Chiến lược kinh tế vó
mô (6/1996) với tên gọi
“Tăng trưởng việc làm và
phân phối lại” để cải
thiện mức sống cho nhân
dân.
cập ra đời.
- Angiêri đấu tranh giành
độc lập (54 – 62).
- Năm 1960, 17 nước
Châu Phi giành độc lập.
2. Công cuộc xây dựng đất
nước và phát triển kinh tế –
xã hội ở Châu Phi:
- Từ cuối những năm 80
đến nay tình hình Châu
Phi rất khó khăn, không
ổn đònh với nội chiến,
xung đột, đói nghèo, …
II. Cộng hòa Nam Phi:
- 1961 Cộng hòa Nam Phi
tuyên bố độc lập.
- Chế độ APACTHAI bò
xó bỏ ở Nam Phi.
- 5/1994 Nenxơn Manđêla
trở thành tổng thống da
đen đầu tiên.
- Chế độ phân biệt xóa
bỏ.
- Chính quyền mới đề ra
“Chiến lược kinh tế vó mô”
nhằm phát triển kinh tế.
4. Củng cố: 5’
- Tình hình kinh tế và xã hội của Châu Phi hiện nay như thế nào?
- Hãy điền thời gian sau cho đúng với sự kiện:
Sự kiện Thời gian
1. Cộng hòa Ai-cập được thành lập.
2. “Năm Châu Phi”.
21
LỊCH SỬ 9
3. Nam Phi tiến hành bâu cử đa chủng tộc đầu tiên.
4. Nenxơn Manđêla trở thành tổng thống da đen đầu tiên.
5. Dặn dò:
- Học bài cũ, xem bài mới.
- Trả lời câu hỏi sách giáo khoa.
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Những nước khái quát về tình hình Mỹ La-tinh.
- Cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Cu-ba và những thành tựu nhân
dân Cu-ba đã đạt được hiện nay về kinh tế, văn hóa, giáo dục trước sự bao vây cấm vận
của Mỹ. Cu-ba vẫn kiên trì với con đường đã chọn (đònh hướng Xã Hội Chủ Nghóa).
2. Tư tưởng:
- Thấy được cuộc đấu tranh kiên cường của nhân dân Cu-ba và những thành tựu mà
Cu-ba đạt được, từ đó q trọng và khâm phục nhân dân Cu-ba.
- Thắc chặt hơn nữa tinh thần đoàn kết hữu nghò, tinh thần tương trợ giúp đỡ lẫn
nhau giữa nhân dân hai nước Việt Nam – Cuba.
3. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ, tổng hợp phân tích và so sánh.
II. Thiết bò và Tài liệu:
- Bản đồ thế giới về khu vực Mỹ La-tinh.
- Những Tài liệu về Mỹ La-tinh.
III. Tiến trình dạy học:
1. n đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy cho biết về tình hình kinh tế – xã hội từ sau 1945 đến nay của các nước Châu
Phi.
3. Bài mới:
- Các em đã học xong về Phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Á, Châu Phi từ sau
1945 đến nay.
- Còn về phong trào đấu tranh của nhân dân các nước Mỹ La-tinh ra sao? Để tìm
hiểu …
22
Tuần 8
Tiết 8
Bài 7:
CÁC NƯỚC MỸ LA-TINH
LỊCH SỬ 9
TG Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung
10’
25’
- Giới thiệu bản đồ về vò trí
Châu Mỹ.
- Vì sao người ta gọi khu
vực này là Châu Mỹ La-
tinh?
- Điều kiện tự nhiên của
khu vực này?
- Đặc điểm chính trò của
Mỹ La-tinh trước Chiến
Tranh Thế Giới thứ II?
- Em hiểu thế nào là “Sân
sau”?
Mỹ độc chiếm, biến Mỹ
La-tinh thành bàn đạp, chỗ
dựa vững chắc của Mỹ
trong CSBTXL.
- Phong trào giải phóng
dân tộc Mỹ La-tinh có
nhiệm vụ cụ thể như thế
nào?
- Giáo viên yêu cầu học
sinh xác đònh những nước
giành độc lập trên bản đồ.
- Giáo viên phát phiếu học
tập, học sinh thảo luận.
- Phiếu 1: Nêu diễn biến
tóm tắt của Phong trào giải
phóng dân tộc từ 1959 –
những năm 80 của thế kỷ
XX?
- Phiếu 2: Tại sao sau Chiến
Tranh Thế Giới Mỹ La-tinh
được mệnh danh là Đại lục
núi lửa?
- Phiếu 3: Từ cuối những
năm 80 đến nay các nước
Mỹ La-tinh thực hiện
những nhiệm vụ gì?
- Nói ngữ hệ và chòu ảnh
hưởng Văn hóa La– tinh.
- Điều kiện tự nhiên
thuận lợi và có vò trí
chiến lược quan trọng.
- Dựa vào vốn kiến thức
đã học.
- Với chiêu bài “ Cây gậy
lớn và củ cà rốt” hay gọi
là Châu Mỹ của người
Mỹ.
- Dựa sách giáo khoa.
- Học sinh xác đònh.
Như vậy giai đoạn này
cách mạng đã bùng nổ ở
nhiều nước.
- Học sinh thảo luận.
Một cao trào khởi
nghóa vũ trang đã bùng
nổ ở Mỹ La-tinh. Đấu
tranh vũ trang đã nổ ra ở
nhiều nước. Cơn bão táp
ấy đã làm thay đổi cục
diện chính trò ở nhiều
nước.
- Dựa sách giáo khoa.
I. Những nét chung:
1. Vò trí và đặc điểm:
- Mỹ La-tinh có vò trí
chiến lược quan trọng.
- Trước Chiến Tranh Thế
Giới thứ II các nước Mỹ
La-tinh trở thành “Sân
sau” và là thuộc đòa kiểu
mới của Mỹ.
2. Các giai đoạn phát
triển của phong trào:
- Từ 1945 – trước 1949
phong trào diễn ra ở
nhiều nước.
- Từ năm 1949 – đầu 1980
Mỹ La-tinh diễn ra cao
trào khởi nghóa vũ trang
vào trở thành “Đại lục
núi lửa”.
- Làm thay đổi cục diện
chính trò ở các nước Mỹ
La-tinh
- Từ cuối những năm 80
đến nay, các nước Mỹ La-
tinh ra sức phát triển
kinh tế – văn hóa.
* Chuyển ý sang T2
23
LỊCH SỬ 9
Trong cơn bão táp cách mạng của Mỹ La-tinh thì hình ảnh đất nước Cuba đẹp như một dải
lụa đào đang bay lên giữa màu xanh của trời biển Caribê với nắng vàng rực rỡ, đó chính là
Cuba. Hòn đảo của tự do, hòn đảo của anh hùng. Để tìm hiểu ….
TG Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung
10’
- Xác đònh vò trí Cuba trên
bản đồ.
- Em hãy trình bày những
hiểu biết của em về đất
nước Cuba?
- Sau Chiến Tranh Thế Giới
thứ II Mỹ đã giúp đỡ
Batixta làm đảo chánh
thành lập chế độ độc tài
quân sự Cuba.
- Dựa sách giáo khoa em
hãy chứng minh rằng dưới
chế độ độc tài, Cuba bò
biến thành trại tập trung,
trại lính và xưởng đúc
súng?
- Em hãy trình bày phong
trào đấu tranh giải phóng
dân tộc của nhân dân
Cuba?
- Em biết gì về lãnh tụ
Phiđen Caxtơrô?
- Giáo viên tường thuật giai
đoạn này (chữ nhỏ sgk).
- Phát phiếu học tập 3
Giai đoạn 1958 – 1959.
- Ý nghóa cách mạng Cuba.
- Một hòn đảo của vùng
Caribê.
- Có lãnh tụ Phiđen
Caxtơrô người bạn mới
của Việt Nam.
- Có mối quan hệ hữu
nghò với Việt Nam.
- Dựa sách giáo khoa.
Dưới chế độ độc tài
đất nước Cuba rơi vào
tình trạng đói nghèo và
cực khổ. Mâu thuẫn
dân tộc phát triển gay
gắt. Nguyên nhân dẫn
đến sự bùng nổ cách
mạng.
- Mở đầu là cuộc tấn
công pháo đài Mônca.
- Sử dụng chân dung
Phiđen Caxtơrô (hình 15).
II. Cuba hòn đảo anh
hùng:
1. Trước cách mạng:
- Cu ba dưới sự thống trò
của chế độ độc Tài
Batixta.
- Nhân dân Cuba mâu
thuẫn với chế độ độc Tài
Batixta.
2. Cách mạng bùng nổ
và thắng lợi:
- 26/7/1953 cuộc tấn
công vào pháo đìa
Mônca đã mở đầu đấu
tranh vũ trang.
- Giai đoạn 1956 – 1958
xây dựng căn cứ, phát
triển lực lượng cách
mạng.
- Giai đoạn 1958 – 1959
chế độ độc Tài Batixtrả bò
lật đổ Cách mạng
thắng lợi.
* Ý nghóa: Mởû ra một kỷ
nguyên mới độc lập dân
tộc gắn liền với Chủ
24
LỊCH SỬ 9
- Bước vào giai đoạn mới
nhân dân Cuba đã thực
hiện những nhiệm vụ gì?
- Những khó khăn của
Cuba trong giai đoạn này?
- Những thành tựu Cuba về
mọi mặt đã phát triển như
thế nào?
- Đó là những nhiệm vụ
rất quan trọng. Chính
trong giai đoạa nay nhân
dân Cuba luôn luôn nhận
được sự ủng hộ của Liên
Xô và các nước Xã Hội
Chủ Nghóa anh em trong
đó có Việt Nam.
- Bò bao vây cấm vận về
kinh tế, cô lập chính trò…
Nghóa Xã Hội, là lá cờ
đầu của Phong trào giải
phóng dân tộc cắêm mốc
đầu tiên của Chủ Nghóa
Xã Hội ở Tây Bán Cầu.
3. Công cuộc xây dựng
Chủ Nghóa Xã Hội từ 1959
đến nay:
- Cải cách dân chủ, cải
cách ruộng đất.
- Quốc hữu hóa xí nghiệp
của Tư bản nước ngoài.
- Xây dựng chính quyền.
* Khó khăn: Đế quốc Mỹ
luôn tìm cách bao vây
chống phá cách mạng
Cuba.
- Thu nhiều thành tựu to
lớn về kinh tế, văn hóa,
giáo dục, y tế, …
4. Củng cố:
- Theo em tình hình Mỹ La-tinh có gì khác biệt so với phong trào cách mạng ở Châu
Á và Châu Phi?
- Hãy khoanh tròn vào một chữ cái đứng đầu mà em cho là đúng:
Sau Chiến Tranh Thế Giới thứ II Mỹ La-tinh được mệnh danh là “Đại lục núi lửa” vì:
a. Nơi có nhiều núi lửa hoạt động.
b. Bão táp cách mạng nổ ra trên toàn lục đòa.
c. Làm thay đổi cục diện chính trò ở các nước.
d. Đấu tranh vũ trang mang tính toàn lục đòa.
5. Dặn dò: - Học các bài 4, 5, 6, 7 làm kiểm tra 1 tiết. - Làm bài tập số 3.
Phần 1: Trắc nghiệm (4đ)
I. Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
1. Vò trí công nghiệp của Liên Xô trong hai thập niên 50, 60 của thế kỷ XX là:
a. Đúng đầu thế giới.
b. Đứng thứ hai thế giới.
c. Đứng thứ ba thế giới.
d. Đứng thứ tư thế giới.
2. Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa được thành lập vào:
a. Tháng 10 năm 1948.
b. Tháng 10 năm 1949.
c. Tháng 10 năm 1950.
d. Tháng 10 năm 1951.
3. Những năm nào sau đây được gọi là “Năm Châu Phi”:
25
Tuần 9
Tiết 9
KIỂM TRA 1 TIẾT