Phần 1: LỜI GIỚI THIỆU
1. Khách quan
Ngày nay, tiếng Anh đóng một vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Nó
đã và đang trở thành một nhu cầu cần thiết trong giao tiếp hàng ngày, trong công việc và
trong quá trình nghiên cứu khoa học. Tiếng Anh là ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi trên thế
giới. Nhờ có tiếng Anh mà con người trên khắp hành tinh hiểu biết lẫn nhau, trao đổi cho
nhau những thành tựu khoa học, văn hoá thể thao, nghệ thuật, văn minh tiến bộ của loài
người. Đất nước ta đang trên đà hội nhập và phát triển, vì vậy mà Tiếng Anh chính là chìa
khoá để mở cánh cửa hội nhập giữa nước ta với các nước trên thế giới.
Xác định rõ tầm quan trọng của tiếng Anh trong tiến trình hội nhập và phát triển đất
nước, những năm gần đây Đảng, Nhà nước, Chính phủ và Bộ giáo dục và Đào tạo đã luôn
quan tâm và chú trọng đến việc đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới sách giáo khoa để
việc dạy và học Tiếng Anh đạt hiệu quả cao nhất.
Để việc dạy và học Tiếng Anh đạt hiệu quả thì giáo viên phải cung cấp cho học sinh
một vốn kiến thức ngữ pháp, vốn từ vựng phong phú, và đặc biệt thiết kế các hoạt động thiết
thực để vừa tạo động cơ học tập cho học sinh vừa giúp học sinh rèn luyện kỹ năng nghe nói
thông qua các chính chủ điểm ngữ pháp và các chủ đề học trên lớp. Trong thực tế giảng dạy
giáo viên đã rất chú trọng dạy học sinh ngữ pháp, từ vựng, kỹ năng làm bài tập. Tuy nhiên
khi dạy về thành ngữ (idioms) trong tiếng Anh, giáo viên luôn gặp các trường hợp hầu hết
học sinh không nhớ được hết, hoặc nhớ nhưng không vận dụng được vào ngữ cảnh cụ thể
của câu. Khi thực hành làm bài tập, đa số học sinh vẫn lúng túng với các câu rất đơn giản
khi làm bài tập phần thành ngữ (idioms) mặc dù đã được cung cấp một số những thành ngữ
(idioms) thường gặp. Hơn thế nữa, việc dạy thành ngữ (idioms) không gắn với các hoạt
động sử dụng kỹ năng nói và trong ngữ cảnh cụ thể nên học sinh không có thói quen sử
dụng trong văn phong nói và dường như trong giao tiếp phần thành ngữ này vẫn tồn tại là
phần khó và thách thức đối với học sinh. Phần thành ngữ (idioms) luôn là phần học sinh mất
điểm trong các kỳ thi, đặc biệt là thi THPT Quốc gia, khi những câu hỏi về thành ngữ
(idioms) là những câu hỏi để đạt điểm cao, hoặc tuyệt đối. Về lâu dài đó chính là những khó
khăn mà các em học sinh phải đối mặt trong các cuộc thi lấy các chứng chỉ TOFEL, IELTS,
VSTEPS, CEFR hoặc khi phỏng vấn xin việc ở các doanh nghiệp nước ngoài, trong các bài
thi này luôn đánh giá cao việc sử dụng thành ngữ (idioms) trong các bài thi speaking. Hơn
nữa, trong đề thi Trung học phổ thông Quốc gia, phần thành ngữ (idioms) luôn khiến các em
bối rối và những câu hỏi này thường là những câu các em mất điểm. Vì vậy giúp các em
1
1
hiểu và sử dụng một cách thành thạo thành ngữ (idioms) là vô cùng quan trọng đòi hỏi mỗi
giáo viên Tiếng Anh cần phải quan tâm, chú trọng tới.
2. Chủ quan
Là giáo viên Tiếng Anh với 6 năm trực tiếp giảng dạy tại trường THPT Yên Lạc, sau
mỗi buổi học chuyên đề về thành ngữ (idioms) tôi luôn có băn khoăn, trăn trở với câu hỏi:
Làm sao để giúp các em học sinh (đặc biệt là các em học sinh lớp 12) có thể vận dụng linh
hoạt thành ngữ (idioms) phổ biết trong các ngữ cảnh đơn giản, trong văn phong giao tiếp và
sử dụng chính xác những thành ngữ (idioms) đó trong các câu hỏi của đề thi THPT quốc
gia.
Từ những băn khoăn, trăn trở trên tôi đã tham khảo các loại tài liệu, bạn bè, đồng
nghiệp, tìm hiểu tâm lí học sinh… nghiên cứu, ứng dụng những kiến thức mình có vào quá
trình giảng dạy và tôi đã nhận ra rằng cách tốt nhất để giúp các em ghi nhớ một nội dung
kiến thức nào đó đòi hỏi phải kết hợp được các nguyên tắc.
Nguyên tắc 1: Sưu tầm các thành ngữ thường gặp trong các đề thi THPT quốc
gia và một số thành ngữ phổ biến.
Nguyên tắc 2: học thành ngữ (idioms) gắn với ngữ cảnh cụ thể
Nguyên tắc 3: giúp các em học sinh ghi nhớ thành ngữ (idioms) một cách chủ
động thông qua các hoạt động cá nhân, cặp, nhóm.
Dù thực hiện ở bất kỳ phương pháp nào cũng đảm bảo nguyên tắc học sinh là trung
tâm còn giáo viên chỉ đóng vai trò hướng dẫn. Giáo viên phải luôn tạo ra môi trường luyện
tập cho học sinh đồng thời hướng dẫn chúng cách luỵên tập, củng cố và bổ sung bài tập một
cách thường xuyên.
2
2
Phần 2: NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ
Phương pháp giúp học sinh thpt ghi nhớ thành ngữ (idioms) thông qua việc sử dụng các
hoạt động cá nhân, cặp, nhóm
Giới thiệu:
- Tác giả chuyên đề:
- Đối tượng học sinh bồi dưỡng: học sinh lớp 12 (chuẩn bị cho thi THPT Quốc Gia)
- Dự kiến số tiết bồi dưỡng: 03 tiết
- Hệ thống kiến thức sử dụng trong chuyên đề: Văn phong giao tiếp trong tiếng anh cơ
bản và thành ngữ (idioms) trong giao tiếp của người bản địa.
- Hệ thống các dạng bài tập: Các dạng bài tập ghép, đa lựa chọn, viết thư, tìm từ đồng
nghĩa-trái nghĩa, các dạng bài tập liên quan đến hội thoại trong tiếng Anh
- Hệ thống các phương pháp: chuyên đề áp dụng phương pháp lấy học sinh là trung tâm,
giáo viên là người hướng dẫn gợi ý để giải quyết các dạng bài tập
- Hệ thống các hoạt động, bài tập: các bài tập được áp dụng linh hoạt, xây dựng dựa trên
ma trận với bốn mức độ: Nhận biết; Thông hiểu; Vận dụng và vận dụng cao.
- Các bài tập tự giải: Học sinh sau khi học có các bài tập liên quan đến thành ngữ (idioms)
trong các đề thi đại học để học sinh có thể tự tra cứu và tự tìm lời giải. Giáo viên sẽ giải đáp
các thắc mắc sau khi học sinh chủ động làm bài tập ở nhà.
- Kết quả triển khai chuyên đề tại đơn vị nhà trường: Chuyên đề được áp dụng tại lớp
12E (học sinh khối A1) tại trường THPT Yên Lạc. Sau chuyên đề, học sinh hứng thú hơn
với một nội dung khó trong giao tiếp và trong đề thi THPT Quốc gia. Học sinh chủ động
hơn trong việc làm bài tập và tham gia một cách tích cực vào các hoạt động cá nhân, cặp,
nhóm do giáo viên tổ chức.
3
3
I. Đặt vấn đề:
Trong tiếng Anh giao tiếp cũng có những câu nói hình tượng, ví von dí dỏm giống
như thành ngữ, tục ngữ được đúc kết từ kinh nghiệm ngàn xưa của người Việt chúng ta. Do
sự khác biệt về ngôn ngữ và văn hóa, khi gặp hoặc học về các câu thành ngữ (idioms) trong
tiếng Anh hầu hết các em học sinh đều cảm thấy khó khăn khi làm các dạng bài tập thành
ngữ (idioms) trong đề thi. Càng khó khăn hơn khi các em cần vận dụng thành ngữ (idioms)
trong các tình huống giao tiếp cụ thể của các kỳ thi có môn nói (speaking).
Chính vì vậy, khi dạy về các thành ngữ giáo viên luôn đặt tối đa hóa các thành ngữ
(idioms) trong ngữ cảnh để giúp các em hiểu, nhớ lâu và vận dụng linh hoạt các thành ngữ
(idioms) vào trong các tình huống giao tiếp.
Trước khi bắt đầu bài học, giáo viên sẽ đưa ra một thành ngữ cụ thể. Ví dụ: Break the
ice và lấy giải thích từ học sinh. Sau khi nghe những ý kiến trả lời của học sinh giáo viên
cho ví dụ ngữ cảnh cụ thể chứa cụm thành ngữ (idioms) này. Giáo viên sử dụng hình ảnh và
hội thoại để giúp học sinh hiểu hơn về cụm thành ngữ (idioms).
Ví dụ:
A: I saw you in the party last night. Why didn’t you stay longer?
B: I knew no one. I can’t break the ice
(A: Tớ nhìn thấy cậu ở bữa tiệc tối qua. Sao cậu không ở lại lâu hơn?
B: Tớ không quen ai hết. Tớ không thể nói chuyện với người lạ được.)
II. Định nghĩa:
- Theo định nghĩa trong từ điển Oxford Advanced Learner’s dictionary, Idioms (thành ngữ)
được định nghĩa là một nhóm các từ mà nghĩa của chúng rất khác so với nghĩa của các từ
thành phần “a group of words whose meaning is different from the meanings of the
individual words”
4
4
eg: ‘Let the cat out of the bag’ là một thành ngữ có nghĩa là tình cờ nói ra một bí mật
- Như vậy, xét về bản chất, thành ngữ là những cách sử dụng không bình thường của ngôn
ngữ. Cách tốt nhất để học thành ngữ là hiểu nghĩa của thành và xem xét chúng có nghĩa như
thế nào trong ngữ cảnh cụ thể.
- Về bản chất, thành ngữ mang tính chất ngữ cảnh. Chúng cũng là những cụm cố định với
những nghĩa cố định. Ví dụ, nếu chúng ta muốn chỉ trích một ai đó vì không tinh ý, chúng ta
có thể nói: eg: “He’s as blind as a bat”. Chính vì vậy, thành thành ngữ (idioms) luôn phải
được đặt trong ngữ cảnh.
eg: The grass is always greener on the other side.
Thành ngữ này theo nghĩa đen không có nghĩa rằng “other side” (phía bên kia) sẽ
luôn có cỏ xanh hơn. Có thể cũng không có “other side” về nghĩa với chủ thể đó sẵn có –
hay có cỏ đối với câu nói này. Nghĩa của thành ngữ này là mọi người nghĩ những người
khác, hoặc một ai đó trong một tình huống nào khác, có điều kiện tốt hơn hoặc dễ dàng hơn
bản thân họ. Như vậy thành ngữ này có thể được hiểu là “Đứng núi này trông núi nọ”
III. Đặc điểm của thành ngữ:
Từ định nghĩa và ví dụ trên chúng ta có thể thấy thành ngữ (idioms) có những đặc điểm sau:
1. Nghĩa của thành ngữ (idioms) thông thường khác hoàn toàn so với nghĩa của các từ
đơn lẻ.
2. Thành ngữ (idioms) nổi bật rõ nghĩa nhất trong ngữ cảnh (context), chính vì vậy việc
học thành ngữ trong ngữ cảnh (context) có yếu tố đặc biệt quan trọng trong việc vận dụng
và hiểu đúng nghĩa của thành ngữ.
3. Thành ngữ (idioms) không phải lúc nào cũng đúng về ngữ pháp. Một số thành ngữ
còn phi logic (“Some idioms are illogical”)
- Bởi vì thành ngữ (idioms) được tạo ra bên ngoài việc sử dụng phổ biến, nên chúng không
phải lúc nào cũng đúng lô-gic, và không phải lúc nào cũng theo những cấu trúc ngữ pháp
truyền thống.
- Điều này là bởi vì bản thân cụm thành ngữ (idioms) đó đã mang nghĩa của thành ngữ
(idioms), chứ không phải những từ đơn lẻ trong thành ngữ, bất kể chức năng ngữ pháp của
mỗi từ trong thành ngữ thế nào.
eg: This is a life-and-death situation. Một cái gì đó quyết liệt, một mất một còn (lifeand-death) cực kỳ quan trọng, nhưng bản thân cụm từ thì phi lô-gic. Một tình huống nào đó
không thể vừa là sự sống (life) và cái chết (death). Tương tự như vậy, cụm từ như: It’s not
you, it’s me không đúng về mặt ngữ pháp (technically ungrammatical)
5
5
4. Thành ngữ (idioms) là những ý tưởng, suy nghĩ chưa hoàn chỉnh (Idioms are not
complete thoughts)
- “Idioms require more to be complete sentences” (Thành ngữ cần nhiều yếu tố hơn để
truyền tải những câu hoàn chỉnh) vì với bất kỳ cụm nào, bản thân thành ngữ thì không thể
tạo ra một câu hoàn chỉnh. Chúng đòi hỏi có ngữ cảnh cụ thể để tạo cho chúng nghĩa.
eg: beat around the bush. Thành ngữ này chưa phải là 1 câu hoàn chỉnh. Bản thân nó
chỉ là ý tưởng của thành ngữ. Chúng ta có thể đặt nó trong 1 câu hoàn chỉnh bằng cách nói:
“Don’t beat around the bush”
hoặc
“He’s beating around the bush” (Anh ấy nói vòng vo, tam quốc)
IV. Phân loại thành ngữ (idioms) (một số thành ngữ phổ biến thường gặp trong giao
tiếp và trong các dạng đề thi THPT Quốc Gia):
1. Thành ngữ (idioms) có thể đoán được nghĩa
2. Thành ngữ (idioms) phổ biến, hay gặp
3. Thành ngữ (idioms) cần tra từ điển
V. Các hoạt động được áp dụng giúp học sinh THPT ghi nhớ thành ngữ (idioms)
Các trò chơi được thiết kế theo thứ tự tăng dần theo 6 bậc thang đo nhận thức của
Bloom: remember- understand- apply- analyze- evaluate- create
1. Activity 1: Drama queen (Diễn tả những thành ngữ có thể đoán được nghĩa bằng
hành động) - (Dùng cho hoạt động warm-up)
(kết hợp kỹ năng nói + làm việc theo cặp, nhóm mức độ remember)
* Mục đích:
- Giúp học sinh chủ động tham gia luyện tập với tâm lý thư giãn giống như đang
chơi, từ đó học sinh ghi nhớ bài học một cách chủ động. Đồng thời cũng giúp học sinh học
từ vựng thông qua hình thức thảo luận theo cặp. Học sinh sẽ cảm thấy hứng thú khi nhớ lại
những thành ngữ đã gặp và ghi nhớ các thành ngữ dễ dàng hơn bằng cách diễn tả lại thành
ngữ bằng hành động, hoặc hiểu thành ngữ thông qua diễn xuất của các bạn trong lớp.
* Cách chơi như sau:
- Giáo viên chuẩn bị một số thành ngữ phổ biến (khoảng 20 thành ngữ) học sinh hay
gặp trong các đề thi hoặc các bài kiểm tra (những thành ngữ dễ nhớ, hay gặp). Giáo viên
sẽ chiếu lên màn chiếu để học sinh nhìn lướt qua các thành ngữ.
6
6
- Giáo viên chia lớp thành 2 nhóm lớn (2 dãy là 1 nhóm) và mỗi nhóm được chọn 5
thành ngữ bất kỳ trên màn chiếu. Mỗi nhóm có 5 phút để chuẩn bị. Sau 5 phút, một cặp đại
diện của nhóm lên bảng, mô tả lại bằng hành động, có thể sử dụng ngữ cảnh (không sử dụng
từ trong thành ngữ đã chọn). Mỗi cặp có 1 phút diễn tả cho mỗi thành ngữ cho đội còn lại
đoán thành ngữ.
- Đội nào có nhiều câu trả lời đúng và nhanh hơn sẽ được điểm
* Các thành ngữ sử dụng:
Những thành ngữ đoán được nghĩa
-
splitting headache: nhức đầu như búa bổ
-
blow one’s own trumpet: huênh hoang
-
know something like the back of one's hand: biết rõ điều gì
-
burn the candle at both ends: làm việc hết sức, không biết giữ sức
-
play with fire: chơi với lửa
-
kill two birds with one stone: một công đôi việc, nhất cử lưỡng tiện
-
keep one’s chin up: giữ vững can đảm
-
judge a book by its cover: nhìn mặt mà bắt hình dong
-
as light as air/a feather: rất nhẹ
-
as strong as a horse/an ox: khỏe như voi
-
to eat/work like a horse: ăn/ làm khỏe
-
as clear as a bell: thanh như chuông
-
get something on one's mind: đang bận tâm điều gì
-
come out of one's shell: trở nên dạn dĩ, cởi mở
-
turn the clock back: quay ngược thời gian
-
make yourself at home: cứ tự nhiên như ở nhà
-
round the clock: cả ngày lẫn đêm
-
a closed book to sb: hoàn toàn không biết gì
-
get a big mouth: không giỏi giữ bí mật
-
give sb a hand: giúp đỡ ai
-
turn a blind eye to: vờ không thấy cái gì
-
at liberty: tự do, rảnh rang
2. Activity 2: Work it Out! (Tìm cặp thành ngữ (idioms) và định nghĩa)
(kết hợp kỹ năng nói + chơi theo cá nhân, tìm cặp, mức độ remember)
* Mục đích:
7
7
- Trò chơi rèn tính kiên trì, khả năng làm việc theo nhóm, và luyện kỹ năng NÓI cho
học sinh.
* Cách chơi như sau:
- Giáo viên chia lớp thành 2 nhóm lớn
- Giáo viên chuẩn bị 15 thành ngữ cho học sinh trong lớp. Giáo viên chuẩn bị đủ định
nghĩa cho mỗi thành ngữ. Giáo viên cắt các thành ngữ và định nghĩa, giáo viên gọi 30 học
sinh lên bảng. Giáo viên đưa 15 thành ngữ cho 15 học sinh và 15 định nghĩa cho 15 học
sinh khác trong lớp.
- Học sinh có nhiệm vụ tìm cặp đúng của mình bằng cách đặt câu hỏi. Cặp nào tìm
được nhau sẽ dán từ và định nghĩa lên bảng.
- Giáo viên giải thích cụ thể các thành ngữ sau khi học sinh đã tìm được cặp của
mình.
* Các thành ngữ sử dụng:
Những thành ngữ dễ nhớ, hay gặp:
-
take someone/something for granted: cho là điều dĩ nhiên
-
take it easy: không làm việc quá căng thắng
-
take something into account/consideration: tính đến cái gì, kể đến cái gì
-
keep an eye on someone/something: để mắt đến
-
lose touch with someone: mất liên lạc
-
pay attention to someone/something: chú ý đến
-
catch sight of someone/something: nhìn thấy (trong chốc lát)
-
make someone’s blood boil: làm cho ai giận điên lên
-
pull someone’s leg: trêu chọc ai
-
sell like hot cakes: bán đắt như tôm tươi
-
the last straw: giọt nước tràn ly
-
for the time being: trong lúc này
-
one’s cup of tea: người hoặc vật mình ưa thích
-
beside the point: không thích hợp
-
piece of cake: việc dễ làm
-
have something on the tip of one’s tongue: sắp nhớ ra, sắp nói ra
-
hit the roof: giận dữ
-
beat about the bush: nói vòng vo tam quốc
-
get butterflies in one’s stomach: cảm thấy bồn chồn
8
8
-
as peas in a pod: giống nhau như hai giọt nước
-
as fresh as a daisy: tươi như hoa
-
save/keep money for a rainy day: làm khi lành để dành khi đau
-
come to light: ra trước ánh sáng, công luận
-
wet behind the ears: miệng còn hôi sữa, quá non nớt
-
close shaves: thoát hiểm trong gang tấc
-
give somebody a ring: gọi điện cho ai
-
final fling: ăn chơi lần cuối
-
money for jam/old rope: làm ra tiền dễ dàng
-
make (both) ends meet: kiếm đủ sống
-
in every nook and cranny: trong mọi ngóc ngách
Teacher can choose one task from the following tasks
Task 1: Matching Vietnamese idioms with English ones
Vietnamese Idioms
English Idioms
1. Giống nhau như hai giọt nước
As peas in a pod
2. Đắt như tôm tươi
Sell like hot cakes
3. Giọt nước tràn ly
The last straw
4. Khỏe như voi
As strong as a horse/ an ox
5. Nhẹ như lông hồng
As light as air/feather
6. Ai giàu ba họ, ai khó ba đời
Everydog has its day
7. Ăn cháo, đá bát
Bite the hand that feeds
8. Ăn mày đòi xôi gấc
Beggars cannot be choosers
9
9
9. Càng đông, càng vui
The more, the merrier
10. Cha nào con nấy
Like father, like son
11. Mưa như trút nước
It rains like dogs and cats
12. Nước đổ đầu vịt
Like water off a duck’s back
13. bình an, vô sự
Safe and sound
14. Thôi đừng tiếc rẻ con gà quạ tha
It’s no use/good crying over spilt milk
15. Bé xé ra to
A storm in a tea-cup
Task 2: Matching idioms with its meanings and Vietnamese explanation
Idioms
Meanings
1. Take something for accept it without investigation
Vietnamese explanation
Cho điều gì là hiển nhiên
granted
2. A piece of cake
something that is extremely easy
10
Việc dễ dàng
10
(to do)
3. Come to light
become known
Ra trước ánh sáng, công
luận
4. Wet behind the ears
young and inexperienced
miệng còn hôi sữa, quá non
nớt
5. For the time being
for the present
Trong thời gian này
6. close shaves
narrow escape
Thoát hiểm trong gang tấc
7. blow one’s trumpet
praise your own abilities and
Bốc phét, khoác lác
achievements
8. give sb a ring
make a telephone call to
Gọi điện cho ai
somebody
9. Final fling
a short period of time during
Ăn chơi lần cuối
which you enjoy yourself
10. money for jam/ old money that is earned very
Làm ra tiền dễ dàng
rope
easily
11. pull one’s leg
play a joke on somebody
Trêu trọc ai
12. hit the roof
become very angry
Giận dữ
13. get butterflies in have a nervous feeling
Cảm thấy bồn chồn
one’s stomach
14. make (both) ends to earn just enough money to
meet
Kiếm đủ sống
be able to buy the things you
11
11
need
15. in every nook and every part of a place; every
cranny
Trong mọi ngóc ngách
aspect of a situation
3. Activity 3: Who wants to be a millionaire? – Ai là triệu phú
(kết hợp kỹ năng nghe + chơi cặp, mức độ understand)
* Mục đích:
- Trò chơi giúp học sinh củng cố kiến thức, kết hợp nghe hiểu để tìm được đáp án
đúng và trò chơi này giành cho đại đa số học sinh.
* Cách chơi như sau:
- Giáo viên chuẩn bị 30 câu đa lựa chọn với mức độ khó tăng dần.
- Học sinh làm việc theo cặp, sau khi giáo viên đọc câu hỏi học sinh chọn các đáp án
A B C D. Sau tiếng gõ, Học sinh phải giơ đáp án lên cao. Cặp nào nào đưa ra đáp án đúng
được quyền trả lời tiếp. Những cặp học sinh trả lời sai bị loại khỏi trò chơi. Cặp duy nhất
còn lại sẽ chiến thắng.
* Các thành ngữ sử dụng:
Những thành ngữ cần tra từ điển
Section 1:
-
at someone's disposal: có sẵn cho ai sử dụng theo ý muốn
-
off the peg: (quần áo) may sẵn
-
on the house: không phải trả tiền
-
on the shelf: (đồ vật) xếp xó, bỏ đi, không còn có ích nữa
-
pay through the nose: trả giá mắc
-
by the skin of one's teeth: sát sao
-
call it a day: nghỉ tay, ngưng lại thôi
-
at a loss: lúng túng, bối rối
-
save money for a rainy day: làm khi lành để dành khi đau
-
scare sb to death: dọa ai sợ đến chết
12
12
Section 2:
-
shooting star: sao băng
-
sow one’s wild oats: trải qua thời kì theo đuổi những thú vui bừa bãi
-
fight tooth and nail: chiến đấu ác liệt, đánh nhau ác liệt
-
head over heels: lăn lông lốc, hoàn toàn
-
smell a rat: nghi ngờ có âm mưu, nghi ngờ có sự dối trá
-
fly off the handle: mất bình tĩnh, thình lình nổi nóng
-
have a bee in one’s bonnet about something: hay chú trọng, đặt nặng vấn đề gì
Section 3:
-
drop someone a line: viết thư cho ai
-
have/get cold feet: sợ hãi
-
off the record: không được ghi, không chính thức
-
chip off the old block: người có tính cách giống bố
-
down at heel: tàn tạ xơ xác
-
make money hand over fist: vớ được lợi lộc béo bở
-
in/ out of practice: có/ không có thời gian luyện tập
-
go to town (on something): làm cái gì rất hăng hái (nhất là bằng cách chỉ tiền)
-
at heart: về thực chất
Bài tập áp dụng
1. I was glad when he said that his car was____________
A. for my use
B. for me use
C. at my use
D. at my disposal
2. I usually buy my clothes____________It’s cheaper than going to a dress-maker.
A. off the peg
B. on the house
C. in public
D. on the shelf
3. If you want a flat in the centre of the city you have to pay through the_________for it.
A. teeth
B. back of your head
C. nose
D. arm
4. I caught the last bus by the skin of my____________
A. mouth
B. leg
C. neck
D. teeth
C. Come on!
D. What’s wrong?
5. - “You look nervous!____________”
- “This thunder scares me to death.”
A. How are you?
B. Why’s that?
6. You look tired. Why don’t we____________ and have a good rest?
A. call its name
B. call on
C. call off
13
D. call it a day
13
7. There were some rainy days, but it was a nice holiday____________
A. by no means
B. by all means
C. in particular
D. in general
8. I found myself at a loss to understand my closest friend’s words.
A. I found my closest friend’s words easy to understand.
B. I understood my closest friend’s words completely.
C. I lost heart and didn’t understand my closest friend’s words.
D. I found my closest friend’s words quite incomprehensible.
(Từ câu 5-câu 8, Đề thi tyển sinh cao đẳng 2010 (Mã đề 193))
9. Even if you are rich, you should save some money for a ____________ day.
A. rainy
B. foggy
C. snowy
D. windy
(Đề thi tyển sinh đại học 2010 (Mã đề 184))
10. This is ____________ the most difficult job I’ve ever had to do.
A. by heart
B. by chance
C. by far
D. by myself
Đề thi tyển sinh cao đẳng 2011 (Mã đề 258)
11. I always get____________in my stomach before visiting the dentist.
A. worms
B. butterflies
C. crabs
D. hedgehogs
12. Those smart phones are selling like____________ If you want one, you’d better buy
one now before they’re all gone.
A. shooting stars
B. fresh bread
C. hot cakes
D. wild oats
13. I haven’t had an accident yet but I’ve had a number of____________shaves.
A. narrow
B. near
C. close
D. tinny
14. My father refused to eat meat that had been fried. He had____________ in his bonnet
about it causing cancer.
A. a bug
B. a bee
C. a bull
D. an ant
15. I can’t stand Mr. Brian. He’s always blowing his own____________ – telling everyone
how good he is at everything.
A. balloon
B. breath
C. mind
D. trumpet
16. The escaped prisoner fought____________ before he was finally overpowered.
A. head over heels
B. tooth and nail
C. heart and soul
D. foot and mouth
17. I didn’t suspect anything at first, but when I noticed her going through the office
drawers I began to smell____________
A. a rat
B. a pig
C. a thief
D. a culprit
18. Peter was born and brought up in Hastings and know it like the____________
14
14
A. nose of his face
B. tip of his tongue
C. back of his hand
D. hair on his head
19. I was already fed up with the job but when the boss walked into my office and told me
he expected me to work over time that was the ____________ I quit.
A. final curtain
B. last straw
C. end of the line
D. last waltz
20. He has a quick temper and easily____________off the handle.
A. leaps
B. goes
C. runs
D. flies
21. Before she left for Australia she promised her parents that she would drop them
____________ at least once a month.
A. a note
B. a word
C. the news
D. a line
22. I was all set to take the job in Tokyo, but at the last minute I____________and decided
to stay in Britain.
A. pulled my finger out
B. got cold feet
C. held my horses
D. called it a day
23. “What I’ve got to say to you now is strictly____________and most certainly not for
publication” said the government official to the reporter.
A. beside the point
B. for the time being
C. by the way
D. off the record
24. I’ve never enjoyed going to the ballet or the opera; they’re not really my____________
A. piece of cake
B. chip off the old block
C. biscuit
D. cup of tea
25. “What’s wrong with Tom today? He’s unusually quiet.” “He’s got something on his
____________ I expect”
A. brain
B. mind
C. thoughts
D. brow
26. He was wearing very shabby, dirty clothes and looked very____________
A. easy-going
B. down to earth
C. out of shape
D. down at heel
27. Since he started his own business he has been making money hand over____________
A. fist
B. heel
C. head
D. palm
28. I can’t see us beating them at tennis this year – we’re so out of____________
A. step
B. practice
C. fitness
D. breath
29. I’m not surprised that Tom is ill. He’s been____________for a long time. It was bound
to affect his health sooner or later.
A. having his cake and eating
B. burning the candle at both ends
15
15
C. playing with fire
D. going to town
30. I just couldn’t remember her name even thought it was on the_________of my tongue.
A. edge
B. tip
C. top
D. front
4. Activity 4: Discussing idioms’ meanings – thảo luận nghĩa của thành ngữ
(kết hợp kỹ năng nói + học sinh hoạt động theo nhóm 4 người, mức độ understand)
* Mục đích:
- Trò chơi giúp học sinh củng cố kiến thức, kết hợp đọc hiểu và nói để giải thích
đúng thành ngữ và trò chơi này dành cho đại đa số học sinh.
* Cách chơi như sau:
- Giáo viên chuẩn bị 8 ngữ cảnh có chứa thành ngữ (thành ngữ cần tra từ điển).
Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm từ 4-5 học sinh, mỗi nhóm sẽ nhận được
một ngữ cảnh có chứa thành ngữ.
- Các nhóm có 1 phút để thảo luận nghĩa của thành ngữ đó. Sau 2 phút giáo viên sẽ
đánh số học sinh để thành lập nhóm mới.
- Trong nhóm mới các thành viên sẽ trình bày lại nghĩa của thành ngữ mà học sinh có
thể đoán được theo ngữ cảnh. Khi hết giờ giáo viên yêu cầu đại diện của các nhóm lên viết
thành ngữ và nghĩa của thành ngữ đó trên bảng.
* Các thành ngữ sử dụng:
Các thành ngữ cần tra từ điển:
-
hit the nail on the head: nói chính xác
-
keep one’s fingers crossed for someone: cầu mong điều tốt đẹp cho ai
-
it’s no use/good crying over spilt milk: kêu ca cũng bằng thừa
-
general dogsbody: người gánh công việc cho người khác
-
like water off a duck’s back: nước đổ đầu vịt
-
on the tip of one’s tongue: sắp nhớ ra điều gì
-
tie the knot: kết hôn
-
fly in the ointment: mắc míu nhỏ
Conversation 1:
Mr. Lam:
- “So you want to move to another department.”
Mr. Thanh: - “That’s exactly what I mean, Tom. You’ve hit the nail on the head!”
Conversation 2:
Lan: “I’m going for an interview for a job this afternoon.”
16
16
Nga: - “Good luck! I’ll keep my fingers crossed for you.”
Conversation 3:
Ba: - “If only I hadn’t lent him all that money!”
Nam: - “Well, you did, so it’s no good crying over split milk.”
Conversation 4:
Lan: - Why did you quit your job?
Nam: - Everyone bossed me about at work. I was nothing but a general dogsbody.
Conversation 5:
Mrs. Lan: - “Do you hear that 5 cars were stolen in Mr. Ba’ garage last night?”
Mrs. Nga: - “I’ve told him a hundred times that he shouldn’t leave the garage unlocked.
But it’s like water off a duck’s back. It must have cost him a lot of money”.
Conversation 6:
Lan: - What’s the name of the guitarist we were talking about yesterday?
Mai: - Oh, dear. I can’t remember. It’s on the tip of my tongue. I know it begins with
V- Valent no, Valiant. That’s it, Valiant.
Conversation 7:
Mr. Lam: Linda and I have been dating each other for 2 years and now we are planning
to tie the knot.
Mr. Ba: Congratulation! When are you going to celebrate your wedding?
Conversation 8:
Hang: - How about your new job?
Tam: - I like my new job; the only fly in the ointment is the fact that I have to work
every other weekend.
5. Activity 5: Role play – Đóng vai
(kết hợp kỹ năng viết + nói, hoạt động nhóm, mức độ create)
* Mục đích:
- Trò chơi khá thử thách, nhằm kích thích óc sáng tạo, và sự linh hoạt về từ vựng của
học sinh.
* Cách chơi như sau:
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm từ 3-4 học sinh.
- Giáo viên cắt các thành ngữ có hình ảnh và giải thích đưa cho mỗi nhóm 1 thành
ngữ.
- Trong 10 phút các nhóm làm việc và tạo ra 1 đoạn hội thoại sử dụng thành ngữ
được đưa cho.
- Hết 10 phút, giáo viên gọi các nhóm lên trình bày đoạn hội thoại trước cả lớp.
17
17
* Các thành ngữ sử dụng:
18
18
6. Activity 6: Writing an informal letter (viết thư thân mật)
(kết hợp kỹ năng viết, hoạt động theo nhóm, mức độ analyse + synthesise + create)
* Mục đích:
- Học sinh vận dụng hiểu biết của mình để viết thư có sử dụng các thành ngữ được
đưa ra hoặc những thành ngữ đã được học.
* Cách chơi như sau:
- Giáo viên tổ chức học sinh thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm từ 3-4 học sinh.
19
19
- Mỗi nhóm được đưa cho một thành ngữ. Ví dụ như: “On cloud nine!” (trên chín
tầng mây)
- Học sinh làm việc theo nhóm, viết 1 lá thư không trang trọng (informal letters) có
sử dụng thành ngữ đó. Giáo viên khuyến khích học sinh sử dụng được càng nhiều thành ngữ
càng tốt.
eg: an asking for advice letter
Dear Agony Aunt,
I need your help. My 7 year old daughter is so happy at the moment. Everything is going
well for her in her personal life, in school, at home. She’s on cloud nine. Unfortunately I
have some bad news to tell her – her dog died! How should I do it?
- Sau khi học sinh viết xong yêu cầu các nhóm đổi lá thư cho nhau và đọc to 2 lá thư
trước lớp.
* Các thành ngữ sử dụng:
Thành ngữ cần tra từ điển
-
by a hair’s breath: trong đường tơ kẽ tóc
-
have a narrow/hairbreadth escape: suýt nữa thì bị tóm, may mà thoát được hình phạt
-
a sight for sore eyes: cảnh tượng dễ chịu
-
catch someone on the hop: đến một cách bất ngờ
-
on the spot: lập tức, tại chỗ
-
fight windmills: đánh nhau với kẻ địch tưởng tượng
-
spitting image: có mặt giống như khuôn đúc
-
money for old rope: cách làm ra tiền một cách dễ dàng
VI. BÀI TẬP BỔ TRỢ
Exercise 1:Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the
following questions.
1. The car swerved to avoid a cyclist and just missed hitting a passer-by by..................
A. a slight edge
B. a narrow escape
C. a close thing
D. a hair’s breath
2. Well, well, if it isn’t Jathy Lewis! You’re a sight for .................eyes!
A. old
B. blue
C. sore
D. crocodile
3. He may be shy now, but he’ll soon come out of his.............when he meets the right girl.
A. shoe
B. shell
C. shed
20
D. hole
20
4. I’m afraid you’ve caught me on the............... I wasn’t expecting you until this afternoon.
A. stove
B. grapevine
C. spot
D. hot
5. Nagging Susan to stop smoking has no effect on her. It’s like water off.................
A. a windmill
B. a duck’s back
C. a dripping tap
D. an umbrella
6. Have you seen the new boss? She’s the.................image of Marilyn Monroe.
A. live
B. true
C. spitting
D. same
7. Writing rhymes for birthday cards is really easy. It’s money for old.................
A. rags
B. bread
C. rope
D. rubbish
8. Of course you won’t become more intelligent if you eat a lot of fish – that’s just an
old...............tale.
A. maids’
B. ladies’
C. mothers’
D. wives’
9. I agree that this is a bit of a................. shot, but we’re desperate – we have to do
something to try to save the company.
A. hot
B. long
C. wild
D. high
10. It’s a .........shame that so little is done nowadays to help the homeless in our large cities.
A. sweeping
B. crying
C. dying
D. pitying
11. My aunt is a bit of a wet.................She always spoiling everyone’ fun.
A. rag
B. sheep
C. rat
D. blanket
12. We looked in every........... and cranny for the missing ring but we couldn’t find it any
where.
A. nook
B. gap
C. hole
D. niche
13. He had a soft.................for his granddaughter and thoroughly spoilt her.
A. heart
B. way
C. smile
D. spot
14. He just wanted one.................before sitting down and getting married.
A. final fling
B. last leap
C. happy hop
D. joyful jump
Exercise 2: Comparison Idioms (Một số thành ngữ thông dụng về so sánh)
Fill in the missing words in the sentences below choosing from the following
a rake
a cucumber
a lamb
the nose on your face
a daisy
a horse
a post
gold
punch
nails
old boots
chalk from cheese
a feather
mustard
large
a sheet
a fiddle
the hills
a bell
a mule
1. Ask David to give you a hand moving the furniture. He’s as strong as___________
2. You’re not getting enough to eat, Jane! Look at you! You’re as thin as ___________
21
21
3. We can’t eat this meat – it’s is as tough as___________
4. You shouldn’t have frightened her like that. Poor thing! she went as white as______!
5. Nothing ever seems to bother Colin. No matter what happens, he always seems to remain
as cool as___________
6. You’ll have to shout, I’m afraid. My father’s as deaf as___________
7. It’s hard to believe Brian and Stephen are brothers, isn’t it? They’re as different as ____
8. Ever since I’ve given up smoking I feel as fit as___________!
9. Our dog looks very ferocious, but don’t worry, Liz. It’s gentle like___________
10. Mrs Gardener: “I hope the children didn’t play you up, Doris?”
Doris:
“No, not at all, Mrs Garderner. They’ve been as good as _______”
11. “The suitcase isn’t too heavy, is it?” “No, it’s as light as___________”
12. “By the way, have you heard the one about the Welshman, the Irishman and the pig?”
“Yes, we have. That joke’s as old as___________.”
13. Of course he loves you! It’s as plain as___________
14. Kate was as pleased as ___________when she heard she had passed the exam.
15. I hope the computer course starts this term. We’re all as keen as_______ to get going.
16. He was a natural singer with a voice that was as clear as___________
17. After a good night’s sleep he woke up feeling as fresh as___________ and eager to start
work again.
18. He might look kind and sympathetic, but deep down he’s as hard as___________
19. Pauline can’t have emigrated to New Zealand because I saw her last night at Peter’s
party, as___________.as life.
20. It’s no use arguing with him, he won’t listen. He’s as stubborn as ___________
Expected answers:
1. Ask David to give you a hand moving the furniture. He’s as strong as a horse.
2. You’re not getting enough to eat, Jane! Look at you! You’re as thin as a rat.
3. We can’t eat this meat – it’s is as tough as old boots.
4. You shouldn’t have frightened her like that. Poor thing! she went as white as a sheet!
5. Nothing ever seems to bother Colin. No matter what happens, he always seems to remain
as cool as a cucumber.
6. You’ll have to shout, I’m afraid. My father’s as deaf as a post.
7. It’s hard to believe Brian and Stephen are brothers, isn’t it? They’re as different as chalk
from cheese.
22
22
8. Ever since I’ve given up smoking I feel as fit as a fiddle!
9. Our dog looks very ferocious, but don’t worry, Liz. It’s gentle like a lamb.
10. Mrs Gardener:
Doris:
“I hope the children didn’t play you up, Doris?”
“No, not at all, Mrs Garderner. They’ve been as good as gold”
11. “The suitcase isn’t too heavy, is it?” “No, it’s as light as a feather”
12. “By the way, have you heard the one about the Welshman, the Irishman and the pig?”
“Yes, we have. That joke’s as old as the hills”
13. Of course he loves you! It’s as plain as the nose on your face.
14. Kate was as pleased as punch when she heard she had passed the exam.
15. I hope the computer course starts this term. We’re all as keen as mustard to get going.
16. He was a natural singer with a voice that was as clear as a bell.
17. After a good night’s sleep he woke up feeling as fresh as a daisy and eager to start work
again.
18. He might look kind and sympathetic, but deep down he’s as hard as nails.
19. Pauline can’t have emigrated to New Zealand because I saw her last night at Peter’s
party, as large as life.
20. It’s no use arguing with him, he won’t listen. He’s as stubborn as a mule.
Giải thích:
-
as thin as a rake: gầy đét
-
as tough as old boots (nhất là về thịt): rất dai, khó nhai
-
as white as a sheet: trắng bệch, xanh như tàu lá (do sợ hãi, chóang váng)
-
as cool as a cucumber: bình tĩnh, không hề nao núng
-
as deaf as a post: điếc đặc
-
as different as chalk and/from cheese: hoàn toàn khác nhau
-
fit as a fiddle: khỏe như vâm, rất sung sức
-
like a lamb: hiền lành
-
as good as gold: có đạo đức rất tốt, rất có giáo dục
-
as old as the hills: rất cũ, cố xưa
-
as plain as the nose on one’s face: rõ như ban ngày
-
as flat as a pancake: đét như cá mắm
-
as pleased as Punch: rất hài lòng
-
as keen as mustard: hết sức hăng hái hoặc nhiệt tình
-
as hard as nails: cứng rắn, tàn nhẫn
23
23
-
as large as life: được thấy xuất hiện bằng xương bằng thịt (không thể nhầm lẫn)
-
as stubborn as a mule: cứng đầu cứng cổ, ương bướng
Exercise 3:Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the
following questions.
1. “You’re drunk!” “No, I’m not. I’m as sober as____________”
A. a priest
B. Sunday
C. a judge
D. a Muslim
2. Am I nervous? Of course not. Look at my hand – it’s a steady as ____________
A. a bridge
B. a rock
C. steel bars
D. a stepladder
3. As students, David, Kevin and William were as thick as____________
A. thieves
B. boy scouts
C. a team
D. thistles
4. Whenever I feel embarrassed I always go as red as____________
A. a rose
B. lipstick
C. a raspberry
D. a beetroot
5. She was so tired last night that she slept like____________ until 10 o’clock this morning.
A. a quirrel
B. death
C. a log
D. a zombie
6. We’d better get some extra food in if your brother is coming to stay with us. He eats like
____________!
A. a lion
B. a starving man
C. an eagle
D. a horse
7. Normally she smoked 15-20 cigarettes a day, but whenever she was worried or nervous
she smoked like____________
A. a chimney
B. a forest fire
C. a steam engine
D. a salmon
8. “Is the dress too big?” “No, not at all. It fits like____________.”
A. a mould
B. a glove
C. glue
D. a pillowcase
9. News of the new pay agreement spread like____________throughout the factory.
A. wildfire
B. butter
C. the plague
D. a flood
10. From the moment they first met they go on like____________
A. two peas in a pod
B. fish and chips
C. a house on fire
D. clockwork
Giải thích:
-
as sober as a judge: tỉnh táo không hề say rượu
-
(as) steady as a rock: vững như bàn thạch
-
as thick as thieves: rất ăn ý với nhau, rất thân
-
as red as a beetroot: đỏ như gấc
24
24
-
to sleep like a log: ngủ say như chết
-
to hold on like grim death: bám chặt không rời
-
to smoke like a chimney: hút thuốc lá cả ngày
-
to fit like a gỉove: vừa khít
-
to spread like wildfire: (tin đồn) lan rất nhanh
-
like a house on fire: rất nhanh, mạnh mẽ
-
like a clockwork: đều đặn như một cái máy
VII. CÁC DẠNG THÀNH NGỮ (IDIOMS) GẶP TRONG CÁC ĐỀ THI ĐẠI HỌC, CAO
ĐẲNG (TỪ NĂM 2006-2019)
1. Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following
questions.
Đề thi Đại học 2006:
Câu 31: I wish I hadn’t said it. If only I could____________.
A. turn the clock round
B. turn the clock down
C. turn the clock back
D. turn the clock forward
Câu 35: Many peole like the slow____________of life in the countryside.
A. step
B. pace
C. speed
D. space
Đề thi Đại học 2007 (Mã đề 254)
Câu 18: I just took it____________ that he’d always be available.
A. for granted
B. into consideration
C. easy
D. into account
Đề thi Đại học 2008 (Mã đề 105)
Câu 31: I accidentally____________ Mike when I was crossing a street downtown
yesterday.
A. caught sight of
B. kept an eye on
C. paid attention to
D. lost touch with
Đề thi Đại học 2009 (Mã đề 174)
25
25