Chuyên đề Dãy số - Bồi dưỡng học sinh giỏi
CHUYÊN ĐỀ
MỘT SỐ KỸ THUẬT TÌM SỐ HẠNG TỔNG QUÁT VÀ
TÌM GIỚI HẠN CỦA DÃY SỐ.
A. MỞ ĐẦU
Trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, khu vực hay Quốc gia thì bài
tập về dãy số thường xuyên mang lại nhiều cơ hội để thí sinh “lấy điểm” ở phần
này. Các bài thi về dãy số thì lời giải thông thường không quá phức tạp và không
đòi hỏi nhiều kiến thức liên quan. Tuy nhiên trong chương trình toán THPT thì các
phương pháp giải toán về dãy số không được trình bày một cách đầy đủ và có hệ
thống. Trong quá trình giảng dạy và bồi dưỡng học sinh giỏi các cấp, tôi đã sưu
tầm được nhiều tài liệu về dãy số từ nhiều nguồn khác nhau cộng với kinh nghiệm
của bản thân. Tôi xin chia sẽ với Hội thảo “một số kỹ thuật tìm số hạng tổng quát
và tìm giới hạn dãy số” phục vụ cho việc bồi dưỡng kiến thức về dãy số cho đội
tuyển học sinh giỏi tỉnh thi Quốc gia môn toán, năm học 2014 – 2015.
B. NỘI DUNG
Phần 1. MỘT SỐ KỸ THUẬT TÌM SỐ HẠNG TỔNG QUÁT CỦA DÃY SỐ.
I. Sử dụng phương trình sai phân để tìm số hạng tổng quát của dãy truy hồi
tuyến tính có hệ số là một hằng số.
1. Sử dụng phương trình sai phân tuyến tính cấp một.
Dãy un được cho dưới dạng u1 , a.un1 b.un f n , n
*
trong đó a, b, là các hằng số, a 0 và f n là biểu thức của n cho trước.
Dạng 1: Tìm un thoả mãn điều kiện u1 , a. un1 b .un 0
trong đó a, b, cho trước n
(1.1)
*
Phương pháp giải: Giải phương trình đặc trưng a. b 0 để tìm Khi đó
un q n (q là hằng số ), trong đó q được xác định khi biết u1
Ví dụ 1.1: Xác định số hạng tổng quát của cấp số nhân, biết số hạng đầu tiên bằng
1 và công bội bằng 2
Bài giải: Ta có un1 2 un , u1 1
(1.2)
Phương trình đặc trưng có nghiệm 2 Vậy un c.2n . Từ u1 1 suy ra c
Do đó un 2n1
Dạng 2: Tìm un thoả mãn điều kiện u1 , aun1 bun f n , n N *
1
2
(2 .1)
trong đó f n là đa thức theo n.
Tạ Ngọc Bảo – THPT chuyên Nguyễn Chí Thanh – Đăk Nông
1
Chuyên đề Dãy số - Bồi dưỡng học sinh giỏi
Phương pháp giải: Giải phương trình đặc trưng a. b 0 ta tìm được Ta có
un un0 un* Trong đó un0 là nghiệm của phương trình thuần nhất (1.1) và un* là
nghiệm riêng tuỳ ý của phương trình không thuần nhất (2.1) Vậy un0 q. n , q là
hằng số sẽ được xác định sau.
Ta xác định un* như sau:
1) Nếu 1 thì un* là đa thức cùng bậc với f n .
2) Nếu 1 thì un* n. g n với g n là đa thức cùng bậc với f n
Thay un* vào phương trình, đồng nhất các hệ số ta tính được các hệ số của un*
Ví dụ 1.2: Tìm un thoả mãn điều kiện u1 2; un1 un 2n, n N *
(2.2)
Bài giải: Phương trình đặc trưng 1 0 có nghiệm 1 Ta có un un0 un*
trong đó un0 c.1n c, un* n an b Thay un* và phương trình (2.2) ta được:
n 1 a n 1 b n an b 2n
(2.3)
thay n=1và n=2 vào (2.3) ta được hệ phương trình sau:
3a b 2 a 1
5a b 4 b 1
Do đó un* n n 1
Ta có un un0 un* c n n 1 Vì u1 2 nên 2 c 11 1 c 2
Vậy un 2 n n 1 , hay un n2 n 2 .
Dạng 3: Tìm un thoả mãn điều kiện u1 , a. un1 bun v. n , n N * (3.1)
Phương pháp giải: Giải phương trình đặc trưng a. b 0 ta tìm được Ta có
un un0 un* Trong đó un0 c. n , c là hằng số chưa được xác định, un* được xác
định như sau :
1) Nếu
thì un* A. n
2) Nếu
thì un* A.n. n
Thay un* vào phương trình (3.1) đồng nhất các hệ số ta tính được các hệ số của
un* . Biết u1 , từ hệ thức un un0 un* , tính được c.
Ví dụ 1.3: Tìm un thoả mãn điều kiện u1 1; un1 3.un 2n , n N *
Tạ Ngọc Bảo – THPT chuyên Nguyễn Chí Thanh – Đăk Nông
(3.2)
2
Chuyên đề Dãy số - Bồi dưỡng học sinh giỏi
Bài giải: Phương trình đặc trưng 3 0 có nghiệm 3 Ta có un un0 un*
trong đó un0 c.3n , un* a.2n .
Thay un* a.2n vào phương trình (3.2) , ta thu được
a.2n1 3a.2n 2n 2a 3a 1 a 1
Suy ra un 2n Do đó un c.3n 2n vì u1 1 nên c = 1 Vậy un 3n 2n .
Dạng 4: Tìm un thoả mãn điều kiện u1 , a. un1 bun f1n f 2 n , n N *
(4.1)
Trong đó f1n là đa thức theo n và f 2 n v. n
Phương pháp giải: Ta có un un0 u1*n u2*n Trong đó un0 là nghiệm tổng quát của
phương trình thuần nhất aun1 bun 0 , un* là một nghiệm riêng của phương trình
không thuần nhất a.un1 b.un f1n , u2*n là nghiệm riêng bất kỳ của phương trình
không thuần nhất a.un1 b.un f 2n .
Ví dụ 1.4: Tìm un thoả mãn điều kiện u1 1; un1 2un n2 3.2n , n N * (4.2)
Bài giải: Phương trình đặc trưng 2 0 có nghiệm 2 .
Ta có un un0 u1*n u2*n trong đó un0 c.2n , un* a.n2 b.n c , u2*n An.2n
Thay un* vào phương trình un1 2.un n2 , ta được
a n 1 b n 1 c 2an2 2bn 2c n2
2
Cho n=1 , n=2 ta thu được hệ phương trình
2a c 1
a 1
b 2
a b c 4
2a 2b c 9 c 3
Vậy u1*n n2 2n 3 thay u2*n vào phương trình un1 2.un 3.2n Ta được
A n 1 2n1 2 An.2n 3.2n 2 A n 1 2 An 3 A
3
2
3
Vậy u2*n n.2n 3n.2n1 Do đó un c.2n n2 2n 3 3n.2n1 . Ta có u1 1
2
nên 1 2c 2 3 c 0 Vậy un 3n.2n1 n2 2n 3 .
Tạ Ngọc Bảo – THPT chuyên Nguyễn Chí Thanh – Đăk Nông
3
Chuyên đề Dãy số - Bồi dưỡng học sinh giỏi
2. Sử dụng phương trình sai phân tuyến tính cấp hai.
2.1. Dạng thuần nhất axn2 bxn1 cxn 0
(1)
+ Xét phương trình đặc trưng a 2 b c 0
(2)
+ Gọi 1; 2 là nghiệm của phương trình (2). Khi đó ta có:
- Nếu 1 2 thì nghiệm tổng quát của phương trình (1) là:
(*)
xn C11n C22n
- Nếu 1 2 thì nghiệm tổng quát của phương trình (1) là:
(**)
xn C11n C2 .n.1n
+ Với số hạng đầu là x0 ; x1 ta thay n = 0; n=1 vào (*) và (**) tìm được
C1;C2 . Từ đó tìm được nghiệm riêng của (1)
Ví dụ 1.5. Tìm số hạng tổng quát của dãy xn được xác định bởi:
a/
x1 2; x2 5
,
x
5
x
6
x
n
n 1
n1
b/
x0 1; x1 2
, n 0
x
10
x
25
x
n 1
n
n 2
n2
Bài giải:
2
a/ Xét phương trình đặc trưng: 2 5 6 0
. Từ đó nghiệm tổng
3
n
quát của phương trình thuần nhất có dạng xn C1 .2 C2 .3n (*) .
Ta có x1 2; x2 5 thay n = 1 và n = 2 vào (*) ta có
1
C1
2C1 3C2 2
2
4C1 9C2 5 C 1
2 3
2n 3n
Vậy số hạng tổng quát của dãy xn là xn .
2 3
b/ Giải tương tự.
2.2. Dạng không thuần nhất axn2 bxn1 cxn f n
(3)
Nghiệm tổng quát của phương trình (3) có dạng xn xn0 xn*
(4)
Trong đó xn0 là nghiệm tổng quát của phương trình thuần nhất nghĩa là
axn02 bxn01 cxn0 0 còn xn* là nghiệm riêng của phương trình (3) nghĩa là
ax*n2 bx*n1 cx*n f n .
Như vậy để tìm nghiệm tổng quát của (3) ta chỉ cần tìm nghiệm riêng xn* .
Ta có các trường hợp cụ thể sau:
Tạ Ngọc Bảo – THPT chuyên Nguyễn Chí Thanh – Đăk Nông
4
Chuyên đề Dãy số - Bồi dưỡng học sinh giỏi
*TH1: Nếu f n Pk (n) - (đa thức bậc k theo n) và a b c 0 thì nghiệm
riêng của (3) có dạng: xn* Qk ( n) .
a b c 0
*TH2: Nếu f n Pk (n) - (đa thức bậc k theo n) và
thì nghiệm
2a b 0
riêng của phương trình (3) có dạng: xn* n.Qk (n ) .
a b c 0
*TH3: Nếu f n Pk (n) - (đa thức bậc k theo n) và
thì nghiệm
2
a
b
0
*
2
riêng của phương trình (3) có dạng: xn n .Qk (n) .
*TH4: Nếu f n Pk (n). n - (đa thức bậc k theo n) và 1;2 thì nghiệm
riêng của phương trình (3) có dạng: xn* Qk (n). n .
*TH5: Nếu f n Pk (n). n - (đa thức bậc k theo n) và 1 hoặc 2
thì nghiệm riêng của phương trình (3) có dạng: xn* n.Qk (n). n .
*TH6: Nếu f n Pk (n). n - (đa thức bậc k theo n) và 1 2 thì
nghiệm riêng của phương trình (3) có dạng: xn* n2 .Qk (n ). n .
*TH7: Nếu f n Pk (n ) v . n - ( Pk ( n) là đa thức bậc k theo n, v là hằng số)
Thì nghiệm riêng dạng xn* x1*n x2*n trong đó x1*n là nghiệm riêng tùy ý của
phương trình không thuần nhất aun1 bun c.un1 Pk (n) , u2*n là nghiệm riêng
tùy ý của phương trình không thuần nhất aun1 bun c.un1 v. n .
Ứng với mỗi trường hợp ở trên ta thay xn* vào phương trình (3). So sánh
và cân bằng hệ số ở 2 vế ta sẽ tìm được các hệ số của Qk ( n) . Thay xn0 và xn* vào
(4) ta được nghiệm tổng quát của phương trình (3).
Ví dụ 1.6. Tìm số hạng tổng quát của các dãy xn được xác định bởi :
a/
x0 3; x1 0 và xn2 3xn1 28xn 60
b/
c/
d/
x1 1; x2 0 và xn1 2 xn xn1 n 1, n 2
x0 2; x1 5 và xn2 5xn1 6 xn 2
x0 3; x1 2 và xn2 4 xn1 5xn 12n 8
1
x0 7; x1 và xn2 12 xn xn1 3n
7
x0 0; x1 5 và xn2 8xn1 15xn 2.5n1
e/
f/
Bài giải: a/ Xét phương trình thuần nhất xn2 3xn1 28xn 0 có phương trình
4
đặc trưng là 2 3 28 0
.
7
Tạ Ngọc Bảo – THPT chuyên Nguyễn Chí Thanh – Đăk Nông
5
Chuyên đề Dãy số - Bồi dưỡng học sinh giỏi
Từ đó nghiệm tổng quát của phương trình thuần nhất có dạng:
n
xn0 C1 . 4 C2 .7n (1)
Từ phương trình xn2 3xn1 28xn 60 ta có nghiệm riêng của phương
trình có dạng xn* C . Thay vào phương trình xn2 3xn1 28xn 60 ta được
C 2 . Suy ra xn* 2 .
Ta có nghiệm tổng quát của phương trình xn2 3xn1 28xn 60 là
xn x n xn* do đó ta có xn C1 . 4 C2 .7n 2 (2) .
Với x0 3; x1 0 thay n = 0 và n = 1vào (2) ta được
C1 C2 5
C 3
1
4C1 7C2 2 C2 2
n
Vậy xn 3. 4 2.7n 2 .
n
b/ Xét phương trình đặc trưng 2 2 1 0 có nghiệm kép 1.
Ta có xn xn0 xn* trong đó xn0 A B.n .1n A Bn, xn* n2 a.n b
Thay xn* vào phương trình, ta được:
n 1
2
a n 1 b 2n2 a.n b n 1 a n 1 b n 1
2
Cho n=1 , n=2 ta thu được hệ phương trình:
1
a
4 2a b 2 a b 2
6
9 3a b 8 2a b a b 3 b 1
2
n 1
Vậy xn* n 2
6 2
n 1
Do đó xn xn0 xn* A Bn n 2
6 2
1 1
A 4
A B 6 2 1
11
1
2n
Mặt khác:
11 . Vậy xn 4 n n .
3
6 2
A 2 B 4 1 1 0 B 3
3 2
c/; d/; e/; f/ Giải tương tự.
Ví dụ 1.7. Tìm un thoả mãn điều kiện u1 0; u2 0, un1 2un un1 3.2n , n 2
Bài giải: Phương trình đặc trưng 2 2 1 0 có nghiệm kép 1 Ta có:
un un0 u1*n trong đó un0 A B.n .1n A Bn, un* k .2n .
Thay un* vào phương trình, ta được k .2n1 2k .2n k .2n1 3.2n k 6
Tạ Ngọc Bảo – THPT chuyên Nguyễn Chí Thanh – Đăk Nông
6
Chuyên đề Dãy số - Bồi dưỡng học sinh giỏi
Vậy un* 6.2n 3.2n1 . Do đó un un0 un* A bn 3.2n1 . (1) Thay u1 1, u2 0
1 A B 12
A 2
vào phương trình ta thu được
0 A 2 B 24 B 13
Vậy un 2 13n 3.2n1
Ví dụ 1.8. (Olympic 30/4/2002)
Tìm un thoả mãn điều kiện u1 0; u2 0, un1 2un 3un1 n 2n , n 2 (8.1)
Bài giải: Phương trình đặc trưng 2 2 3 0 có nghiệm 1 1, 2 3 Ta có
un un0 u1*n u2*n , trong đó un0 A 1 B.3n , u1*n a bn, u2*n k .2n
n
Thay u1*n vào phương trình un1 2un 3un1 n , ta được:
a n 1 b 2 an b 3 a n 1 b n 4a 1 n 4 a b 0
1
1
Vậy a b . Do đó un* n 1
4
4
Thay u2*n vào phương trình un1 2un 3un1 2n , ta được
k .2n1 2.k .2n 3.k .2n1 2n k
2
3
2
1
Do đó u2*n .2n .2n1
3
3
Vậy un un0 u1*n u2*n A 1 B.3n
n
1
1
n 1 .2n1 (8.2)
4
3
Ta thay u1 1, u2 0 vào (8.2) ta được hệ phương trình
1 4
61
A 3B 2 3 1 A 48
3
8
A 9B 0
B 25
4 3
48
Vậy un
61
25
1
1
n
. 1 .3n . n 1 .2n1 .
48
48
4
3
Tạ Ngọc Bảo – THPT chuyên Nguyễn Chí Thanh – Đăk Nông
7
Chuyên đề Dãy số - Bồi dưỡng học sinh giỏi
3. Bài tập áp dụng.
Bài 1: Cho dãy số ( un ) xác định bởi u1 2; un1 un 2n, n N * . Tìm lim
un
.
n2
Bài 2: Cho ( un ) thoả mãn điều kiện u1 1; un1 3.un 2n , n N * . Tìm lim
un1
.
un
Bài 3: Cho ( un ) thoả mãn u1 1; un1 2un n2 3.2n , n N * (11). Tìm lim
Bài 4: Hãy tìm công thức cho số hạng tổng quát
định như sau: f0 0. f1 1, f n2 f n1 f n n 0
fn n0
un
.
n!
của dãy Fibonacci xác
Bài 5: Cho dãy số un n0 xác định như sau: u0 u1 0, un2 6un1 9un n 0 .
Tìm lim
un
32 n
Bài 6: Cho ( un ) thoả mãn u0 1, u1 16 , un2 8.un1 16.un . Tìm lim
un1
.
un
n
uk
Bài 7: Cho ( un ) thoả mãn u1 1; u2 0, un1 2un un1 n 1, n 2 . Tìm lim k 1 2 .
n
Bài 8: Cho ( un ) thoả mãn u1 0; u2 0, un1 2un un1 3.2n , n 2 . Tìm lim
un
.
2n
Bài 9: Cho ( un ) thoả mãn u1 0, u2 1, u3 3, un 7un1 11.un2 5.un3 , n 4 .
Tìm lim
un1
.
un
u 0, u2 14, u3 18
Bài 10: Cho dãy un n1 xác định như sau: 1
.
u
7
u
6
u
(
n
3
)
n
n2
n1
Tìm lim
nun
.
1 2 ... n
u0 2
Bài 11: Cho dãy un xác định như sau:
2
un1 3un 8un 1, n 0
u
Hãy tìm công thức cho số hạng tổng quát un và tính lim n .
n!
Bài 12: Cho dãy số an được xác định như sau: a1 0; a2 1, an1 2an an1 1, n 2 .
Chứng minh số A 4.an .an2 1 là số chính phương và tìm lim
Tạ Ngọc Bảo – THPT chuyên Nguyễn Chí Thanh – Đăk Nông
an
.
1 2 ... n3
3
3
8
Chuyên đề Dãy số - Bồi dưỡng học sinh giỏi
II. Sử dụng phương phương pháp đặt ẩn phụ để tìm số hạng tổng quát của dãy số.
1. Phương pháp:
- Đặt dãy số phụ thích hợp để thu được dãy truy hồi mới đã biết cách khảo
sát hoặc dễ tìm được công thức tổng quát hoặc là một trong các dãy quen thuộc
như: dãy truy hồi tuyến tính, cấp số cộng, cấp số nhân...
- Đối với dãy truy hồi cấp 1 dạng un1 f (un , n) , ta biến đổi thành một đẳng
thức, ở đó một biểu thức của un1 bằng một hàm nào đó của chính biểu thức đó nhưng
đối với un : g un1 f g(un ) . Khi đó đặt v g(un ) ta được dãy truy hồi mới (vn ) .
2. Ví dụ áp dụng:
Ví dụ 2.1. (Đề thi đề nghị tỉnh Đăk Nông năm 2010)
Cho dãy số ( un ) thoả mãn các điều kiện:
2011.un 2010.un1
, với n 1 , n N
u0 a , u1 b và un1
4021
Tính lim un theo a, b.
Bài giải:
2011.un 2010.un1
, biến đổi ta có:
4021
( 2010 2011) un1 un 2010 un un1 với n 1
+ Từ un1
2010
un un1
4021
2010
vn un un1 vn1
vn
4021
un1 un
+ Đặt
+ Dãy vn là một cấp số nhân có công bội bằng
+ Từ vn un un1 un v1 v2 ... vn u0
+ Tính được
n 1
2010 2010 2
2010
un v1 1
4021 ... 4021 u0
4021
2011
1
4021
= u0 u1 u 0
2010
1
4021
4021b 2010a
+ Tính lim un
.
6031
n
Ví dụ 2.2. Tìm un biết u1 0, un 1
Bài giải:
Từ
2010
4021
giả
n n 1
u 1 , n 1 .
n 2 n 3 n
thiết
ta
có
n 1 n 22 n 3 un1 n n 12 n 2 un n n 12 n 2
2
2
Đặt xn n n 1 n 2 un , n 1 x1 0, xn 1 xn n n 1 n 2 .
Tạ Ngọc Bảo – THPT chuyên Nguyễn Chí Thanh – Đăk Nông
9
Chuyên đề Dãy số - Bồi dưỡng học sinh giỏi
Sử
dụng
xn
phương
pháp
sai
n 1 n n 1 n 2 2n 1 u
10
n
Ví dụ 2.3. Tìm un biết u1 a 0, un 1
phân
ta
tìm
được
nghiệm:
n 1 2n 1
10 n 1
un
, n 1 .
un 2
Bài giải:
Từ giả thiết ta có un 0, n *
1
2
1
1
Mặt khác
1 , n 1 Đặt xn , n 1 x1 , xn 1 2 xn 1 .
un 1
un
un
a
Sử
xn
dụng
phương
a 1 2n 1 a
u
a
pháp
n
sai
phân
ta
tìm
được
nghiệm:
a
.
a 1 2n 1 a
3. Bài tập áp dụng:
Sử dụng phương pháp đặt ẩn phụ, hãy tìm số hạng tổng quát của các dãy
số sau:
u1 10
Bài 1. Tìm số hạng tổng quát của dãy un biết
un 1 5un 8n 4
Hướng dẫn: Đặt vn un 2n
1
17
1
un .5n 1 2n .
2
2
2
u1 5
Bài 2. Tìm số hạng tổng quát của dãy un biết
un 1 un 4n 7
Hướng dẫn: Đặt vn un 2n9 9n un 2n9 9n 12 .
Tạ Ngọc Bảo – THPT chuyên Nguyễn Chí Thanh – Đăk Nông
10
Chuyên đề Dãy số - Bồi dưỡng học sinh giỏi
III. Dãy truy hồi có công thức tổng quát là hàm lượng giác.
1. Phương pháp: Dự đoán công thức tổng quát và chứng minh bằng quy nạp.
2. Ví dụ áp dụng:
Ví dụ 3.1. (5 điểm). (VMO-2014) Cho hai dãy số dương xn , yn xác định bởi
xn1 . yn1 xn 0
, n
x1 1, y1 3 và 2
x
y
2
n
n1
*
.
Chứng minh rằng hai dãy trên hội tụ và tìm giới hạn của chúng.
Bài giải:
x
2
.sin
1
x1 1
3.21
Từ giả thiết
. Ta dự đoán
y1 3
y 2 cos
1
3.21
xn 2.sin 3.2n
, n
y 2 cos
n
3.2n
*
. (1)
Ta chứng minh đẳng thức (1) bằng phương pháp quy nạp.
x1 1
+ Với n 1 , ta có
đúng.
y1 3
+ Giả sử với
n k 1 , ta có
x
2
sin
k
3.2k
, ta cần chứng minh
y 2 cos
k
3.2k
x
2
sin
k
1
3.2k 1
.
y 2 cos
k 1
3.2k 1
Thật vậy, ta có xk 1 2 yk 2 2cos
Mặt khác yk 1
2 sin
3.2k
2 sin2
3.2k 1
2 sin
3.2k 1
.
xn
3.2k 2cos (đpcm)
xn1 2 sin
3.2k 1
3.2k 1
lim xn 0
n
Suy ra
.
lim
y
2
n n
Tạ Ngọc Bảo – THPT chuyên Nguyễn Chí Thanh – Đăk Nông
11
Chuyên đề Dãy số - Bồi dưỡng học sinh giỏi
3
u1
2
Ví dụ 3.2. Cho dãy số:
1 1 un21
un
2
n 2
và Sn u1 u2 ... un .
Chứng minh: lim Sn 2, 095
n
3
sin ,
2
3
Bài giải: Ta có u1
u2
1 1 sin 2
1 1 u
2
2
1
1 1 u22
u3
2
Dự đoán un sin
2
1 1 sin 2
2
3.2
n 1
1 cos
3
2
2
2 sin 2
3.2
. Ta sẽ chứng minh un sin
3.2 sin
2
3.221
3
1 cos
3.2
2 sin 2
3.22 sin
2
3.231
bằng quy nạp.
3.2n1
Thật vậy,
+ Với n 1 u1 sin
3
3
(đúng)
2
+ Giả sử un đúng với n k 1 , tức là uk sin
đúng với n k 1, tức là uk 1 sin
uk 1
1 1 u
2
2
k
1 1 sin 2
Do sin x x, x 0; nên
2
3.2k 1
. Ta cần chứng minh un
3.2k
3.2
k 1
2
lim Sn u1 u2 ... un un1 ... sin
n
3
1 cos
sin
3.2
3.2
2
k 1
... sin
2 sin 2
3.2
n 1
3.2k sin
2
3.2k
sin
3.2n
...
1 1
1
1
1 2
lim Sn 1 2 ... n n1 ...
2.095
n
3 2 2
2
2
3 1 1 3
2
Tạ Ngọc Bảo – THPT chuyên Nguyễn Chí Thanh – Đăk Nông
12
Chuyên đề Dãy số - Bồi dưỡng học sinh giỏi
Bài tập áp dụng:
Bài 1. Cho un là một dãy số được xác định bởi
3
u1
3
u un 2 3 ;
n1 1 ( 3 2)un
n 2
Chứng minh rằng un tan ( n 1) . Từ đó tính u2014 ?
12
6
Hướng dẫn:
tan x tan y
Ta chứng minh tan 2 3 và dùng công thức tan( x y )
1 tan x.tan y
12
Theo quy nạp ta chứng minh được un tan ( n 1) .
12
6
Bài 2.
a1 1
b 1
0
1
cos
2
Cho hai dãy số an và bn được xác định bởi:
a an1 bn1
n
2
bn an .bn1
Xác định an; bn theo .
Hướng dẫn: Thay thế trực tiếp ta có
a2
cos 2
2
b2
cos
cos
cos 2
2
4
cos
....
Dự đoán
a3
cos
2
...cos 2
n 1
2
cos
cos
cos
2
4
cos
cos
2
2
bn
cos
Bằng quy nạp ta có điều phải chứng minh.
an
2
cos
b3
cos
2
cos
2
...cos
2
cos
2n1
Bài 3.
Cho u n
u1 3
là một dãy số được xác định bởi
. Tính u 2014 =?
un 2 1
, n 1
u n 1
1 (1 2)u n
Tạ Ngọc Bảo – THPT chuyên Nguyễn Chí Thanh – Đăk Nông
13
Chuyên đề Dãy số - Bồi dưỡng học sinh giỏi
Hướng dẫn:
8
Ta chứng minh tan 2 1 và dùng công thức tan(x y)
tan x tan y
1 tan x.tan y
Theo quy nạp ta chứng minh được u n tan (n 1) suy ra u 2014 .
3
8
Bài 4. Cho một dãy số xác định bởi u 0
2
2
và u n 1
1 1 u n2 .
2
2
Xác định biểu thức của u n theo n.
Hướng dẫn: Tính trực tiếp với n = 1 ta dự đoán u n sin
và chứng minh
2n 2
công thức này bằng quy nạp .
Bài 5. Cho hai dãy số u n và v n
u v 2
0
0
2u n v n
được xác định bởi u n 1
u n vn
v u v
n 1 n
n 1
Hãy xác định un; vn theo n.
1
u
u1
Bài 6: Cho dãy số (un)
. Tìm lim n .
2
n
u 2u 2 1, n 2
n 1
n
u1 3
Bài 7: Cho dãy số (un)
. Tìm lim 2n.un .
un1
,n 2
un
2
1
1
u
n 1
Bài 8: Cho dãy số (un) un 2 2 2 ... 2 (n dấu căn). Tìm lim
1
u1 2
Bài 9: Cho dãy số (un)
un1 1 un un2 1
2
4n
, n 1
u1 .u2 ...un
.
2n
. Tìm lim un .
1 un1
.
2
Hai dãy {vn },{wn } xác định như sau: vn 4n (1 un ) và wn u1u2 ...un
Tìm lim vn và lim w n
Bài 10: Cho dãy un n0 thỏa mãn điều kiện: 1 u0 1, un
n
n
Tạ Ngọc Bảo – THPT chuyên Nguyễn Chí Thanh – Đăk Nông
14
Chuyên đề Dãy số - Bồi dưỡng học sinh giỏi
Phần 2. MỘT SỐ KỸ THUẬT TÌM GIỚI HẠN CỦA DÃY SỐ.
I. Một số định lý áp dụng vào bài tập tìm giới hạn của dãy số:
Định lý 1.2. Nếu một dãy số hội tụ thì giới hạn của nó là duy nhất
Định lý 1.2.(Tiêu chuẩn hội tụ Weierstrass)
a) Một dãy số đơn điệu và bị chặn thì hội tụ.
b) Một dãy số tăng và bị chặn trên thì hội tụ.
c) Một dãy số giảm và bị chặn dưới thì hội tụ.
Định lý 1.3. Nếu (un) a và (vn) (un), (vn) C thì (vn) a
Định lý 1.4.(Định lý kẹp giữa về giới hạn)
Nếu với mọi n n0 ta luôn có un xn vn và limun = limvn = a thì limxn = a.
Định lý 1.5. (Định lý Lagrange) Nếu hàm số y = f(x) liên tục trên đoạn [a; b] và có
đạo hàm trong khoảng (a; b) thì tồn tại c (a; b) thỏa mãn: f(b) – f(a) = f’(c)(b – a)
Định lý 1.6. (Định lý trung bình Cesaro)
Nếu dãy số (un) có giới hạn hữu hạn là a thì dãy số các trung bình cộng
u1 u2 ... un
cũng có giới hạn là a
n
Định lý này có thể phát biểu dưới dạng tương đương sau:
un
a
n n
Định lý 1.7. (Định lý Stolz) Nếu lim un1 un a thì lim
n
Ta chỉ cần chứng minh cho trường hợp a = 0
Vì lim un1 un a nên với mọi > 0 luôn tồn tại N0 sao cho với mọi n N0,
n
ta có un1 u n . Khi đó, với mọi n > N 0.
Mặt khác
un 1
1
uN0 uN0 1 uN0 ... un un1 uN0 . n N 0
n n
n
n
Giữ N0 cố định, ta có thể tìm được N 1>N0 sao cho
Khi đó với mọi n>N1 ta sẽ có
1
.
N1 u N0
un
u
2 . Vậy nên lim n 0
n n
n
Định lý 1.8. Cho f: D D là hàm liên tục. Khi đó
1) Phương trình f(x) = x có nghiệm phương trình fn(x) = x có nghiệm.
2) Gọi , là các mút trái, mút phải của D. Biết lim [f ( x) x] và
x
lim [f ( x) x] cùng dương hoặc cùng âm. Khi đó phương trình f(x) = x có nghiệm
x
duy nhất phương trình fn(x) = x có nghiệm duy nhất, với fn(x) = f ( f (....( f ( x )...)
n lân
Tạ Ngọc Bảo – THPT chuyên Nguyễn Chí Thanh – Đăk Nông
15
Chuyên đề Dãy số - Bồi dưỡng học sinh giỏi
Chứng minh:
1) a) Nếu x0 là nghiệm của phương trình f(x) = x thì x 0 cũng là nghiệm
của phương trình fn(x) = x
b) Nếu phương trình f(x) = x vô nghiệm thì f(x) – x > 0 hoặc f(x) – x < 0 với
mọi x D do đó fn(x) – x > 0 hoặc fn(x) – x < 0 với mọi x D nên phương trình
fn(x) = x cũng vô nghiệm
2) a) Giả sử phương trình f(x) = x có nghiệm duy nhất là x 0 thì đây cũng
là một nghiệm của phương trình f n(x) = x. Đặt F(x) = f(x) – x do F(x) liên tục
trên (x0; ) và ; x0 nên F(x) giữ nguyên một dấu.
Nếu lim [f ( x) x] và lim [f ( x) x] cùng dương thì F(x) > 0 trong khoảng
x
x
(x0; ) và ; x0 suy ra f(x) > x với mọi x D\{x0}
Xét x1 D\{x0} suy ra f(x1) > x1 f(f(x1)) > f(x1)> x1. Từ đó fn(x1) > x1
nên x1 khônglà nghiệm của phương trình fn(x) = x. Vậy phương trình f n(x) = x
có nghiệm duy nhất x = x 0.
Nếu lim [f ( x) x] và lim [f ( x) x] cùng âm chứng minh tương tự.
x
x
b)Ta thấy mọi nghiệm của phương trình f(x) = x đều là nghiệm của
phương trình fn(x) = x, do đó nếu phương trình fn(x) = x có nghiệm duy nhất thì
phương trình f(x) = x có nghiệm duy nhất.
Định lý 1.9. Cho hàm f: D D là hàm đồng biến, dãy (xn) thỏa mãn xn+1 =
f(xn), x N * . Khi đó:
a) Nếu x1< x2 thì dãy (xn) tăng
b) Nếu x1> x2 thì dãy (xn) giảm
Chứng minh
a) Ta chứng minh bằng phương pháp quy nạp
Với n = 1 ta có x1 < x2 mệnh đúng
Giả sử mệnh đề đúng với n = k (k 1) tức uk < uk +1 khi đó f(uk) < f(u k+1) suy
ra uk+1 < uk+2 (đpcm)
b) Chứng minh tương tự
Định lý 1.10. Cho hàm f: D D là hàm nghịch biến, dãy (xn) thỏa mãn xn+1 =
f(xn), x N * . Khi đó:
a) Các dãy (x2n+1) và (x2n) đơn điệu, trong đó một dãy tăng, một dãy giảm
b) Nếu dãy (xn) bị chặn thì = limx2n và =limx2n+1.
c) Nếu f(x) liên tục thì , là nghiệm của phương trình f(f(x)) = x
(1).
Vì vậy nếu phương trình (1) có nghiệm duy nhất thì = và limxn = =
Tạ Ngọc Bảo – THPT chuyên Nguyễn Chí Thanh – Đăk Nông
16
Chuyên đề Dãy số - Bồi dưỡng học sinh giỏi
Chứng minh
a) Vì f(x) là hàm nghịch biến nên f(f(x)) đồng biến. Áp dụng định lý 1.2 ta có
điều phải chứng minh.
b) Suy ra từ a)
c) Ta có f(f(x2n) = f(x2n+1) = x2n+2 và limf(f(x2n) =limx2n+2= , limx2n = do
f(x) liên tục nên f(f( ) = .
Chứng minh tương tự ta có f(f( ) = .
Vậy , là nghiệm phương trình f(f(x)) = x.
II. Tìm giới hạn dãy số bằng định lí Weierstrass (Tiêu chuẩn Weierstrass).
1. Định lí: (Weierstrass) Nếu dãy số không giảm và bị chặn trên (hay
không tăng và bị chặn dưới) thì dãy số có giới hạn hữu hạn.
Chú ý:
+ Nếu dãy số (un) tăng và không tồn tại giới hạn hữu hạn thì lim un .
+ Nếu dãy số (un) giảm và không tồn tại giới hạn hữu hạn thì lim un .
2. Ví dụ áp dụng:
Ví dụ 2.1. (VMO-2014) Cho hai dãy số dương xn , yn xác định bởi:
xn1 . yn1 xn 0
, n
x1 1, y1 3 và 2
x
y
2
n
n1
*
.
Chứng minh rằng hai dãy trên hội tụ và tìm giới hạn của chúng.
Nhận xét: (Dự đoán dáng điệu và giới hạn)
lim xn a
a.b a 0 a 0 a 1
x
Giả sử
thì ta có: 2
b
2
lim
y
b
a
b
2
b 1
n
x
a 1
Vì y1 3 y2 2 3 nên khả năng
không xảy ra. Vậy ta cần phải
b 1
lim xn 0
x
chứng minh
. Đây là mấu chốt để ta đi tìm lời giải cho bài toán.
lim
y
2
n
x
Bài giải: Từ giả thiết ta chứng minh xn2 yn2 4 bằng phương pháp quy nạp.
+ Với n 1 , ta có x12 y12 4 đúng.
+ Giả sử với n k 1 , ta có xk2 yk2 4 xk2 4 yk2 , ta cần chứng minh
xk 1 . yk 1 xk 0
xk21 yk21 4 . Thật vậy, từ giả thiết 2
xk 1 yk 2
Tạ Ngọc Bảo – THPT chuyên Nguyễn Chí Thanh – Đăk Nông
17
Chuyên đề Dãy số - Bồi dưỡng học sinh giỏi
xk21 2 yk
2
xk21 yk21 4 đpcm.
xk2 4 yk2
yk 1 x 2 2 y 2 yk
k 1
k
Như vậy từ biểu thức xn2 yn2 4, n
*
và kết hợp với điều kiện xn , yn là
hai dãy số dương nên ta suy ra xn bị chặn dưới bởi 0, yn bị chặn trên bởi 2 và
nếu yn là dãy tăng thì xn là dãy giảm.
Ta chứng minh dãy yn tăng bằng phương pháp quy nạp. Tức là chứng minh
yn yn1 , n
*
+ Với n 1 , ta có y1 3 y2 2 3 .
+ Giả sử với n k 1 , ta có yk yk 1 , ta cần chứng minh yk 1 yk 2 .
Thật vậy, ta có yk yk 1 yk 2 yk 1 2 yk 1 yk 2 đpcm.
lim xn 0
n
Suy ra
.
lim
y
2
n
n
a 1
1
Ví dụ 2.2. (VMO-2013) Cho dãy số xác định như sau:
a 2
an1 3 n an , n 1
2
Chứng minh dãy số có giới hạn và tìm giới hạn đó.
Nhận xét: (Dự đoán dáng điệu và giới hạn)
Ta dễ dàng tính được a1 1; a2 1, 5; a3 1, 76; a4 1, 89; a5 1, 95; a6 1, 97,... nên
3
ta có thể dự đoán đây là dãy số tăng và an 2, n 2 .
2
3
Bài giải: Trước hết, ta chứng minh bằng quy nạp rằng an 2, n 2 . (1)
2
3
Thật vậy, với n 2 , ta có a2 .
2
3
3
Giả sử n k 2 , ta có ak 2 . Cần chứng minh ak 1 2 . Theo bất đẳng
2
2
x 1
x 1
r
r
thức Bernoulli 1 x 1 rx , khi
; 1 x 1 rx , khi
.
r
1
0
r
1
Ta có: 2ak ak 1 3
ak 2
a 2
1
1
3
3 k
ak 1 2
2
.
ak
2
ak 1
ak 1
11 2
Tạ Ngọc Bảo – THPT chuyên Nguyễn Chí Thanh – Đăk Nông
18
Chuyên đề Dãy số - Bồi dưỡng học sinh giỏi
Ngoài ra ta cũng có ak 1 3
Xét hàm số f ( x ) 3 x
ak 2
ak 2
ak 2 5 1 5 1
3
3
2.
2ak
2.2ak 1
2.ak
2 ak 2 2
x2
3
, x ; 2 , Ta có:
2
2x
2 ln 2 x ln 2 1 2 ln 2 x ln 2 1 2 x 2 x 1 2 x 1 x 2 x
f '( x) 1
0
x
x
x
x
2
2
2
2
Do đó f ( x) là hàm nghịch biến
x2
x2
0 3
x
x
x
2
2
Dựa vào bất đẳng thức trên ta suy ra an1 an vậy ( an ) là dãy không giảm. (2)
f ( x ) f ( 2) 3 x
Từ (1) và (2) suy ra dãy ( an ) có giới hạn hữu hạn, gỉa sử lim an x ta có
x2
3
x (*)
x
2
Theo chứng minh trên f ( x) là hàm nghịch biến nên phương trình f ( x) 0 chỉ có
3
tối đa một nghiệm trên đoạn ; 2 . Ta thấy x 2 là một nghiệm của phương trình
2
f ( x) 0 .
Vậy lim an 2
Ví dụ 2.3. (VMO-2012)
x 1
1
Cho dãy số thực xác định bởi:
n 2 x 2 ,n 2
xn
3n n1
Chứng minh dãy số có giới hạn và tìm giới hạn đó.
Nhận xét: (Dự đoán dáng điệu và giới hạn)
10
80
67
, x3 , x4 ,... nên ta có thể dự đoán đây là dạy số giảm
3
27
27
và bị chặn dưới bởi 1.
Ta có x1 1, x2
Bài giải: Hiển nhiên xn 0, n
*
. Suy ra xn bị chặn dưới bởi 0. (1)
Ta sẽ chứng minh kể từ số hạng thứ hai trở đi, dãy số đã cho giảm. (2)
Xét hiệu xn xn1
2 n 2 n 1 xn1
n2
xn1 2 xn1
3n
3n
Để chứng minh xn xn1 0 , ta cần chứng minh n 2 n 1 xn1 0, n 3
bằng phương pháp quy nạp.
10
5
+ Với n 3 , ta có: 3 2 3 1 0 , đúng.
3
3
Tạ Ngọc Bảo – THPT chuyên Nguyễn Chí Thanh – Đăk Nông
19
Chuyên đề Dãy số - Bồi dưỡng học sinh giỏi
+ Giả sử n k 3 , ta có: k 2 k 1 xk 1 0 xk 1
minh xk
k 3
k
Thật vậy, xk
k 2
, ta cần chứng
k 1
k 2
k 2 k 2
k 2 k 3
(đpcm)
2
xk 1 2
3k
3k k 1
k
k 1
Từ (1) và (2) suy ra dãy số xn tồn tại giới hạn hữu hạn là a.
Ta có a
1 a 2 a 1. Vậy lim x 1.
n
3
Ví dụ 2.4 (5,0 điểm). (Olympic cấp tỉnh-2014)
Cho dãy số xn như sau: x1 2, xn1 4 8 xn 1 , n
*
. Chứng minh
rằng dãy số đã cho có giới hạn hữu hạn, Tính giới hạn đó.
Nhận xét: (Dự đoán dáng điệu và giới hạn)
Ta dễ dàng tính được x1 2; x2 2, 85; x3 2, 97; x4 2, 997; x5 2, 999... nên ta có
thể dự đoán đây là dãy số tăng và 2 xn 3, n 1.
Bài giải: Dễ thấy rằng xn 2, n
Ta chứng minh xn 3, n
*
*
bằng phương pháp quy nạp.
+ Với n 1 ta có x1 2 3 .
+ Giả sử với n k 1 ta có xk 3 , ta sẽ chứng minh xk 1 3
Thật vậy, xk 1 4 8 xk 1 4 8.3 1 3 .
Theo nguyên lí quy nạp suy ra xn 3, n
*
.
Tóm lại , ta có 2 xn 3, n 1 (1)
Ta chứng minh xn xn1 bằng phương pháp quy nạp.
+ Với n 1 ta có x1 2 x2 4 17 .
+ Giả sử với n k 1 ta có xk xk 1 , ta sẽ chứng minh xk 1 xk 2 .
Thật vậy,
xk 2 xk 1 4 8 xk 1 1 4 8 xk 1
8 xk 1 1 8 xk 1
4 8 xk 1 1 4 8 xk 1
0.
Theo nguyên lí quy nạp suy ra dãy số đã cho là dãy số tăng (2).
Từ (1) và (2) suy ra dãy số trên hội tụ.
Đặt lim xn a, 2 a 3
Từ xn1 4 8 xn 1 a 4 8a 1 a 3
Vậy lim xn 3 .
Tạ Ngọc Bảo – THPT chuyên Nguyễn Chí Thanh – Đăk Nông
20
Chuyên đề Dãy số - Bồi dưỡng học sinh giỏi
3. Bài tập áp dụng:
Bài 1. Cho dãy số un xác định bởi un
sin1 sin 2
sin n
2 ... n .
2
2
2
Chứng minh rằng dãy số trên hội tụ.
Hướng dẫn:
Ta có un1
sin1 sin 2
sin n sin( n 1)
2 ... n
2
2
2
2n1
Suy ra un1 un
sin( n 1)
0 , n
2n1
. Suy ra un là dãy tăng.
Mặt khác ta có:
n
1
1
n
sin1 sin 2
sin n 1 1
1 1 2
1
un
2 ... n 2 ... n
1 1
2
2
2
2 2
2
2 1 1
2
2
Do đó un bị chặn trên. Từ đó theo định lý Weierstrass ta có dãy dãy số
trên hội tụ.
Bài 2. Cho dãy số un xác định bởi un 6 6 ... 6 , n = 1;2;...
n dÊu c¨n
Chứng minh rằng dãy số trên hội tụ. Tìm giới hạn của dãy.
Hướng dẫn:
Ta có un1 6 6 ... 6
n 1 dÊu c¨n
Suy ra un1 6 6 ... 6 6 6 ... 6 un .
n 1dÊu c¨n
Suy ra un là dãy tăng.
n dÊu c¨n
Mặt khác với n = 1 ta có: u1 6 3
Giả sử với n = k ta cũng có uk 3 , k 1. Khi đó với n = k +1 ta có
uk 1 6 uk 6 3 3 . Từ đó ta kết luận un 3 với n = 1;2;...
Do đó un bị chặn trên. Từ đó theo định lý Weierstrass ta có dãy dãy số
trên hội tụ.
Giả sử lim un a ta có un 6 un1 6 un1 un2
n
a 2
6 a a2
a 3
Vì un 1 với n = 1;2;... nên chỉ có a = 3 là phù hợp. Vậy lim un 3
n
Tạ Ngọc Bảo – THPT chuyên Nguyễn Chí Thanh – Đăk Nông
21
Chuyên đề Dãy số - Bồi dưỡng học sinh giỏi
1
a
Bài 3. Cho dãy số xn xác định bởi x1 0 ; xn xn1
, n 2;3;... và a 0 .
2
xn1
Chứng minh rằng dãy số trên hội tụ.Tìm giới hạn của dãy.
Hướng dẫn:
1
a
Ta có x2 x1 a 0 . Bằng quy nạp và bất đẳng thức Cauchy ta chứng
2
x1
minh được xn a . Tức là xn là dãy bị chặn dưới.
xn 1
x
a
1 a
2 . Mà xn a n
1
xn1 2 xn1
xn1 2 2a
Mặt khác ta có:
Do đó un bị giảm . Từ đó theo định lý Weierstrass ta có dãy dãy số trên
hội tụ.
1
a
Giả sử lim un từ xn xn1
chuyển qua giới hạn ta có :
n
2
xn1
1
a
2 2 2 a 0 2 a .
2
Vì 0 a . Vậy lim xn a .
n
Bài 4. Cho dãy số xn xác định bởi xn1 xn (1 xn ) , n 1; 2;3;...
Xác định x1 để dãy số trên hội tụ.
Hướng dẫn:
Ta có xn1 xn xn2 xn , n 1; 2;3;... . Vậy xn là dãy giảm.
Giả sử
xn hội
tụ và lim xn a . Khi đó từ xn1 xn (1 xn ) chuyển qua
n
giới hạn ta có a a a a 0 .
Vì xn là dãy giảm nên xn 0 , n .
2
Ta có x x2 0 0 x 1 .
Do đó nếu 0 x1 1 thì bằng quy nạp ta chứng minh được rằng 0 xn 1
dẫn đến xn hội tụ (Vì dãy giảm và bị chặn).
x 1
Nếu 1
thì bằng quy nạp ta chứng minh được rằng xn 0 . Dãy
x1 0
xn không hội tụ .
Vậy nếu 0 x1 1 thì xn hội tụ .
Bài 5. Cho dãy số xn xác định bởi 0 xn 1 và xn1 (1 xn )
Chứng minh rằng lim xn
n
1
4
1
.
2
Hướng dẫn:
Vì 0 xn 1 nên xn là dãy bị chặn .
Tạ Ngọc Bảo – THPT chuyên Nguyễn Chí Thanh – Đăk Nông
22
Chuyên đề Dãy số - Bồi dưỡng học sinh giỏi
2
1
1
Mặt khác ta có nhận xét rằng x 0 , x
x(1 x ) .
2
4
1
Do đó xn1 (1 xn ) xn (1 xn ) và 0 xn 1 nên suy ra xn là dãy tăng.
4
Hoặc ta có thể chứng minh như sau: Áp dụng bất đẳng thức Cauchy ta có
:
xn1 (1 xn ) 2 xn1(1 xn ) 1
xn1 xn suy ra xn là dãy tăng.
Suy ra
Đặt lim xn a từ
n
1
( Do xn1 (1 xn ) )
4
1
xn1 (1 xn ) chuyển qua giới hạn ta có :
4
2
1
1
1
1
a(1 a ) a 0 a . Vậy lim xn .
n
4
2
2
2
Bài 6. Cho dãy số un
u1 2014
xác định bởi ;
1
2013
un 2 un1 u , n 2
n 1
Chứng minh rằng lim un 2013 .
n
Hướng dẫn:
Ta có un 0, n 1 . Theo bất đẳng thức Cauchy ta suy ra
1
2013 1
2013
un un1
2013 , n 2
.2 un1 .
2
un1 2
un1
Mặt khác
un 1 2013 1 1
1. Suy ra un là dãy giảm.
un1 2 2un21 2 2
Như vậy un là dãy giảm và bị chặn dưới bởi
2013 nên hội tụ.
Đặt lim un a với a 2013 vì un 2013 , n
n
*
.
1
2013
Theo giả thiết un un1
, chuyển qua giới hạn ta có
2
un1
1
2013
a a
a 2013
2
a
Vậy lim un 2013 .
n
Tạ Ngọc Bảo – THPT chuyên Nguyễn Chí Thanh – Đăk Nông
23
Chuyên đề Dãy số - Bồi dưỡng học sinh giỏi
III. Sử dụng giới hạn kẹp.
1. Định lí: (Định lý kẹp giữa về giới hạn)
Nếu với mọi n n0 ta luôn có un xn vn và limun = limvn = a thì limxn = a.
2. Ví dụ áp dụng:
Ví dụ 3.1. Chứng minh rằng lim n n 1.
n
Bài giải: Với n 3, theo bất đẳng thức Cauchy ta có
1 n n n 1...1 n n
n 2 so
Suy ra ta có 1 n n 1
n22 n
2
1
n
n
2
, n 3
n
2
n
Hơn nữa lim 1
n 1.
1 . Vậy lim
n
n
n
1.3.5.7...( 2n 1)
Ví dụ 3.2. Tính lim
.
n 2.4.6.8...( 2n )
Bài giải: Ta có (2k 1)(2k 1) (2k )2 ; k
1.3 22
2
2
2.4.6.8...( 2n)
2
3.5 4
Do đó
1.3.5.7...( 2n 1)
2n 1
..........
( 2n 1)( 2n 1) ( 2n)2
1.3.5.7...( 2n 1)
1
n
0
2.4.6.8...( 2n)
2n 1
1.3.5.7...( 2n 1)
0.
Vậy lim
n 2.4.6.8...( 2n )
0
3. Bài tập áp dụng:
1
1
1
Bài 1: Tính lim
...
2
n
n2 2
n2 n
n 1
Hướng dẫn:
1
1
1
Ta có
với k = 1; 2;...; n-1
n2 n
n2 k
n2 1
n
n
1
n
Do đó
n2 n k 1 n 2 k
n2 1
n
n
Mà ta có lim
lim
1
n
n2 n n n 2 1
1
1
1
lim
...
1
2
n
n2 2
n2 n
n 1
Tạ Ngọc Bảo – THPT chuyên Nguyễn Chí Thanh – Đăk Nông
24
Chuyên đề Dãy số - Bồi dưỡng học sinh giỏi
Bài 2: Chứng minh rằng:
2n
a/
lim 0
n n !
1
b/
lim n
0
n
n!
Hướng dẫn:
a/
2n 2 2 2 2
2
Với n 2 ta có : 0 . . ... 2
n! 1 2 3 n
3
n
n
2n
2
Mà lim 0 lim 0
n 3
n n !
b/
Trước tiên ta chứng minh rằng với n > 2 thì n n n ! .
Thật vậy với 1 k n thì ta có
k (n k 1) n kn k k 2 n(k 1) k (k 1) (n k )(k 1) 0
Do đó k (n k 1) n .
Vì vậy ta có
1.n
n
2.( n 1) n
3.( n 2) n
.................
n
n .1
n! 1.2...(n 1)nn(n 1)...2.1 nn
2
Suy ra
1
1
1
0
; mà lim
n
n!
n
n
Bài 3: Tìm lim n a (Với a > 0).
Do đó 0 n
lim n
n
n
n! n
1
0.
n!
n
Hướng dẫn:
Với a = 1 thì hiển nhiên lim n a 1 .
n
Với a > 1 thì theo bất đẳng thức Becnuli ta có
n
a 1 ( n a 1) 1 n( n a 1) n( n a 1) 0, , n 2
0 n a 1
a
, n 2
n
a
0 . Vậy lim( n a 1) 0 lim n a 1
n n
n
n
1
1
Với 0 a 1 thì 1 , theo chứng minh trên ta có lim n 1 .
n
a
a
1
Do đó lim n a lim
1 . Vậy lim n a 1
n
n
n
1
n
a
Mà ta có lim
Tạ Ngọc Bảo – THPT chuyên Nguyễn Chí Thanh – Đăk Nông
25