Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

DA thi online

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.81 MB, 17 trang )

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Câu 1.
A

aboard

B

keyboard

C

cupboard

D

overboard

Sai - Đáp án C

Câu 1

nhulan ( Lại Thị Lan )

ID:720524

(0) Lời giải & Bình luận

15/3/2017 lúc 9:46

Link fb:



A. aboard /əˈbɔːd/ (adv): lên/ vào (tàu/ thuyền/ máy bay/ xe buýt)
B. keyboard /ˈkiːbɔːd/ (n): bàn phím; phím
C. cupboard /ˈkʌbəd/ (n): tủ bếp, chạn bếp
D. overboard /ˈəʊvəbɔːd/ (adv): xuống nước, xuống biển
Chú ý: Làm ơn gửi ID vào địa chỉ facebook của Lại Thị Lan nếu bạn có thắc mắc về lời giải này.

nguyenky2k1 Làm sao để ăn điểm phần ngữ âm - nhấn âm các mod ơi :9 em toàn sai dạng này.
17/3/2019 lúc 20:41

captain2604 Làm nhiều, đọc to thành tiếng các từ để nó đọng lại trong đầu mình nhé bạn ơi, và nếu k nhớ trọng âm ở đâu thì bạn cứ thử các vị trí và sau đó xem thử đọc kiểu nào thì "xuôi
mỏ" nhất nhé :v (thấy hữu ích thì nhấn cảm ơn giúp mình nha, thank you)
17/3/2019 lúc 21:1

(5) Cảm ơn

Chọn chế độ đăng

Đăng

Câu 2.
A

pressure

B

assure

C


assist

D

possession

Sai - Đáp án C

Câu 2

nhulan ( Lại Thị Lan )

ID:720525

(0) Lời giải & Bình luận

20/1/2018 lúc 13:55

Link fb:

Đáp án C phát âm là /s/, còn lại phát âm là /ʃ/.
Chú ý: Làm ơn gửi ID vào địa chỉ facebook của Lại Thị Lan nếu bạn có thắc mắc về lời giải này.

sonny143 câu này sai nè
3/7/2018 lúc 9:51

alivepool99 đúng mà -.- sai đâu mà sai -.3/7/2018 lúc 10:28

(2) Cảm ơn


sonny143 quên để ý nhầm chỗ, cái "ss" của câu D nó ở đoạn sau, sorry : 3 chứ ở đoạn trước là /z/ thật : 3
3/7/2018 lúc 11:2

(3) Cảm ơn

nguyenky2k1 Đề này là đề năm cũ ????? ư ư ??
17/3/2019 lúc 20:43

captain2604 1. Kiến thức có đẻ ra cái gì mới đâu bạn. 2. Cũ đi nữa thì mình cũng chắc gì làm dc đâu. 3. bạn thi lại à :v
17/3/2019 lúc 21:2

Cảm ơn

captain2604 A,B là "sờ nặng, C là "sờ nhẹ", D là /z/ nên câu này hình như sai đề rồi phải k cả nhà
17/3/2019 lúc 21:6

Jokerchance Câu này sai đề đó bạn
17/3/2019 lúc 21:40

(2) Cảm ơn

Chọn chế độ đăng

Đăng

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Câu 1.

Câu 1


A

adventure

B

advantage

C

advertise

D

adverbial

Sai - Đáp án C

nhulan ( Lại Thị Lan )

ID:720528

29/11/2017 lúc 16:1

(0) Lời giải & Bình luận

Link fb:

Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại rơi vào âm tiết thứ 2.

Chú ý: Động từ tận cùng –ise trọng âm cách âm tiết cuối 1 âm tiết.
Chú ý: Làm ơn gửi ID vào địa chỉ facebook của Lại Thị Lan nếu bạn có thắc mắc về lời giải này.


Chọn chế độ đăng

Đăng

Câu 2.
A

periodic

B

electric

C

contagious

D

suspicious

Đúng - Đáp án A

Câu 2

nhulan ( Lại Thị Lan )


ID:720529

29/11/2017 lúc 16:2

(0) Lời giải & Bình luận

Link fb:

Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, còn lại rơi vào âm tiết thứ 2.
Chú ý: Trọng âm thường trước vần –ious, -ic, -cious.
Chú ý: Làm ơn gửi ID vào địa chỉ facebook của Lại Thị Lan nếu bạn có thắc mắc về lời giải này.

Chọn chế độ đăng

Đăng

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Câu 1.

In order no money would be wasted, we had to account for every penny we spent

A

In order

B

be wasted


C

account for

D

we

Đúng - Đáp án A

Câu 1

ID:720533

(0) Lời giải & Bình luận

chongan0512 Sửa như thế nào cho đúng ạ ?
14/3/2019 lúc 4:52

Fralone in order chuyển thành in order that (để mà) nhé bạn
14/3/2019 lúc 6:10

(5) Cảm ơn

Chọn chế độ đăng
Câu 2.

Đăng

Being that he was a good swimmer, Tom managed to rescue the child.


A

that he was

B

swimmer

C

rescue

D

child

Đúng - Đáp án A

Câu 2

nhulan ( Lại Thị Lan )

ID:720535

7/3/2019 lúc 9:14

(0) Lời giải & Bình luận

Link fb:


Đáp án: A
Giải thích: Đây là trường hợp rút gọn cùng chủ ngữ. “That he was” là chủ ngữ đầy đủ không rút gọn, còn “Being” là chủ ngữ đã rút gọn. Và chúng đều mang nghĩa giống nhau => thừa => bỏ bớt một
Dịch nghĩa: Là một người bơi giỏi, John thành công trong việc giải cứu đứa trẻ.
Chú ý: Làm ơn gửi ID vào địa chỉ facebook của Lại Thị Lan nếu bạn có thắc mắc về lời giải này.

Chọn chế độ đăng
Câu 3.

Câu 3

Đăng

Passengers are required to arrive to the gate fifteen minutes before departure time.

A

are required

B

arrive to

C

before

D

departure time


Sai - Đáp án B

ID:720537

(0) Lời giải & Bình luận

quynhtrangtn61 Câu này sửa sao ạ.
14/3/2019 lúc 0:21

sonny143 Câu này sửa giới từ "to" => "at" nhé bạn.
14/3/2019 lúc 0:25

(5) Cảm ơn

Chọn chế độ đăng
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Đăng


Câu 1.

He _______ on his computer for more than two hours when he decided to stop for a rest.

A

has worked

B


has been working

C

was working

D

had been working

Sai - Đáp án D

Câu 1

nhulan ( Lại Thị Lan )

ID:720540

(0) Lời giải & Bình luận

7/3/2019 lúc 9:16

Link fb:

Đáp án: D
Giải thích: Quá khứ hoàn thành chỉ một sự việc xảy ra trước một sự việc khác trong quá khứ (làm việc 2 tiếng đồng hồ rồi mới nghỉ ngơi). Ta thấy “decided” dùng ở thì quá khứ đơ => hành động làm việc phải
ở thì QKHT. Thêm vào đó, để diễn tả đã làm việc suốt hai 2 tiếng đồng hồ => dùng thì QKHT tiếp diễn.
Dịch nghĩa: Anh ấy đã làm việc trên máy tính hơn hai tiếng đồng hồ trước khi quyết định dừng để nghỉ ngơi.
Chú ý: Làm ơn gửi ID vào địa chỉ facebook của Lại Thị Lan nếu bạn có thắc mắc về lời giải này.


Chọn chế độ đăng
Câu 2.

Đăng

______ a famous personality has its advantages and its disadvantages.

A

To be

B

Be

C

Been

D

Being

Sai - Đáp án D

Câu 2

ID:720542


(0) Lời giải & Bình luận

a10k11 giải thích giúp mình . 12/7/2016
12/7/2016 lúc 9:11

duyenletry being + N = S của câu trong câu này đấy bạn 12/7/2016
12/7/2016 lúc 9:24

(3) Cảm ơn

nguyenky2k1 Tại sao không phải A nhỉ ??? Đề 3 Pro A. Câu 9 từ trên xuống
17/3/2019 lúc 20:54

captain2604 To be ở đây là để trở thành, không hợp về nghĩa lắm. Dùng Being đúng hơn về nghĩa - dịch: (Cái việc) Là một người nổi tiếng có thuận lợi và khó khăn riêng của nó. (thấy hữu
ích thì nhấn cảm ơn giúp mình nha, thank youuu)
17/3/2019 lúc 21:5

(4) Cảm ơn

Chọn chế độ đăng
Câu 3.

Đăng

_______ he took off his dark glasses, I recognized him.

A

Whenever


B

As soon as

C

Then

D

While

Sai - Đáp án B

Câu 3

nhulan ( Lại Thị Lan )

ID:720544

(0) Lời giải & Bình luận

7/3/2019 lúc 9:17

Link fb:

Đáp án: B
Giải thích: A. bất cứ khi nào
B. Ngay sau khi
C. Sau đó

D. Trong khi
Dịch nghĩa: Ngay sau khi anh ấy bỏ kính đen ra, tôi đã nhận ra anh ấy.
Chú ý: Làm ơn gửi ID vào địa chỉ facebook của Lại Thị Lan nếu bạn có thắc mắc về lời giải này.

Chọn chế độ đăng
Câu 4.

Câu 4

Đăng

I’d rather you ______ for me here.

A

wait

B

to wait

C

waiting

D

waited

Sai - Đáp án D


ID:720546

(0) Lời giải & Bình luận

khalaz2001 iết ct hộ mk đk
14/3/2019 lúc 21:25

captain2604 Ở câu này: would rather + mệnh đề ở QKĐ bạn nhé (thấy hữu ích thì nhấn cảm ơn giúp mình nha, thank youuu)
14/3/2019 lúc 21:26

(6) Cảm ơn

captain2604 k hiểu bạn có thể hỏi tiếp nha
14/3/2019 lúc 21:34

Nduong tại sao lại ở QKĐ nhỉ ???

Cảm ơn


17/3/2019 lúc 10:33

captain2604 Would rather có nhiều cấu trúc, với câu này thì chỉ có thể chia sau would rather là QKĐ hoặc QKHT mà k có QKHT -> chia QKĐ bạn nhé (thấy hữu ích thì nhấn cảm ơn giúp mình
nha, cảm ơn bạn rất nhiều)
17/3/2019 lúc 11:11

(4) Cảm ơn

teamhoconline2019 e tưởng sau would rather là Vnt chứ nhỉ?

26/3/2019 lúc 11:5

teamhoconline2019 e tưởng sau would rather là Vnt chuws nhỉ
Trả lời

26/3/2019 lúc 11:6

Fralone - would rather + v
- would rather sb did/had done sth
26/3/2019 lúc 11:39

(1) Cảm ơn

Chọn chế độ đăng
Câu 5.

Đăng

His father is a bank manager, ______ makes him easy to have a good job.

A

whom

B

who

C


that

D

which

Sai - Đáp án D

Câu 5

nhulan ( Lại Thị Lan )

ID:720548

7/3/2019 lúc 9:19

(0) Lời giải & Bình luận

Link fb:

Đáp án: D
Giải thích: Ta dùng which khi thay cho cả mệnh đề đằng trước. Dịch là “cái mà, điều này”
Dịch nghĩa: Bố của anh ấy là quản lí ngân hàng, điều này khiến anh ấy dễ dàng có một công việc tốt.
Chú ý: Làm ơn gửi ID vào địa chỉ facebook của Lại Thị Lan nếu bạn có thắc mắc về lời giải này.

Chọn chế độ đăng
Câu 6.

Đăng


Maria has only one eye, she lost ______ 3 years ago after falling on some broken glass.

A

the other

B

other

C

other ones

D

another one

Đúng - Đáp án A

Câu 6

nhulan ( Lại Thị Lan )

ID:720550

7/3/2019 lúc 9:19

(0) Lời giải & Bình luận


Link fb:

Đáp án: A
Giải thích: Chỉ có 02 mắt. Mất 01 mắt => còn 01 mắt.
- The other: một (cái) còn lại cuối cùng, được sử dụng như tính từ, theo sau là danh từ số ít
- Another one: một (cái) khác, thêm vào cái đã có, được sử dụng như tính từ, theo sau là danh từ số ít.
- Other ones: những thứ khác nữa, được sử dụng như đại từ giữ chức năng chủ ngữ trong câu, theo sau là động
- Other: vài (cái) khác, theo sau là danh từ số nhiều
Dịch nghĩa: Maria chỉ còn lại duy nhất một mắt. Cô ấy mất 01 mắt ba năm trước sau khi ngã vào một vài mảnh kính bị vỡ.
Chú ý: Làm ơn gửi ID vào địa chỉ facebook của Lại Thị Lan nếu bạn có thắc mắc về lời giải này.

Chọn chế độ đăng
Câu 7.

Câu 7

Đăng

Helen has just bought ______________.

A

two new black wool scarves

B

some new black wool two scarves

C


two scarves new wool black

D

two black wool new scarves

Đúng - Đáp án A

nhulan ( Lại Thị Lan )

ID:720552

7/3/2019 lúc 9:20

(0) Lời giải & Bình luận

Link fb:

Đáp án: A
Giải thích: đây là trật tự sắp xếp tính từ trong tiếng Anh.
Chỉ cần nhớ cụm viết tắt: “OpSACOMP”, trong đó:
• Opinion – tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá. Ví dụ: beautiful, wonderful, terrible…
• Size – tính từ chỉ kích cỡ. Ví dụ: big, small, long, short, tall…
• Age – tính từ chỉ độ tuổi. Ví dụ: old, young, old, new…
• Color – tính từ chỉ màu sắc. Ví dụ: orange, yellow, light blue, dark brown ….
• Origin – tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. Ví dụ: Japanese,American, British,Vietnamese…
• Material – tính từ chỉ chất liệu . Ví dụ: stone, plastic, leather, steel, silk…
• Purpose – tính từ chỉ mục đích, tác dụng.
=> TWO - chỉ số lượng; NEW - độ tuổi (sự mới hay cũ); BLACK - màu sắc; WOOL (len) - chất liệu; SCARVES (khăn quàng cổ) - Danh từ đứng sau tính từ.
Dịch nghĩa: Helen vừa mua hai cái khăn quàng cổ mới, màu đen và bằng len.

Chú ý: Làm ơn gửi ID vào địa chỉ facebook của Lại Thị Lan nếu bạn có thắc mắc về lời giải này.


Chọn chế độ đăng
Câu 8.

Đăng

He lost in the election because he is a weak and _________ leader.

A

undeciding

B

undecided

C

undecisive

D

indecisive

Sai - Đáp án D

Câu 8


ID:720553

(0) Lời giải & Bình luận

ladykill ( bxcbxcvnvc )
18/1/2013 lúc 14:57

Link fb:

- Anh ta đã thua trong cuộc tranh cử bởi anh ta là nhà lãnh đạo yếu và không quả quyết
- undecisive: không có tính chất quyết định
indecisive: do dự, không quả quyết
=> Chọn D

ladykill ( bxcbxcvnvc )

18/1/2013 lúc 14:57

Link fb:

- Anh ta đã thua trong cuộc tranh cử bởi anh ta là nhà lãnh đạo yếu và không quả quyết
- undecisive: không có tính chất quyết định
indecisive: do dự, không quả quyết
=> Chọn D
Chú ý: Làm ơn gửi ID vào địa chỉ facebook của bxcbxcvnvc nếu bạn có thắc mắc về lời giải này.

Teamhkonline ......
16/3/2019 lúc 21:30

Chọn chế độ đăng

Câu 9.

Câu 9

Đăng

When we visit ____ South, we stopped at ____ Civil War Museum in ____ Atlanta.

A

the, the, O

B

the, O, O

C

the, the, the

D

O, the, O

Đúng - Đáp án A

nhulan ( Lại Thị Lan )

ID:720555


(4) Lời giải & Bình luận

7/3/2019 lúc 9:21

Link fb:

Đáp án: A
Giải thích: South là miền Nam => dùng The; “Civil War Museum” là tên riêng => dùng The; Atlanta là tên thành phố => không dùng mạo từ.
*Note: "A" và "An" dùng chỉ những sự vật, hiện tượng cụ thể người nghe không biết, "The" chỉ sự việc cả người nói và người nghe đều biết.
Mạo từ “The”
- Dùng “The” khi nói về một vật riêng hoặc một người mà cả người nghe và người nói đều biết.
- “The” cũng được dùng để nói về một vật thể hoặc địa điểm đặc biệt, duy nhất.
- Trong một số trường hợp, “The” có thể dùng với danh từ số ít và số nhiều.
- “The” đứng trước danh từ, xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề.
- Mạo từ “The” đứng trước từ chỉ thứ tự của sự việc như "First" (thứ nhất), "Second" (thứ nhì), "only" (duy nhất)
- "The" + Danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm động vật, một loài hoặc đồ vật
- "The" dùng với một thành viên của một nhóm người nhất định
- Mạo từ "The" đứng trước tính từ chỉ một nhóm người, một tầng lớp trong xã hội
- Dùng trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền
- "The" + tên họ (dạng số nhiều) chỉ gia tộc... Mạo từ “A” và “An”
- “A” và “An” có cách sử dụng gần giống nhau. Tuy nhiên, dùng “An” khi chữ đằng sau bắt đầu bằng nguyên âm (a, o, u e,i) và dùng “A” khi chữ đằng sau bắt đầu bằng các phụ âm còn lại.
- Từ “A” và “An” dùng khi danh từ người nói nhắc đến không đặc biệt. - “A” và “An” dùng để giới thiệu về thứ lần đầu tiên nhắc tới với người nghe (người nghe chưa biết gì về thứ này). Sau khi giới thiệu,
người nói có thể dùng mạo từ “The” khi nhắc tới vật đó.
- Trong một số trường hợp, “A”, “An” được dùng với danh từ số ít Không sử dụng mạo từ
- Mạo từ không được sử dụng khi nói về sự việc chung hoặc nhắc tới ví dụ.
- Một số tên quốc gia, thành phố, các bang không dùng mạo từ đứng trước.
(Trừ trường hợp của The Philippines, The United Kingdom, The United States of America.)
- Tên các môn học không sử dụng mạo từ
- Trước tên quốc gia, châu lục, núi, hồ, đường.
- Sau tính từ sở hữu hoặc sau danh từ ở sở hữu cách

- Trước tên gọi các bữa ăn.
- Trước các tước hiệu
- Trong một số trường hợp đặc biệt: ví dụ: In spring/in autumn (vào mùa xuân/mùa thu), last night (đêm qua), next year (năm tới), from beginning to end (từ đầu tới cuối), from left to right (từ trái sang phải).
Dịch nghĩa: Khi chúng tôi đi tới thăm miền Nam, chúng tôi dừng lại ở Bảo tàng Nội chiến ở Atlanta.
Chú ý: Làm ơn gửi ID vào địa chỉ facebook của Lại Thị Lan nếu bạn có thắc mắc về lời giải này.

Teamhkonline .....
16/3/2019 lúc 21:31

Leha0701 atlanta là đại dương có thể dùng the chư ạ
23/3/2019 lúc 15:31

Fralone Atlanta không phải đại dương nhé bạn
Atlanta là thủ phủ và là thành phố đông dân nhất của tiểu bang Georgia, là vùng đô thị lớn thứ 9 Hoa Kỳ nhé
23/3/2019 lúc 20:45

(2) Cảm ơn

captain2604 Hà nhầm với Atlantic Ocean là Đại Tây Dương rồi Hà nhé. Mà nếu là đại dương thì thường sẽ có từ Ocean đi kèm, mình nhớ là vậy (thấy hữu ích thì nhấn cảm ơn giúp mình nhé)
24/3/2019 lúc 15:30

(2) Cảm ơn


Chọn chế độ đăng
Câu 10.

Đăng

This writer was also known as a _______ literary critic.


A

pointed

B

cute

C

sharpening

D

cutting

Câu
10

Sai - Đáp án B

nhulan ( Lại Thị Lan )

ID:720557

(9) Lời giải & Bình luận

7/3/2019 lúc 9:22


Link fb:

Đáp án: B
Giải thích: Thông thường, “Cute” có nghĩa là đáng yêu, dễ thương. Nhưng trong trường hợp này, nó có nghĩa là sắc bén, thông minh
Dịch nghĩa: Nhà văn này cũng nổi tiếng như là một nhà phê bình văn học sắc bén.
Chú ý: Làm ơn gửi ID vào địa chỉ facebook của Lại Thị Lan nếu bạn có thắc mắc về lời giải này.

Teamhkonline ......
16/3/2019 lúc 21:31

Jokerchance Ua minh tra tu dien hoai thay tu cute dau co nghia nay !
18/3/2019 lúc 14:12

captain2604 Có nhé, nguyên văn: (informal, especially North American English) clever, sometimes in an annoying way because a person is trying to get an advantage for himself or herself.
Nhưng nó có đi với critic hay k thì k dám chắc, gg cũng không thấy người ta dùng vậy.
18/3/2019 lúc 14:28

Cảm ơn

captain2604 Có lẽ nên xài incisive thì đúng hơn
18/3/2019 lúc 14:32

Cảm ơn

captain2604 Cả nhà xem giúp câu này với
18/3/2019 lúc 14:33

trampham21122001 "tinh khôn, có duyên, dể thương, gian xảo, xảo trá", lạy chúa = )) so many trái nghĩa in here
18/3/2019 lúc 22:0


(1) Cảm ơn

captain2604 Giờ sao mài

)

18/3/2019 lúc 22:16

(1) Cảm ơn

trampham21122001 cứ coi như chưa từng gặp câu này đi
18/3/2019 lúc 22:43

Cảm ơn

captain2604 C được k nhỉ
18/3/2019 lúc 22:44

Cảm ơn

Chọn chế độ đăng
Câu 11.

Đăng

They’ve written to each other for years, but this is the first time they’ve met _______.

A

hand to hand


B

heart to heart

C

mind to mind

D

face to face

Câu
11

Sai - Đáp án D

nhulan ( Lại Thị Lan )

ID:720560

7/3/2019 lúc 9:24

(0) Lời giải & Bình luận

Link fb:

Đáp án: D
Giải thích: face to face: mặt đối mặt; trực tiếp đối diện

Dịch nghĩa: Hộ đã viết thư cho nhau rất nhiều năm, nhưng đây là lần đầu tiên họ gặp mặt trực tiếp.
Chú ý: Làm ơn gửi ID vào địa chỉ facebook của Lại Thị Lan nếu bạn có thắc mắc về lời giải này.

Chọn chế độ đăng
Câu 12.

Câu
12

Đăng

There is ______ to be a serious energy crisis in the next century.

A

reputed

B

known

C

foreseen

D

bound

Sai - Đáp án D


nhulan ( Lại Thị Lan )

ID:720562

7/3/2019 lúc 9:25

Đáp án: D
Giải thích: be bound to v: chắc chắn

(0) Lời giải & Bình luận

Link fb:


Dịch nghĩa: Chắc chắn sẽ có một cuộc khủng hoảng năng lượng nghiêm trọng ở thế kỉ sau.
Chú ý: Làm ơn gửi ID vào địa chỉ facebook của Lại Thị Lan nếu bạn có thắc mắc về lời giải này.

Chọn chế độ đăng
Câu 13.

Đăng

_____ we understand his reasons, we cannot accept his behaviour.

A

As if

B


What if

C

Even if

D

Only if

Câu
13

Sai - Đáp án C

nhulan ( Lại Thị Lan )

ID:720564

(0) Lời giải & Bình luận

9/6/2018 lúc 15:10

Link fb:

Đáp án C
As if: như là, như thể
What if: điều gì nếu…
Even if: kể cả (như thế), dù

Only if ~ I wish
Dịch câu: Ngay cả khi chúng ta hiểu lý do của anh ta, chúng ta không thể chấp nhận hành vi của anh ta được
Chú ý: Làm ơn gửi ID vào địa chỉ facebook của Lại Thị Lan nếu bạn có thắc mắc về lời giải này.

tamnhu2knt cái này học phần nào trong ngữ pháp
16/6/2018 lúc 18:14

sonny143 câu điều kiện ạ
16/6/2018 lúc 19:49

(1) Cảm ơn

Chọn chế độ đăng
Câu 14.

Đăng

The hotel was terrible, but the wonderful beach_____ our disappointment.

A

came down with

B

made up for

C

got through to


D

faced up to

Câu
14

Sai - Đáp án B

nhulan ( Lại Thị Lan )

ID:720565

9/6/2018 lúc 15:13

(0) Lời giải & Bình luận

Link fb:

Đáp án B
come down with something: bị (một bệnh gì đó)
make up for something;: đền bù, bù vào
get through to somebody: làm cho ai hiểu được mình
face up to something: đủ can đảm để chấp nhận (một sự thực phũ phàng)
dịch câu: khách sạn rất tệ, nhưng bãi biển đã đền bù cho sự thất vọng của chúng tôi
Chú ý: Làm ơn gửi ID vào địa chỉ facebook của Lại Thị Lan nếu bạn có thắc mắc về lời giải này.

Chọn chế độ đăng


Đăng

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Câu 1.

Câu 1

Jack: “I’d rather stay at home”
Gina: “__________________”

A

Had you?

B

Wouldn’t you?

C

Hadn’t you?

D

Would you?

Sai - Đáp án D

nhulan ( Lại Thị Lan )


ID:720568

7/3/2019 lúc 9:28

(0) Lời giải & Bình luận

Link fb:

Đáp án: D
Dịch nghĩa: Jack: Tôi thà ở nhà còn hơn.
Gina: Thật á?
Chú ý: Làm ơn gửi ID vào địa chỉ facebook của Lại Thị Lan nếu bạn có thắc mắc về lời giải này.

Chọn chế độ đăng

Đăng


Câu 2.

Peter: “Would you like a beer?”
Maria: “Not while I’m _______________”

A

on duty

B

in order


C

in the act

D

under control

Đúng - Đáp án A

Câu 2

nhulan ( Lại Thị Lan )

ID:720569

(8) Lời giải & Bình luận

7/3/2019 lúc 9:28

Link fb:

Đáp án: A
Giải thích:
A. đang làm nhiệm vụ
B. theo trật tự, thứ tự
C. đang hành động
D. đag chịu sự kiểm soát
Dịch nghĩa: Peter: Bạn muốn uống bia không?

Maria: Không phải bây giờ vì tôi đang làm nhiệm vụ.
Chú ý: Làm ơn gửi ID vào địa chỉ facebook của Lại Thị Lan nếu bạn có thắc mắc về lời giải này.

Teamhkonline In the act ge dc ma???
16/3/2019 lúc 23:26

captain2604 Được thế nào hả bạn, nói rõ hơn giúp mình được k ạ.
16/3/2019 lúc 23:28

(1) Cảm ơn

sonny143 "in the act" không dùng được bạn nhé, nó được dùng trong cụm có "be" là "be in the act of Ving" nha.
Ví dụ: She stopped in the act of turning and stared at me. (Cô ấy quay người lại (và giữ ở tư thế đó) rồi nhìn chằm chằm vào tôi).
16/3/2019 lúc 23:33

(2) Cảm ơn

captain2604 Tham khảo thêm từ Oxford. Hình như là không nhất thiết phải là be đứng ngay trước cụm này và có thể đứng 1 mình mà k cần of V-ing, tuy nhiên of V-ing vẫn phổ biến hơn cả.
in the act (of doing something)
while you are doing something
He was caught in the act of stealing a car.
It is often difficult to tell when someone is using drugs unless they are caught in the act.
16/3/2019 lúc 23:49

(2) Cảm ơn

sonny143 It is often difficult to tell when someone is using drugs unless they are caught in the act (of using drugs) - hiện tượng giản lược để tránh lặp từ : 3
17/3/2019 lúc 0:2

(2) Cảm ơn


captain2604 Giỏi lắm Sonny à ;) nên học luật sư
17/3/2019 lúc 13:15

)

(1) Cảm ơn

Teamhkonline Captain 2k may the a??
18/3/2019 lúc 5:28

captain2604 2k1

)

18/3/2019 lúc 11:37

Cảm ơn

Chọn chế độ đăng

Đăng

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.
Câu 1.

“A friend in need is a friend indeed”: Our friends have voiced their strong criticism of China’s escalation of tension on our continental shelf.

A


facing the reality

B

worsening the situation

C

easing the tension

D

improving the condition

Sai - Đáp án B

Câu 1

nhulan ( Lại Thị Lan )

ID:720576

7/3/2019 lúc 9:36

(0) Lời giải & Bình luận

Link fb:

Đáp án: B
Giải thích: Đáp án đúng là B: "worsening the situation" (làm cho tình hình tồi tệ hơn) = "escalation" nghĩa là sự leo thang. Cụm từ "escalation of tension" nghĩa là "sự căng thẳng leo thang".

Các đáp án còn lại:
"facing the reality": đối diện với thực tế
"easing tension": làm dịu đi sự căng thẳng
"improving the condition": cải thiện tình hình
Dịch nghĩa: “Có hoạn nạn mới biết bạn bè”: bạn chúng tôi đã lên phản đối mạnh mẽ về tình trạng căng thẳng leo thang của Trung Quốc trên thềm lục địa của chúng tôi.
Chú ý: Làm ơn gửi ID vào địa chỉ facebook của Lại Thị Lan nếu bạn có thắc mắc về lời giải này.

Chọn chế độ đăng
Câu 2.

Câu 2

Đăng

Those children who stay longer hours at school than at home tend to spend their formative years in the company of others with similar aims and interests.

A

being separated

B

forming a new business company

C

being together with friends

D


enjoying the care of parents

Sai - Đáp án C

ID:720579

(0) Lời giải & Bình luận


nhulan ( Lại Thị Lan )

7/3/2019 lúc 9:38

Link fb:

Đáp án: C
Giải thích: ngoại trừ mang nghĩa là công ty, company còn có nghĩa là mối quan hệ, bè bạn.
A. bị chia tách
B. thành lập một công ty kinh doanh mới
C. ở cùng với bạn bè
D. tận hưởng sự quan tâm của bố mẹ
Dịch nghĩa: Những đứa trẻ mà ở lại trường nhiều thời gian hơn ở nhà thường có xu hướng ở cùng với bạn bè với cùng mục tiêu và sở thích trong những năm tháng trưởng thành.
Chú ý: Làm ơn gửi ID vào địa chỉ facebook của Lại Thị Lan nếu bạn có thắc mắc về lời giải này.

Chọn chế độ đăng

Đăng

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Câu 1.


Tim was so insubordinate that he lost his job in one week.

A

understanding

B

fresh

C

obedient

D

disobedient

Sai - Đáp án C

Câu 1

nhulan ( Lại Thị Lan )

ID:720581

7/3/2019 lúc 9:40

(1) Lời giải & Bình luận


Link fb:

Đáp án: C
Giải thích: insubordinate: không phục tùng, không nghe lời
A. thấu hiểu
B. tươi mát
C. vâng lời
D. không vâng lời
Dịch nghĩa: Tim rất không nghe lời, không ngoan ngoãn đến nỗi mà anh ấy mất việc sau một tuần.
Chú ý: Làm ơn gửi ID vào địa chỉ facebook của Lại Thị Lan nếu bạn có thắc mắc về lời giải này.

Hienhp173 OPPOSITE -____18/3/2019 lúc 22:4

Chọn chế độ đăng
Câu 2.

Đăng

No one knew precisely what would happen to a human being in space.

A

wrongly

B

casually

C


flexibly

D

informally

Đúng - Đáp án A

Câu 2

nhulan ( Lại Thị Lan )

ID:720583

7/3/2019 lúc 9:40

(0) Lời giải & Bình luận

Link fb:

Đáp án: A
Giải thích: precisely: đúng, chính xác
A. sai
B. thông thường
C. linh hoạt
D. thân mật, thân tình
Dịch nghĩa: Không ai biết chính xác những gì sẽ xảy ra với con người trong vũ trụ.
Chú ý: Làm ơn gửi ID vào địa chỉ facebook của Lại Thị Lan nếu bạn có thắc mắc về lời giải này.


Chọn chế độ đăng

Đăng

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Câu 1.

Câu 1

They believe a single gunman carried out the attack.

A

The attack’s is believed to have carried out a single gunman

B

A single gunman is believed to have carried out the attack

C

It is believed to be carried out the attack by a single gunman.

D

It is believed that the attack has been carried out by a single gunman.

Sai - Đáp án B

nhulan ( Lại Thị Lan )


ID:720585

7/3/2019 lúc 9:41

(0) Lời giải & Bình luận

Link fb:

Đáp án: B
Giải thích: đây là câu bị động dạng đặc biệt. “believe” (hiện tại) và “carried” (quá khứ) => lệch thì=> to have PII
*NOTE: Công thức của câu bị động dạng đặc biệt
1. Khi V1 chia ở các thì hiện tại như hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành.
S1 + V1 + that + S2 + V + …
* TH1: It is + V1-pII that + S2 + V + …
* TH2: Khi V2 chia ở thì hiện tại đơn hoặc tương lai đơn
S2 + is/am/are + V1-pII + to + V2(nguyên thể) +….
* TH3: Khi V2 chia ở thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn hành
S2 + is/am/are + V1-pII + to have + V2-PII + …


Ex: They think that she works very hard.
-> It is thought that she works very hard.
-> She is thought to work very hard.
2. Khi V1 chia ở các thì quá khứ (quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành).
S1 + V1 + that + S2 + V + ….
* TH1: It was + V1-pII + that + S2 + V + …
* TH2: Khi V2 chia ở thì quá khứ đơn:
S2 + was/were + V1-pII + to + V2 (nguyên thể) + …
* TH3: Khi V2 chia ở thì quá khứ hoàn thành:

S2 + was/ were + V1-pII + to + have + V2-pII + …
Ex: People said that she was very kind.
-> It was said that she was very kind.
-> She was said to be very kind.
Dịch nghĩa: Họ tin rằng một tay sung đã gây ra vụ tấn công.
Chú ý: Làm ơn gửi ID vào địa chỉ facebook của Lại Thị Lan nếu bạn có thắc mắc về lời giải này.

Chọn chế độ đăng
Câu 2.

Đăng

Twice as many men as women are insurance agents.

A

Women are twice as likely as men to have insurance.

B

More men than women have insurance.

C

Insurance is twice as difficult to sell to women as to men.

D

Male insurance agents outnumber female agents.


Sai - Đáp án D

Câu 2

nhulan ( Lại Thị Lan )

ID:720587

7/3/2019 lúc 9:42

(0) Lời giải & Bình luận

Link fb:

Đáp án: D
Giải thích:
A. Phụ nữa có bảo hiểm gần như gấp hai lần nam có bảo hiểm
B. Nhiều nam hơn nữ có bảo hiểm
C. Bảo hiểm được bán cho nữ thì khó bán gấp đôi so với
D. Số đại lí bảo hiểm nam nhiều hơn số bảo hiểm nữ (câu này không có nhắc tới 2 lần nhưng chỉ có câu này là hợp nghĩa)
Dịch nghĩa: Số đại lý bảo hiểm nam gấp 2 lần số đại lí bảo hiểm nữ.
Chú ý: Làm ơn gửi ID vào địa chỉ facebook của Lại Thị Lan nếu bạn có thắc mắc về lời giải này.

Chọn chế độ đăng
Câu 3.

Đăng

You need not to have washed the sheets. The hotel staff does the cleaning.


A

It is good that you washed the sheets.

B

It was not necessary to wash the sheets, even though you did.

C

It was necessary to wash the sheets, but you did not do it.

D

It was necessary to wash the sheets, and you did not do it.

Sai - Đáp án B

Câu 3

nhulan ( Lại Thị Lan )

ID:720589

7/3/2019 lúc 9:44

(0) Lời giải & Bình luận

Link fb:


Đáp án: B
Giải thích:
A. Thật tốt rằng bạn đã giặt khăn trải giường => KHÔNG SÁT NGHĨA CÂU
B. Không cần thiết phải giặt khăn trải giường, mặc dù bạn đã làm điều đó.
C. Cần thiết giặt khăn trải giường, nhưng bạn không làm điều đó. => SAI NGHĨA CÂU
D. Cần thiết giặt khăn trải giường, và bạn không làm điều đó => SAI NGHĨA CÂU
Dịch nghĩa: Bạn không cần phải giặt khăn trải giường. Nhân viên khách sạn làm việc lau dọn.
Chú ý: Làm ơn gửi ID vào địa chỉ facebook của Lại Thị Lan nếu bạn có thắc mắc về lời giải này.

Chọn chế độ đăng

Đăng

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions:
Câu 1.
A

The soccer team knew they lost the match. They soon started to blame each other.
Not only did the soccer team lose the match but they blamed each other as well

B

No sooner had the soccer team started to blame each other than they knew they lost the
match.

C

Câu 1

As soon as they blamed each other, the soccer team knew they lost the match.

Sai - Đáp án D

nhulan ( Lại Thị Lan )

ID:720590

7/3/2019 lúc 9:45

(0) Lời giải & Bình luận

Link fb:

Đáp án: D
Giải thích: hardly + QKHT + when/ before + QKĐ = no sooner + QKHT + than + QKĐ (vừa mới...thì...)
A. Các cầu thủ không chỉ thua trong trận đấu mà họ còn bắt đầu đổ lỗi cho nhau => SAI NGHĨA
B. Ngay sau khi các cầu thủ đổ lỗi cho nhau thì họ biết họ thua trong trận đấu => SAI NGHĨA
C. Ngay sau khi họ đổi lỗi cho nhau, họ biết họ thua trong trận đấu => SAI NGHĨA
D. Ngay sau khi họ biết họ thua trong trận đấu, họ bắt đầu đổi lỗi cho nhau.
Dịch nghĩa: Đội bóng biết họ đã thua trong trận đấu. Họ bắt đầu đổi lỗi cho nhau.
Chú ý: Làm ơn gửi ID vào địa chỉ facebook của Lại Thị Lan nếu bạn có thắc mắc về lời giải này.

D

Hardly had the soccer team known they lost the match when they started to blame each
other.


Chú ý: Làm ơn gửi ID vào địa chỉ facebook của Lại Thị Lan nếu bạn có thắc mắc về lời giải này.

Chọn chế độ đăng

Câu 2.

Đăng

“Why don’t you participate in the volunteer work in summer?" said Sophie.

A

“Why don’t you participate in the volunteer work in summer?" said Sophie.

B

Sophie made me participate in the volunteer work in summer.

C

Sophie asked me why not participate in the volunteer work in summer.

D

Sophie suggested me to participate in the volunteer work in summer.

Đúng - Đáp án A

Câu 2

nhulan ( Lại Thị Lan )

ID:720591


(4) Lời giải & Bình luận

7/3/2019 lúc 9:45

Link fb:

Đáp án: A
Giải thích:
A. Sophie gợi ý tôi tham gia vào tham gia vào công việc tình nguyện mùa hè.
B. Sophie bắt tôi tham gia vào công việc tình nguyện mùa hè.
C. Sophie hỏi tôi tại sao không tham gia vào công việc tình nguyện mùa hè.
D. Sophie gợi ý tôi tham gia vào công việc tình nguyện mùa hè => SAI CẤU TRÚC VỚI SUGGEST
Dịch nghĩa: “Tại sao bạn không tham gia vào công việc tình nguyện mùa hè nhỉ?” - Sophie nói
Chú ý: Làm ơn gửi ID vào địa chỉ facebook của Lại Thị Lan nếu bạn có thắc mắc về lời giải này.

luuquyen918 mod xem lai cau nay giup minh
14/3/2019 lúc 15:1

Fralone đáp án bị lỗi nhé bạn .. key A. Sophie suggested that I (should) participate in the volunteer work in summer
14/3/2019 lúc 16:42

(3) Cảm ơn

Linh181201 câu này sao ậy ạ???
19/3/2019 lúc 21:54

Fralone đáp án bị lỗi nhé bạn .. key A. Sophie suggested that I (should) participate in the volunteer work in summer
19/3/2019 lúc 22:4

Cảm ơn


Chọn chế độ đăng

Đăng

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 1 to 5.
In a small village in North Yorkshire, there is a big old farmhouse ______(1) three families live together. Alice and George and their three children, Joe and Pam and their two children, and Sue and her baby
daughter. The adults divide up the work between them. George does the cooking, Joe and Sue do almost the housework. Pam looks after the shopping and ______(2) the repairs, and Alice takes care of the
garden. Alice, George and Sue go out to work. Joe works at home ______(3) computer systems, and Pam, who is a painter, looks after the baby during the day. Two of the children go to school in the village, but
the three oldest ones go by bus to the secondary school in the nearest town, ten miles away. The three families get ______(4) well, and enjoy their way of life. There are a few difficulties, of course. Their biggest
worry at the moment is money- one of the cars needs replacing, and the roof needs some expensive repairs. But this isn't too serious- the bank has agreed to a loan, which they expect to be able to pay back in
three years. And they all say they would much rather go on living in their old farmhouse ______(5) move to a luxury flat in a big city.
Câu 1.

(1)

A

that

B

where

C

in where

D


which

Sai - Đáp án B

Câu 1

nhulan ( Lại Thị Lan )

ID:720592

7/3/2019 lúc 9:47

(0) Lời giải & Bình luận

Link fb:

Đáp án: B
Giải thích: where thay cho cụm danh từ chỉ địa điểm phía trước “a big old farmhouse”, đằng sau còn là một mệnh đề hoàn chỉnh “three families live together”.
Chú ý: Làm ơn gửi ID vào địa chỉ facebook của Lại Thị Lan nếu bạn có thắc mắc về lời giải này.

Chọn chế độ đăng
Câu 2.

Câu 2

Đăng

(2)

A


does

B

makes

C

prepares

D

fulfils

Đúng - Đáp án A

nhulan ( Lại Thị Lan )

ID:720593

7/3/2019 lúc 9:49

(6) Lời giải & Bình luận

Link fb:

Đáp án: A
Giải thích: do the repairs: làm/đảm nhận công việc sửa chữa
Chú ý: Làm ơn gửi ID vào địa chỉ facebook của Lại Thị Lan nếu bạn có thắc mắc về lời giải này.



qpmocdi hình như có make the repairs nữa pk ạ
17/3/2019 lúc 15:45

captain2604 Có bạn nhé, có lẽ người ra đề k để ý.
17/3/2019 lúc 15:48

(1) Cảm ơn

Hienhp173 chỗ này không dùng make ạ?
18/3/2019 lúc 22:26

captain2604 Make và do đều dùng được, nhưng k hiện đề nên mình k hiểu ngữ cảnh ở đây bị sao mà k dùng được make, bạn cho mình biết là đề nào nào dc k ạ
18/3/2019 lúc 22:28

Cảm ơn

Hienhp173 khóa proA đề thi thử số 3 bài đọc hiểu đầu ạ
18/3/2019 lúc 22:33

Cảm ơn

captain2604 Mình đã thử tìm hiểu và thấy rằng không có sự khác nhau gì giữa make và do cả, nên có lẽ câu này bị lỗi, người ra đề hoặc k chú ý hoặc k biết có thể dùng make được.
18/3/2019 lúc 22:46

(1) Cảm ơn

Chọn chế độ đăng
Câu 3.


Đăng

(3)

A

designs

B

and design

C

designing

D

who designs

Sai - Đáp án C

Câu 3

nhulan ( Lại Thị Lan )

ID:720594

(6) Lời giải & Bình luận


7/3/2019 lúc 9:49

Link fb:

Đáp án: C
Giải thích: rút gọn mệnh đề quan hệ dạng chủ động
Chú ý: Làm ơn gửi ID vào địa chỉ facebook của Lại Thị Lan nếu bạn có thắc mắc về lời giải này.

tuuyen001 nếu c đúng thì tại sao d lại sai ạ
20/3/2019 lúc 16:56

captain2604 đề nào vậy bạn, k hiện đề nhé
20/3/2019 lúc 16:59

Cảm ơn

tuuyen001 đề 3 phần điền từ câu 35 ấy...
20/3/2019 lúc 22:18

Cảm ơn

captain2604 Đề 3 cô Quỳnh Trang hả bạn, k thấy câu này. xem lại thử giúp mình đề nào
20/3/2019 lúc 22:31

Cảm ơn

tuuyen001 đề cô vũ mai phương
20/3/2019 lúc 22:36


captain2604 À há. Hiểu rồi. Bạn siêng đấy chứ mình còn k làm. K hẳn là rút gọn mệnh đề quan hệ đâu, nhưng đây cũng là một kiểu chia động từ của ngữ pháp tiếng anh đã lâu mình k thấy
nhiều. Đại ý là 2 hành động, cùng chủ ngữ, thì hành động sau có thể chia V-ing như vậy đó bạn. Nếu lắp vào câu D thì sai vì who sẽ thay thế cho home, mà home là vật chứ đâu là người, chứ
who đứng đó k phải để thay cho Joe bạn nhé. (thấy hữu ích thì nhấn cảm ơn giúp mình nha, cảm ơn bạn rất nhiều)
20/3/2019 lúc 22:43

(1) Cảm ơn

Chọn chế độ đăng
Câu 4.

Đăng

(4)

A

on

B

off

C

with

D

in


Đúng - Đáp án A

Câu 4

nhulan ( Lại Thị Lan )

ID:720595

7/3/2019 lúc 9:50

(0) Lời giải & Bình luận

Link fb:

Đáp án: A
Giải thích: get on with: hòa hợp với ai
Chú ý: Làm ơn gửi ID vào địa chỉ facebook của Lại Thị Lan nếu bạn có thắc mắc về lời giải này.

Chọn chế độ đăng
Câu 5.

Đăng

(5)

A

then

B


than

C

to

D

therefore


to

therefore

Sai - Đáp án B

Câu 5

nhulan ( Lại Thị Lan )

ID:720596

7/3/2019 lúc 9:50

(2) Lời giải & Bình luận

Link fb:


Đáp án: B
Giải thích: would rather V than V: thích cái gì hơn cái gì
Chú ý: Làm ơn gửi ID vào địa chỉ facebook của Lại Thị Lan nếu bạn có thắc mắc về lời giải này.

12c2lecaobinh chỗ này là sao ạ??
Trả lời

27/3/2019 lúc 16:37

12c2lecaobinh em hiểu rồi al!!
27/3/2019 lúc 16:38

Chọn chế độ đăng

Đăng

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 1 to 5.
It is estimated that over 99 percent of all species that ever existed have become extinct. What causes extinction? When a species is no longer adapted to a changed environment, it may perish. The exact
causes of a species’ death vary from situation to situation. Rapid ecological change may render an environment hostile to a species. For example, temperatures may change and a species may not be able to adapt.
Food Resources may be affected by environmental changes, which will then cause problems for a species requiring these resources. Other species may become better adapted to an environment, resulting in
competition and, ultimately, in the death of a species.
The fossil record reveals that extinction has occurred throughout the history of Earth. Recent analyses have also revealed that on some occasions many species became extinct at the same time – a mass
extinction. One of the best-known examples of mass extinction occurred 65 million years ago with the demise of dinosaurs and many other forms of life. Perhaps the largest mass extinction was the one that
occurred 225 million years ago. When approximately 95 percent of all species died, mass extinctions can be caused by a relatively rapid change in the environment and can be worsened by the close
interrelationship of many species. If, for example, something were to happen to destroy much of the plankton in the oceans, then the oxygen content of Earth would drop, affection even organisms not living in
the oceans. Such a change would probably lead to a mass extinction.
One interesting, and controversial, finding is that extinctions during the past 250 million years have tended to be more intense every 26 million years. This periodic extinction might be due to intersection of
the Earth’s orbit with a cloud of comets, but this theory is purely speculative. Some researchers have also speculated that extinction may often be random. That is, certain species may be eliminated and others
may survive for no particular reason. A species’ survival may have nothing to do with its ability or inability to adapt. If so, some of evolutionary history may reflect a sequence of essentially random events.
Câu 1.


The word “it” in line 2 refers to

A

environment

B

species

C

extinction

D

99 percent

Sai - Đáp án B

Câu 1

nhulan ( Lại Thị Lan )

ID:720597

7/3/2019 lúc 9:52

(0) Lời giải & Bình luận


Link fb:

Đáp án: B
Từ “it” ở dòng 2 nhắc tới ________.
A. môi trường
B. loài
C. sự tuyệt chủng
D. 99%
Giải thích: Thông tin nằm ở “When a species is no longer adapted to a changed environment, it may perish” - Khi một loài không còn thích nghi với môi trường đã thay đổi, nó sẽ biến mất. Như vậy. nó ở
đây chính là loài động vật đó.
Chú ý: Làm ơn gửi ID vào địa chỉ facebook của Lại Thị Lan nếu bạn có thắc mắc về lời giải này.

Chọn chế độ đăng
Câu 2.

Đăng

The word “ultimately” in line 6 is closest in meaning to

A

exceptionally

B

dramatically

C


eventually

D

unfortunately

Sai - Đáp án C

Câu 2

nhulan ( Lại Thị Lan )

ID:720598

7/3/2019 lúc 10:1

(0) Lời giải & Bình luận

Link fb:

Đáp án: C
Giải thích: Thông tin nằm ở “Other species may become better adapted to an environment, resulting in competition and, ultimately, in the death of a species.” (Các loài khác có thể thích nghi tốt hơn
với môi trường, dẫn đến sự cạnh tranh và cuối cùng là cái chết của một loài nào đó.)
Chú ý: Làm ơn gửi ID vào địa chỉ facebook của Lại Thị Lan nếu bạn có thắc mắc về lời giải này.

Chọn chế độ đăng
Câu 3.

Câu 3


Đăng

What does the author say in paragraph 1 regarding most species in Earth’s history?

A

They have remained basically unchanged from their original forms.

B

They are no longer in existence.

C

They have been able to adapt to ecological changes.

D

They have caused rapid change in the environment.

Sai - Đáp án B

ID:720599

(0) Lời giải & Bình luận


nhulan ( Lại Thị Lan )

7/3/2019 lúc 10:2


Link fb:

Đáp án: B
Tác giả nói gì về phần lớn các loài động vật trong lịch sử trái đất ở đoạn 1?
A. Chúng gần như không thay đổi gì so với thời xưa
B. Chúng không còn tồn tại
C. Chúng đã thích nghi với sự thay đổi sinh thái
D. Chúng gây ra những thay đổi nhanh chon đến môi trường
Giải thích: Thông tin nằm ở “It is estimated that over 99 percent of all species that ever existed have become extinct.” (Người ra ước tính rằng hơn 99 phần trăm tất cả các loài từng tồn tại đã bị tuyệt
chủng.)
Chú ý: Làm ơn gửi ID vào địa chỉ facebook của Lại Thị Lan nếu bạn có thắc mắc về lời giải này.

Chọn chế độ đăng
Câu 4.

Đăng

The word “demise” is closest in meaning to

A

change

B

recovery

C


help

D

death

Sai - Đáp án D

Câu 4

nhulan ( Lại Thị Lan )

ID:720600

7/3/2019 lúc 10:2

(0) Lời giải & Bình luận

Link fb:

Đáp án: D
Từ “demise” gần nghĩa nhất với ____
A. thay đổi
B. sự hồi phục
C. sự giúp đỡ
D. cái chết
Giải thích: Thông tin nằm ở “One of the best-known examples of mass extinction occurred 65 million years ago with the demise of dinosaurs” (Một trong những ví dụ nổi bật của tuyệt chủng hàng loạt
xảy ra vào 65 triệu năm trước đây)
Chú ý: Làm ơn gửi ID vào địa chỉ facebook của Lại Thị Lan nếu bạn có thắc mắc về lời giải này.


Chọn chế độ đăng
Câu 5.
A

Đăng

Why is “plankton” mentioned in line 14?
To illustrate a comparison between organisms that live on the land and those that live in

B

To point out that certain species could never become extinct

D

To emphasize the importance of food resources in preventing mass extinction.

the ocean
C

To demonstrate the interdependence of different species
Sai - Đáp án C

Câu 5

ID:720601

(0) Lời giải & Bình luận

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 1 to 8.

Learning means acquiring knowledge or developing the ability to perform new behaviors. It is common to think of learning as something that takes place in school, but much of human learning occurs
outside the classroom, and people continue to learn throughout their lives.
Even before they enter school, young children learn to walk, to talk, and to use their hands to manipulate toys, food, and other objects. They use all of their senses to learn about the sights, sounds, tastes,
and smells in their environments. They learn how to interact with their parents, siblings, friends, and other people important to their world. When they enter school, children learn basic academic subjects such as
reading, writing, and mathematics. They also continue to learn a great deal outside the classroom. They learn which behaviors are likely to be rewarded and which are likely to be punished. They learn social
skills for interacting with other children. After they finish school, people must learn to adapt to the many major changes that affect their lives, such as getting married, raising children, and finding and keeping a
job.
Because learning continues throughout our lives and affects almost everything we do, the study of learning is important in many different fields. Teachers need to understand the best ways to educate
children. Psychologists, social workers, criminologists, and other human-service workers need to understand how certain experiences change people’s behaviors. Employers, politicians, and advertisers make use
of the principles of learning to influence the behavior of workers, voters, and consumers.
Learning is closely related to memory, which is the storage of information in the brain. Psychologists who study memory are interested in how the brain stores knowledge, where this storage takes place, and
how the brain later retrieves knowledge when we need it. In contrast, psychologists who study learning are more interested in behavior and how behavior changes as a result of a person’s experiences.
There are many forms of learning, ranging from simple to complex. Simple forms of learning involve a single stimulus. A stimulus is anything perceptible to the senses, such as a sight, sound, smell, touch,
or taste. In a form of learning known as classical conditioning, people learn to associate two stimuli that occur in sequence, such as lightning followed by thunder. In operant conditioning, people learn by
forming an association between a behavior and its consequences (reward or punishment). People and animals can also learn by observation - that is, by watching others perform behaviors. More complex forms
of learning include learning languages, concepts, and motor skills.
(Extracted from Microsoft® Student 2009 – DVD Version)
Câu 1.

Câu 1

According to the passage, which of the following is learning in broad view comprised of?

A

Knowledge acquisition outside the classroom

B

Knowledge acquisition and ability development


C

Acquisition of academic knowledge

D

Acquisition of social and behavioral skills

Sai - Đáp án B

nhulan ( Lại Thị Lan )

ID:720602

7/3/2019 lúc 10:5

(0) Lời giải & Bình luận

Link fb:

Đáp án: B
Theo bài viết, việc học bao gồm những gì theo nghĩa rộng?
A. Tiếp thu kiến thức ở ngoài lớp học
B. Tiếp thu kiến thức và phát triển khả năng
C. Tiếp thu kiến thức học thuật
D. Tiếp thu kĩ năng xã hội và kĩ năng ứng xử
Giải thích: Thông tin nằm ở đoạn 1 “Learning means acquiring knowledge or developing the ability to perform new behaviors”. Học tập nghĩa là tiếp thu kiến thức hoặc phát triển khả năng thực hiện
hành vi mới
Chú ý: Làm ơn gửi ID vào địa chỉ facebook của Lại Thị Lan nếu bạn có thắc mắc về lời giải này.



Chọn chế độ đăng
Câu 2.

Đăng

According to the passage, what are children NOT usually taught outside the classroom?

A

literacy and calculation

B

life skills

C

interpersonal communication

D

right from wrong

Đúng - Đáp án A

Câu 2

nhulan ( Lại Thị Lan )


ID:720603

7/3/2019 lúc 10:5

(0) Lời giải & Bình luận

Link fb:

Đáp án: A
Theo bài văn, điều gì trẻ em không được dạy khi ở ngoài lớp học?
A. học chữ và tính toán
B. kĩ năng sống
C. giao tiếp với mọi người
D. đúng và sai
Giải thích: Trong cả đoạn 2, tác giả nói về những điều mà trẻ học được bên ngoài lớp học. Và có một câu nói về trong lớp là “When they enter school, children learn basic academic subjects such as
reading, writing, and mathematics.” Reading/Writing chính là Literacy và Mathematics chính là Calculation.
Chú ý: Làm ơn gửi ID vào địa chỉ facebook của Lại Thị Lan nếu bạn có thắc mắc về lời giải này.

Chọn chế độ đăng
Câu 3.

Đăng

Getting married, raising children, and finding and keeping a job are mentioned in paragraph 2 as examples of ______.

A

the changes to which people have to orient themselves


B

the areas of learning which affect people’s lives

C

the situations in which people cannot teach themselves

D

the ways people’s lives are influenced by education

Đúng - Đáp án A

Câu 3

nhulan ( Lại Thị Lan )

ID:720604

7/3/2019 lúc 10:6

(0) Lời giải & Bình luận

Link fb:

Đáp án: A
Kết hôn, nuôi con, tìm và làm việc được đề cập trong đoạn 2 alfm ví dụ cho ______.
A. Những thay đổi mà con người phải có định hướng rõ rang
B. lĩnh vực học tập mà gây ảnh hưởng đến cuộc sống con người

C.những trường hợp mà con người không thể tự dạy họ được
D. những cách mà cuộc sống của con người bị ảnh hưởng bởi giáo dục
Giải thích: Thông tin nằm ở đoạn 2 “After they finish school, people must learn to adapt to the many major changes that affect their lives, such as getting married, raising children, and finding and
keeping a job.” Sau “such as” là những ví dụ cụ thể cho nội dung phía trước, ở đây tác giả thêm ví dụ vào để làm rõ cho “major changes that affect their lives”.
Chú ý: Làm ơn gửi ID vào địa chỉ facebook của Lại Thị Lan nếu bạn có thắc mắc về lời giải này.

Chọn chế độ đăng
Câu 4.

Đăng

Which of the following can be inferred about the learning process from the passage?

A

It becomes less challenging and complicated when people grow older.

B

It takes place more frequently in real life than in academic institutions.

C

It is more interesting and effective in school than that in life.

D

It plays a crucial part in improving the learner’s motivation in school.

Sai - Đáp án B


Câu 4

nhulan ( Lại Thị Lan )

ID:720605

7/3/2019 lúc 10:6

(0) Lời giải & Bình luận

Link fb:

Đáp án: B
Có thể suy ra điều gì từ bài viết về quá trình học tập?
A. Khi con người già đi thì việc học trở nên đỡ khó khăn và phức tạp hơn
B. Việc học diễm ra thường xuyên ở cuộc sống bên ngoài hơn là ở trường lớp
C. Việc học nắm vai trò chủ chốt trong việc cải thiện động lực học tập ở trường
Giải thích: Thông tin nằm ở đoạn 1 “much of human learning occurs outside the classroom, and people continue to learn throughout their lives.” Và trong đoạn 2, trong khi cả đoạn nói về những hình
thức học ngoài xã hội thì việc học ở trường chỉ được nhắc về học chữ, học tính. Như vậy có thể suy ra học chủ yếu diễn ra ngoài đời, không chỉ trong trường lớp.
Chú ý: Làm ơn gửi ID vào địa chỉ facebook của Lại Thị Lan nếu bạn có thắc mắc về lời giải này.

Chọn chế độ đăng
Câu 5.

Câu 5

Đăng

According to the passage, the study of learning is important in many fields due to ______.


A

the great influence of the on-going learning process

B

the need for certain experiences in various areas

C

the influence of various behaviors in the learning process

D

the exploration of the best teaching methods

Đúng - Đáp án A

nhulan ( Lại Thị Lan )

ID:720606

7/3/2019 lúc 10:7

(0) Lời giải & Bình luận

Link fb:



Đáp án: A
Theo bài, việc nghiên cứu về học tập đóng vai trò quan trọng trong nhiều lĩnh vực bởi vì
A. ảnh hưởng lớn của quá trình học liên tục
B. sự cần thiết của một số kinh nghiệm nhất định trong nhiều lĩnh vực
C. sự ảnh hưởng của đa dạng những hành vi khác nhau trong quá trình học tập
D. sự khám phá ra phương pháp giảng dạy tốt nhất
Giải thích: Thông tin nằm ở đoạn 3 “Because learning continues throughout our lives and affects almost everything we do, the study of learning is important in many different fields” Bởi vì học tập
diễn ra trong suốt cuộc đời của chúng ta và ảnh hưởng đến hầu hết tất cả mọi thứ chúng ta làm, việc nghiên cứu về học tập đóng vai trò quan trọng trong nhiều lĩnh vực khác nhau.
Chú ý: Làm ơn gửi ID vào địa chỉ facebook của Lại Thị Lan nếu bạn có thắc mắc về lời giải này.

Chọn chế độ đăng
Câu 6.

Đăng

It can be inferred from the passage that social workers, employers, and politicians concern themselves with the study of learning because they need to ______.

A

change the behaviors of the objects of their interest towards learning

B

make the objects of their interest more aware of the importance of learning

C

thoroughly understand the behaviors of the objects of their interest

D


understand how a stimulus relates to the senses of the objects of their interest

Sai - Đáp án C

Câu 6

nhulan ( Lại Thị Lan )

ID:720607

7/3/2019 lúc 10:7

(0) Lời giải & Bình luận

Link fb:

Đáp án: C
Có thể suy ra từ bào viết là công nhân, chủ lao động và chính trị gia quan tâm đến việc nghiên cứu về học tập bởi họ cần _____.
A. thay đổi hành vi của đối tượng mà họ quan tâm đến việc học
B. khiến cho đối tượng mà họ quan tâm trở nên ý thức hơn về tầm quan trọng của việc học
C. hiểu thấu đáo về hành vi của đối tượng mà họ quan tâm
D. hiểu về cách mà một tác nhân kích thích liên quan đến cảm giác của đối tượng mà họ quan tâm
Giải thích: Thông tin nằm ở đoạn 3 “Teachers need to understand the best ways to educate children. Psychologists, social workers, criminologists, and other human-service workers need to
understand how certain experiences change people’s behaviors. Employers, politicians, and advertisers make use of the principles of learning to influence the behavior of workers, voters, and
consumers. Giáo viên cần phải hiểu những cách tốt nhất để giáo dục trẻ em. Các nhà tâm lí học, nhân viên xã hội, các nhà nghiên cứu tội phạm học, và những người làm trong lĩnh vực con người cần phải
tìm hiểu về những kinh nghiệm hay đổi hành vi của con người như thế nào. Các chủ lao động, các chính trị gia, và các nhà quảng cáo sử dụng các nguyên tắc của việc học ảnh hưởng đến hành vi của người
lao động, các cử tri và người tiêu dùng.
Chú ý: Làm ơn gửi ID vào địa chỉ facebook của Lại Thị Lan nếu bạn có thắc mắc về lời giải này.


Chọn chế độ đăng
Câu 7.

Đăng

Which of the following statements is NOT true according to the passage?

A

Psychologists are all interested in memory as much as behaviors.

B

Psychologists studying memory are concerned with how the stored knowledge is used.

C

Psychologists studying learning are interested in human behaviors.

D

Psychologists studying memory are concerned with the brain’s storage of knowledge.

Đúng - Đáp án A

Câu 7

nhulan ( Lại Thị Lan )

ID:720609


7/3/2019 lúc 10:8

(0) Lời giải & Bình luận

Link fb:

Đáp án: A
Câu nào dưới đây là KHÔNG ĐÚNG?
A. Các nhà tâm lí học đều hứng thú với nghiên cứu trí nhớ như nghiên cứu các hành vi
B. Các nhà tâm lí học nghiên cứu về trí nhớ quan tâm đến cách mà thông tin lưu trữ được sử dụng
C. Các nhà tâm lí học nghiên cứu về học tập đều hứng thú với hành vi của con người
D. Các nhà tâm lí học nghiên cứu về trí nhớ quan tâm đến việc lưu trữ kiến thức của bộ não
Giải thích: Thông tin nằm ở đoạn 4 “In contrast, psychologists who study learning are more interested in behavior and how behavior changes as a result of a person’s experiences” - Thực tế họ
quan tâm đến hành vi nhiều hơn, nội dung nói rằng quan tâm đến trí nhớ và hành vi như nhau là sai.
Chú ý: Làm ơn gửi ID vào địa chỉ facebook của Lại Thị Lan nếu bạn có thắc mắc về lời giải này.

Chọn chế độ đăng
Câu 8.

Câu 8

Đăng

The passage mainly discusses ______.

A

practical examples of learning inside the classroom


B

application of learning principles to formal education

C

general principles of learning

D

simple forms of learning

Sai - Đáp án C

nhulan ( Lại Thị Lan )

ID:720611

7/3/2019 lúc 10:9

(0) Lời giải & Bình luận

Link fb:

Đáp án: C
Bài viết chủ yếu bàn luận về ___.
A. những ví dụ thực tế của việc học trong lớp
B. việc áp dụng những quy tắc học tập vào giáo dục chính quy
C. những quy tắc chung về học tập
D. những hình thức học tập đơn giản

Giải thích: Bài văn đề cập đến nhiều khía cạnh của việc học, lần luật: định nghĩa về học, các hình thức học trong và ngoài trường lớp, tầm quan trọng của nghiên cứu về học tập và các dạng học khác nhau.
Chú ý: Làm ơn gửi ID vào địa chỉ facebook của Lại Thị Lan nếu bạn có thắc mắc về lời giải này.


Chọn chế độ đăng

Đăng



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×