Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

ThiOnline1 unit12 DA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (74.49 KB, 14 trang )

Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest

Câu 1. A. interfered

B. allowed

C. visited

D. played

A

interfered

B

allowed

C

visited

D

played

Lời giải :
Interfered /,intə'fiəd/ (v) gây trở ngại
Allowed /ə'laud/ (v) cho phép
Visited /'vizitid/ (v) thăm
Played /pleid/(v) chơi


Đáp án C, đọc là id, còn lại đọc là d

Câu 1

Câu 2. A. water

B. swimming

C. between

D. rowing

A

water

B

swimming

C

between

D

rowing

Lời giải :
Water /'wɔ:tə/ (n) nước

Swimming /'swimiɳ/ (n) bơi lội
Between /bi'twi:n/ (giới từ ) giữa
Rowing /'rauiɳ/ (n) sự chèo thuyền
Đáp án D, đọc là u, còn lại đọc là w

Câu 2

Câu 3. A. caps

B. meters

C. swimmers

D. lines

A

caps

B

meters

C

swimmers

D

lines


Lời giải :
Caps /kæps/ (n) mũ
Meters /'mi:təz/ (n) đơn vị đo
Swimmers /'swiməz/ (n) người bơi
lines /lainz/ (n) dòng
Đáp án A. đọc là s, còn lại đọc là z

Câu 3

Choose the word which is stressed differently from the rest
Câu 1. A. interfere

B. penalty

C. referee

D. competition

A

interfere

B

penalty

C

referee


D

competition


Lời giải :
interfere /,intə'fiə/ (v) gây trở ngại
penalty /'penlti/ (n) hình phạt
referee /,refə'ri:/ (n) trọng tài
competition /,kɔmpi'tiʃn/ (n) cuộc thi
Đáp án B, trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại rơi vào âm tiết thứ 3

Câu 1

Câu 2. A. scuba-diving

B. swimming

C. gymnastics

D. skating

A

scuba-diving

B

swimming


C

gymnastics

D

skating

Lời giải :
scuba-diving /'sku:bə-daiv/ (n) sự lặn
swimming /'swimiɳ/ (v) bơi lội
gymnastics /dʤim'næstik/ (n) thể dục
skating /’skeit/ (v) trượt băng
Đáp án C, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, còn lại rơi vào âm tiết đầu tiên.

Câu 2

Choose from the four options given (marked A, B, C, and D) one best answer
Câu 1. One of the four period of time in which a game of American football is divided is known as a _______.
A

part

B

half

C


quarter

D

stage

Đáp án C
Giải thích
A quarter : một phần tư.
Dịch nghĩa: Một phần bốn của thời gian trong một trò chơi của bóng đá
Mỹ được chia được gọi là một phần tư

Câu 1

Câu 2. Suddenly, Julia jumped out of the car and sprinted for the front door.
A

walked hurriedly

B

ran very fast

C

move slightly

D

ran slowly


Câu 2

Đáp án B
Giải thích
Sprinted: chạy nước rút = ran very fast
Dịch nghĩa: Đột nhiên, Julia đã nhảy ra khỏi xe và chạy nhanh ra cửa
trước.


Câu 3. The _________ is the official who controls the game in some sports.
A

player

B

captain

C

referee

D

defender

Đáp án C
Giải thích
Player: người chơi

Captain: cơ trưởng
Referee: trọng tài
Defende r: hậu vệ
Dịch nghĩa: Trọng tài là người kiểm soát chính thức các trò chơi trong một
số môn thể thao.

Câu 3

Câu 4. The whole audience objected to their foul play during the football match.
A

clumsy

B

dependent

C

imperfect

D

unfair

Đáp án D
Giải thích
Foul : gian lận = unfair
Dịch nghĩa: Toàn bộ khán giả phản đối chơi gian lận của họ trong trận đấu
bóng đá.


Câu 4

Câu 5. Those two teams played so well and the scores were tied at 1-1 at last.
A

drew

B

put

C

kept

D

equaled

Đáp án A
Giải thích
Drew = tied: hòa, không phân thắng thua
Dịch nghĩa: Hai đội chơi rất tốt và điểm số hòa 1-1 cuối cùng.

Câu 5

Câu 6. A kick taken as a penalty in the game of football is called a penalty kick or __________ kick.
A


punishment

B

foul

C

opposition

D

spot

Câu 6

Đáp án D
Giải thích
Spot kick : quả phạt đền
Dịch nghĩa: Một cú đá như là một hình phạt trong các trò chơi của bóng
đá được gọi là một cú đá phạt hay quả phạt đền.


Câu 7. In water polo, a player is ejected after committing five personal fouls.
A

punished

B


criticized

C

thrown out

D

defeated

Đáp án C
Giải thích
Ejected = thrown out : đuổi ra
Dịch nghĩa: Trong bóng nước, một cầu thủ bị đuổi ra sau khi thực lăm
phạm lỗi cá nhân

Câu 7

Câu 8. A _________ is a device that automatically controls something such as speed, temperature or pressure.
A

mask

B

regulator

C

boat


D

fin

Đáp án B Giải thích
Mask: mặt nạ
Regulator : máy điều chỉnh
Boat : thuyền
Fin : bộ thăng bằng
Dịch nghĩa: Máy điều chỉnh là một thiết bị tự động điều khiển một cái gì
đó như tốc độ, nhiệt độ hay áp lực.

Câu 8

Câu 9. Rowing is the sport or activity of travelling in a boat by using ________ .
A

air tanks

B

sail

C

boards

D


oars

Đáp án D
Giải thích
air tanks: xe tăng không khí
sail: cánh buồm
boards: boong tàu, mạn thuyền
oars: mái chèo
Dịch nghĩa: Chèo thuyền là môn thể thao hay hoạt động của du lịch trên
một chiếc thuyền bằng cách sử dụng mái chèo.

Câu 9

Câu 10. Windsurfing or _______ is the sport of sailing on water standing on a windsurfer.
A

boat-sailing

B

sail-boarding

C

board-sailing

D

wind-sailing


Đáp án C
Giải thích


Cụm từ board-sailing: tàu buồm
Dịch nghĩa: Lướt ván buồm hoặc tàu buồm là môn thể thao đua thuyền
trên đứng nước trên Ván buồm.

Câu 10

Câu 11. Their ________ play lost them the match against an amateur team.
A

false

B

foul

C

wrong

D

mistaken

Đáp án B
Giải thích
False: lỗi sai

Foul: gian lân
Wrong: sai
Mistake: sai
Dịch nghĩa: Lối chơi gian lận của họ đã thua trong trận đấu với một đội
bóng nghiệp dư.

Câu 11

Câu 12. Don’t __________ in matters that do not concern you.
A

interfere

B

discuss

C

question

D

study

Đáp án A
Giải thích
Interfere: gây trở ngại, can thiệp
Discuss: thảo luận
Question: hỏi

Study: học
Dịch nghĩa: Không can thiệp vào những vấn đề không liên quan đến bạn

Câu 12

Câu 13. I don’t know why he isn’t here at the moment. He ______ stuck in the traffic jam.
A

must get

B

may be

C

should be

D

must have got

Đáp án A
Giải thích
Câu thể hiện nghĩa “có thể anh ấy gặp khó khăn với tắc nghẽn giao thông”
Dịch nghĩa: Tôi không biết tại sao anh ta không có ở đây vào lúc này.
Ông phải gặp khó khăn trong ùn tắc giao thông.

Câu 13


Câu 14. Never agree _________ something you know to be wrong.
A

doing

B

to do

C

you will do

D

that will do


Đáp án B
Giải thích
Agree + to V: đồng ý làm gì
Dịch nghĩa: Chưa bao giờ đồng ý làm một cái gì đó bạn biết là sai lầm.

Câu 14

Câu 15. The place ________ good films is the Odeon Cinema.
A

to see


B

seeing

C

can see

D

we see

Đáp án A
Giải thích
Câu mang ý nghĩa “ để làm gì” ta dùng “ to+ V”
Dịch nghĩa: Nơi để xem ngững bộ phim hay là rạp chiếu phim Odeon

Câu 15

Câu 16. It was my secretary ________ sent the document to Mr. Smith.
A

that

B

who

C


whom

D

A &B

Đáp án D
Giải thích
Cả Who và That đều thay thế được cho danh từ chỉ người đóng vai trò
chủ ngữ
Dịch nghĩa: Đó là thư ký của tôi những người đã gửi tài liệu cho ông
Smith.

Câu 16

Câu 17. They spent a lot of money _________ their children with the best education.
A

providing

B

provided

C

to provide

D


on providing

Đáp án D
Giải thích
Spend on + ….+ Ving : sử dụng cái gì để làm gì
Dịch nghĩa: Họ đã dành rất nhiều tiền vào việc cung cấp cho con cái của
họ với giáo dục tốt nhất.

Câu 17

Câu 18. I just bought __________ new shirt and some new shoes. ________ Shirt is quite expensive but the price of
_____ shoes are reasonable.
A

a/ A/ the

B

a/ The/ a

C

the/ The/ the

D

a/ The/ the

Đáp án D



Giải thích
“new shirt” là danh từ chưa xác định nên ta dùng mạo từ “a” “Shirt”
“shoes” là các danh từ đã xác định ( đywơcj nhắc đến trong câu trước)
nên ta dung mạo từ “the”
Dịch nghĩa: Tôi vừa mua một chiếc áo mới và một số đôi giày mới. Cái áo
là khá đắt tiền nhưng giá của những đôi giày thì hợp lý

Câu 18

Câu 19. I would like to thank my supervisor,________ I would never have finished my work.
A

with whom

B

with him

C

with his help

D

without whom

Đáp án D
Giải thích
Dùng đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò tân ngữ

trong câu, ta dùng “ whom”, hơn nữa, dựa vào dịch nghĩa, ta loại được
“with whom”
Dịch nghĩa: Tôi muốn cảm ơn vị giám sát của tôi, mà tôi sẽ không bao giờ
hoàn thành công việc của tôi mà không có người

Câu 19

Câu 20. Don’t spend time _______ about things that may never happen.
A

worried

B

worrying

C

to worry

D

and worry

Đáp án B
Giải thích
spend time + Ving: sử dụng thời gian làm gì
Dịch nghĩa: Đừng phí thời gian lo lắng về những điều có thể không bao
giờ xảy ra.


Câu 20

Câu 21. Never __________ I experienced such a storm since I was a child.
A

had

B

have

C

did

D

was

Đáp án B
Giải thích
Cấu trúc câu đảo ngữ Never + Trợ động từ + S + V
Dịch nghĩa: Tôi chưa bao giờ trải qua một cơn bảo nào khi tôi là một đứa
trẻ.

Câu 21

Câu 22. We need ________ information about this English course.
A


far

B

farther

C

further

D

most of


Đáp án C
Far: xa
Farther: bố
Further: them
most of : phần lớn, hầu hết
Dịch nghĩa: Chúng tôi cần thêm thông tin về khóa học tiếng Anh này

Câu 22

Câu 23. The player was ejected because he committed a foul.
A

as

B


due to

C

despite

D

provided

Đáp án A
Giải thích
As= because : bởi vì
Dịch nghĩa: Các cầu thủ được đẩy ra vì ông ta đã phạm lỗi.

Câu 23

Câu 24. You need proper shoes to go hiking in the mountain,_________ the ground is rough and hard.
A

though

B

due to

C

because of


D

because

Đáp án D
Giải thích
Though: mặc dù
because of = due to +N : bởi vì
because +clause: bởi vì
Dịch nghĩa: Bạn cần một đôi giày thích hợp để đi leo núi trong núi, vì đất
rất thô và cứng.

Câu 24

Find the underlined part in each sentence that should be corrected
Câu 1. This class has cancelled because too few students had registered before registration closed.
A
B
C
D
A

has cancelled

B

too few

C


had registered

D

before

Câu 1

Đáp án A
Giải thích
Câu mang nghĩa bị động, “This class” không thể thực hiện được hành
động hủy bỏ, nên câu sửa thành “ has been cancelled”
Dịch nghĩa: Lớp học này đã bị hủy bỏ vì quá ít sinh viên đã đăng ký trước
khi đăng ký đóng.


Câu 2. The first nation park in the world, calling Yellowstone Park, was established in 1872.
A
B
C
D
A

The

B

in


C

calling

D

was established

Đáp án C
Giải thích
Câu thuộc dạng rút gọn mệnh đề quan hệ, mang nghĩa bị đông ,nên phải
chia “called”
Dịch nghĩa: Công viên quốc gia đầu tiên trên thế giới, được gọi là công
viên Yellowstone, được thành lập vào năm 1872.

Câu 2

Câu 3. A food additive is any chemical that food manufacturers intentional add to their products
A
B
C
D
A

additive

B

any


C

intentional

D

to

Đáp án C
Giải thích
Do “add” là động từ thường nên ta cần một trạng từ bổ nghĩa cho động
từ đó, nên C được sửa thành “intentionally”
Dịch nghĩa:Chất phụ gia thực phẩm là bất kỳ hóa chất mà các nhà sản
xuất thực phẩm cố ý thêm vào sản phẩm của họ

Câu 3

Câu 4. If you had put the plant in a cooler location, the leaves have burned
A
B
C
D
A

had put

B

cooler


C

leaves

D

have burned

Đáp án D
Giải thích
Câu thuộc dạng câu điều kiện loại 3
If + S + had PII , S+ would/could + have + PII
Dịch nghĩa: Nếu bạn đã đặt cây ở một vị trí mát, lá sẽ bị đốt cháy

Câu 4

Câu 5. The house was very quiet when I got home because of everyone had gone to bed.
A
B
C
D
A

was

B

when

C


because of

D

had gone

Đáp án C
Giải thích
Do because of + N : bởi vì, nên ta sửa thành because + clause : bởi vì


Dich nghĩa: Ngôi nhà rất yên tĩnh khi tôi về nhà bởi vì tất cả mọi người đã
đi ngủ.

Câu 5

Read the passage carefully and choose the correct answers
Synchronized swimming is a hybrid of swimming, gymnastics, and dance. This sport has an artistic effect, and really relates to
those three sports. It consists of swimmers performing a synchronized routine of elaborate and dramatic moves in the water,
accompanied by music.
Synchronized swimming demands first-rate water skills, and requires strength, endurance, flexibility, grace, artistry and precise
timing, not to mention exceptional breath control while upside down underwater. Developed in the early 1900s in Canada, it is a
sport performed almost exclusively by women, although there is some participation by men. In its early form it was sometimes
known as “water ballet”.
It is a Summer Olympic Games sport. First demonstrated in 1952, it has been an official event since 1984. Olympic and world
Championship competition is not currently open to men, but other international and national competitions allow male
competitors. Both USA Synchro and Synchro Canada allow men to compete with women.
Competitors point to the strength, flexibility, and aerobic endurance required to perform difficult routines for the judges, one
technical and one free.

Câu 1. The world ‘hybrid ‘in the first line could be best replaced by _________.
A

continuity

B

modernization

C

mixture

D

succession

Đáp án C
Giải thích : hybrid = mixture : hỗnhợp, tổ hợp

Câu 1

Câu 2. Synchronized swimming is a sport that ________.
A

relates to swimming, gymnastics, and dance

B

began in Canada in the early of the 20th century


C

is performed almost exclusively by women

D

All are correct

Đáp án D
Giải thích :
- Synchronized swimming is a hybrid of swimming, gymnastics, and
dance
- Developed in the early 1900s in Canada, it is a sport performed almost
exclusively by women
Dịch nghĩa:
- Bơi đồng đội là sự kết hợp của bơi lội, thể dục dụng cụ, và khiêu vũ
- Được phát triển vào đầu những năm 1900 tại Canada, nó là một môn
thể thao biểu diễn hầu như độc quyền của phụ nữ

Câu 2

Câu 3. It’s untrue to say that ________ .
A

Synchronized swimming has completely influenced
by ballet.

B


Synchronized swimming used to be known as
“water ballet”


C

The requirements for synchronized swimmers are
strength, endurance, flexibility, grace, artistry and
precise timing

D

Men can also take part in synchronized swimming.

Đáp án A
Giải thích :
- Synchronized swimming demands first-rate water skills, and requires
strength, endurance, flexibility, grace, artistry
- In its early form it was sometimes known as “water ballet”.
- Developed in the early 1900s in Canada, it is a sport performed almost
exclusively by women, although there is some participation by men
Dịch nghĩa:
- Bơi đồng bộ đòi hỏi kỹ năng nước cao nhất, và đòi hỏi sức khỏe, sức
chịu đựng, sự linh hoạt, nghệ thuật
- Trong hình thức đầu của nó đôi khi nó được gọi là "ba lê nước".
- Được phát triển vào đầu những năm 1900 tại Canada, nó là một môn
thể thao biểu diễn hầu như độc quyền của phụ nữ, mặc dù đôi khi có sự
tham gia của nam giới

Câu 3


Câu 4. Which of sentences is TRUE?
A

Besides demanding strength, endurance, flexibility,
grace and artistry, synchronized swimming requires
exceptional breath control.

B

Olympic and World Championship competition
allow male synchronized swimmers.

C

Synchronized swimming emerged as an exhibition
sport at the Olympic Games in 1984.

D

Competition for both events consists of difficult
technical routines.

Đáp án A
Giải thích: Synchronized swimming demands first-rate water skills, and
requires strength, endurance, flexibility, grace, artistry and precise timing,
not to mention exceptional breath control while upside down underwater.
Dịch nghĩa: Bơi đồng bộ các đòi hỏi kỹ năng nước, và đòi hỏi sức mạnh,
sức chịu đựng, sự linh hoạt, nghệ thuật và thời gian chính xác, chưa kể
đến kiểm soát hơi thở đặc biệt trong khi lộn ngược dưới nước.


Câu 4

Câu 5. The best title for the passage is _______ .
A

History of Synchronized Swimming

B

Competition Synchronized Swimming

C

The Requirement of Synchronized Swimming

D

Synchronized Swimming

Câu 5

Đáp án D
Giải thích: Da cả bài văn đều nói về chủ đề Synchronized Swimming , về
nguồn gốc, các cuộc thi và các yêu cầu của bơi đồng bộ.

Choose the phrase or clause (A, B, C or D) that best completes each sentence.


Câu 1. Free climbing is the most dangerous kind of rock climbing ________.

A

because there are no ropes or safety equipment

B

because of your safety equipment

C

so you have no ropes or safety equipment

D

but you no ropes or safety equipment

Đáp án A
Giải thích
Cần dùng một từ nỗi mang nghĩa “bởi vì” để phù hợp với ý nghĩa của câu
Dịch nghĩa: Leo núi tự do là loại nguy hiểm nhất của leo núi vì không có
dây, thiết bị an toàn

Câu 1

Câu 2. I find it hard to decide which course to take.
A

It's hard for me to take either of the courses.

B


I find the courses too difficult to choose.

C

I find it hard which course to take.

D

It's hard for me to make up my mind which course
to take.

Đáp án D
Giải thích
Sử dụng cấu trúc : It’s + adj + for + O + to V
Make up my mind = decide : quyết định
Dịch nghĩa: Thật là khó cho tôi để quyết định xem nên học khóa học nào

Câu 2

Câu 3. ________, has a long and interesting history.
A

The marathon is the most famous and longest
running race

B

The marathon which is the most famous and longest
running race


C

The marathon, the most famous and longest running
race

D

The marathon, that is the most famous and longest
running race

Đáp án C
Giải thích
Cụm “the most famous and longest running race “ chỉ giải thích thêm ý
nghĩa cho “The marathon” nên ta chỉ cần dùng dấu phẩy để ngăn cách
chúng.
Dịch nghĩa: Marathon, cuộc thi chạy đua nổi tiếng nhất và dài nhất, có
một lịch sử lâu dài và thú vị.

Câu 3

Câu 4. Her table manners are awful. ________.
A

She disgusts eating.

B

She's a disgusted eater.


C

She's a disgusting eater.

D

She's a disgust eater.

Đáp án C
Giải thích
Do “disgusting” là tính từ bổ nghĩa cho “eater”, chỉ tính chất của sự vật,
Câu 4


nên ta dùng dạng Ving
Dịch nghĩa : Cách ăn của cô là khủng khiếp. Cô ấy là một người ăn kinh
tởm.

Choose the sentence (A, B, C or D) that is closest in meaning to the one provided in italics.
Câu 1. Since some people skipped practice, he's going to be mad if they don't win.
A

If they lose the game, he will be angry because
some members of the team didn't practice.

B

If they won the game, he was not going to be mad.

C


Because some people skipped practice, they didn't
win the game.

D

Some members of the team didn't practice, so they
are not going to win.

Đáp án A
Giải thích
Dựa vào nghĩa của câu đề bài “ Bởi vì một số người không luyện tập thực
tế , anh ta sẽ giận nếu họ không giành chiến thắng.” nên ta chọn A
Dịch nghĩa: Nếu họ không giành chiến thắng, anh ấy sẽ tức giận bởi vì
một số thành viên của nhóm đã không luyện tập

Câu 1

Câu 2. Water polo is a bit like football, but it is played in the water.
A

Water polo and football are quite similar, but water
polo is played in the water.

B

Water polo is the same as football except it is
played in the water.

C


Water polo doesn't like football very much because
it is played in the water.

D

Water polo and football are different because water
polo is played in the water.

Đáp án A
Giải thích
Dựa vào nghĩa của câu đề bài “Bóng nước khá giống bóng đá, nhưng nó
được chơi trong nước.” nên ta chọn A
Dịch nghĩa: Bóng nước và bóng đá khá giống nhau, nhưng bóng nước
được chơi trong nước.

Câu 2

Câu 3. Free climbing is only for experts.
A

Free climbing is very dangerous even if you are an
expert.

B

Only experts enjoy free climbing.

C


Beginners can try free climbing if they want to
become better.

D

You'd better not try free climbing if you are not an
expert.

Câu 3

Đáp án D
Giải thích
Sử dụng câu điều kiện If để diễn tả câu đề bài theo một cách khác
Dịch nghĩa: Bạnkhông nên thử leo núitựu do nếu bạn không phải là
chuyên gia.


Câu 4. You should always stretch before you play sports because you can hurt yourself if you don’t.
A

You should always stretch before playing sports so
you don't hurt yourself:

B

You can hurt yourself if you don't always stretch.

C

Before playing sports, you should always stretch.


D

Stretching is always necessary before you play
sports.

Câu 4

Đáp án A
Giải thích
Sau “before” + Ving
Dùng cấu trúc : so + clause để diễn tả một kết quả nào đó
Dịch nghĩa: Bạn nên luôn luôn khởi động khi chơi thể thao,để bạn không
bị đau.

Câu 5. He only became famous many years after his death.
A

Only after his death that he became famous.

B

He didn't become famous after his death.

C

It was until many years after his death that he
became famous.

D


It was not until many years after he died that he
became famous.

Câu 5

Đáp án D
Giải thích
Sử dụng cấu trúc : It was not until + time + …. : mãi cho đến
Dịch nghĩa: Mãi cho đến nhiều năm sau khi ông qua đời mà ông trở thành
nổi tiếng

Câu 6. His brother doesn't like rock music; he doesn't either.
A

Either he or his brother likes rock music.

B

None of them like rock music.

C

Like his brother, he doesn't like rock music.

D

Neither he nor his brother dislikes rock music.

Câu 6


Đáp án C
Giải thích:
A. Cả anh ấy và anh trai của anh ấy đều thích nhạc rock
B. Không ai trong họ thích nhạc rock
C. Giống anh trai anh ấy, anh ấy không thíc nhạc rock
D. Anh ấy hặc anh trai anh ấy không thích nhạc rock
Dịch nghĩa: Anh trai của ông không thích nhạc rock; anh ta cũng vậy



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×