Choose the word that has the underlined part pronounced (differently from that of the others)
Câu 1. a. swallow
b. taste
c. pages
d. detail
A
swallow
B
taste
C
pages
D
detail
Lời giải :
Swallow /'swɔlou/ (n) sự nuốt
Taste /teist/ (n) vị giác
Pages /peidʤ/ (n) trang (sách)
Detail /'di:teil/ (n) chi tiết
Đáp án A , đọc là ɔ, còn lại đọc là ei
Câu 1
Câu 2. a. please
b. reading
c. cheap
d. pleasure
A
please
B
reading
C
cheap
D
pleasure
Lời giải :
please /pli:z/ (v) làm vui long, làm hài lòng
reading /'ri:diɳ/ (v) đọc
cheap /tʃi:p/ (adj) rẻ
pleasure /'pleʤə/ (n) niềm vui thíchV Đáp án D, đọc là e, còn lại đọc là i:
Câu 2
Câu 3. a. conclusion
b. measure
c. resource
d. usually
A
conclusion
B
measure
C
resource
D
usually
Lời giải :
Conclusion /kən'klu:ʤn/ (n) sự kết thúc
measure /'meʤə/ (n) sự đo lường
Resource /ri'sɔ:s/ (n) tài nguyên
Usually /'ju: ʤ u li/ (adv) thường thường
Đáp án C, đọc là s, còn lại là ʤ
Câu 3
Choose the word that has the main stress placed differently from that of the others.
Câu 1. a. amazing
b. fascinating
c. incredible
d. romance
A
amazing
B
fascinating
C
incredible
D
romance
Lời giải :
Amazing /ə'meiziɳ/ (adj) làm kinh ngạc, sửng sốt
Fascinating /'fæsineitiɳ/ (adj) làm mê, say mê
Incredible /in'kredəbl/ (adj) không thể tin được
romance /rə'mæns/ (n) sự lãng mạn
Đáp án B, trong âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại rơi vào âm tiết thứ 2
Câu 1
Câu 2. a. digest
b. survive
c. swallow
d. unnoticed
A
digest
B
survive
C
swallow
D
unnoticed
Lời giải :
Digest /dai’dʤest / (n) sách tóm tắt
Survive /sə'vaivə/ (v) sống sót , tồn tại
Swallow /'swɔlou/ (n) sự nuốt
Unnoticed /'ʌn'noutist/ (adj) không ai để í
Đáp án C, trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại rơi vào âm tiết thứ 2
Câu 2
Choose the word or phrase — a, b, c or d — that best completes the sentence
Câu 1. Professor Moore recommended the book ___________ all his students.
A
with
B
to
C
for
D
from
Đáp án B
Giải thích
Cụm từ : recommended + to : đề xuất, gợi í
Dịch nghĩa : Giáo sư Moore đề xuất các cuốn sách cho tất cả các học
sinh của mình.
Câu 1
Câu 2. Pam really fond ________ reading detective stories by Agatha Christie
A
in
B
on
C
at
D
of
Đáp án D
Giải thích
Cụm từ “fond of” : thích làm gì
Dịch nghĩa: Pam thực sự thích đọc truyện trinh thám của Agatha Christie
Câu 2
Câu 3. Skimming is sometimes useful _________ processing larger quantities of text.
A
for
B
in
C
to
D
of
Đáp án A
Giải thích
Cụm từ “useful for” : hữu ích cho điều gì
Dịch nghĩa : Đọc lướt đôi khi hữu ích để xử lý các văn bản dài.
Câu 3
Câu 4. I have been looking _________ this book for months, and at last I have found it.
A
over
B
up
C
for
D
at
Đáp án C
Giải thích
Look for “ tìm kiếm cái gì
Dịch nghĩa : Tôi đã tìm kiếm cuốn sách này trong nhiều tháng, và cuối
cùng tôi đã tìm thấy nó.
Câu 4
Câu 5. I cannot bear the noise of my brother's radio; it ________ me from reading my book.
A
disturbs
B
perturbs
C
interrupts
D
distracts
Đáp án D
Giải thích
Distracts from : làm sao lãng
Dịch nghĩa : Tôi không thể chịu được tiếng ồn của đài phát thanh của anh
trai tôi; nó sao lãng tôi khi đọc cuốn sách của tôi.
Câu 5
Câu 6. A(n) _______ is a book that someone writes about their own life.
A
biography
B
autobiography
C
romance
D
historical novel
Câu 6
Đáp án B
Giải thích
Biography : lịch sử
Autobiography : tự truyện
Romance : tiểu thuyết
historical novel : tiểu thuyết lịch sử
Dịch nghĩa: Tự truyện là một cuốn sách mà một người nào đó viết về
cuộc sống riêng của họ.
Câu 7. Some people have the ability to_________ a page, which means to read it very quickly, just taking in the main
points.
A
skim
B
surf
C
flick
D
splash
Đáp án A
Giải thích
Skim (v) đọc lướt
Surf (v) lướt sóng
Flick (v) gõ nhẹ, búng
splash (v) bắn lên, văng lên.
Dịch nghĩa : Một số người có khả năng đọc lướt một trang, có nghĩa là
đọc nó rất nhanh chóng, chỉ dùng trong những điểm chính
Câu 7
Câu 8. If I come to a boring bit in a book, I just ________ a few pages till the real story starts again.
A
taste
B
chew
C
skip
D
digest
Đáp án C
Giải thích
Taste (v) vị
Chew (v) ngẫm nghĩ
Skip (v) bỏ không đọc
Digest (v) phân loại
Dịch nghĩa: Nếu tôi cảm thấy nhàm chán trong một cuốn sách, tôi chỉ cần
bỏ qua một vài trang cho đến những câu chuyện thực tế lại bắt đầu.
Câu 8
Câu 9. Reading __________ is influenced by multiple factors, and is not limited to a child's general intelligence
A
knowledge
B
material
C
completion
D
achievement
Đáp án D
Giải thích
knowledge (n) kiển thức
material (n) tài liệu
completion (n) hoàn thành
achievement (n) thành tích
Dịch nghĩa: Thành tích đọc sách bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố, và không
giới hạn về trí thông minh nói chung của trẻ .
Câu 9
Câu 10. _________ of reading include reading for memorization (under 100 wpm), reading for learning (100 - 200 wpm),
and reading for comprehension (200 - 400 wpm).
A
Rates
B
Pressures
C
Rhymes
D
Paces
Đáp án A
Giải thích
Rates (n) tỉ lệ
Pressures (n) áp lực
Rhymes (n) bài thơ
Paces (n) nhịp độ, tiến độ
Dịch nghĩa: Tỷ lệ của việc đọc bao gồm đọc để ghi nhớ (dưới 100 wpm),
đọc cho học tập (100 - 200 wpm), và đọc cho hiểu (200-400 wpm).
Câu 10
Câu 11. Of course an encyclopedia is not a book you read _________
A
here and there
B
from cover to cover
C
from the start
D
from the top to the end
Đáp án B
Giải thích
here and there :đây và đó
from cover to cover : từ đầu đến cuối
from the start : từ đầu
from the top to the end: từ đỉnh đến đuôi
Dịch nghĩa: Tất nhiên, một bách khoa toàn thư không phải là một cuốn
sách bạn đọc từ đầu đến cuối
Câu 11
Câu 12. Studies have shown that American children who learn to read by the third grade are less likely to __________ of
school.
A
drop away
B
drop behind
C
drop out
D
drop off
Đáp án C
Giải thích
drop out of : bỏ
Dịch nghĩa: Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng trẻ em Mỹ , người mà học đọc
của lớp ba là ít có khả năng bỏ học
Câu 12
Câu 13. He always tried to do everything ________ .
A
by the book
B
on the books
C
like a book
D
in good books
Câu 13
Đáp án A
Giải thích
by the book : bởi cuốn sách
on the books : trên cuốn sách
like a book : như một cuốn sách
in good books : trong một cuốn sách tốt
Dịch nghĩa: Ông luôn cố gắng làm tất cả mọi thứ của cuốn sách
Câu 14. Reading for comprehension is the _______ of most people's daily reading.
A
advantage
B
essence
C
benefit
D
assistance
Đáp án B
Giải thích
the advantage of : lợi thế
the essence of : bản chất của
the benefit of: lợi ích của
the assistance of: sự hỗ trợ của
Dịch nghĩa: Đọc cho hiểu là bản chất của bài đọc hàng ngày của người
dân.
Câu 14
Câu 15. Victorian writers fired the popular ________with their tales of adventure
A
image
B
imagery
C
imagining
D
imagination
Đáp án D Giải thích
Image (n) hình, hình ảnh
Imagery (n) hình ảnh
Imagining (v) tưởng tượng
Imagination (n) trí tưởng tượng
Dịch nghĩa: nhà văn Victoria khuyến khích tưởng tượng phong phú với
những câu chuyện của họ về cuộc phiêu lưu
Câu 15
Choose the word or phrase — a, by c or d that best completes the sentences.
Câu 1. Our school has managed ________ a lot of books to distribute to the children in a village school.
A
to collect
B
collecting
C
with collecting
D
on collecting
Đáp án A
Giải thích
Dùng với nghĩa “ để làm gì: ta dùng “to + V nguyên thể”
Dịch nghĩa: Trường chúng tôi đã được quản lý để thu thập rất nhiều sách
để phân phối cho các trẻ em ở một trường làng.
Câu 1
Câu 2. ________ to get through to Jack for days now. Either she's away or her phone's out of order.
A
I tried
B
I had tried
C
I'm trying
D
I've been trying
Đáp án D
Có từ dấu hiệu “ for” ta dùng thì hiện tại hoàn thành
Dịch nghĩa: Tôi đã cố gắng để có được thông qua để Jack khoảng mấy
ngày . Hoặc là cô xa nhà hoặc điện thoại ra của đơn đặt hàng.
Câu 2
Câu 3. Over the past 50 years, many serious illnesses under _______ control.
A
brought
B
was brought
C
have brought
D
have been brought
Đáp án D
Giải thích
Chỉ một hành động đã xấy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn kéo dài ến
hiện tại, ta dùng thì hiện tại hoàn thành
Dịch nghĩa: Trong hơn 50 năm qua, nhiều bệnh nghiêm trọng đã được
đưa kiểm soát.
Câu 3
Câu 4. Do you like the "Harry Potter" film series? -Well, after ______ the books, I was a bit disappointed.
A
have read
B
having read
C
being read
D
I have read
Đáp án B
Giải thích
Sau “after” + Ving , mà câu ở thể chủ động nên ta chọn B
Dịch nghĩa: Bạn có thích phim "Harry Potter"? -Well, Sau khi đọc cuốn
sách, tôi đã hơi thất vọng.
Câu 4
Câu 5. Because of road works, traffic _______ to one lane in each direction.
A
restricts
B
will restrict
C
has restricted
D
is restricted
Đáp án D
Giải thích
“traffic” là danh từ chỉ vật nên ta dùng thể bị động
Dịch nghĩa: Bởi vì các công trình đường bộ, giao thong bị giới hạn cho
một làn mỗi chiều.
Câu 5
Câu 6. I will show you around the city when you ______ to visit me.
A
come
B
are coming
C
will come
D
will be coming
Đáp án A
Giải thích
Dạng câu “ mệnh đề ở thì tương lai, mệnh đề ở thì hiện tại”
Dịch nghĩa: Tôi sẽ cho bạn thấy xung quanh thành phố khi bạn đến thăm
tôi.
Câu 6
Câu 7. After he ________ , he continued to take classes to upgraded his skills.
A
hired
B
has hired
C
had hired
D
was hired
Đáp án D
Giải thích
Câu ở thì quá khứ, mang nghĩa bị động, nên ta chọn D
Dịch nghĩa: Sau khi anh ấy được thuê,anh ấy tiếp tục theo học các lớp để
nâng cấp kỹ năng của mình.
Câu 7
Câu 8. He _______ in public on the occasion of his daughter's wedding.
A
last saw
B
has last seen
C
was last seen
D
was seeing last
Đáp án C
Giải thích
Câu mang nghĩa bị động
Dịch nghĩa: Ông được nhìn thấy lần cuối trước công chúng vào dịp đám
cưới của con gái.
Câu 8
Identify the one underlined word A, B, C or D that must be changed for the sentence to be correct. .
Câu 1. Reading requires more lighting than many other activities; therefore, the possibility of
A
comfortable reading greatly vary depending on available lighting and time of day.
B
C
D
A
more lighting
B
greatly vary
C
depending on
D
lighting and time
Câu 1
Đáp án B
Giải thích
Chủ ngữ “the possibility” là danh từ số ít nên động từ phải chia là “varies”
Dịch nghĩa:Đọc đòi hỏi ánh sáng nhiều hơn so với nhiều hoạt động khác;
Do đó, khả năng đọc thoải mái rất khác nhau tùy thuộc vào ánh sáng sẵn
có và thời gian trong ngày.
Câu 2. Since about 1990, there was a movement to create reading environments with appropriate
A
B
C
D
lighting levels.
A
about
B
was
C
create
D
environments
Đáp án B
Giải thích
Do có “since” nên câu phải chia ở hiện tại hoàn thành “ has been”
Dịch nghĩa: Từ khoảng năm 1990, đã có một phong trào để tạo ra môi
trường đọc sách với mức độ ánh sáng thích hợp.
Câu 2
Câu 3. Liberal arts colleges cultivate general intellectually abilities rather than technical or
A
B
C
professional skills.
D
A
cultivate
B
intellectually
C
abilities
D
professional
Đáp án B
“abilities” là danh từ nên trước nó phải là một tính từ bổ nghĩa cho nó,
nên đáp án B sửa thành intellectual
Dịch nghĩa: trường cao đẳng nghệ thuật tự do trau dồi khả năng trí tuệ nói
chung chứ không phải là kỹ năng kỹ thuật hoặc chuyên nghiệp.
Câu 3
Câu 4. T. S. Eliott was equally distinguished as a poet, a criticism, and a dramatist.
A
B
C
D
A
equally
B
as
C
criticism
D
dramatist
Đáp án C
Giải thích
Cần một danh từ với nghĩa "nhà phê bình" -> C sửa thành “critic”
Dịch nghĩa: T. S. Eliot được biết tới đồng thời với các tư cách là một nhà
thơ, một nhà phê bình, và một nhà soạn kịch.
Câu 4
Câu 5. At present, solar cells are too expensive and inefficient to use in the commercial generation
A
B
C
D
of electricity
A
At present
B
are
C
too expensive
D
to use
Đáp án B
Giải thích
“solar cells” là danh từ chie vật nên chia ở thể bị động, B chuyển thành
“to be used”
Dịch nghĩa: Hiện nay, các tế bào năng lượng mặt trời được sử dụng tốn
kém và không hiệu quả để sử dụng trong các hệ thương mại điện.
Câu 5
Câu 6. One characteristic of the poems of Emily Dickinson is the sharp of her images.
A
B
C
D
A
characteristic
B
poems
C
sharp
D
images
Đáp án C
Giải thích
Sau “the” là một danh từ nên ta cần danh từ “sharpness”
Dịch nghĩa: Một đặc điểm của những bài thơ của Emily Dickinson là độ
sắc nét của hình ảnh của cô.
Câu 6
Câu 7. Listening to recorded books while driving is a means of utilize time wisely.
A
recorded
B
means
C
utilize
D
wisely
Đáp án C
Giải thích
Sau “of” + Ving, nên C sửa thành “ utilizing”
Dịch nghĩa: Lắng nghe những cuốn sách ghi lại trong khi lái xe là một
phương tiện của việc sử dụng thời gian một cách khôn ngoan.
Câu 7
Câu 8. A prolific writer, even when he was teaching a number of classes, Harry Crews never
A
B
achieving popularity among the masses.
C
D
A
A prolific
B
even when
C
achieving
D
among
Câu 8
Đáp án C
Giải thích
Câu ở thì quá khứ nên C chuyển thành “achived”
Dịch nghĩa: Một nhà văn sung mãn, ngay cả khi ông đã được giảng dạy
một số lớp học, Harry Crews chưa bao giờ đạt được phổ biến trong
quần chúng.
Câu 9. John's wisdom teeth were troubling him, so he went to a dental surgeon to see about
A
B
C
having them pull.
D
A
were troubling
B
to see
C
about
D
them pull.
Đáp án D
Giải thích
Câu sử dụng cấu trức nhờ vả : have/ has + st + PII, nên D chuyển thành
“them pulled”
Dịch nghĩa: Răng khôn của John đã được gây phiền hà cho ông, vì vậy
ông đã đi đến một bác sĩ phẫu thuật nha khoa để nhờ họ kéo.
Câu 9
Read the passage carefully, then choose the correct answer.
A higher reading rate, with no loss of comprehension, will help you in other subjects as well as in English, and , the general
principles apply to any language. Naturally, you will not read every book at the same speed. You would expect to read a
newspaper, for example, much. more rapidly than physics or economics textbook — but you tan raise your average reading
speed over the whole range of materials you wish to cover so that the percentage gained will be the same whatever kind of
reading you are concerned with.
The reading passages which follow are all of an average level of difficulty for your stage of instruction. They are all about five
hundred words long. They are about topics of general interest which do not require a great deal of specialized knowledge. Thus
they fall between the kind of reading you might find in your textbooks and the much less demanding kind you will find in a
newspaper or light novel. If you read this kind of English, with understanding at four hundred words per minute, you might skim
through a newspaper at perhaps 650 - 700 words per minute while with a difficult textbook you might drop to two hundred or
two hundred and fifty. Perhaps you would like to know what reading speeds is common among native English-speaking
university students and how those speeds can be improved. Tests in Minnesota, USA, for example, have shown that students
without special training can read English of average difficulty, for example, Tolstoy's War and Peace in translation, at speed of
between 240 and 250 words per minute with about seventy percent comprehension. Students in Minnesota claim that after
twelve-half-hour lessons, once a week, the reading speed can be increased, with no loss of comprehension, to around five
hundred words per minute.
Câu 1. Unlike most modernist poets,_________ based on ordinary speech
A
Robert Frost's poems were
B
the works of Robert Frost were
C
Robert Frost wrote poems that were
D
The poetry written by Robert Frost was
Đáp án C
Giaỉ thích: Sử dụng mệnh đè quan hệ “that” để nối câu
Dịch nghĩa: Không giống như hầu hết các nhà thơ hiện đại, Robert Frost
đã viết những bài thơ mà được dựa trên bài phát biểu thông thường.
Câu 1
Câu 2. _______ book Jubilee, which was based on the life of their great-grand-mother, Margaret Walker was awarded the
Pulitzer Prize.
A
For her
B
Her
C
It was her
D
That her
Đáp án B
Giải thích:
Sử dụng: tính từ sở hữu + N
Dịch nghĩa: cuốn sách Jubilee của cô ấy, được dựa trên cuộc đời của
người bà tuyệt vời của họ, Margaret Walker đã được trao giải Pulitzer
Câu 2
Câu 3. Art critics do not all agree on what________ a painting great
A
qualities make
B
are the qualities for making
C
qualities to make
D
do the qualities that make
Đáp án A
Giải thích
Cấu trúc : what + N + V
Dịch nghĩa: nhà phê bình nghệ thuật không phải tất cả đồng ý về những
phẩm chất làm cho một bức tranh lớn
Câu 3
Câu 4. ______ sat down when he was sent for again.
A
No sooner had he
B
Hardly had he
C
As soon as he had
D
Scarcely he had
Đáp án B
Giải thích
Cấu trúc : hardly …… when : ngay khi
Dịch nghĩa: ngay khi ngồi xuống, anh ấy lại bị hỏi đến một lần nữa.
Câu 4
Câu 5. A fax is a machine by which _______ over the telephone line.
A
written messages can send them
B
can send written messages
C
can be sent written messages
D
written messages can be sent
Câu 5
Đáp án D
Giải thích : rauts gọn mệnh đề qua hệ ở thể bị động.
Dịch nghĩa: Máy fax là một máy tính mà được tin nhắn văn bản có thể
được gửi qua đường điện thoại
Choose the sentences — a, b, c or d — which is closest in meaning to the printed one.
Câu 1. We can't afford to buy such a luxurious house.
A
The house is so luxurious that we don't want to buy
it.
B
The house cannot be afforded by us.
C
The house is too expensive for us to buy.
D
It was such a luxurious house that we can't buy it.
Đáp án C
Câu 1
Giải thích: sử dụng cấu trúc too….to
Dịch nghĩa: Ngôi nhà là quá đắt đối với chúng tôi để mua.
Câu 2. We have a six o'clock deadline for this work.
A
This work must be finished by six o'clock.
B
This work could be finished by six o'clock
C
This work might be finished by six o'clock.
D
This work need be finished by six o'clock.
Câu 2
Đáp án A
Giải thích : thể hiện ý nghĩ bắt buộc phải hoàn thành , dùng “must”
Dịch nghĩa: Công việc phải được hoàn thành trước 6 giờ.
Câu 3. I'm having a lot of trouble now because I lost my passport last week.
A
If I didn't lose my passport last week, I wouldn't be
having so much trouble now.
B
If I hadn't lost my passport last week, I wouldn't
have had so much trouble now.
C
If I didn't lose my passport last week, I wouldn't
have had so much trouble now.
D
If I hadn't lost my passport last week, I wouldn't be
having so much trouble now.
Câu 3
Đáp án D
Giải thích: Câu điều kiện trộn
Dịch nghĩa: Nếu tôi không bị mất hộ chiếu của tôi tuần trước, tôi sẽ
không thể có quá nhiều rắc rối bây giờ.