Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of
the main stress in each of the following questions.
Câu 1.
A
commercial
B
constructive
C
essential
D
national
Đáp án D. national, trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại rơi vào âm
tiết thứ hai A. commercial /kəˈmɜːrʃl/ (adj) thuộc về thương mại B.
constructive /kənˈstrʌktɪv/ (adj) có tính xây dựng C. essential /ɪˈsenʃl/
(adj) thiết yếu D. national /ˈnæʃnəl/ (adj) mang tầm quốc gia
Câu 1
Câu 2.
A
copy
B
remove
C
notice
D
cancel
Đáp ánB. remove, trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, còn lại rơi vào âm tiết
thứ nhất A. copy/ˈkɑːpi/ (v) sao chép B. remove /rɪˈmuːv/ (v) chuyển đi
C. notice /ˈnoʊtɪs/ (v) nhận ra D. cancel /ˈkænsl/ (v) hủy
Câu 2
Câu 3.
A
curriculum
B
economics
C
hesitation
D
calculation
Đáp ánA. curriculum, trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, còn lại rơi vào âm
tiết thứ ba A. curriculum /kəˈrɪkjələ/ (n) chương trình học B. economics /
ˌiːkəˈnɑːmɪks/ (n) kinh tế học C. hesitation /ˌhezɪˈteɪʃn/ (n) lưỡng lự D.
calculation /ˌkælkjuˈleɪʃn/ (n) tính toán
Câu 3
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the
pronunciation of the underlined letter(s) in each of the following questions.
Câu 1.
A
sTudent
B
acTually
C
siTuation
D
sTatue
Câu 1
Đáp án A. student, phát âm là /t/, còn lại phát âm là /tʃ/ A. student /
ˈstuːdnt/ (n) học viên B. actually /ˈæktʃuəli/ (adv) thực tế C. situation /
ˌsɪtʃuˈeɪʃn/ (n) tình huống D. statue /ˈstætʃuː/ (n) tượng đài
Câu 2.
A
superstAr
B
hArvest
C
pArticular
D
pArt
Đáp án C. particular, phát âm là /ə/, còn lại phát âm là / ɑː/ A. superstar/
ˈsjuːpəstɑː(r)/ (n) ngôi sao B. harvest /ˈhɑːrvɪst/ (v) thu hoạch C.
particular /pərˈtɪkjələr/ (adj) đặc biệt D. part /pɑːrt/ (n) bộ phận
Câu 2
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Câu 1. When I finish writing this composition, I’m going to ________and go to bed.
A
make time
B
hit the hay
C
hit the big time
D
call it a day
Đáp án D Giải thích: make good/bad… time: kết thúc một chuyến đi vui
vẻ/ chán nản hit the hay: go to bed call it a day: kết thúc một ngày Dịch
nghĩa: Sau khi viết xong bài thi này, tôi định kết thúc một ngày và đi ngủ.
Câu 1
Câu 2. Sheila had butterflies in her ________ before the interview.
A
face
B
heart
C
palms
D
stomach
Đáp án D Giải thích: Have butterflies in one’s stomach: hồi hộp, xôn xao
Dịch nghĩa: Sheila cảm thấy hồi hộp trước buổi phỏng vấn.
Câu 2
Câu 3. After a lengthy debate, the spokesman announced the board had ________an unanimous conclusion.
A
committed
B
solved
C
reached
D
compromised
Đáp án C Giải thích: A. commit: cam kết, tận tâm B. solve: giải quyết C.
reach: đạt tới D. compromise: thỏa hiệp reach/ come to/ jump to a
conclusion: đi đến quyết định Dịch nghĩa: Sau một cuộc tranh luận kéo
dài, phát ngôn viên công bố hội đồng đã đi đến một kết luận thống nhất.
Câu 3
Câu 4. Andrew was ________ enough on becoming a professional singer and he didn’t want to listen to anybody else’s
advice.
A
intent
B
eager
C
definite
D
certain
Đáp án A Giải thích: A. intent on: (adj) quyết tâm B. eager to V: hồi hộp
C. definite about: (adj) chắc chắn về D. certain of V_ing/ to V: (adj) chắc
chắn Dịch nghĩa: Andrew rất quyết tâm trở thành ca sĩ chuyên nghiệp và
anh ta không muốn nghe lời khuyên của bất cứ ai cả.
Câu 4
Câu 5. Of all the paintings in the gallery, it was this one that really _______ my eye.
A
grasped
B
snatched
C
caught
D
seized
Đáp án C Giải thích: A. grasp: (v) cầm lấy (cơ hội) B. snatch: chộp lấy,
nắm lấy (cơ hội) C. catch:bắt được D. seize: chiếm catch one’s eye: thu
hút sự chú ý Dịch nghĩa: Trong tất cả những bức tranh có trong triển lãm
thì đây là bức thu hút sự chú ý của tôi nhiều nhất.
Câu 5
Câu 6. I thought that your ________ of that problem was excellent.
A
handling
B
conduct
C
running
D
approach
Đáp án A Giải thích: A. handle: xử lí B. conduct: điều khiển, quản lí C.
run: chạy D. approach: đến gần, tiếp cận Có cụm handle the problem =
solve the problem: giải quyết vấn đề
Câu 6
Câu 7. He couldn’t stop to chat with her because he was really ________ for time
A
pushed
B
rushed
C
restricted
D
strained
Đáp án A Giải thích: A. push: (v) đẩy B. rushed: (adj) vội vã C. restrict:
(v) hạn chês D. strain: (n) áp lực Có cụm to be pushed for time: đang vội,
k có thời gian Dịch nghĩa: Anh ta không thể dừng lại để nói chuyện với cô
ấy vì anh ta quá vội.
Câu 7
Câu 8. Many an environmentalist, in addition to many economists, _____ that if oil supplies _____ in the near future, we
would find it hard to fulfil our energy needs.
A
believe / were running out
B
believed / had run out
C
believes / were to run out
D
believing / would run out
Lời giải :
Câu 8
. Đáp án C Giải thích: Many a + danh từ số ít + động từ chia theo số ít
nhưng mang nghĩa là rất nhiều. Khi hai chủ ngữ nối với nhau bằng in
addition to, ta chia động từ theo chủ ngữ thứ nhất, đứng trước. Dịch
nghĩa: Rất nhiều các nhà môi trường, cùng với các nhà kinh tế, tin rằng
trong tương lai gần, chúng ta sẽ nhận ra rằng việc nạp đầy năng lượng cần
thiết thật là khó.
Câu 9. “What do you think of football?” - "________"
A
I am crazy about it.
B
Well, it's beyond my expectation
C
It's none of my business.
D
Of course, football players are excellent
Đáp án A Giải thích: A. Tobe crazy about: điên cuồng về (quá phấn
khích) B. Tobe beyond my expectation: vượt ngoài sự mong đợi C. It’s
none of my business: Không phải việc của tôi D. Of course, football
players are excellent: Đương nhiên, các cầu thủ quá xuất sắc Về nghĩa thì
B cũng có thể chọn được nhưng ở đây, người hỏi hỏi về bóng đá chung
chung chứ không nói cụ thể một trận đấu nào, nên không thể trả lời là
vượt mong đợi được. Dịch nghĩa: - Bạn thấy bóng đá thế nào? - Tôi
cuồng nhiệt vì nó
Câu 9
Câu 10. ______there should be more control over handguns has long been a topic of debate in the United States.
A
Whether
B
If
C
That
D
Considering
Đáp án A Giải thích: Whether + mệnh đề: Liệu … có hay không That +
mệnh đề: Việc…. (được coi như là một cụm danh từ và có chức năng
như chủ ngữ số ít) Dịch nghĩa: Liệu có nên quản lí súng ngắn chặt hơn hay
không là một chủ đề đáng tranh luận rất lâu rồi ở Mỹ.
Câu 10
Câu 11. The professor, along with his students, _____ the meeting held in Toronto next week.
A
attends
B
attend
C
is attending
D
are attending
Đáp án C Giải thích: Khi hai danh từ được nối với nhau bằng along with,
in addition to thì ta chia động từ theo danh từ đứng trước. Ở đây ta chia
theo the professor. Vì cuộc họp diễn ra đã lên lịch trước và chắn chắn
nên ta có thể dùng hiện tại tiếp diễn (dạng rút gọn của tobe going to V)
để diễn tả hành động chắc chắn xảy ra trong tương lai. Dịch nghĩa: Giáo
sư cùng với các học sinh sẽ tham dự một cuộc gặp mặt tổ chức ở
Toronto vào tuần tới.
Câu 11
Câu 12. _____ ten people came forward of their own accord. Despite this, we decided not to recruit more participants.
A
As many as
B
Even more than
C
Not many as
D
As few as
Đáp án D Giải thích: Come forward: giúp đỡ, hỗ trợ Of one’s own
accord: tự nguyện Ở câu thứ hai ta thấy mệnh đề nhượng bộ despite this
– mặc dù vậy vẫn không tuyển thêm, nên vế trước phải mang nghĩa trái
ngược với mệnh đề sau này. As many as: nhiều As few as: ít Dịch nghĩa:
Chỉ có 10 người tự nguyện giúp đỡ. Mặc dù vậy, chúng tôi vẫn quyết
định không tuyển thêm người.
Câu 12
Câu 13. The thieves may have made their _____ in a white Mercedes van.
A
get-together
B
get-out
C
get-up
D
getaway
Đáp án D Giải thích: A. Get-together: (n) gặp gỡ, tiệc tùng B. Get-out:
(n) trốn tránh trách nhiệm C. Get-up: (n) bộ trang phục D. Get-away: (n)
sự trốn chạy, vượt ngục Dịch nghĩa: Những tên trộm đã tẩu thoát trong
một chiếc xe tải Mercedes màu trắng.
Câu 13
Câu 14. One of their two sons is studying to be a doctor; but_____ wants to be a musician
A
other
B
another
C
the other
D
others
Lời giải :
. Đáp án C Giải thích: Other + danh từ số nhiều: những cái khác Another
+ danh từ số ít: một cái khác the other: cái còn lại trong hai cái được nhắc
đến others = other + danh từ số nhiều : những cái khác Ở đây nhắc đến
hai an hem, một muốn trở thành bác sĩ, người còn lại muốn hành nhạc sĩ,
để nói một người còn lại trong số hai anh em đó, ta dùng the other. Dịch
nghĩa:Một trong hai đứa con trai của họ muốn trở thành bác sĩ, nhưng
đứa còn lại thì muốn làm nhạc sĩ.
Câu 14
Câu 15. : The UN demanded _____ from Vietnamese Eastern waters.
A
that all Chinese troops be of withdrawing
B
all Chinese troops to withdraw
C
that all Chinese troops be withdrawn
D
all Chinese troops that they withdraw
Đáp án C. Giải thích: demand that S should V: yêu cầu ai đó làm gì
(should có thể bỏ đi nhưng động từ vẫn phải để ở dạng nguyên thể) Dịch
nghĩa:Liên Hợp Quốc yêu cầu tất cả binh lính Trung Quốc phải được đưa
ra khỏi hải phận phía Tây Việt Nam.
Câu 15
Câu 16. Jason was wearing _____ at the party.
A
a yellow, wide, silk, ridiculous tie
B
very ridiculous wide, yellow, silk tie
C
the most ridiculous wide, yellow, silk tie
D
a ridiculous silk, wide, yellow tie
Đáp án C Giải thích: Trật từ tính từ: Ghi nhớ cụm OpSASCOMP:
Opinion ý kiến/ đánh giá cá nhân– Size kích cỡ– Age cũ/mới– Shape hình
dáng – Color màu sắc– Origin nguồn gốc– Material chất liệu – Purpose
mục đích sử dụng. Ridiculous – lố bịch, thuộc nhóm opinion Wide – rộng,
thuộc nhóm size Yellow – vàng, thuộc nhóm color Silk – lụa, thuộc nhóm
material Sắp xếp theo thứ tự OpSASCOMP ta có ridiculous, wide,
yellow, silk + danh từ tie. Dịch nghĩa: Jason đang mang một chiếc cà vạt
bằng lụa, màu vàng, bản to trông rất lố bịch ở bữa tiệc.
Câu 16
Câu 17. Jim: “You really have a good game today, Jack!” Jack: “ ________”.
A
You must be kidding. It’s terrible.
B
Say it again. I like to hear your words.
C
I think so. I am proud of myself.
D
Thank you too much for saying so. That is a nice
compliment.
Đáp án A Giải thích A. You must be kidding. It’s terrible: Bạn đang đùa
à. Nó quá là tồi tệ B. Say it again. I like to hear your words: Nói lại đi.
Tôi thích nghe những lời đó từ bạn (Không sai ngữ pháp nhưng có vẻ
không lịch sự) C. I think so. I am proud of myself: Tôi cũng nghĩ vậy. Tôi
rất tự hào về bản thân (Không sai ngữ pháp nhưng có vẻ không lịch sự,
hôi kênh kiệu) D. Thank you too much for saying so. That is a nice
compliment: Cảm ơn nhiều. Bạn quá khen (Thực ra ko dùng thank you
too much vì too mang nghĩa nhiều quá mức cần thiết, gây tiêu cực, chỉ
nên dùng thank you so much) Thường khi được khen thì phải cảm ơn
trước để giữ thái độ lịch sự, nhưng câu cảm ơn trong câu này không hợp
lí nên ta chọn phương án hợp lí hơn là A. Dịch nghĩa: - Hôm nay thực sự
bạn chơi rất khá đó Jack - Bạn đang đùa à. Nó quá là tồi tệ
Câu 17
Câu 18. I’m afraid I can’t help you. I am completely _____ astrophysics.
A
disinterested in
B
unfamiliar to
C
unaware of
D
ignorant about
Đáp án D Giải thích: A. disinterested in (adj) thờ ơ với B. unfamiliar to
(adj) không quen thuộc với C. unaware of (adj) không ý thức được về D.
ignorant about (adj) không có kiến thức về Dịch nghĩa: Tôi e là tôi không
thể giúp bạn được. Tôi hoàn toàn không có tý hiểu biết gì về vật lí học
thiên thể.
Câu 18
Câu 19. When I borrowed his book, he was angry as if he_____ the most precious thing in this world.
A
had been robbed of
B
had been robbed from
C
having been stolen
D
to have been stolen of
Đáp án A. Giải thích: Rob somebody of something: ăn trộm của ai cái gì
Sau As if - như là, ta dùng câu giả định. Nếu việc mà ta giả định có thể
xảy ra thì ta dùng đúng thì với vế trước, nếu việc giả định là điều không
thể xảy ra, chỉ có trong tưởng tượng thì ta lùi thì so với vế trước. Ở đây
vế trước ở quá khứ đơn, ta giả định anh ta bị ăn trộm thứ quý giá nhất
trên thế giới này, đây là điều không thể nên dùng giả định lùi thì của quá
khứ đơn là quá khứ hoàn thành và được had been robbed of. B sai giới
từ, C và D sai dạng động từ. Dịch nghĩa: Khi tôi mượn sách của anh ta,
anh ta tức giận như thể là anh ta bị trộm mất thứ quý giá nhất trái đất.
Câu 19
Câu 20. The reason for her late arrival at the meeting was _____ a traffic jam.
A
owing to
B
due to
C
a result of
D
as to
Đáp án B Giải thích: A. owing to (adv) bởi vì B. due to (adj) được gây ra
bởi C. a result of (adj) một kết quả của D. as to something: khi nói về …
(dùng để chuyển giữa các nội dung) Dịch nghĩa: Mặc dù A và B đều có
nghĩa tương đương nhưng đứng trước có tobe nên ta dùng tính từ due to
mà không dùng phó tư owing to.
Câu 20
Câu 21. The little boy did nothing but _____ during the party.
A
crying
B
cry
C
to cry
D
for crying
Lời giải :
. Đáp án B Giải thích: Sau but ta dùng cấu trúc song song tương đương
với đằng trước. Ở đây đằng trước có động từ thường did nên ta cũng
dùng động từ thường là cry. Dịch nghĩa: Thằng nhỏ không làm gì khác
ngoài việc khóc suốt cả buổi tiệc.
Câu 21
Câu 22. One of the areas of multimedia that is growing quickly______
A
yet is easily overlooked
B
it is easily overlooked
C
is easily overlooked
D
that is easily overlooked
Câu 22
Đáp án A Giải thích: Chỗ cần điền là một cụm từ tương đương với is
growing quickly để hoàn thiện mệnh đề quan hệ với that. Vì growing
quickly – phát triển nhanh và easily overlooked – dễ bị bỏ sót là hai ý
tương phản nhau nên dùng một liên từ trái ngược như but, yet. Nếu dùng
B thì nó không song song với cụm từ phía trước, một câu đặt giữa mệnh
đề đã đủ cấu trúc ngữ pháp gây rắc rối. Nếu dùng C thì thiếu liên từ, ít
nhất cũng phải có một dấu phẩy, không thể để hai vế câu cạnh nhau mà
phân cách bởi dấu câu hay từ nối như thế được. Nếu dùng D thì câu có
hai mệnh đề quan hệ chỉ cùng một đối tượng, việc này sẽ làm rối câu và
có thể khiến người đọc hiểu nhầm thành hai đối tượng khác nhau. Dịch
nghĩa: Một trong những lĩnh vực của truyền thông đa phương tiện đang
phát triển rất nhanh nhưng lại dễ bị bỏ qua là âm thanh.
Câu 23. Passengers are kindly requested to______smoking in the gangways.
A
refrain from
B
put out their
C
give up
D
keep out of
Đáp án A Giải thích: A. refrain from: chịu đựng, nhịn không làm gì B. put
out: dập (lửa, thuốc) C. give up: từ bỏ D. keep out of: tránh xa khỏi Nếu
dùng B thì nên dùng put out their cigarettes: dập thuốc Dịch nghĩa: Các
hành khách được nhẹ nhàng yêu cầu nhịn không hút thuốc khi đang ở
hành lang tàu.
Câu 23
Câu 24. Nobody has told Jack about his sack yet, ________ ?
A
hasn’t he
B
have they
C
haven’t they
D
has he
Đáp án B Giải thích: Với câu hỏi đuôi, ta dùng dạng ngược lại với câu gốc
(câu gốc là khẳng định thì câu hỏi đuôi là phủ định và ngược lại). Ở đây
nobody – không ai cả là dạng phủ định nên trong câu hỏi đuôi ta dùng
dạng ngược lại là khẳng định. Chủ ngữ là Nobody/ somebody/ no one,
thì chủ ngữ trong câu hỏi đuôi ta dùng they để thay thế Dịch nghĩa: Chưa
có ai kể cho Jack về việc anh ta bị sa thải, đúng không?
Câu 24
Câu 25. When taking the exam, make sure you _____ the same amount of time to each question.
A
allocate
B
appoint
C
disperse
D
distribute
Đáp án A Giải thích: A. allocate (v) phân phối B. appoint (v) chọn, cử C.
disperse (v) giải tán D. distribute (v) phân chia giữa mọi người Dịch nghĩa:
Khi đi thi, bạn nên phân bố thời gian tương đương nhau cho mỗi câu hỏi.
Câu 25
Câu 26. Her career really _____ after she was spotted by a talent scout.
A
came about
B
fell through
C
stretched out
D
took off
Câu 26
Đáp án D Giải thích: A. come about: xảy ra B. fall through: chưa hoàn
thành, đứt gánh giữa đường C. stretch out: nằm ra thư giãn D. take off:
thành công, cất cánh Dịch nghĩa: Sự nghiệp của cô ấy thực sự thành công
sau khi cô ấy được một người tìm kiếm tài năng chọn ra.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to
the underlined part in each of the following questions
Câu 1. Two small toy manufacturers consolidated to form a new business.
A
divided
B
advertised
C
united
D
assembled
Lời giải :
Consolidate: (v) kết hợp A. divide: chia ra B. advertise: quảng cáo C.
unite: hợp lại D. assemble: thu thập, khiến cho tập trung lại (khi dùng ở bị
động thì nghĩa tương đương consolidate dùng ở chủ động) Dịch nghĩa: Hai
công ty sản xuất đồ chơi nhỏ kết hợp lại thành một doanh nghiệp lớn hơn.
Câu 1
Câu 2. That the government ought to develop a job program seemed to Congress an indisputable fact.
A
indispensible
B
irresponsible
C
undeniable
D
indefinite
Đáp án C Giải thích: Indisputable (adj) k thể tranh cãi A. indispensible: k
thể thiếu B. irresponsible: vô trách nhiệm C. undeniable: k thể phủ nhận
D. indefinite: k rõ ràng Dịch nghĩa: Việc chính phủ phải phát triển một
chương trình nghề nghiệp đối với Quốc Hội là sự thật k thể tranh cãi
được.
Câu 2
Câu 3. Do we have enough people on hand to help us move our stuff into the house?
A
nearby
B
indisposed
C
available
D
confident
Đáp án C Giải thích: on hand: có sẵn A. nearby: gần đó B. indisposed: k
thích hợp C. available: có sẵn D. confident: tự tin Dịch nghĩa: Chúng ta có
sẵn đủ người để giúp vận chuyển những đồ đạc này vào trong nhà
không?
Câu 3
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to
the underlined part in each of the following questions.
Câu 1. Lakes occupy less than two percent of the Earth’s surface, yet they help sustain life.
A
prolong
B
obstruct
C
support
D
destroy
Câu 1
Đáp án C Giải thích: Sustain (v) duy trì A. prolong: kéo dài B. obstruct:
cản trở, làm bế tắc C. support: hỗ trợ D. destroy: phá hủy Dịch nghĩa:
Các hồ chứa ít hơn 2% nước trên bề mặt trái đất nhưng nó giúp duy trì
sự sống.
Câu 2. He had never experienced such discourtesy towards the president as it occurred at the annual meeting in May.
A
politeness
B
rudeness
C
measurement
D
encouragement
Đáp án C Giải thích: Discourtesy: (n) sự bất lịch sự A. politeness (n) sự
lịch sự B. rudeness (n) sự hỗn láo C. measurement (n) sự đo đạc,
phương thức giải quyết D. encouragement (n) sự khuyến khích Dịch
nghĩa: Anh ấy chưa bao giờ gặp phải thái độ bất lịch sự với tổng thống
giống như khi nó diễn ra ở cuộc hàng hàng năm vào tháng Năm.
Câu 2
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best option for
each of the blanks.
People’s fingernails and toenails, according to a recent study, are nowadays growing more quickly. Research (35) _____ out at
the University of North Carolina indicates that the speed at which human nails are growing has increased by (36) _____ 25 per
cent over the last 70 years. The results of the study show that the (37)_____ human fingernail now grows about 3.5 mm a
month, (38) _____ just 3 mm seven decades ago. Toenail growth, (39) _____ only about 2 mm per month, was also up on the
figure (40) _____ in a similar survey done 70 years ago. Researchers (41) _____ the rapid increase down to changes in
lifestyle, particularly the greater awareness of the importance of regular exercise and a healthy diet. This, they point out, is in (42)
_____with similar trends in the height and weight of present-day adults. Interestingly, it appears that nails have a propensity to
grow fastest (43) _____ warmer conditions, with the quickest growth rate among young people, and men. The fastestgrowing
nail is on the middle finger while that on the little finger is (44) _____ the slowest, at only a fraction over 3 mm each month.
Câu 1.
A
carried
B
studied
C
taken
D
worked
Đáp án A Giải thích: Carry out (study, research): tiến hành (nghiên cứu)
Câu 1
Câu 2.
A
few
B
some
C
little
D
near to
Đáp án B Giải thích: Some khi dùng trước con số mang nghĩa tương
đương approximately : xấp xỉ A và C hoàn toàn không dùng được, nếu
dùng near thì phải dùng nearly là phó từ.
Câu 2
Câu 3.
A
average
B
common
C
medium
D
standard
Đáp án A Giải thích: A. average: (adj) trung bình (chung chung giữa rất
nhiều đối tượng được xem xét) B. common: (adj) đại trà, hay gặp C.
medium: (adj) trung bình (ở giữa các kích cỡ khác nhau) D. standard:
(adj) chuẩn
Câu 3
Câu 4.
A
comparative with
B
on comparing to
C
comparable to
D
by comparison with
Đáp án D Giải thích: Comparative: (adj) tương đối, so sánh Comparable:
có thể so sánh được Ta dùng cụm “by/in comparision with” khi so sánh
hai chỉ số, hai đối tượng.
Câu 4
Câu 5.
A
although
B
despite
C
however
D
nevertheless
Đáp án A Giải thích: Although + mệnh đề = Despite + danh từ/ V_ing:
mặc dù However = nevertheless: tuy nhiên Với mệnh đề nhượng bộ, ta
dùng although/ despite. Ở đây có thể thấy không có mệnh đề nên nhiều
người dễ nhầm và chọn despite, nhưng nếu chọn despite thì k đúng do
không có N/V_ing nào sau đó cả, thực tế nó có mệnh đề nhưng đã được
rút gọn bỏ đi cả chủ ngữ và vị ngữ do lặp với câu sau. Đối với các trường
hợp mệnh đề ở dạng rút gọn, ta dùng although vẫn đúng.
Câu 5
Câu 6.
A
achieved
B
arrived
C
concluded
D
obtained
Lời giải :
. Đáp án D Giải thích: A. achieve: (v) đạt được B. arrive: đến C.
conclude: kết luận D. obtain: có được, đạt được Nếu nói các thông tin
đạt được, tìm ra được sau nghiên cứu, khảo sát ta dùng obtain, chỉ dùng
achieve mang nghĩa đạt được thành tựu to lớn.
Câu 6
Câu 7.
A
set
B
say
C
put
D
write.
Câu 7
Đáp án C Giải thích: Put A down to B: cho rằng A xảy ra là kết quả của
B
Câu 8.
A
alignment
B
harmony
C
line
D
compliance
Đáp án C Giải thích: In line with: tương đương với
Câu 8
Câu 9.
A
in
B
at
C
on
D
under
Đáp án A Giải thích: Với condition ta dùng giới từ in
Câu 9
Câu 10.
A
by far
B
in so far as
C
far and wide
D
far from
Câu 10
Đáp án A Giải thích: A. by far: (adv) đến thời điểm này B. in so/as far as:
đến mức độ mà Thường gặp trong cụm In so far as I know: Như là tôi
biết thì… C. far and wide: trên một diện rộng D. far from something: cách
xa khỏi
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to
each of the questions.
We are descendents of the ice age. Periods of glaciation have spanned the whole of human existence for the past 2 million years.
The rapid melting of the continental glaciers at the end of the last ice age spurred one of the most dramatic climate changes in the
history of the planet. During this interglacial time, people were caught up in a cataclysm of human accomplishment, including the
development of agriculture and animal husbandry. Over the past few thousand years, the Earth’s climate has been extraordinarily
beneficial, and humans have prospered exceedingly well under a benign atmosphere. Ice ages have dramatically affected life on
Earth almost from the very beginning. It is even possible that life itself significantly changed the climate. All living organisms pull
carbon dioxide out of the atmosphere and eventually store it in sedimentary rocks within the Earth’s crust. If too much carbon
dioxide is lost, too much heat escapes out into the atmosphere. This can cause the Earth to cool enough for glacial ice to spread
across the land. In general the reduction of the level of carbon dioxide in the atmosphere has been equalized by the input of
carbon dioxide from such events as volcanic eruptions. Man, however, is upsetting the equation by burning fossil fuels and
destroying tropical rain forests, both of which release stored carbon dioxide. This energizes the greenhouse effect and causes the
Earth to warm. If the warming is significant enough, the polar ice caps eventually melt. The polar ice caps drive the atmospheric
and oceanic circulation systems. Should the ice caps melt, warm tropical waters could circle the globe and make this a very
warm, inhospitable planet. Over the past century, the global sea level has apparently risen upwards of 6 inches, mainly because
of the melting of glacial ice. If present warming trends continue, the seas could rise as much as 6 feet by the next century. This
could flood coastal cities and fertile river deltas, where half the human population lives. Delicate wetlands, where many marine
species breed, also would be reclaimed by the sea. In addition, more frequent and severe storms would batter coastal areas,
adding to the disaster of the higher seas. The continued melting of the great ice sheets in polar regions could cause massive
amounts of ice to crash into the ocean. This would further raise the sea level and release more ice, which could more than double
the area of sea ice and increase correspondingly the amount of sunlight reflected back into space. The cycle would then be
complete as this could cause global temperatures to drop enough to initiate another ice age.
Câu 1. According to the passage, carbon dioxide is stored in each of the following EXCEPT
A
polar ice caps
B
sedimentary rocks
C
rain forests
D
fossil fuel
Lời giải :
Dịch nghĩa: Theo bài văn, cacbon dioxin được tích tụ trong mỗi thứ sau,
TRỪ A. núi băng vùng cực B. đá trầm tích C. rừng mưa D. nhiên liệu
hóa thạch Giải thích: Thông tin nằm ở “eventually store it in sedimentary
rocks within the Earth’s crust” và “by burning fossil fuels and destroying
tropical rain forests, both of which release stored carbon dioxide”
Câu 1
Câu 2. What does the final paragraph of the passage mainly discuss?
A
The relationship between the ocean and the sun
B
The amount of sunlight reflected into space
C
A rise in global temperatures
D
The conditions that could lead to an ice age
Lời giải :
Dịch nghĩa: Đoạn cuối bàn luận về vấn đề gì? A. Mối liên hệ giữa đại
dương và mặt trời B. Lượng ánh sáng mặt trời phản chiếu vào không gian
C. Nhiệt độ trái đất tăng D. Tình trạng có thể dẫn đến kỉ băng hà Giải
thích: Đoạn văn đưa ra lần lượt các hậu quả, và cuối cùng dẫn đến nguy
cơ xảy ra một kỉ băng hà tiếp theo.
Câu 2
Câu 3. The word beneficial in the first paragraph is closest in meaning to
A
calm
B
inviting
C
thoughtful
D
favorable
Lời giải :
Dịch nghĩa: Từ beneficial – có lợi – trong đoạn đầu tiên gần nghĩa nhất với
A. bình tĩnh B. mời gọi C. suy nghĩ chín chắn D. có ích
Câu 3
Câu 4. Which of the following does the author NOT mention as a consequence of a large rise in global sea level?
A
The destruction of wetlands
B
The flooding of cities
C
A more diverse marine population
D
Severe storms
Lời giải :
Dịch nghĩa: Trong những ý sau, đâu không phải là hậu quả của việc mực
nước biển trên thế giới tăng nhiều? A. Sự phá hủy những khu vực đầm
lầy B. Bão lũ đến các thành phố C. Đa dạng hơn sinh vật dưới biển D.
Bão lớn Giải thích: Thông tin nằm ở đoạn 5 “This could flood coastal
cities and fertile river deltas, … Delicate wetlands, where many marine
species breed, also would be reclaimed by the sea. In addition, more
frequent and severe storms would batter coastal areas, adding to the
disaster of the higher seas.” Chỉ nói nước biển dâng phá hủy những khu
đầm lầy, nơi mà rất nhiều sinh vật dưới nước sinh sống – chứ ko nói nước
biển dâng khiến đa dạng sinh học hơn
Câu 4
Câu 5. According to the passage, what is the relationship between carbon dioxide and the Earth’s climate?
A
Carbon dioxide, which is trapped in glacial ice, is
released when warm temperatures cause the ice
melt.
B
The greenhouse effect, which leads to the warming
of the climate, is result of too much carbon stored in
the Earth’s crust.
C
Rain causes carbon dioxide to be washed out of the
atmosphere and into the ocean.
D
An increase in atmospheric carbon dioxide results in
the warming of the climate.
Lời giải :
Dịch nghĩa: Theo bài văn, cacbon dioxit và khí hậu trái đất có mối quan
hệ như thế nào? A. Carbon dioxide, tích tụ trong các tảng băng, thoát ra
khi nhiệt độ ấm gây tan băng. B. Hiệu ứng nhà kính, dẫn đến trái đất
nóng lên, là kết quả của việc quá nhiều cacbon tích tụ trong vỏ Trái Đất.
C. Mưa gây cho cacbon dioxit bị rửa trôi khỏi bầu khí quyển và rơi
xuống đại dương D. Lượng cacbon dioxit trong khí quyển tăng dẫn đến
tình trạng khí hậu nóng lên. Giải thích: Thông tin nằm ở cả đoạn 3
Câu 5
Câu 6. The word “this” in the third paragraph refers to
A
man’s upsetting the equation
B
the reduction of the level of carbon dioxide.
C
a volcanic eruption
D
the melting of the polar ice caps
Lời giải :
Câu 6
Dịch nghĩa: Từ “this” trong đoạn 3 nhắc tới A. con người làm mất cân
bằng B. việc giảm lượng cacbon dioxit C. núi lửa hoạt động D. núi băng
vùng cực tan ra Giải thích: Thông tin nằm ở “Man, however, is upsetting
the equation by burning fossil fuels and destroying tropical rain forests,
both of which release stored carbon dioxide. This energizes the
greenhouse effect and causes the Earth to warm.” – Tuy nhiên, con người
lại đang gây ra mất cân bằng bằng việc đốt nhiên liệu hóa thách và phá
hủy rừng mưa nhiệt đới, cả hai đều giải phóng lượng cacbon tích tụ. Việc
này tiếp thêm năng lượng cho hiệu ứng nhà kính và khiến trái đất nóng
lên. Như vậy, “việc này” chính là việc đốt nhiên liệu, phá rừng gây mất
cân bằng. Từ this thay thế cho cụm từ đó.