Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Ontapkienthuclop11 de15 DA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (66.43 KB, 8 trang )

Câu 1. Choose the word whose underlined part is pronounced differently
1. A. smile
B. smell
C. small
D. enthusiasm
2. A. spacious
B. karate
C. occasion
D. educate
Choose the word which is stressed differently from the others:
3. A. planet
B. effort
C. discharge
D. capture
4. A. ceremony
B. alternative
C. researcher
D. expensive
5. A. relationship
B. technology
C. kilometer
D. competitive
Hướng dẫn & Bình luận
nhulan: 1. Đáp án D
A. smile /smail/ nụ cười
B. smell /smel/ mùi
C. small /smɔ:l/ nhỏ
D. enthusiasm /ɛnˈθuziˌæzəm/ sự nhiệt tình
2. Đáp án B
A. spacious /´speiʃəs/ rộng rãi
B. karate /kə'rɑ:ti/ môn võ ka-ra-tê


C. occasion /əˈkeɪʒən/ dịp
D. educate /'edju:keit/ giáo dục
3. Đáp án D
A. planet /´plænit/ hành tinh
B. effort /´efə:t/ sự nỗ lực
C. discharge /dɪsˈtʃɑrdʒ/ dỡ hàng
D. capture /'kæptʃə/ sự bắt giữ
4. Đáp án A
A. ceremony /´serəməni/ nghi lễ
B. alternative /ɔlˈtɜrnətɪv/: thay đổi
C. researcher /ri´sə:tʃə/ nhà nghiên cứu
D. expensive /iks'pensiv/ đắt tiền
5. Đáp án C
A. relationship /ri'lei∫ən∫ip/ mối quan hệ
B. technology /tek'nɔlədʤi/ công nghệ học
C. kilometer /'kilə,mi:tə/ ki lô mét
D. competitive /kəm'petitiv/: cạnh tranh

Câu 2. Choose the best answer to complete the following sentences:
6.This multi-sport event is an occasion when friendship and _____ are built and promoted.
A. enthusiasm B. effort
C. solidarity
D. knowledge
7. I try to go jogging at least four times _______ week.
A. the
B. a
C. an
D. X
8. We could make better ______ of our energy resources.
A. spend

B. need
C. limit
D. use
9 .The football match was so dull that most of the _____ left at half-time.
A. participants B. attendants
C. spectators
D. audiences
10. He seldom goes to the library, ______?


A. doesn’t he

B. does he

C. isn’t he

D. is he

Hướng dẫn & Bình luận
nhulan: 6. Đáp án C
A. enthusiasm: sự nhiệt tình
B. effort: ảnh hưởng
C. solidarity: tình đoàn kết
D. knowledge : sự hiểu biết
Dịch: Sự kiện thể thao đa dạng này là một dịp khi tình bạn và tình đoàn kết được xây dựng và quảng bá.
7. Đáp án B
Week là danh từ số ít đếm được nên đi với mạo từ “a”
Dịch: Tôi cố gắng đi bộ ít nhất 4 lần một tuần
8. Đáp án D
Make use of: tận dụng

Dịch: Chúng tôi có thể tận dụng nguồn năng lượng của mình.
9 .Đáp án C
Participant: người tham gia
Attendant: người tham dự
Spectator: khán giả (ngồi ngoài trời) theo dõi một sự kiện thể thao như 1 trận đấu đá bóng.
Audience: khán giả (bên trong hội trường) để xem hoặc nghe cái gì đó (một vở kịch, buổi biểu diễn, ai đó nói,
vv)
Dịch : Trận bóng quá buồn tẻ đến nỗi mà hầu hết khán giả bỏ về giữa giờ.
10. Đáp án B
“seldom” mang nghĩa phủ định nên câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định
Dịch: Anh ta hiếm khi đến thư viện phải không?

Câu 3. 11.The High Street is so narrow that the council have decided to _____ it.
A. extend
B. lengthen
C. increase
D. widen
12. Armstrong was the first person to set ________on the moon.
A. foot
B. feet
C. leg
D. legs
13. Gagarin was the first person to eat and drink in zero gravity.
A. conquest
B. weightlessness C. spacemen
D. orbit
14. It _________Lan who always helps him in his trouble.
A. was
B. has been
C. will be

D. is
15. It was the red car _________crashed into mine yesterday.
A. who
B. what
C. that
D. which
Hướng dẫn & Bình luận
nhulan: 11.Đáp án D
A. extend: kéo dài (không gian hoặc thời gian);
B. lengthen: làm dài ra
C. increase: làm tăng
D. widen: mở rộng ra
Dịch: Đường đại lộ quá hẹp đến nỗi mà hội đồng đã quyết định mở rộng nó.
12. Đáp án A


Set foot on: đặt chân lên
Dịch: Armstrong là người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng.
13. Đáp án B
A. conquest: sự xâm chiến
B. weightlessness: tình trạng phi trọng lực
C. spacemen: phi hành gia
D. orbit: quỹ đạo
zero gravity ~ weightlessness: tình trạng phi trọng lực
Dịch: Gagarin là người đầu tiên để ăn và uống trong điều kiện không trọng lực.
14. Đáp án D
Cấu trúc câu chẻ:
Nhấn mạnh chủ ngữ
* It is/was + chủ ngữ (người) + who/that + V
* It is/was + chủ ngữ (vật) + that + V

Dịch: Chính là Lan người luôn giúp đỡ anh ta trong các khó khăn của anh ta.
15. Đáp án C
Cấu trúc câu chẻ:
Nhấn mạnh chủ ngữ
* It is/was + chủ ngữ (người) + who/that + V
* It is/was + chủ ngữ (vật) + that + V
Dịch: Chính là cái xe màu đỏ đã đâm vào xe của tôi ngày hôm qua.

Câu 4. 16. Dinosaurs became _________millions of years ago.
A. disappear
B. extinct
C. lost
D. endangered
17. He wasn't able to cope _____ the stresses and strains of the job.
A. to
B. with
C. in
D. on
18. Water power gives energy without_________.
A. poison
B. nuclear
C. petrol
D. pollution
19. I like the village _________ I used to live.
A. in that
B. where
C. in which
D. B&C
20. He never drinks wine, _________?
A. doesn’t he

B. does he
C. hasn’t he D. won’t he
Hướng dẫn & Bình luận
nhulan: 16. Đáp án B
Become extinct: tuyệt chủng
Dịch: Khủng long đã tuyệt chủng hang triệu năm trước.
17. Đáp án B
Cope with: đối phó, đương đầu
Dịch: Anh ta đã không thể đương đầu với căng thẳng và áp lực của công việc.
18. Đáp án D
A. poison: chất độc
B. nuclear: hạt nhân
C. petrol: xăng
D. pollution: sự ô nhiễm


Dịch: Nước cung cấp năng lượng không gây ô nhiễm
19. Đáp án D
Where = in which: thay thế cho trạng từ chỉ nơi chốn
Dịch: Tôi thích ngôi làng mà tôi đã từng sống ở đó.
20. Đáp án B
“never” mang nghĩa phủ định nên câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định
Dịch: Anh ta không bao giờ uống rượu đúng không?

Câu 5. Identify the error in each sentence.
21. Despite there are some disadvantages, the potential of alternative sources of energy is great.
A
B
C
D

22. It was the day before that the accident happened.
A
B
C
D
23. If I had breakfast, I would not have been so hungry.
A B
C
D
24. I come from a city locate in the southern part of the country
A
B
C
D
25. The man who name’s Hung gave you this letter.
A
B
C
D
Hướng dẫn & Bình luận
nhulan: 21. Đáp án A
Despite => Although
Despite / In spite of + N/V.ing = Although + clause
Dịch: Mặc dù có một vài bất lợi, tiềm năng của các nguồn năng lượng thay thế là rất lớn.
22. Đáp án B
The day before => yesterday
Dịch: Đó là ngày hôm qua khi mà tai nạn xảy ra
23. Đáp án B
Had => had had
Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + had P2, S + would have P2

Dịch: Nếu tôi ăn sáng thì tôi đã không bị đói như vậy.
24. Đáp án B
Locate => located
Dùng P2 để rút gọn MĐQH khi mệnh đề đó ở dạng bị động.
Dịch: Tôi đến từ một thành phố nằm ở miền Nam đất nước.
25. Đáp án B
Who => whose
Whose: thay thế cho sở hữu cách
Dịch: Người đàn ông tên là Hùng đã gửi cho bạn lá thư này.

Câu 6. Blacken the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is
closest in meaning to each of the following questions.
26. Our team hasn’t won a trophy for five years.


A. Every five years our team wins a trophy.
B. Five years ago, our team failed to win a trophy.
C. Five years ago was the last time our team won a trophy.
D. Five years is a long time to wait for our team to win a trophy.
27. I wouldn’t mind having a late meeting tomorrow since I’m quite used to going home late.
A. I’m trying to get more accustomed to going home late, so I think I’ll start the meeting late tomorrow.
B. As it’s rather normal for me to go home late, conducting a meeting late tomorrow would be no problem
for me.
C. It’s rare that I go home late, but it’ll be no problem if tomorrow’s meeting is a bit later than usual.
D. Why don’t we start the meeting late tomorrow, even though I know none of us is used to leaving so late?
28. You can only have my notes on condition that you bring them back tomorrow.
A. I can let you borrow my notes until tomorrow, if you like.
B. You must return my notes by tomorrow; otherwise, I won’t lend them to you.
C. You can take my notes, but not until tomorrow.
D. Providing that you bring them back in good condition, you can borrow my notes until tomorrow

29. It was an interesting novel. I, therefore, stayed up all night to finish it.
A. Though it was an interesting novel, I stayed up all night to finish it.
B. Unless it was an interesting novel, I would stay up all night to finish it.
C. So interesting was the novel that I stayed up all night to finish it.
D. I stayed up all night to finish the novel, therefore, it was interesting.
30. “Go on Jack, apply for the job” said Mary.
A. Mary told Jack to go on and apply for the job.
B. Mary suggested applying for the job.
C. Mary said that Jack would apply for the job.
D. Mary encouraged Jack to apply for the job.
Hướng dẫn & Bình luận
nhulan: 26. Đáp án C
Đội của chúng tôi không giành được cúp trong 5 năm rồi.
= Năm năm trước là lần cuối cùng đội chúng tôi giành được cúp.
27. Đáp án B
Tôi không ngại việc có một buổi họp muộn vào ngày mai vì tôi quá quen với việc về nhà muộn.
= Bởi vì về nhà muộn là chuyện quá bình thường đối với tôi nên việc tiến hành buổi họp muộn vào ngày mai sẽ
không có vấn đề gì với tôi.
28. Đáp án B
On the condition that = if: nếu
Bạn chỉ có thể có ghi chú của tôi với điều kiện là bạn mang chúng trở lại vào ngày mai.
= Bạn phải trả lại những ghi chép của tôi vào ngày mai; nếu không tôi sẽ không cho bạn mượn.
29. Đáp án C
Cấu trúc đảo ngữ với So…that:
So + adj + tobe + N + that + S + V
Đó là một cuốn tiểu thuyết thú vị. Vì vậy, tôi đã thức suốt đêm để đọc xong nó.
= Cuốn tiểu thuyết thú vị đến mức tôi thức suốt đêm để đọc xong nó.


30. Đáp án D

Dịch: Mary khuyến khích Jack nộp đơn xin việc.

Câu 7. Read the passage then choose the best answer
The Taj Mahal is considered one of the wonders of the world. It was built by the fifth Mughal Emperor
of India as a memorial to his beloved wife, Mumtaz Mahal, who died when she was giving birth to their 14th
child in 1631. He began to build a monument in the same year and mourned her for ten years. The Taj Mahal
was completed 22 years later at the cost of 32 million rupees. Twenty thousand people worked on it.
The Taj Mahal, meaning “Crown of the Palace”, stands on the bank of the Yamuna River in Agra. Built
of white marble, its beauty is beyond description, particularly at dawn and sunset. It was said that the King
spent the last days of his life in prison staring into a small piece of glass at the reflection of The Taj Mahal,
and he died with a mirror in his hand. He was buried in The Taj Mahal with the wife he never forgot.
31. The Taj Mahal was built in _______and completed in______.
A. 1631/1653
B. 1931/1941
C. 1592/1628
D. 1628/1645
32. How much did The Taj Mahal cost?
A. twenty two million rupees
B. thirty two million rupees
C. twenty thousand rupees
D. thirty two thousand rupees
33. The King had The Taj Mahal built to____________.
A. commemorate his wife’s death
B. pay homage to his beloved wife
C. immortalise their love
D. mourn his wife’s death
34. Which of the following is NOT true about the King?
A. He had a lot of children
B. He loved his wife so much
C. He spent his whole life in the palace

D. He was buried at the same place as his wife had been
35. The phrase is beyond description in the passage means_________.
A. is too great to express in words
B. can’t be described
C. is too far to be seen from the back
D. Is impossible to describe
Hướng dẫn & Bình luận
Lời giải :
nhulan: 31. Đáp án A
Taj Mahal được xây dựng năm ____ và hoàn thành năm _______
A. 1631/1653
B. 1931/1941
C. 1592/1628
D. 1628/1645
Thông tin ở câu: “It was built by the fifth Mughal Emperor of India as a memorial to his beloved wife, Mumtaz
Mahal, who died when she was giving birth to their 14th child in 1631. He began to build a monument in the
same year and mourned her for ten years. The Taj Mahal was completed 22 years later”
(Nó được xây dựng bởi Hoàng đế Mughal thứ năm của Ấn Độ để tưởng niệm người vợ yêu quý Mumtaz
Mahal, người đã chết khi sinh đứa con thứ 14 năm 1631. Ông bắt đầu xây dựng một tượng đài trong cùng


năm và than khóc cho mười năm . Taj Mahal đã hoàn thành 22 năm sau)
32. Đáp án B
Taj Mahal tốn kém bao nhiêu?
A. hai mươi hai triệu rupee
B. ba mươi hai triệu rupee
C. hai mươi nghìn rupee
D. ba mươi hai ngàn rupee
Thông tin ở câu: “The Taj Mahal was completed 22 years later at the cost of 32 million rupees.” (Taj Mahal đã
hoàn thành 22 năm sau với chi phí 32 triệu rupee. )

33. Đáp án D
Vua cho xây dựng Taj Mahal để ____________.
A. tưởng niệm cái chết của vợ
B. thể hiện sự tôn kính đối với người vợ yêu dấu
C. làm bất diệt tình yêu của họ
D. thương tiếc cái chết của người vợ
Thông tin ở câu: “It was built by the fifth Mughal Emperor of India as a memorial to his beloved wife, Mumtaz
Mahal, who died when she was giving birth to their 14th child in 1631. He began to build a monument in the
same year and mourned her for ten years.” (Nó được xây dựng bởi Hoàng đế Mughal thứ năm của Ấn Độ để
tưởng niệm người vợ yêu quý Mumtaz Mahal, người đã chết khi sinh đứa con thứ 14 năm 1631. Ông bắt đầu
xây dựng một tượng đài trong cùng năm và than khóc cho mười năm . )
34. Đáp án C
Điều nào sau đây KHÔNG đúng về nhà Vua?
A. Ông có rất nhiều con
B. Ông yêu vợ rất nhiều
C. Ông đã dành cả cuộc đời của mình trong cung điện
D. Ông được chôn cất tại cùng nơi mà vợ đã được chôn cất
Phương án A không có thông tin trong bài
Phương án B đúng, thể hiện ở câu: “ It was built by the fifth Mughal Emperor of India as a memorial to his
beloved wife, Mumtaz Mahal”
Phương án D đúng, thông tin ở câu: “He was buried in The Taj Mahal with the wife he never forgot.” (Ông
được chôn cất trong The Taj Mahal với người vợ ông không bao giờ quên.)
Phương án C sai, thông tin ở câu: “It was said that the King spent the last days of his life in prison staring into a
small piece of glass at the reflection of The Taj Mahal, and he died with a mirror in his hand.” (Người ta nói
rằng nhà vua đã trải qua những ngày cuối cùng của cuộc đời mình trong nhà giam nhìn chằm chằm vào một
mảnh thủy tinh nhỏ dưới hình ảnh của The Taj Mahal, và ông đã chết với một cái gương trong tay. )
35. Đáp án A
Cụm từ “beyond description” ở bài đọc có nghĩa là _____
A. quá tuyệt vời để có thể thể hiện bằng ngôn ngữ
B. không thể mô tả

C. quá xa để nhìn thấy từ phía sau
D. Không thể mô tả
beyond description ~ is too great to express in words
Dịch bài
Taj Mahal được coi là một trong những kỳ quan của thế giới. Nó được xây dựng bởi Hoàng đế Mughal thứ
năm của Ấn Độ để tưởng niệm người vợ yêu quý Mumtaz Mahal, người đã chết khi sinh đứa con thứ 14 năm
1631. Ông bắt đầu xây dựng một tượng đài trong cùng năm và than khóc cho mười năm . Taj Mahal đã hoàn
thành 22 năm sau với chi phí 32 triệu rupee. Hai mươi nghìn người đã làm việc trên nó.


Taj Mahal, có nghĩa là "Vương cung của Cung điện", nằm trên bờ sông Yamuna ở Agra. Tượng bằng đá cẩm
thạch trắng, vẻ đẹp của nó vượt lên trên điều có thể miêu tả được, đặc biệt là lúc bình minh và hoàng hôn.
Người ta nói rằng nhà vua đã trải qua những ngày cuối cùng của cuộc đời mình trong nhà giam nhìn chằm
chằm vào một mảnh thủy tinh nhỏ dưới hình ảnh của The Taj Mahal, và ông đã chết với một cái gương trong
tay. Ông được chôn cất trong The Taj Mahal với người vợ ông không bao giờ quên.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×