Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Thionline Caudieukien3ET1125 DA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (64.03 KB, 10 trang )

Bài 1. ______hard, you will get good results in the coming examination.
A.

Should you work

B.

unless you work

C.

if you will work

D.

if work

Lời giải :
A. Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 1:
Should + S+ V.inf, S+ will + V.inf
Dịch: Nếu bạn học chăm, bạn sẽ đạt kết quả tốt trong bài kiểm tra sắp tới.
B. Unless = If...not
Dịch: Nếu bạn không chăm chỉ bạn sẽ đạt kết quả tốt trong bài kiểm tra sắp tới. (không
hợp nghĩa)
C, D sai ngữ pháp

Level: Chưa phân
0
loại

Bài 2. If she had known how awful this job was going to be, she _______it.


A.

would accept

B.

wouldn't accept

C.

wouldn't have accepted

D.

would have

Lời giải :
Câu điều kiện loại 3: If+ S+ had P2,S+ would have P2
Dịch: Nếu cô ta biết công việc này sẽ tệ thế nào, cô ta đã không chấp nhận nó.

Level: 0 Chưa phân loại

Bài 3. If I _____ in her position, I could turn down the job
A.

am

B.

had been


C.

will be

D.

were

Lời giải :
Câu điều kiện loại 2: If S + V.ed, S + would V.inf
Dịch: Nếu tôi ở trong vị trí của cô ấy, tôi có thể sẽ từ chối công việc.

Bài 4. If he hadn’t lost his job last year, he _____ a house of his own now

Level: 0

Chưa phân loại


A.

could have brought

B.

can buy

C.


could buy

D.

will buy

Lời giải :
Câu điều kiện trộn: if + S+ had P2, S+ would V.inf
Ta dùng câu điều kiện trộn để diễn tả một hành động trái ngược với sự thật trong quá khứ
nhưng có kết quả ở hiện tại
trong mệnh đề chính thường có các từ như "now, right now..."
Dịch: Nếu anh ta không thất nghiệp năm ngoái thì bây giờ anh ấy có thể mua nhà cho chính
mình

Level: Chưa phân
0
loại

Bài 5. If I _____ my passport, I’ll be in trouble.
A.

will lose

B.

lost

C.

would lose


D.

lose

Lời giải :
Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S+ V(s,es), S+ will V.inf
Dịch: Nếu tôi mất hộ chiếu, tôi sẽ gặp vấn đề.

Level: 0

Chưa phân loại

Bài 6. _____ you known he was a liar, would you have agreed to support him?
A.

Had

B.

Did

C.

If

D.

Since


Lời giải :
Đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had + S+ P2, S+ would have P2
Dịch:Nếu bạn đã biết được anh ta là một kẻ nói dối liệu bạn có đồng ý ủng hộ anh ta
không?

Bài 7. If I don’t eat breakfast tomorrow morning, I _______ hungry during class.
A.

will get

B.

got

Level:
0

Chưa phân
loại


C.

would get

D.

had got

Lời giải :

Câu điều kiện loại 1: If + S+ V (s,es), S + will V.inf
Dịch: Nếu sáng mai tôi không ăn sáng, tôi sẽ thấy đói trong khi học.

Level: 0

Chưa phân loại

Bài 8. If people paid a little more attention to the environment, the Earth _______ greener.
A.

would be

B.

will be

C.

would have been

D.

had been

Lời giải :
Câu điều kiện loại 2: If + S+ V.ed, S+ would V.inf
Dịch: Nếu mọi người dành nhiều sự chú ý đến môi trường hơn, Trái Đất sẽ xanh hơn.

Level: 0 Chưa phân loại


Bài 9. If I _______ that there was a test yesterday, I would not be punished now.
A.

Had known

B.

Have known

C.

Would known

D.

Knew

Lời giải :
Cấu trúc câu điều kiện trộn: If + S+ had P2, S+ would V.inf
Dịch: Nếu tôi đã biết rằng có bài kiểm tra ngày hôm qua thì bây giờ tôi đã không bị phạt

Bài 10. ________taken my parents’ advice, I wouldn't be a teacher now.
A.

Had I

B.

If I hadn’t


C.

If I would have

D.

Could I have

Lời giải :
Cấu trúc câu điều kiện trộn: If + S + had + P2, S + would V.inf
Đảo ngữ: had + S+ P2, S+ would V.inf

Level: 0 Chưa phân loại


Dịch nghĩa:
A. Nếu tôi đã nghe theo lời khuyên của bố mẹ, tôi sẽ không làm giáo viên bây giờ (không
hợp nghĩa)
B. Nếu tôi đã không nghe theo lời khuyên của bố mẹ, tôi sẽ không làm giáo viên bây giờ

Level: Chưa phân
0
loại

Bài 11. If I __________ you, I would spend more time learning English.
A.

am

B.


being

C.

was

D.

were

Lời giải :
Câu điều kiện loại 2: If S+ V.ed/ were + O, S+ would V.inf
Dịch: nếu tôi là bạn, tôi sẽ dành nhiều thời gian học tiếng anh hơn.

Level: 0

Chưa phân loại

Bài 12. We would have sent you a postcard if we __________ address.
A.

had had

B.

had have

C.


have

D.

had

Lời giải :
Câu điều kiện loại 3: if + S+ had P2, S + would have P2
Dịch: Tôi đã gửi bưu thiếp cho bạn rồi nếu tôi biết địa chỉ

Level: 0

Chưa phân loại

Bài 13. If I had seen the movies, I ______ you about it last night.
A.

had told

B.

will tell

C.

would have told

D.

could tell


Lời giải :
Câu điều kiện loại 3: If + S + had P2, S+ would have P2
Dịch nghĩa: Nếu tôi đã xem bộ phim đó, tôi đã kế cho bạn về nó tối qua

Bài 14. She would call you immediately if she _____ help

Level: 0

Chưa phân loại


A.

needed

B.

will need

C.

needs

D.

need

Lời giải :
Câu điều kiện loại 2: S+ would V.inf + if + S+ V.ed

Dịch: Cô ta sẽ gọi điện cho bạn ngay lập tức nếu cô ta cần sự giúp đỡ

Level: 0

Chưa phân loại

Bài 15. He would give you the money if he _____it
A.

had

B.

would have

C.

has

D.

have

Lời giải :
Câu điều kiện loại 2: S + would V.inf + if + S+ V.ed
Dịch: Anh ta sẽ đưa tiền cho bạn nếu anh ta có

Level: 0

Chưa phân loại


Bài 16. If it ____ warm yesterday, we would have gone to the beach.
A.

Was

B.

were

C.

had been

D.

could be

Lời giải :
Câu điều kiện loại 3: If+ S+ had P2, S+ would have P2
Dịch: Nếu hôm qua trời ấm, chúng tôi đã đi biển

Bài 17. ________she agreed, you wouldn’t have done it.
A.

If

B.

Should


C.

Unless

D.

Had

Lời giải :

Level: 0

Chưa phân loại


Đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had + S+ P2, S+ would have P2
Dịch: Nếu cô ta đồng ý, bạn đã không làm nó

Level: 0

Chưa phân loại

Level: 0

Chưa phân loại

Bài 18. Ben would have studied medicine if he _______ to a medical school.
A.


was admitted

B.

had admitted

C.

had been admitted

D.

would be able to enter

Lời giải :
Câu điều kiện loại 3: S + would have P2 + if+ S+ had P2
Cấu trúc: tobe admitted to somewhere: được nhận vào đâu
Dịch: Ben đã học dược nếu anh ấy được nhận vào trường dược

Bài 19. If you hadn’t stayed up too late last night, you ______ sleepy now.
A.

wouldn’t have felt

B.

wouldn’t fall

C.


wouldn’t feel

D.

wouldn’t have fallen

Lời giải :
Cấu trúc câu điều kiện trộn:
If + S+ had P2, S+ would V.inf
Dịch: Nếu tối qua bạn không thức quá muộn, bây giờ bạn sẽ không buồn ngủ

Level: 0 Chưa phân loại

Bài 20. Jack’s watch was ten minutes slow. That was why he was late for his interview
A.

If Jack’s watch hadn’t been ten minutes slow, he wouldn’t be late for his interview

B.

If Jack’s watch hadn’t been ten minutes slow, he wouldn’t have been late for his interview

C.

If Jack hadn’t been late for his interview, his watch wouldn’t have been ten minutes slow

D.

If Jack’s watch weren’t ten minutes slow, he wouldn’t be late for his interview


Lời giải :
Câu gốc đưa ra một thực tế trong quá khứ nên ta dùng câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều trái
ngược với sự thật trong quá khứ
If + S+ had P2, S+ would have P2
Dịch: Đồng hồ của Jack bị chậm 10 phút. Đó là lí do vì sao anh ta đến phỏng vấn muộn
= Nếu đồng hồ của anh ta không chậm 10 phút, anh ta đã không đến phỏng vấn muộn.

Level: Chưa phân
0
loại


Bài 21. My sister got bad marks because she was lazy.
A.

If my sister wasn’t lazy, she wouldn’t get bad marks

B.

If my sister hadn’t been lazy, she wouldn’t have got bad marks

C.

Had my sister not been lazy, she wouldn’t have got bad marks

D.

B and C are correct

Lời giải :

Câu gốc đưa ra một thực tế trong quá khứ nên ta dùng câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều trái
ngược với sự thật trong quá khứ
If + S+ had P2, S+ would have P2
Đảo ngữ của câu điều kiện loại 3: Had+ S+ p2, S+ would have P2
Dịch: Chị gái tôi bị điểm kém vì cô ấy lười
Nếu chị gái tôi không lười, cô ấy sẽ không bị điểm kém

Level: Chưa phân
0
loại

Bài 22. John is fat because he eats so many chips
A.

If John doesn’t eat so many chips, he will not be fat

B.

If John didn’t eat so many chips, he would not be fat

C.

Being fat, John eats so many chips

D.

John is fat though he eats so many chips

Lời giải :
Câu gốc đưa ra thực tế ở hiện tại nên ta dùng câu điều kiện loại 2 để diễn tả điều trái ngược

với sự thật ở hiện tại
If+ S+ V.ed, S+ would V.inf
Dịch: John béo vì anh ta ăn quá nhiều kẹo
Nếu John không ăn quá nhiều kẹo, anh ta sẽ không béo

Bài 23. I didn’t go to bed early, so I didn’t wake up at 7.00
A.

If I had gone to bed early, I would have woken up at 7.00

B.

If I went go bed early, I would have woken up at 7.00

C.

If I had gone to bed early, I’d not have woken up at 7.00

D.

If I went to bed early, I would wake up at 7.00

Lời giải :
Câu gốc đưa ra một thực tế trong quá khứ nên ta dùng câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều trái
ngược với sự thật trong quá khứ

Level: Chưa phân
0
loại



If + S+ had P2, S+ would have P2
Dich: Tôi đã không đi ngủ sớm, vì thế tôi không thức dậy lúc 7.00
Nếu tôi đi ngủ sớm, tôi đã dậy lúc 7.00 rồi

Level: Chưa phân
0
loại

Bài 24. If he doesn’t apologize, I will never invite him here again
A.

Unless he apologizes, then I will never invite him here again

B.

Unless he apologizes, I will never invite him here again

C.

Unless he apologizes, or I will never invite him here again

D.

Unless he apologizes, otherwise I will never invite him here again

Lời giải :
Unless = If..not
Đã có Unless thì không có các liên từ: then, or, otherwise
Dịch: Nếu anh ta không xin lỗi, tôi sẽ không bao giờ mời anh ta đến đây nữa.


Level: 0 Chưa phân loại

Bài 25. He behaved so recklessly, so he would be disqualified from keeping his last job.
A.

Had he not behaved so recklessly, he wouldn’t have been fired from his last job.

B.

Without his reckless behavior, he would have lost his last job.

C.

If he hadn’t behaved so recklessly, he hadn’t quit his last job.

D.

If he hadn’t behaved so recklessly, he hadn’t quit his last job.

Lời giải :
Câu gốc đưa ra sự thật ở trong quá khứ nên ta dùng câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều trái
ngược với sự thật trong quá khứ.
Anh ta đã hành động một cách liều lĩnh, vì thế anh ta hẳn đã bị mất công việc cuối cùng.
A. Nếu không hành xử một cách liều lĩnh như vậy, anh ta sẽ không bị sa thải khỏi công việc
cuối cùng của mình.
Đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had + S+ P2, S + would have P2
B. Nếu không có hành vi liều lĩnh của mình, anh ta sẽ mất công việc cuối cùng của mình (sai
nghĩa)
C sai ngữ pháp

D. Anh ta đã không bỏ công cuộc cuối cùng bởi vì anh ta biết rằng anh ta đã hành xử quá liều
lĩnh.

Bài 26. The driver in front stopped so suddenly. Therefore, the accident happened.
A.

If the driver in front didn’t stop so suddenly, the accident wouldn’t happen.

B.

If the driver in front had stopped so suddenly, the accident would have happened.

C.

If the driver in front had stopped so suddenly, the accident would happen.

Level: Chưa phân
0
loại


D.

If the driver in front hadn’t stopped so suddenly, the accident wouldn’t have happened

Đáp án D
Ta dùng câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều trái ngược với sự thật trong quá khứ.
Dịch: Tài xế phía trước dừng lại đột ngột. Vì thế tai nạn xảy ra.
= Nếu tài xế phía trước không dừng lại đột ngột, tai nạn đã không xảy ra


Level: 0 Chưa phân loại

Bài 27. I want to buy her a handbag on her birthday. I haven’t got enough money
A.

I’d buy her a handbag on her birthday if I have few money

B.

I’d buy her a handbag on her birthday if I have enough money

C.

I’d buy her a handbag on her birthday if I had enough money

D.

I’d buy her a handbag on her birthday if I had few money

Đáp án C
Để nói một điều không có thật ở hiện tại ta dùng câu điều kiện loại 2: If+ S+ V.ed, S +
would V.inf
Dịch Tôi muốn mua cho cô ấy một cái túi xách vào ngày sinh nhật. Tôi không có đủ tiền.
= Tôi sẽ mua cho cô ấy một cái túi xách vào ngày sinh nhật nếu tôi có đủ tiền

Level: Chưa phân
0
loại

Bài 28. He doesn’t study hard, so he can fail the exam.

A.

If he studies hard, he won’t fail the exam.

B.

If he didn’t study hard, he wouldn’t fail the exam.

C.

If he studied hard, he wouldn’t fail the exam.

D.

If he hadn’t studied hard, he wouldn’t have failed the exam.

Lời giải :
Câu gốc được dùng ở thì hiện tại, diễn tả một hành động có khả năng xảy ra trong tương
lai.
=> Cho nên phải dùng câu điều kiện loại 1
Câu gốc: Anh ta không học chăm, nên anh ta có thể sẽ trượt kì thi
= Nếu anh ta học tập chăm chỉ, anh ta sẽ không trượt kì thi

Bài 29. I can’t do the test because it is too difficult.
A.

If the test isn’t too difficult, I can do it.

B.


If the test weren’t too difficult, I could do it.

C.

If the test weren’t too difficult, I can do it.

D.

If the test hadn’t been too difficult, I could do it.

Level:
0

Chưa phân
loại


Lời giải :
Tôi không thể làm bài kiểm tra vì nó quá khó
=> Câu điều kiện loại 2: If + S+ V.ed, S+ would V.inf
DỊch: Nếu bài kiểm tra không quá khó, tôi đã có thể làm nó

Level: 0

Chưa phân loại

Bài 30. Mary lost the ticket. She didn’t go to the concert.
A.

If Mary had lost the ticket, she would have gone to the concert.


B.

Had Mary not lost the ticket, she would have gone to the concert.

C.

Hadn’t Mary lost the ticket, she would have gone to the concert.

D.

If Mary hadn’t lost the ticket, she would go to the concert.

Lời giải :
Mary đã làm mất vé. Cô ấy không thể đến buổi hòa nhạc.
A. Nếu Mary làm mất vé, cô ấy đã có thể đến buổi hòa nhạc (không hợp nghĩa)
B. Nếu Mary không làm mất vé, cô ấy đã có thể đến buổi hòa nhạc
Ta dùng câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều trái ngược với sự thật trong quá khứ.
C, D sai ngữ pháp

Level: 0 Chưa phân loại



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×