Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Thionline Caudieukien1ET1123 DA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (63.81 KB, 10 trang )

Bài 1. I can’t understand what he sees in her! If anyone _________ me like that, I _________ extremely angry.
A.

treats/ am

B.

will treat/ will be

C.

treated/ would be

D.

treats/ will be

Lời giải :
Dùng câu điều kiện loại 1 để diễn tả một điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai:
If + S + V(s,es), S + will V.inf
Dịch: Tôi không thể hiểu anh ta nhìn cô ấy cái gì! Nếu ai đó đối xử với tôi như thế, tôi sẽ
cực kì tức giận

Level: Chưa phân
0
loại

Bài 2. If you _________ me with this exercise, I _________ the same for you one day.
A.

help/ will do



B.

helped/ would do

C.

help/ would do

D.

will help/ will do

Lời giải :
Dùng câu điều kiện loại 1 để diễn tả một điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai:
If + S + V(s,es), S + will V.inf
Dịch: Nếu bạn giúp tôi bài tập này, tôi sẽ làm chuyện tương tự cho bạn vào một ngày nào
đó.

Level:
0

Chưa phân
loại

Bài 3. According to the timetable, if the train _________ on time, we _________ at 5.30.
A.

leaves/ will arrive


B.

left/ would arrive

C.

had left/ would arrive

D.

leaves/ arrives

Lời giải :
Dùng câu điều kiện loại 1 để diễn tả một điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai:
If + S + V(s,es), S + will V.inf
Dịch: Theo thời gian biểu, nếu tàu rời đi đúng giờ chúng ta sẽ đến lúc 5.30

Bài 4. If it _________ fine tomorrow, we _________ to the coast.

Level: 0 Chưa phân loại


A.

will be/ will go

B.

is/ go


C.

is/ will go

D.

were/ would go

Lời giải :
Vì trong câu có trạng từ "tomorrow" nên ta dùng câu điều kiện loại 1: If + S +simple present ,
S + simple future
Dịch: Nếu ngày mai trời đẹp, chúng ta sẽ đi đến bờ biển.

Level: Chưa phân
0
loại

Bài 5. If you _________ me last week, I _________ to come.
A.

invited/ was able

B.

invited/ had been able

C.

had invited/ would be able


D.

had invited/ would have been able

Lời giải :
Vì trong câu có trạng ngữ "last week" nên ta dùng câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều trái
ngược với sự thật trong quá khứ
If + S + had P2, S + would have P2
Dịch: Nếu bạn mời tôi tuần trước, tôi có thể đã đến.

Level: Chưa phân
0
loại

Bài 6. It’s a beautiful house, and I _________ it if I _________ the money, but I can’t afford it.
A.

will buy/ have

B.

would buy/ had

C.

buy/ have

D.

would buy/ had had


Lời giải :
Sự thật "I can’t afford it." ở hiện tại nên ta dùng câu điều kiện loại 2 diễn tả điều trái ngược
với sự thật ở hiện tại:
If + S + V.ed, S + would V.inf
Dịch: Nó là một ngôi nhà đẹp, và tôi sẽ mua nó nếu tôi có tiền, nhưng tôi không có khả năng.

Bài 7. I don’t like this flat. I think I _________ happier if I _________ in a house in the country.
A.

am/ live

B.

will be/ will live

Level: Chưa phân
0
loại


C.

would be/ lived

D.

would live/ would live

Lời giải :

Chỉ có đáp án A,C đúng ngữ pháp câu điều kiện
Dựa vào ngữ cảnh, ta dùng câu điều kiện loại 2, diễn tả một điều không có thực ở hiện tại
If + S + V.ed, S + would V.inf
Dịch: Tôi không thích căn hộ này. Tôi nghĩ tôi sẽ hạnh phúc hơn nếu tôi ở trong một ngôi nhà
ở nông thôn.

Level: Chưa phân
0
loại

Bài 8. I can’t play football, but I’m sure that if I ________, I ________ a lot better than anyone in this awful team.
A.

will do/ play

B.

do/ would play

C.

do/ will play

D.

did/ would play

Lời giải :
Fact: I can't play football
=> Dùng câu điều kiện loại 2 diễn tả điều không có thực ở hiện tại

If + S + V.ed, S + would V.inf
Dịch: Tôi không thể chơi đá bóng, nhưng tôi chắc chắn, nếu tôi có thể, tôi sẽ chơi giỏi hơn bất kì
ai ở trong cái đội tồi tệ này rất nhiều.

Level: Chưa
0
phân loại

Bài 9. I _________ you tonight, _________ in?
A.

phone/ will you be

B.

will phone/ are you

C.

phone/ would you be

D.

phoned/ will you be

Lời giải :
Trong câu có trạng từ "tonight" nên ta dùng câu điều kiện loại 1, diễn tả điều có thể xảy ra ở
hiện tại hoặc tương lai
If + S + V (s,es), S+ will V.inf
Dịch: Nếu tôi gọi bạn tối nay, bạn sẽ nghe chứ?


Bài 10. Why didn’t you tell me? – If you _________ me, I _________ you.
A.

told/ would help

B.

told/ had helped

Level: Chưa phân
0
loại


C.

had told/ would help

D.

had told/ would have helped

Lời giải :
Fact: Why didn’t you tell me?
=> Dùng câu điều kiện loại 3 diễn tả một điều trái ngược với sự thật trong quá khứ: If + S +
had P2, S + would have P2
Dịch: Tại sao không nói cho tôi biết? Nếu bạn đã nói cho tôi, tôi đã giúp bạn.

Level: Chưa phân

loại
0

Bài 11. If Bill _________ the car, he _________ in prison now.
A.

didn’t steal/ wouldn’t be

B.

hadn’t stolen/ hadn’t been

C.

hadn’t stolen/ would have been

D.

hadn’t stolen/ wouldn’t be

Lời giải :
Vì ở mệnh đề chính có từ "now" nên ta dùng câu điều kiện trộn:
If + S + had P2, S + would V.inf
Dịch: nếu Bill không trộm xe ô tô, anh ta bây giờ đã không phải ngồi tù.

Level: 0

Chưa phân loại

Bài 12. If Ann _________ so fast, her car _________ into a tree.

A.

weren’t driving/ didn’t crash

B.

didn’t drive/ wouldn’t crash

C.

hadn’t driven/ wouldn’t crash

D.

hadn’t driven/ wouldn’t have crashed

Lời giải :
Câu điều kiện loại 3 diễn tả một điều trái ngược với sự thật trong quá khứ
If + S + had P2, S + would have P2
Dịch: Nếu Ann đã không lái quá nhanh, xe của cô ta đã không đâm vào cây.

Bài 13. Let me give some advice. If you _________ less, you _________ tired.
A.

smoked/ didn’t feel

B.

smoked/ wouldn’t feel


C.

would smoke/ wouldn’t feel

D.

had smoked/ wouldn’t have felt

Level: 0 Chưa phân loại


Lời giải :
Vì mệnh đề "Let me give some advice" chia ở thì hiện tại nên ta dùng câu điều kiện loại 2:
If+ S + V.ed, S + would V.inf
Dịch: Để tôi đưa ra một số lời khuyên. Nếu bạn hút thuốc ít hơn, bạn sẽ không cảm thấy
mệt.

Level:
0

Chưa phân
loại

Bài 14. What bad luck! If Alan _________ over, he _________ the race.
A.

didn’t fall/ would win

B.


hadn’t fallen/ would win

C.

hadn’t fallen/ would have won

D.

wouldn’t fall/ would have won

Lời giải :
"What bad luck!" => Hành động đã xảy ra rồi nên ta dùng câu điều kiện loại 3
If + S + had P2, S + would have P2
Dịch: Thật kém may mắn! Nếu Alan đã không ngã, anh ta đã chiến thắng trong cuộc đua.

Level: 0 Chưa phân loại

Bài 15. If we _________ a taxi, we _________ there before the play starts.
A.

find/ will get

B.

will find/ will get

C.

found/ would get


D.

found/ got

Lời giải :
Vì trong câu có trạng ngữ "before the play starts" nên ta dùng câu điều kiện loại 1:
If + S + V(s,es), S + will V.inf
Dịch: Nếu chúng ta tìm một chiếc taxi, chúng ta sẽ đến đó trước khi vở kịch bắt đầu.

Level: 0 Chưa phân loại

Bài 16. I’m sure your letter hasn’t arrived yet. If it _________, I’m sure I _________ it.
A.

came/ noticed

B.

had come/ would have noticed

C.

would come/ noticed

D.

had come/ had noticed

Lời giải :
Chỉ có đáp án B là đúng ngữ pháp câu điều kiện


Level:

Chưa phân


Dịch: Tôi chắc chắn lá thư của bạn vẫn chưa đến. Nếu nó đến rồi, tôi chắc chắn đã chú ý
nó.

0

loại

Bài 17. We have a suggestion to make. How _________ if we _________ you the job of assistant manager.
A.

do you feel/ offered

B.

would you feel/ would offer

C.

will you feel/ would offer

D.

would you feel/ had offered


Lời giải :
Câu điều kiện trộn: if + S + had P2, S + would V.inf
Dịch: Tôi có một đề nghị cần làm. Bạn cảm thấy thế nào nếu chúng tôi đã đề nghị bạn công
việc trợ lý giám đốc.

Level: Chưa phân
0
loại

Bài 18. If she __________ him, she would be very happy.
A.

would meet

B.

will meet

C.

met

D.

should meet

Lời giải :
Cấu trúc câu điều kiện loại 2:
If + S + V.ed, S+ would V.inf
Dịch: Nếu cô ấy gặp anh ta, cô ấy sẽ rất vui.


Level: 0

Chưa phân loại

Bài 19. It’s a pity you missed the party. If you _________, you _________ my friend from Hungary.
A.

come/ will meet

B.

came/ would meet

C.

had come/ would have met

D.

had came/ would have met

Lời giải :
Fact: It’s a pity you missed the party. => Dùng câu điều kiện loại 3 diễn tả điều không có
thực ở quá khứ
If + S + had P2, S + would have P2
Dịch: Thật tiếc là bạn đã bỏ lỡ bữa tiệc. nếu bạn đến, bạn đã gặp người bạn của tôi đến từ
nước Hungary.

Level: Chưa phân

0
loại


Bài 20. It’s quite simple really. If you _________ these tablets every day, then you _________ weight.
A.

will take/ will lose

B.

take/ will lose

C.

took/ would lose

D.

took/ lost

Lời giải :
trong câu có trạng ngữ "every day" nên ta dùng câu điều kiện loại 1:
If + S + V(s,es), S + would V.inf
Dịch: Nó thực sự khá đơn giản. Nếu bạn uống những viên thuốc này mỗi ngày, sau đó bạn
sẽ giảm cân

Level: Chưa phân
loại
0


Bài 21. Thank you for your help. If you _________ me, I _________ the examination.
A.

didn’t help/ will not pass

B.

didn’t help/ wouldn’t passed

C.

hadn’t helped/ wouldn’t pass

D.

didn’t help/ wouldn’t pass

Lời giải :
"Thank you for your help." => hành động "help" đã xảy ra rồi
Do đó, ta sử dụng câu điều kiện loại 3, hoặc câu điều kiện trộn
Chỉ có đáp án C đúng
Dịch: Cảm ơn vì sự giúp đỡ của bạn. Nếu bạn đã không giúp tôi, tôi sẽ không vượt qua kì
thi này.

Level: Chưa phân
0
loại

Bài 22. If he __________ a thorough knowledge of English, he could have applied for this post.

A.

had had

B.

had

C.

has

D.

has had

Lời giải :
Câu điều kiện loại 3: If + S+ had P2, S + would have P2
Dịch: Nếu anh ta có sự hiểu biết sâu sắc về Tiếng Anh, anh ta đã có thể nộp đơn cho bài
đăng này.

Bài 23. If I had enough money, I__________ abroad to improve my English.

Level: Chưa phân
0
loại


A.


will go

B.

would go

C.

went

D.

should have go to

Lời giải :
Câu điều kiện loại 2: If + S+ V.ed, S + would V.inf
Dịch: Nếu tôi có đủ tiền, tôi sẽ đi du học để cải thiện Tiếng Anh của mình

Level: 0

Chưa phân loại

Bài 24. The bench would collapse if they __________on it.
A.

stood

B.

stand


C.

standing

D.

stands

Lời giải :
Câu điều kiện loại 2: If + S + V.ed, S+ would V.inf
Dịch: Các băng ghế dự bị sẽ gãy nếu họ đứng lên nó.

Level: 0

Chưa phân loại

Bài 25. If it __________convenient, let’s go out for a drink tonight,
A.

be

B.

is

C.

was


D.

were

Lời giải :
Câu điều kiện loại 1: If + S + V(s,es), V.inf
Dịch: Nếu thuận tiện, hãy đi ra ngoài uống gì đó vào tối nay

Level: 0

Chưa phân loại

Bài 26. It rained every day in our holiday. If we _________ the TV with us, we _________ anything to do.
A.

hadn’t taken/ wouldn’t have had

B.

didn’t take/ would not have

C.

hadn’t taken/ would not have

D.

take/ will not have



Lời giải :
Fact: It rained every day in our holiday.
=> Dùng câu điều kiện loại 3 diễn tả điều trái ngược với sự thật trong quá khứ
If + S+ had P2, S+ would have P2
Dịch: Ngày nào trời cũng mưa trong kì nghỉ của chúng tôi. Nếu chúng tôi không mang theo Ti vi,
chúng tôi không biết phải làm gì cả

Level: Chưa phân
0
loại

Bài 27. Jim is so untidy! If he _________ some new clothes, he _________ so bad.
A.

buys/ will not look

B.

bought/ looked

C.

bought/ would not look

D.

had bought/ would not look

Lời giải :
Fact: Jim is so untidy!

=> Dùng câu điều kiện loại 2 diễn tả điều trái ngược với hiện tại
Dịch: Jim trông thật luộm thuộm! Nếu anh ta mua quần áo mới, anh ta sẽ không trông tệ
thế này.

Level:
0

Chưa phân
loại

Bài 28. Suppose you _________ a ghost, what would you do?
A.

see

B.

saw

C.

had seen

D.

would see

Lời giải :
Câu điều kiện loại 2: If + S + V.ed, S+ would V.inf
Suppose = if

Dịch: Nếu bạn nhìn thấy ma, bạn sẽ làm gì

Bài 29. If we meet at 9:30, we _________ plenty of time.
A.

will have

B.

would have

C.

have

D.

would have had

Lời giải :

Level: 0

Chưa phân loại


Level: 0

Chưa phân loại


Câu điều kiện loại 1: If + S + V(s,es), S + will V.inf
Dịch: Nếu chúng ta gặp nhau lúc 9.30, chúng ta sẽ có nhiều thời gian

Bài 30. If you __________ a skeleton in the cellar, don't mention it to anyone.
A.

find

B.

found

C.

will find

D.

had found

Lời giải :
Câu điều kiện loại 1: If + S + V(s,es), V.inf
Dịch: nếu bạn tìm thấy một bộ xương trong hầm rượu, đừng kể cho bất cứ ai.

Level: 0 Chưa phân loại



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×