TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ SÀI GÒN
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
---oOo---
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Tên đề tài:
XÂY DỰNG WEBSITE
BÁN ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG
Người hướng dẫn: ThS. NGUYỄN TRẦN PHÚC THỊNH
Sinh viên thực hiện:
1. LÊ GIA QUÂN
2. NGUYỄN MINH TRƯỜNG
TP HỒ CHÍ MINH – NĂM 2019
Chương 2. MÔ TẢ NGHIỆP VỤ
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ SÀI GÒN
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
---oOo---
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Tên đề tài:
XÂY DỰNG WEBSITE BÁN ĐIỆN
THOẠI DI ĐỘNG
Người hướng dẫn: ThS. NGUYỄN TRẦN PHÚC THỊNH
Sinh viên thực hiện:
1. LÊ GIA QUÂN
2. NGUYỄN MINH TRƯỜNG
TP HỒ CHÍ MINH – NĂM 2019
Đề tài: XÂY DỰNG WEBSITE BÁN ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG
2
Chương 2. MÔ TẢ NGHIỆP VỤ
LỜI CẢM ƠN
Trên thực tế không có sự thành công nào mà không có sự giúp
đỡ, hỗ trợ từ những người xung quanh. Dù cho sự giúp đỡ đó là trực
tiếp hay gián tiếp, là ít hay nhiều.
Với những kiến thức đã tích lũy được trong suốt quá trình học
tập và nghiên cứu, chúng em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp
đỡ rất tận tình từ các thầy cô và mọi người.
Với sự biết ơn từ tận đáy lòng, chúng em xin gửi lời cảm ơn
chân thành nhất đến những người đã và đang giúp đỡ chúng em trong
những năm học tập tại mái trường thân yêu tại trường Đại học Công
Nghệ Sài Gòn.
Những thầy cô tại khoa Công nghệ thông tin này đã truyền cho
chúng em ngọn lửa tâm huyết cùng với vốn kiến thức bao la của mình.
Chúng em thật sự rất biết ơn các thầy cô, đặc biệt là thầy Nguyễn Trần
Phúc Thịnh đã tận tình giúp đỡ chúng em trong suốt thời gian làm luận
văn.
Để bài luận văn này có thể hoàn thành tốt đẹp thì không chỉ cần
sự nỗ lực của một người mà cũng cần sự nỗ lực của những người xung
quanh nữa. Nếu không có sự giúp đỡ tận tình của thầy cô thì có lẽ bài
luận văn này đã không được hoàn thành tốt đẹp như vậy.
Do kiến thức còn nhiều hạn chế nên không tránh khỏi những
thiếu sót trong cách trình bày, chúng em rất mong nhận được sự đóng
góp ý kiến của quý thầy cô và các bạn để đề tài của chúng em được
hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, chúng em xin kính chúc quý thầy cô nhiều sức khỏe,
luôn tràn đầy nhiệt huyết trong sự nghiệp trồng người.
Đề tài: XÂY DỰNG WEBSITE BÁN ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG
3
Chương 2. MÔ TẢ NGHIỆP VỤ
MỤC LỤC
Đề tài: XÂY DỰNG WEBSITE BÁN ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG
4
Chương 2. MÔ TẢ NGHIỆP VỤ
MỤC LỤC CÁC HÌNH VẼ
Đề tài: XÂY DỰNG WEBSITE BÁN ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG
5
Chương 2. MÔ TẢ NGHIỆP VỤ
Chương 1. GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong thời đại ngày nay, sự phát triển của công nghệ thông tin đang được mọi
người quan tâm và nhắc đến nhiều hơn bao giờ hết vì nó là một phần không thể thiếu
trong cuộc sống văn minh, góp phần đẩy mạnh công cuộc công nghiệp hoá - hiện đại
hoá đất nước, tiến đến nền kinh tế tri thức. Đặc biệt là việc ứng dụng của công nghệ
thông tin trong lĩnh vực thương mại điện tử đã giúp các cá nhân, doanh nghiệp dễ dàng
tiếp cận được với người tiêu dùng. Hầu hết các doanh nghiệp hiện nay đều có website
để giới thiệu về doanh nghiệp của mình đồng thời quảng bá các sản phẩm, mặt hàng
của mình đến khách hàng.
Nắm bắt được những điều này, cửa hàng bán điện thoại Sagophone mong muốn
xây dựng một website nhằm đáp ứng các nhu cầu mua sắm thuận tiện hơn cho khách
hàng. Khách hàng có thể kết nối với cửa hàng bất kỳ lúc nào và bất cứ nơi đâu chỉ cần
nơi đó có internet. Ngoài đáp ứng được nhu cầu của khách hàng, Sagophone còn muốn
phát triển các tính năng quản lý cửa hàng nhằm mục đích có thể cập nhật thường
xuyên và nhanh chóng các sản phẩm, mẫu mã mới nhất. Trang web sẽ là cầu nối rút
ngắn được khoảng cách giữa người mua và người bán, đưa thông tin về sản phẩm
nhanh chóng đến khách hàng.
Với lí do đó nhóm chúng em đã chọn đề tài “Xây dựng Website điện thoại di
động” làm đề tài LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP của mình.
1.2 MỤC TIÊU CỦA
ĐỀ TÀI
Mục tiêu chính của luận văn tốt nghiệp xây dựng một trang web thương mại
cho cửa hàng điện thoại di động Sagophone đáp ứng được các chức năng cơ bản sau:
người dùng, chức năng mua hàng online, chức năng quản lý cửa hàng:
Đề tài: XÂY DỰNG WEBSITE BÁN ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG
6
Chương 2. MÔ TẢ NGHIỆP VỤ
+ Về phía người dùng vãng lai: xây dựng các chức năng tìm kiếm sản
phẩm, xem sản phẩm, xem sản phẩm theo giá, …
+ Về phía người dùng thành viên: ngoài các chức năng của một khách
hàng vãng lai còn được xây dựng thêm chức năng mua hàng online, quản lý thông tin
cá nhân cho khách hàng thành viên.
+ Về phía người quản lý: xây dựng hệ thống quản lý các chức năng
quản lý sản phẩm, quản lý đơn hàng, quản lý khuyến mãi, quản lý tin tức, quản lý
khách hàng, quản lý nhân viên.
Đề tài: XÂY DỰNG WEBSITE BÁN ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG
7
Chương 2. MÔ TẢ NGHIỆP VỤ
Chương 2. MÔ TẢ
NGHIỆP VỤ
2.1 TỔNG QUAN
Cửa hàng bán điện thoại SagoPhone là cửa hàng chuyên cung cấp các sản phẩm
điện thoại thông của các nhà sản xuất như: Apple, Samsung, Nokia,…và dòng điện
thoại thông minh khác. Ngoài ra cửa hàng còn cung cấp các sản phẩm phụ kiện khác
như: tai nghe, sạc dự phòng, dây sạc, cáp sạc,…
Nhằm thúc đẩy phát triển cửa hàng, ban quản lý cửa đã lên kế hoạch xây dựng
website bán hàng trực tuyến với mục đích giúp cho khách hàng có thể thuận tiện tham
khảo các sản phẩm, đặt hàng online và hỗ trợ giải đáp thắc mắc của khách hàng. Ngoài
ra còn giúp cho việc quản lý cửa hàng trở nên dễ dàng hơn cho người quản lý. Các đối
tượng sử dụng website gồm có: AdminBoss, Quản lý kho, Quản lý kinh doanh , Khách
hàng vãng lai, khách hàng thành viên.
Hình 2- 1: Các đối tượng sử dụng website
2.1.1 AdminBoss
AdminBoss là người đứng đầu trực tiếp quản lý các nhân viên có trong hệ
thống website thông qua việc quản lý chức vụ và quản lý nhân viên.
Đề tài: XÂY DỰNG WEBSITE BÁN ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG
8
Chương 2. MÔ TẢ NGHIỆP VỤ
- Quản lý chức vụ: Chức năng này cho phép AdminBoss có thể thêm, xóa, sửa
các chức vụ có trong cửa hàng. Thông tin chức vụ gồm: tên chức vụ.
-
Quản lý nhân viên: Hệ thống hỗ trợ hiện thị danh sách nhân viên có trong hệ
thống và chức năng thêm nhân viên. Một nhân viên sẽ có các thông tin gồm:
username, password, họ tên, email, địa chỉ, level (chức vụ của nhân viên),
trang thái. Khi thêm nhân viên, AdminBoss sẽ chọn chức vụ cho nhân viên
thông qua thuộc tính level. Một nhân viên khi nghỉ việc AdminBoss có thể
khóa tài khoản đăng nhập của nhân viên đó thống qua thuộc tính trạng thái.
Bên cạch đó, AdminBoss còn có thể thực hiện các chức năng sửa thông tin
nhân viên và xóa nhân viên.
2.1.2. Nhân viên quản lý kho
Nhân viên quản lý kho là nhân viên quản lý các hàng hóa có trong kho, bao gồm
việc kiểm kê số lượng hàng hóa. Nhân viên quản lý kho có các chức năng: quản lý
sản phẩm, quản lý loại sản phẩm, quản lý hãng điện thoại, quản lý khách hàng. Để
thực hiện các chức năng trên hệ thống yêu cầu nhân viên quản lý kho cần phải đăng
nhập vào hệ thống quản lý website.
-
Quản lý sản phẩm: Hệ thống hỗ trợ hiển thị danh sách các sản phẩm và chức
năng thêm sản phẩm. Một sản phẩm điện thoại sẽ có các thông tin gồm:
thông tin nhóm sản phẩm và hãng sản xuất, tên sản phẩm, mô tả, hình sản
phẩm, ram, rom, màn hình, hệ điều hành, camera trước, camera sau, cpu,
thông tin thẻ sim, dung lượng pin. Để thêm các sản phẩm thuộc nhóm phụ
kiện khác sẽ lưu trữ các thông tin: mã sản phẩm, mã nhà sản xuất, mã nhóm
sản phẩm, tên sản phẩm, mô tả, hình sản phẩm. Bên cạnh đó nhân viên quản
lý kho còn có thể thực hiện chức năng sửa thông tin sản phẩm và xóa sản
phẩm.
-
Quản lý nhóm sản phẩm: Hệ thống hỗ trợ hiển thị danh sách các nhóm sản
phẩm và chức năng thêm nhóm sản phẩm. Một nhóm sản phẩm sẽ có các
thông tin gồm: tên nhóm sản phẩm. Bên cạnh đó nhân viên quản lý kho còn
có thể thực hiện chức năng sửa thông tin nhóm sản phẩm và xóa nhóm sản
phẩm.
-
Quản lý nhà sản xuất: Hệ thống hỗ trợ hiển thị danh sách các nhà sản xuất
và chức năng thêm. Một nhà sản xuất sẽ có các thông tin gồm: tên nhà sản
Đề tài: XÂY DỰNG WEBSITE BÁN ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG
9
Chương 2. MÔ TẢ NGHIỆP VỤ
xuất. Bên cạnh đó nhân viên quản lý kho còn có thể thực hiện chức năng sửa
thông tin nhà sản xuẩn và xóa nhà sản xuất.
-
Quản lý bảng màu: Hệ thống hỗ trợ hiển thị danh sách các bảng màu và
chức năng thêm. Một màu sẽ có các thông tin gồm: mã hex code, tên màu.
Bên cạnh đó nhân viên quản lý kho còn có thể thực hiện chức năng sửa
thông tin màu và xóa màu.
-
Quản lý khách hàng thành viên: Hệ thống hỗ trợ hiển thị danh sách các
khách hàng đã đăng ký. Một khách hàng sẽ có các thông tin gồm: username,
password, họ tên, địa chỉ, email, số điện thoại, password, trạng thái. Người
quản lý kho, có thể khóa tài khoản khách hàng thông qua thuộc tính trạng
thái. Bên cạnh đó nhân viên quản lý kho còn có thể thực hiện chức năng sửa
thông tin khách hàng và xóa tài khoản khách hàng.
2.1.3. Nhân viên quản lý kinh
doanh
Nhân viên quản lý kinh doanh là nhân viên quản lý việc kinh doanh của hệ
thống website bằng những hoạt động, cùng với việc đưa ra những giải pháp, chiến
lược tốt và hiệu quả. Quản lý kinh doanh có các chức năng: quản lý đơn hàng, quản
lý khuyến mãi, quản lý comment, quản lý tin tức. Để thực hiện các chức năng trên
hệ thống yêu cầu nhân viên quản lý kinh doanh cần phải đăng nhập vào hệ thống
quản lý website.
-
Quản lý đơn hàng: Hệ thống hỗ trợ hiển thị danh sách các đơn hàng và các
chức năng: cập nhật và tìm kiếm đơn hàng. Khi một đơn hàng được lập sẽ
có trạng thái ban đầu là đang xử lý, nhân viên quản lý đơn hàng phải đảm
bảo liên lạc xác nhận đơn hàng với khách hàng để có thể cập nhật tình trạng
đơn hàng. Một đơn hàng sẽ có các thông tin gồm: thông tin về khách hàng,
thông tin về người nhận hàng: tên người nhận, địa chỉ người nhận, số điện
thoại người nhận, ghi chú, ngày đặt, ngày giao hàng, tổng tiền và tình trạng
đơn hàng. Ngoài ra mỗi đơn hàng còn có các chi tiết về từng sản phẩm thuộc
đơn hàng đó bao gồm: tên sản phảm, số lượng. Sau khi đơn hàng đã xác
nhận, hệ thống sẽ chuyển thông tin người nhận sang bộ phận giao nhận hàng
để tiến hành giao hàng cho khách, khi đó trạng thái đơn hàng sẽ chuyển
sang là đang vận chuyển. Sau đó, khi khách hàng đã nhận được Bên cạnh
đó, một đơn hàng sau khi ở trạng thái hoàn thành, khách hàng có thể đánh
giá sao cho từng sản phẩm trong đơn hàng (số sao được dùng để thể hiện độ
Đề tài: XÂY DỰNG WEBSITE BÁN ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG
10
Chương 2. MÔ TẢ NGHIỆP VỤ
hài lòng của khách hàng về các sản phẩm trong đơn hàng của khách), nhận
xét.
*Số sao được dùng để thể hiện độ hài lòng của khách hàng về các sản
phẩm trong đơn hàng của khách. Có 5 cấp độ sao:
+ 1 sao: Chất lượng dịch vụ rất kém.
+ 2 sao: Chất lượng dịch vụ kém.
+ 3 sao: Chất lượng dịch vụ tạm ổn.
+ 4 sao: Chất lượng dịch vụ tốt.
+ 5 sao: Chất lượng dịch vụ tuyệt vời.
-
Quản lý khuyến mãi: Hệ thống hỗ trợ hiển thị danh sách các khuyến mãi và
chức năng thêm khuyếm mãi. Một khuyến mãi sẽ có các thông tin gồm: tên
khuyến mãi, ngày bắt đầu, ngày kết thúc, trạng thái và các sản phẩm được
khuyến mãi cùng với phần trăm giảm giá tương ứng. Khi ngày kết thúc của
khuyến mãi vượt quá ngày, người quản lý kinh doanh có thể thay đổi trạng
thái hiển thị của khuyến mãi đó thông qua thuộc tính trạng thái. Ngoài ra
nhân viên còn có thể sửa thông tin, xóa khuyến mãi và thêm hoặc loại bỏ
một sản phẩm trong khuyến mãi.
-
Quản lý comment: Hệ thống hỗ trợ hiển thị danh sách các comment thuộc
sản phẩm mà khách hàng comment và các chức năng: tìm kiếm và xóa. Một
comment sẽ có các thông tin gồm: thông tin của khách hàng, nội dung và
ngày giờ comment.
-
Quản lý loại tin: Một tin tức do người quản trị kinh doanh đăng lên website
sẽ thuộc một loại tin như: tin khuyến mãi, tin mới, tin đánh giá, tin thị
trường,… Hệ thống hỗ trợ hiển thị danh sách các loại và chức năng thêm
loại tin tức. Một loại tin sẽ có các thông tin gồm: tên loại tin. Ngoài ra nhân
viên còn có thể sửa loại tin và xóa loại tin.
-
Quản lý tin tức: Hệ thống hỗ trợ hiển thị danh sách các tin tức và chức năng
thêm tin tức. Để thêm một tin tức nhân viên quản lý kinh doanh cần nhập
các thông tin gồm: thông tin loại tin và thông tin người đăng, tiêu đề, mô tả,
ảnh tiêu đề, nội dung, trạng thái. Chức năng này còn cho phép nhân viên
kinh doanh ẩn hoặc hiển thị tin tức theo nhu cầu. Ngoài ra nhân viên còn có
thể thực hiện các chức năng sửa thông tin tin tức, xóa tin tức.
Đề tài: XÂY DỰNG WEBSITE BÁN ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG
11
Chương 2. MÔ TẢ NGHIỆP VỤ
2.1.4 Khách hàng
Khách hàng là người dùng truy cập vào website. Khách hàng gồm có khách
hàng vãng lai và khách hàng thành viên. Các khách hàng vãng lai gồm các chức năng:
xem danh sản phẩm, tìm kiếm, đăng ký. Các khách hàng thành viên gồm các chức
năng: gồm các chức năng của khách hàng vãng lai và đăng nhập, đặt hàng, quản lý
thông tin cá nhân, xem lịch sử đơn hàng. Một khách hàng sẽ có các thông tin gồm:
username, password, tên khách hàng, địa chỉ, email, số điện thoại.
Xem danh sách sản phẩm: Tất cả khách hàng khi truy cập vào website, hệ thống
sẽ hiển thị danh sách thông tin sản phẩm có trong hệ thống và các chức năng bộ lọc:
sắp xếp theo giá, lọc theo hãng điện thoại, lọc theo nhóm sản phẩm.
Tìm kiếm: Tất cả khách hàng khi truy cập vào website có thể nhập tên sản phẩm
cần tìm kiếm để có thể xem kết qủa thông tin các sản phẩm và giá bán. Ngoài ra khách
hàng có thể tìm kiếm sản phẩm theo hãng điện thoại.
Xem tin tức: Tất cả khách hàng khi truy cập vào website có thể xem tất cả tin
tức được hiển thị trên hệ thống. Hệ thống sẽ hiển thị thông tin của tin tức gồm: hình tin
tức, tiêu đề, người đăng, ngày đăng, mô tả tin tức. Ngoài ra khách hàng còn có thể xem
chi tiết tin tức bằng cách chọn vào tin tức đó.
Đăng ký: Mỗi khách hàng có thể đăng ký tài khoản trở thành thành viên. Hệ
thống sẽ lưu thông tin của khách hàng gồm: username, password, tên khách hàng, địa
chỉ, email, số điện thoại, trạng thái. Khi một khách hàng đăng ký thành công thì hệ
thống sẽ gửi email kèm một đường link kích hoạt đến email đăng ký của khách hàng.
Khách hàng phải truy cập vào email và kích hoạt tài khoản đã đăng ký thông qua
đường link được đính kèm trong mail. Sau khi kích hoạt thành công thì khách hàng có
thể tiến hành đăng nhập.
Đăng nhập: Khách hàng đã là thành viên và có tài khoản tại hệ thống có thể
đăng nhập để sử dụng các chức năng gồm: đặt hàng, quản lý thông tin cá nhân, xem
lịch sử đơn hàng và chi tiết đơn đặt hàng. Thông tin đăng nhập hệ thống gồm:
username hoặc email và password.
Quên mật khẩu: Chức năng này cho phép khách hàng khi đã đăng ký tài khoản
ở website nhưng quên mật khẩu đăng nhập của mình. Ở trang đăng nhập, khi khách
hàng chọn Quên mật khẩu, hệ thống sẽ yêu cầu khách hàng cung cấp thông tin tài
khoản của mình bao gồm: username và email đăng ký. Nếu username và email của
khách hàng trùng khớp với thông tin có trong hệ thống thì hệ thống sẽ gửi một mail
Đề tài: XÂY DỰNG WEBSITE BÁN ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG
12
Chương 2. MÔ TẢ NGHIỆP VỤ
xác nhận đến email mà khách hàng đã đăng ký để tiến hành đặt lại mật khẩu mới. Sau
đó, khách hàng sẽ sử dụng mật khẩu mới này để đăng nhập.
Comment: Khách hàng đã là thành viên và có tài khoản tại hệ thống có thể đăng
nhập để sử dụng chức năng comment. Thông tin hiển thị comment gồm: username, nội
dung comment, ngày giờ comment.
Quản lý giỏ hàng: Giỏ hàng là nơi chứa những sản phẩm tạm thời của khách
hàng khi thêm sản phẩm vào giỏ hàng. Tất cả khách hàng đều có thể sử dụng chức
năng thêm sản phẩm vào giỏ hàng. Khi nhấn chọn vào biểu tượng giỏ hàng, khách
hàng sẽ có hai lựa chọn: vào xem chi tiết giỏ hàng để chỉnh sửa số lượng hay loại bỏ
sản phẩm rồi sau đó tiến hành thanh toán hoặc tiến hành thanh toán ngay mà không
chỉnh sửa giỏ hàng. Nếu là khách hàng vãng lai thì khi chọn thanh toán sẽ đưa khách
hàng quay về trang đăng nhập, còn nếu đã là khách hàng thành viên thì sẽ chuyển sang
trang thanh toán.
Đặt hàng: Chức năng này cho phép khách hàng tạo một đơn hàng mới. Khách
hàng có thể đặt hàng trực tiếp khi đang xem một sản phẩm hoặc tại giao diện quản lý
giỏ hàng. Hệ thống sẽ hiện hiện thị thông tin về: tên sản phẩm, màu, giá, số lượng,
thành tiền của các sản phẩm mà khách hàng đã chọn. Khách hàng cần thêm thông tin
về người nhận hàng bao gồm: tên người nhận, địa chỉ người nhận, số điện thoại người
nhận, ghi chú. Hệ thống sẽ lưu những thông tin trên để tiến hành tạo đơn đặt hàng cho
khách hàng.
Quản lý thông tin cá nhân: Chức năng yêu cầu khách hàng thành viên phải
đăng nhập vào website. Hệ thống hệ thống sẽ hiện thị các thông tin cá nhân của khách
hàng. Ngoài ra khách hàng còn có thể thay thông tin cá nhân của mình gồm: mật khẩu,
địa chỉ, số điện thoại.
Quản lý lịch sử đơn đặt hàng: Chức năng yêu cầu khách hàng thành viên phải
đăng nhập vào website. Hệ thống hệ thống sẽ hiển thị lịch sử các đơn hàng mà khách
hàng đã đặt và khách hàng có thể xem chi tiết đơn hàng về các sản phẩm có trong mỗi
đơn hàng. Ngoài ra khách hàng còn có thể hủy đơn đặt hàng trong tình trạng đang xử
lý.
Đề tài: XÂY DỰNG WEBSITE BÁN ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG
13
Chương 2. MÔ TẢ NGHIỆP VỤ
2.2 SƠ
ĐỒ
CHỨC
NĂNG
Hình 2- 2: Sơ đồ chức năng tổng quát
Đề tài: XÂY DỰNG WEBSITE BÁN ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG
14
Chương 2. MÔ TẢ NGHIỆP VỤ
1 QUY TRINH XỬ LÝ
2.2.1 Quy trình đặt hàng của khách hàng
Hình 2- 3: Quy trình đặt hàng của khách hàng
Những yêu cầu người dùng :
•
Yêu cầu người dùng phải đăng nhập đúng thông tin tài khoản.
2.2.2 Quy trình tìm kiếm của khách hàng
Hình 2- 4: Quy trình tìm kiếm của khách hàng
Những yêu cầu người dùng :
•
Yêu cầu người dùng phải nhập thông tin vào ô tìm kiếm.
Đề tài: XÂY DỰNG WEBSITE BÁN ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG
15
Chương 2. MÔ TẢ NGHIỆP VỤ
2.2.3 Quy cập nhật thông tin cá nhân của khách hàng
Hình 2- 5: Quy trình cập nhật thông tin của khách hàng
Những yêu cầu người dùng :
•
Yêu cầu người dùng phải nhập đầy đủ thông tin vào form sửa thông tin.
2.2.4 Quy trình thêm sản phẩm của nhân viên quản lý kho
Hình 2- 6: Quy trình thêm sản phẩm của nhân viên
Những yêu cầu người dùng :
• Yêu cầu người dùng phải nhập thông tin của sản phẩm.
Đề tài: XÂY DỰNG WEBSITE BÁN ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG
16
Chương 2. MÔ TẢ NGHIỆP VỤ
2.2.5 Qui trình xác nhận đơn hàng của nhân viên kinh doanh
Hình 2- 7: Quy trình xác nhận đơn hàng của nhân viên
Những yêu cầu người dùng :
•
Yêu cầu người dùng phải gọi đến số điện thoại của khách hàng có trong
đơn hàng để tiến hành xác nhận đơn hàng.
Đề tài: XÂY DỰNG WEBSITE BÁN ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG
17
Chương 2. MÔ TẢ NGHIỆP VỤ
2.2.6 Qui trình cập nhật thông tin thành viên của nhân viên quản lý
kho
Hình 2- 8: Quy trình xác nhận đơn hàng của nhân viên
Những yêu cầu người dùng :
•
Yêu cầu người dùng phải nhập đầy đủ thông tin có trong form sửa thành
viên.
Đề tài: XÂY DỰNG WEBSITE BÁN ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG
18
Chương 2. MÔ TẢ NGHIỆP VỤ
2.2.7 Qui trình thêm tài khoản nhân viên của adminboss
Hình 2- 9: Quy trình xác nhận đơn hàng của nhân viên
Những yêu cầu người dùng :
•
Yêu cầu người dùng phải nhập đầy đủ thông tin có trong form thêm
nhân viên.
Đề tài: XÂY DỰNG WEBSITE BÁN ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG
19
Chương 2. MÔ TẢ NGHIỆP VỤ
Chương 3. KIẾN TRÚC
HỆ THỐNG
3.1 SƠ ĐỒ TỔNG
QUÁT
3.1.1 Sơ đồ use-case tổng quát
Hình 3- 10: Sơ đồ use-case tổng quát
Đề tài: XÂY DỰNG WEBSITE BÁN ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG
20
Chương 2. MÔ TẢ NGHIỆP VỤ
3.2 SƠ ĐỒ CHI TIẾT
3.2.1 Sơ đồ use-case xem sản phẩm của khách hàng:
Hình 3- 11: Mô tả use-case xem sản phẩm
Đề tài: XÂY DỰNG WEBSITE BÁN ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG
21
Chương 2. MÔ TẢ NGHIỆP VỤ
Tên Use case
Xem sản phẩm
Actor
Khách hàng
Khách hàng xem sản phẩm, tìm kiếm sản phẩm có trong cơ sở dữ
Mô tả
liệu và xem giỏ hàng.
Pre-conditions
Danh sách sản phẩm
Success: Hiển thị danh sách sản phẩm
Post-conditions
Fail: Không tìm thấy sản phẩm
1. Actor chọn chức năng Danh sách sản phẩm
2. Hệ thống hiển thị màn hình Danh sách sản phẩm.
Luồng sự kiện chính
3. Extend Use Case Xem theo hãng
4. Extend Use Case Xem theo loại sản phẩm
5. Extend Use Case Xem theo giá
Actor nhấn nút Thoát
Luồng sự kiện phụ
Hệ thống hủy màn hình Danh sách sản phẩm.
Xem theo hãng
Actor chọn hãng cần xem
Kiểm tra danh sách sản phẩm có trong hãng.
Hiển thị danh sách theo hãng.
Actor nhấn nút thoát.
<Extend Use Case>
Hủy màn hình xem sản phẩm theo hãng.
Xem theo hãng
Rẽ nhánh 1:
1.1. Kiểm tra thông tin bị rỗng.
1.2. Xuất ra màn hình không tìm thấy
Rẽ nhánh 2:
2.1. Kiểm tra thông tin hợp lệ.
2.2. Hiển thị danh sách sản phẩm theo hãng
Xem theo loại sản phẩm
Actor chọn loại sản phẩm cần xem.
Kiểm tra danh sách sản phẩm theo loại sản phẩm.
Hiển thị danh sách theo loại sản phẩm.
Actor nhấn nút thoát.
<Extend Use Case>
Rẽ nhánh 1:
Xem theo loại sản
phẩm
1.1. Kiểm tra thông tin bị rỗng.
1.2. Xuất ra màn hình không tìm thấy
Rẽ nhánh 2:
2.1. Kiểm tra thông tin hợp lệ.
2.2. Hiển thị danh sách sản phẩm theo loại
<Extend Use Case>
Xem theo giá
Xem theo giá
Actor chọn giá min và max cần xem.
Kiểm tra danh sách sản phẩm có giá min và max đã chọn.
Đề tài: XÂY DỰNG WEBSITE BÁN ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG
22
Chương 2. MÔ TẢ NGHIỆP VỤ
Hiển thị danh sách theo giá.
Actor nhấn nút thoát.
Hủy màn hình xem sản phẩm theo giá
Rẽ nhánh 1:
2.1. Kiểm tra thông tin nếu không tìm thấy trong giá min max.
3.1. Xuất ra màn hình không tìm thấy
Rẽ nhánh 2:
2.1. Kiểm tra thông tin hợp lệ.
2.2. Hiển thị danh sách sản phẩm theo giá
3.2.2 Sơ đồ use-case quản lý tài khoản của khách hàng:
Hình 3- 12: Mô tả use-case quản lý tài khoản
Đề tài: XÂY DỰNG WEBSITE BÁN ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG
23
Chương 2. MÔ TẢ NGHIỆP VỤ
Tên Use case
Quản lý tài khoản
Actor
Khách hàng
Khách hàng chọn vào chức năng quản lý tài khoản để xem, chỉnh
Mô tả
sửa thông tin tài khoản cá nhân và xem lịch sử giao dịch.
Pre-conditions
Đăng nhập
Success: Vào giao hiện quản lý tài khoản.
Post-conditions
Fail: Trở lại giao diện đăng nhập.
1. Actor chọn chức năng quản lý tài khoản
2. Hệ thống hiển thị giao diện quản lý tài khoản.
Luồng sự kiện chính
3. Extend Use Case Xem thông tin khách hàng.
4. Extend Use Case Chỉnh sửa thông tin khách hàng.
5. Extend Use Case Xem lịch sử giao dịch.
Actor nhấn nút Thoát
Luồng sự kiện phụ
Hệ thống hủy giao diện quản lý tài khoản
Xem thông tin khách hàng
Actor chọn vào xem thông tin khách hàng
Hệ thống kiểm tra thông tin khách hàng trong CSDL
Hiển thị thông tin khách hàng
<Extend Use Case>
Actor nhấn nút thoát.
Xem thông tin khách
Hủy màn hình xem thông tin khách hàng.
hàng
Rẽ nhánh:
1.1. Kiểm tra thông tin hợp lệ.
1.2. Hiển thị thông tin.
<Extend Use Case>
Chỉnh sửa thông tin
khách hàng
<Extend Use Case>
Xem lịch sử giao dịch.
Chỉnh sửa thông tin khách hàng
Actor chọn chỉnh sửa thông tin khách hàng.
Actor nhập thông tin chỉnh sửa.
Actor nhấn nút xác nhận.
Cập nhật CSDL.
Hiển thị Thông tin khách hàng.
Actor nhấn nút thoát.
Hủy màn hình xem thông tin khách hàng.
Rẽ nhánh 1:
1.1. Kiểm tra thông tin bị rỗng.
1.2. Xuất ra màn hình lỗi “Nhập thiếu thông tin”
Rẽ nhánh 2:
2.1. Kiểm tra thông tin hợp lệ.
2.2. Cập nhật cơ sở dữ liệu và hiển thị thông tin.
Xem lịch sử giao dịch
Actor chọn vào nút xem lịch sử giao dịch
Đề tài: XÂY DỰNG WEBSITE BÁN ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG
24
Chương 2. MÔ TẢ NGHIỆP VỤ
Kiểm tra CSDL
Hiển thị lịch sử giao dịch
Actor nhấn nút thoát.
Hủy màn hình xem lịch sử giao dịch
Rẽ nhánh 1:
2.1. Kiểm tra thông tin hợp lệ.
2.2. Hiển thị lịch sử giao dịch
3.2.3 Sơ đồ use-case đặt hàng của khách hàng:
Hình 3- 13: Mô tả use-case đặt hàng
Đề tài: XÂY DỰNG WEBSITE BÁN ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG
25