Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY MÔN ho a12 (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.15 KB, 27 trang )

KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY MÔN: HÓA HỌC KHỐI 12
Họ và tên giáo viên: Nguyễn Thị Hải Hòa
Năm sinh: 1988
Năm vào ngành: 2010
Các nhiệm vụ được giao: Giảng dạy các lớp 12E1, 12E3, 12C2, 12C3, 12H, 12D, 12A1, 12A6

biệtHoàn cảnh đặc

Diện chính sách

Nữ

Lớp

Sĩ số

I. ĐIỀU TRA CƠ BẢN VÀ CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU:
1. Thống kê kết quả điều tra và chỉ tiêu phấn đấu:
Kết quả xếp loại học tập
bộ môn
Năm học: 2018 – 2019
G

K

TB

Y

Sách
giáo


khoa
hiện có

Chỉ tiêu phấn đấu
Năm học: 2019 – 2020
Học sinh giỏi
Huyện

Tỉnh

Học lực
Q.Gia

2. Những đặc điểm về điều kiện giảng dạy của giáo viên và học tập của học sinh:
2.1. Giáo viên:
- Yêu nghề, ham học hỏi, cầu tiến bộ.
- Có phương pháp phù hợp với bộ môn và lứa tuổi, trình độ của học sinh.
- Luôn khiêm tốn học hỏi đồng nghiệp, có tinh thần đoàn kết cao.
- Ham đọc sách báo, tài liệu liên quan đến bộ môn để nâng cao trình độ chuyên môn.

G

K

TB

Y


- Trình độ tin học còn hạn chế nên việc ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy còn gặp nhiều khó khăn.

2.2. Học sinh:
- Học sinh có lực học TB, yếu nên áp dụng phương pháp dạy học mới ( lấy HS làm trung tâm ) còn gặp nhiều khó khăn.
- Học sinh còn rất lười học bài và làm bài tập trước khi đến lớp.
- Học sinh vừa học nghề, vừa học văn hóa nên thời gian học bài còn hạn chế.
- Nhiều học sinh hoàn cảnh khó khăn nên cũng hạn chế việc học tập của các em.
II. BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIẢNG DẠY, THỰC HIỆN CHỈ TIÊU CHUYÊN MÔN
1. Giáo viên:
- Bồi dưỡng trình độ tin học cho bản thân.
- Sưu tầm tranh ảnh, hình ảnh, làm đồ dùng dạy học phục vu cho học tập và giảng dạy.
- Tích cực thăm lớp dự giờ đồng nghiệp và đăng kí giờ dạy để đồng nghiệp đi dự giờ.
- Tham gia đầy đủ các lớp tập huấn do Sở GD – ĐT hoặc Bộ GD – ĐT tổ chức.
- Kiểm tra, đánh giá học sinh thường xuyên, khen, chê kịp thời tạo hứng thú học tập cho học sinh.
- Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức để làm bài tập cho học sinh qua giờ luyện tập và ôn tập
2. Học sinh:
- Học sinh có đầy đủ SGK, SBT, đồ dùng dạy học.
- Trong lớp chú ý nghe giảng.
- Học bài và làm bài tập đầy đủ trước khi đến lớp.
- Đọc trước bài ở nhà.
III. PHÂN BỔ CHỈ TIÊU, BIỆN PHÁP:
• Khắc phục kịp thời những học sinh yếu, kém.
• Phát huy và bồi dưỡng những học sinh khá, giỏi.
• Tạo điều kiện thuận lợi cho học sinh học tập.


Tuần

Ngày
dạy

Tiết


1

Chương

Tên bài dạy

Ôn tập đầu
năm

1

2

Ôn tập đầu
năm

Mục tiêu bài dạy
Kiến thức: Ôn tập, hệ thống hóa và
củng cố kiến thức các chương hóa đại
cương vô cơ: sự điện li, nito, photpho,
cacbon, silic.
Kỹ năng:
- Dựa vào cấu tạo suy ra tính chất, ứng
dụng của chất và ngược lại.
- Giải các bài tập liên quan.
Thái độ:
Thông qua tư duy biện chứng ttrong
việc xét mối quan hệ giữa cấu tạo và
tính chất của chất, học sinh thích học

hơn.
Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tư duy
Kiến thức: Ôn tập, hệ thống hóa và
củng cố kiến thức các chương hóa hữu
cơ (hidrocacbon, ancol, phenol,
andehit – xeton – axit cacboxylic).
Kỹ năng:
- Dựa vào cấu tạo suy ra tính chất, ứng
dụng của chất và ngược lại.
- Giải các bài tập liên quan.
Thái độ:
Thông qua tư duy biện chứng ttrong
việc xét mối quan hệ giữa cấu tạo và
tính chất của chất, học sinh thích học

Chuẩn bị
của thầy

Giáo án, SGKNội dung bài
lên lớp;

Giáo án, SGK
- Nội dung bài
lên lớp;
- Mẫu bảng
tổng kết, so
sánh giữa các
chất.

.

Hoạt động
của
thầy, trò

Thầy tổ chức
các
hoạt
động dạy
Học trò tham
gia vào các
hoạt
động
của thầy

Thầy tổ chức
các
hoạt
động
dạy
học,
Học trò tham
gia vào các
hoạt
động
của thầy

Thay đổi
bổ sung



2

3

I
Este-lipit

Este

4

I

lipit

hơn.
Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tư duy
Kiến thức: Trình bày được:
- Khái niệm este, gọi tên một số este
tiêu biểu.
- CTTQ của este no, đơn chức, mạch
hở.
- Tính chất vật lí, tính chất hóa học và
điều chế este.
Kỹ năng:
- Giải các bài tập liên quan.

- Viết các phương trình phản ứng
minh họa t/c este.
Thái độ: Nghiêm túc học bài và chủ
động tiếp thu kiến thức.
Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tư duy
Kiến thức: Trình bày được:
- Khái niệm, đặc điểm cấu tạo, phân
loại lipit.
- KN, tính chất, ứng dụng của chất
béo.
Kỹ năng:
- Viết cấu tạo chất béo.
- Viết các phương trình phản ứng
minh họa t/c chất béo.
Thái độ: Liên hệ thực tế để bảo quản,
sử dụng chất béo hợp lí.
Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.

Giáo án, SGK
Giáo dục tính
tự giác của
HS,
tính
nghiêm túc khi
học tập.

Giáo án, SGK

Nội dung bài
lên lớp;
- Mẫu chất
béo.
Ôn tập các
kiến thức về
chất béo và
lipit.
Tư liệu về
lipit.

Thầy tổ chức
các
hoạt
động
dạy
học,
Học trò tham
gia vào các
hoạt
động
của thầy

Thầy tổ chức
các
hoạt
động
dạy
học,
Học trò tham

gia vào các
hoạt
động
của thầy


5

I

Luyện tập

3

6

I

Luyện tập

- Năng lực tư duy
Kiến thức: Nhớ và trình bày được các
nội dung kiến thức về este – lipit và
chất béo.
Kỹ năng:
- Làm các bài tập liên quan.
- Viết được các phương trình thủy
phân dạng tổng quát và cụ thể,
gọi tên và viết các đồng phân.
Thái độ:

- Nghiêm túc học tập.
- Tích cực xây dựng bài.
Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tư duy
Kiến thức: Làm được các bài tập về
este – chất béo.
Kỹ năng
- Viết ptpư xà phòng hoá este, chất
béo.
- Tính toán các kỹ năng giải bài toán
h.họsc dựa vào ptpư.
Thái độ: Tích cực xây dựng bài.
Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tư duy

Dưới

Giáo án, SGK
SBT

Giáo án, SGK
Bài tập.

sự
hướng
dẫn cảu
GV, HS
tích cực

làm bài
- Ôn tập các
kiến thức về
este, chất béo
và lipit. Làm
bài tập SGK.

Thầy tổ chức
các
hoạt
động
dạy
học,
Học trò tham
gia vào các
hoạt
động
của thầy .


CacbonhidratII

7

8

II

9


II

Glucozơ
(Tiết 1)

Glucozơ
(Tiết 2)

4

Sacarozơtinh bột và
xenlulozơ
(Tiết 1)

Kiến thức: Trình bày được:
- Cấu tạo phân tử, cấu trúc của
glucozơ, các tính chất vật lí và ứng
dụng của nó.
- Tính chất hóa học của glucozơ dựa
vào cấu tạo.
Kỹ năng:
- Viết cấu tạo của glucozơ.
-Viết các PTHH của glucozo.
Thái độ: Nghiêm túc học tập, tích cực
xây dựng bài.
Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tư duy
Kiến thức: Trình bày được:
- Tính chất hóa học của glucozơ, giải

thích các hiện tượng hóa học, phương
pháp điều chế, ứng dụng của glucozơ
và fructozơ.
Kỹ năng:
- Khai thác mối quan hệ giữa cấu trúc
phân tử và tính chất hóa học.
- Giải các bài tập liên quan.
Thái độ: Nghiêm túc học tập, tích cực
xây dựng bài.
Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tư duy
- Kiến thức: Trình bày được cấu tạo và
tính chất hóa học của saccarozo, cấu
trúc phân tử của saccarozơ và tinh bột.
Kỹ năng: Viết ptpư thể hiện các tính
chất hóa học; Phân biệt dd saccarozo

- Nội dung bài
lên lớp; giáo
án, sách giáo
khoa.

- Giáo án, sách
giáo khoa.

Giáo án, SGK
Nội dung bài
lên lớp, hệ
thống câu hỏi,

mẫu

- Chuẩn bị
nội dung bài
học
- Tranh ảnh
liên quan tới
glucozơ.

- Tổ chức các
hoạt
động
dạy học,
- Ôn tập kiến
thức về tính
chất
của
anđehit

Tổ chức các
hoạt
động
dạy học,


10

II

Sacarozơtinh bột và

xenlulozơ
(Tiết 2)

11

II

Luyện tập

5

với glucozơ.
Thái độ: Nghiêm túc học tập, tích cực
xây dựng bài.
Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tư duy
Kiến thức: trình bày được tính chất
điển hình của tinh bột và xenlulozo.
Kỹ năng:
- So sánh, nhận dạng saccarozo, tinh
bột, xenlulozo và viết các pthh thể
hiện tính chất của tinh bột và
xenlulozơ.
Thái độ: Nghiêm túc học tập, tích cực
xây dựng bài.
Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tư duy
Kiến thức: Ôn tập, củng cố về: Cấu

tạo của các cacbohiđrat điển hình
(glucozơ,
fructozơ,
saccarozơ,
mantozơ, tinh bột và xenlulozơ), tính
chất vật lí, tính chất hóa học đặc trưng
của các hợp chất đó.
Kỹ năng:
Giải bài tập liên quan, viết các pthh
thể hiện tính chất của cacbohiđrat. Bài
tập phân biệt, nhận biết hợp chất
cacbohiđrat.
Thái độ: Nghiêm túc học tập, tích cực
xây dựng bài.
Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.

Saccarozơ.

Giáo án, sgk
- Nội dung bài
lên lớp; mẫu
bảng tổng hợp
kiến thức.

- SGK, Giáo
án
- Nội dung bài
lên lớp; mẫu
bảng tổng hợp

k.thức,
các
dạng bài

- GV hướng
dẫn,
diễn
giảng.
- Học sinh
ghi bài, theo
dõi, trả lời.

- Hướng dẫn
học simh làm
bài tập theo
các bước bai
tập
trong
SGK.


6

12

Thực hành

Kiểm tra
45’


13
7
14

III

Amin
(Tiết 1)

- Năng lực tư duy
Kiến thức: Củng cố những tính chất
quan trọng của este, gluxit (glucozo,
fructozo,
saccarozo,
tinh
bột,
xenlulozo).
- Dự đoán hiện tượng phản ứng.
Kỹ năng:
- Viết PTPU thể hiện tính chất của các
hợp chất cacbonhidrat.
- Tiến hành thí nghiệm chính xác, cẩn
thận.
Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, chính
xác trong tiến hành thí nghiệm.
Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tư duy
Kiến thức: Kiểm tra kiến thức về este
– lipit và các hợp chất

cacbonhidrat.
Kỹ năng: Giải nhanh các bài tập trắc
nghiệm.
Thái độ: Nghiêm túc làm bài.
Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tư duy
Kiến thức: Trình bày được khái niệm,
phân loại, danh pháp, tính chất vật
lí của amin.
Kỹ năng
- Viết đồng phân amin.
- Gọi tên amin theo các loại danh
pháp.
Thái độ: Nghiêm túc học tập, tích cực

Giáo án, SGK
- Các nội dung
Mẫu tường
thực hành. Các
trình ( Các
thao tác thí
dụng cụ và
nghiệm.
hóhóa chất cần
- Dụng cụ, hóa
thiết,
cách
chất đủ cho
tiến hành,..)

các HS tiến
hành TN.

- Đề kiểm tra

Sgk và giáo
án- Nội dung
bài lên lớp. Hệ
thống câu hỏi,
bài tập vận
dụng.

HS làm bài.
GV coi HS
làm bài đảm
bảo tính công
bằng
Thầy tổ chức
các
hoạt
động
dạy
học,
Học trò tham
gia vào các
hoạt
động
của thầy



15

8

9

III

Amin
(Tiết 2)

16

III

Aminoaxxit

17

III

Peptit và
protein
(Tiết 1)

xây dựng bài.
Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tư duy
Kiến thức: Trình bày được tính chất

hóa học của amin.
Kỹ năng: Viết các PTHH thể hiện tính
chất hóa học của amin.
Thái độ: Nghiêm túc học tập, tích cực
xây dựng bài.
Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tư duy
Kiến thức: Trình bày được khái niệm,
ứng dụng của aminoaxit, những
tính chất điển hình của aminoaxit.
Kỹ năng
- Viết các PTPU thể hiện tính chất của
aminoaxit.
- Viết cấu tạo các aminoaxit có cùng
CTPT và gọi tên.
Thái độ: Tích cực xây dựng bài.
Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tư duy
Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm, tính chất
hóa học của peptit.
- Trình bày được khái niệm và cấu tạo
phân tử của protein.
Kỹ năng:
- Viết công thức cấu tạo và gọi tên các
peptit.

Giáo án, SGK

Nội dung bài
lên
lớp.Hệ
thống câu hỏi,
bài tập vận
dụng.

- Nội dung bài
lên lớp.
- Hệ thống câu
hỏi, bài tập
vận
dụng của bài
học.

Giáo án, SGK
- Nội dung bài
lên lớp. Hệ
thống câu hỏi
của
bài
học.

Thầy tổ chức
các
hoạt
động
dạy
học,
Học trò tham

gia vào các
hoạt
động
của thầy

- Chuẩn bị
các nội dung
bài.
Bảng
3.2-SGK.
GV
diễn
giảng, phát
vấn HS.

Thầy tổ chức
các
hoạt
động
dạy
học,
Học trò tham
gia vào các
hoạt
động
của thầy


18


III

10
19

III

20

IV

ami- So sánh cấu tạo của peptit và protein.
Thái độ: Tích cực xây dựng bài.
Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tư duy
Kiến thức: Trình bày được tính chất
hóa học của protein, tính chất, vai
trò của protein đối với sự sống;
khái niệm enzim và axit nucleic.
Kỹ năng
- Viết được cấu tạo của peptit và
Peptit và
protein
protein
- Viết PTHH thể hiện tính chất hoá
(Tiết 2)
học của protein.
- Phân biệt các peptit và protein.
Thái độ: Tích cực xây dựng bài.

Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tư duy
Kiến thức: So sánh, củng cố kiến thức
về cấu tạo, tính chất của amin,
aminoaxit và protein..
Kỹ năng: Viết PTHH và giải thích
tính chất của amin, aminoaxit và
Luyện tập
protein.
Giải một số bài tập liên quan.
Thái độ: Tích cực xây dựng bài.
Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tư duy
Đại cương
Kiến thức: Trình bày được khái niệm,
về polime
phân loại, đặc điểm cấu tạo phân
tử và tính chất của polime; phản

Giáo án, SGK,
- Nội dung bài
lên lớp.
Hệ thống câu
hỏi của bài.

Giáo án, SGK
- Nội dung bài
lên lớp. Nội

dung ôn tập,
bài tập vận
dụng.

Giáo án, SGK
- Nội dung bài
lên lớp. Hệ

Chuẩn bị các
nội dung
bài.
GV
diễn
giảng,
phát vấn
học sinh.

- GV hướng
dẫn HS ôn
tập.
- HS làm bài
và trả lời các
nội dung ôn
tập.
Thầy tổ chức
các
hoạt
động
dạy



21

11

IV

Vật liệu
polime
(T1)

ứng trùng hợp và trùng ngưng.
Kỹ năng
- Viết các PTHH thể hiện tính chất
polime.
- Xác định polime trùng hợp, polime
trùng ngưng.
Thái độ: Tích cực xây dựng bài.
Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tư duy
Kiến thức: trình bày được khái niệm,
thành phần của vật liệu polime.
Qua đó phân biệt polime và các
loại vật liệu polime (chất dẻo, tơ).
Kỹ năng
- Xác định polime trong các vật liệu
polime.
- Viết pthh tổng hợp một số polime
thường dùng để sản xuất chất dẻo, tơ.

- Phân biệt vật liệu polime tự nhiên
với vật liệu polime tổng hợp và nhân
tạo.
Thái độ: Tích cực xây dựng bài.
Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tư duy

thống câu hỏi
của bài học.

Giáo án, SGK
- Nội dung bài
lên lớp. Hệ
thống câu hỏi
của bài học và
một số mẫu
vật
liệu polime
thường gặp
trong đời sống.
.

học,
Học trò tham
gia vào các
hoạt
động
của thầy.


Thầy tổ chức
các
hoạt
động
dạy
học,
Học trò tham
gia vào các
hoạt
động
của thầy


22

12

IV

Vậtliệu
polime (T2)

23

IV

Luyện tập
polime và
vật liệu
polime


24

IV

Thực hành

Kiến thức: Trình bày được khái niệm,
thành phần chính và sản xuất các vật
liệu cao su. Phân loại cao su và đặc
tính của cao su.
Kỹ năng
- Tính toán các bài tập liên quan.
- Viết pthh tổng hợp polime dùng để
sản xuất tơ tổng hợp và cao su tổng
hợp
Thái độ: Tích cực xây dựng bài.
Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tư duy
Kiến thức: Trình bày được cấu tạo,
danh pháp, phân loại polime và vật
liệu polime.
Kỹ năng
- Viết cấu tạo polime khi biết cấu tạo
monome và ngược lại.
- Viết PTHH trùng hợp và trùng
ngưng để tổng hợp polime.
- Giải một số bài tập liên quan.
Thái độ: Tích cực xây dựng bài.

Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tư duy
Kiến thức: Trình bày được mục đích,
cách tiến hành, kỹ thuật thực hiện các
TN:
- Đun nóng cho protein (lòng trắng
trứng) đông tụ trên ngọn lửa đèn cồn.
- Ph.ứng màu biure: dd protein bắt
màu tím đặc trưng với Cu(OH)2.

Giáo án, SGK
- Nội dung bài
lên lớp. Hệ
thống câu hỏi
của bài học và
một số mẫu
vật liệu polime
thường
gặp
trong đời sống.

Giáo
án,
SGK,SBT
Giải trước các
bài tập ở nhà.

Giáo án, SGK
- Các nội dung

thực hành.
- D.cụ, hóa
chất đủ cho
các HS tiến
hành TN.

Thầy tổ chức
các
hoạt
động
dạy
học,
Học trò tham
gia vào
các hoạt
động của
thầy

HS chủ động
làm bài
dưới
sự
hướng
dẫn của
GV.

GV

hướng
dẫn học

sinh
thí nghiệm.
HS tiến hành
thí nghiệm
dưới
sự


25

13
26

Kiểm tra
45

V
Đại
cương về
kim loại

Vị trí của
kim loại
trong bảng
hệ thống
tuần hoàn
cấu tạo của
kim loại

- Kiểm tra sự cháy và mùi của một số

vật liệu polime.
Kỹ năng:
- Sử dụng các dụng cụ, hóa chất để
tiến hành TN an toàn, thành công.
- Quan sát hiện tượng TN, giải thích
và viết pthh (nếu có).
Thái độ: Tích cực xây dựng bài.
Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tư duy
Kiến thức: Kiểm tra kiến thức:
- Chương 3 (Amin, Amino axit và
protein
- Chương 4 (Polime và vật liệu
polime).
Kỹ năng: Làm bài kiểm tra, bài thi
theo ph.pháp TNKQ
Thái độ: Nghiêm túc làm bài tập.
Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tư duy
Kiến thức: Trình bày được: Vị trí của
KL trong BTH, đặc điểm cấu hình e
lớp ng.cùng của nguyên tử kim loại.
Kỹ năng:
- Viết cấu hình electron nguyên tử.
- So sánh được liên kết KL với các
loại LK khác.
Thái độ: Tích cực xây dựng bài.
Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tư duy

hướng
dẫn
của GV

Đề kiểm tra
Đáp
án
chấm.

Giáo án, SGK
- Nội dung bài
lên lớp. BTH
các ng.tố hóa
học.

GV coi HS
làm bài.

Thầy tổ chức
các
hoạt
động
dạy
học,
Học trò tham
gia vào các
hoạt

động
của thầy


V
27

14

Tính chất
của kim
loại và dãy
điện hóa
của kim
loại
(Tiết 1)

28

V

Tính chất
của kim
loại và dãy
điện hóa
của kim
loại

29


V

Hợp kim

Kiến thức: Trình bày được tính chất
vật lí chung của KL(tính dẻo, tính
dẫn điện, tính dẫn nhiệt, tính ánh
kim); tính chất hóa học cơ bản của
kim loại là tính khử.
Kỹ năng:
- Giải thích được ng.nhân và các tính
chất vật lí của KL.
- Viết PTHH của kim loại với H2O,
axit…
- Giải các bài toán liên quan.
Thái độ: Tích cực xây dựng bài.
Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tư duy
Kiến thức:
- Xây dựng được các cặp OXH/K của
các KL.
- Dự đoán chiều pư OXH - K của các
cặp oxh/k và viết các ptpư oxh - k.
Kỹ năng:
- Giải thích qui luật sắp xếp các cặp
oxi hóa – khử.
- Vận dụng để xây dựng qui tắc α
- Phương pháp giải bài toán hh KL.
Thái độ: Tích cực xây dựng bài.

Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tư duy
Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm, tính chất
của hợp kim.
- Giải thích được ứng dụng của một số

Giáo án, SGK
- Nội dung bài
lên lớp. Hình
ảnh TN ảo các
pư của KL.
Một số mẫu
KL thường gặp
(Al, Fe, Cu,..)

Thầy tổ chức
các
hoạt
động
dạy
học,
Học trò tham
gia vào các
hoạt
động
của thầy

Giáo án, SGK

bài lên lớp.
Thí nghiệm ảo
về các pư KL
+ dd muối.

Thầy tổ chức
các
hoạt
động
dạy
học,
Học trò tham
gia vào các
hoạt
động
của thầy

Giáo án, SGK,
- Nội dung bài
lên
lớp.
Mẫu
vật

Thầy tổ chức
các
hoạt
động
dạy
học,



15

30

31

16

V

Luyện tập

Ôn tập
kiểm tra
học kì I

hợp kim thông dụng
Kỹ năng:
- Sử dụng có hiệu quả đồ dùng hợp
kim dựa vào đặc tính của nó.
- Giải bài toán hh KL (xác định thành
phần %, ...).
Thái độ: Tích cực xây dựng bài.
Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tư duy
Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về cấu tạo, vị trí

của KL trong BTH.
- Củng cố kiến thức về tính chất vật lí,
tính chất hóa học chung của KL.
Kỹ năng
- Viết PTHH thể hiện tính chất hóa
học KL.
- Giải một số bài tập về xác định ng.tố
KL.
Thái độ: Tích cực xây dựng bài.
Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tư duy
Kiến thức: Ôn tập và củng cố kiến
thức về cấu tạo, danh pháp, tính chất
của các hợp chất hữu cơ, đại cương về
kim loại
Kỹ năng:
- Viết cấu tạo, gọi tên các hợp chất.
- Giải một số bài tập về xác định cấu
tạo
Thái độ: Tích cực xây dựng bài.

hợp kim:
Gang,
thép, HK
nhôm,..

Học trò tham
gia vào các
hoạt

động
của thầy

Giáo án, SGK
- Nội dung bài
lên lớp.
- Hệ thống các
nội dung ôn
tập củng cố,
bài tập vận
dụng.

Thầy tổ chức
các
hoạt
động
dạy
học,
Học trò tham
gia vào các
hoạt
động
của thầy

Giáo án, SGK
Kiến thức của
chương
1; 2,3,4,5

Thầy hướng

dẫn học sinh
ôn lại kiến
thức cơ bản
của
ba
chương
1;
2;3.4,5


32

Kiểm tra
học kì

Kiến thức: Kiểm tra và khắc sâu kiến
thức của chương 1,2,3,4,5
Kỹ năng: Làm baì tập trắc nghiệm
nhanh, chính xác, phát huy khả năng
làm việc độc lập của học sinh.
Thái độ: Nghiêm túc làm bài.
Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tư duy

- Đề kiểm tra.
Đáp án chấm.

HS làm bài.
GV coi HS

làm bài đảm
bảo tính công
bằng


Tuần

17

Ngày
dạy

Tiết

Chương

33

34

18

35

36

Chương

Tên bài


Mục tiêu bài dạy

Kiến thức: Trình bày đươc khái niệm sự
ăn mòn, các dạng ăn mòn kim loại, các
phương pháp chống sự ăn mòn.
Kỹ năng nhận biết các dạng ăn mòn, từ
Sự ăn mòn đó viết được phương trình biểu diễn cơ
kim loại
chế.
Thái độ: Tích cực xây dựng bài.
Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tư duy
Kiến thức: Trình bày được các phương
pháp để điều chế kim loại: Phương
pháp nhiệt luyện, phương pháp thuỷ
luyện và Phương pháp điện phân…
Kỹ năng: Lựa chọn phương pháp điều
Điều chế kim
chế kim loại phù hợp; Viết được các
loại
phương trình điều chế kim loại.
Thái độ: Tích cực xây dựng bài.
Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tư duy
Kiến thức: - Củng cố tính chất hoá học
Luyện tập: của kim loại.
Tính chất
Rèn luyện kỹ năng giải các bài tập về

của kim loại, kim loại.
điều chế và Thái độ: Tích cực xây dựng bài.
sự ăn mòn
Định hướng phát triển năng lực:
kim loại
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tư duy
Kim loại
Kiến thức Trình bày được:

Chuẩn bị
của thầy

Giáo án, SGKNội dung bài
lên lớp;

Giáo án, SGK
- Nội dung bài
lên lớp;

Giáo án, SGK
Giáo dục tính
tự giác của HS,
tính
nghiêm
túc khi học tập.
Giáo án, SGK

Hoạt động
của

thầy, trò
- GV hướng
dẫn HS, giúp
HS nắm bắt
kiến thức mới,
giúp hs liên hệ
thực tế.

- GV nêu,
phân tích, gợi
mở giúp HS
hiểu bài.

- GV hệ thống
kiến thức, bài
tập, phát vấn.
- HS lắng
nghe, trả lời,
làm bài tập.

Thay đổi
bổ sung


VI: Kim
loại kiềm,
kim loại
kiềm thổ
và nhôm.


19

37

38

- Vị trí, cấu hình electron lớp ngoài
cùng của kim loại kiềm.
- Tính chất vật lý
kiềm và hợp
- Tính chất hoá học
chất quan
Kỹ năng: Viết PTHH thể hiện tính chất
trọng của
của kim loại kiềm.
kim loại
Thái độ: Tích cực xây dựng bài.
kiềm (Tiết 1)
Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tư duy
Kiến thức Trình bày được:
- Tính chất hoá học
Kim loại
- Phương pháp điều chế kim loại kiềm
kiềm và hợp
Kỹ năng: Viết PTHH điều chế KL
chất quan
kiềm.
trọng của

Thái độ: Tích cực xây dựng bài.
kim loại
Định hướng phát triển năng lực:
kiềm (Tiết 2)
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tư duy
Kiến thức: Trình bày được:
- Vị trí, cấu hình electron lớp ngoài
Kim loại
cùng, tính chất vật lí; tính chất hóa học
kiềm thổ và của kim loại kiềm thổ.
hợp chất
Kỹ năng: Viết phương trình hóa học
quan trọng minh họa tính chất hóa học của kim
của kim loại loại kiềm thổ.
kiềm thổ
Thái độ: Tích cực xây dựng bài.
(Tiết 1)
Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tư duy

- GV
giảng,
vấn HS.

diễn
phát

- GV

giảng,
vấn HS.

diễn
phát

Nội dung bài
lên lớp;

Giáo án, SGK
SBT

Giáo án, SGK
Bài tập.

- GV diễn
giảng, phát
vấn HS.


39
20

21

Kim loại
kiềm thổ và
hợp chất
quan trọng
của kim loại

kiềm thổ
(Tiết 2)

40

Luyện tập
tính chất của
kim loại
kiềm, kiềm
thổ và hợp
chất của
chúng

41

Nhôm và
hợp chất của
nhôm
(Tiết 1)

42

Nhôm và
hợp chất của
nhôm (Tiết

Kiến thức: Trình bày được
- Khái niệm về nước cứng (tính cứng tạm
thời, vĩnh cửu, toàn phần), tác hại của nước
cứng, cách làm mềm nước cứng.

Kỹ năng: Viết PTHH thể hiện tính chất
của KLK. Giải các bài tập liên quan.
Thái độ: Tích cực xây dựng bài.
Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tư duy
Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức về:
Tính chất của kim loại kiềm, kiềm thổ
và hợp chất của chúng.
Kỹ năng: Viết PTHH thể hiện tính chất
của KLK và KLK thổ. Giải các bài tập
liên quan.
Thái độ: Tích cực xây dựng bài.
Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tư duy
Kiến thức: Trình bày được: Vị trí, cấu hình
electron lớp ngoài cùng, tính chất vật lý,
tính chất hóa học, trạng thái tự nhiện, ứng
dụng của nhôm.
Kỹ năng: Viết PTHH thể hiện tính chất
của nhôm. Giải các bài tập liên quan.
Thái độ: Tích cực xây dựng bài.
Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tư duy
Kiến thức: Trình bày được: Nguyên tắc
và sản xuất nhôm bằng phương pháp
điện phân nhôm ôxit nóng chảy.


- Nội dung bài
lên lớp; giáo
án, sách giáo
khoa.

- Giáo án, sách
giáo khoa.

- GV diễn
giảng, phát
vấn HS.

- GV hệ thống
kiến thức, bài
tập, phát vấn.
- HS lắng
nghe, trả lời,
làm bài tập.

Giáo án, SGK
Nội dung bài
lên lớp, hệ
thống câu hỏi.

- GV diễn
giảng, phát
vấn HS

Giáo án, sgk
- Nội dung bài

lên lớp.

- GV hệ thống
kiến thức, bài
tập, phát vấn.


43

22

44

23

45

Kỹ năng: Viết PTHH thể hiện tính chất
của nhôm. Giải các bài tập liên quan.
Thái độ: Tích cực xây dựng bài.
2)
Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tư duy
Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức về:
Tính chất của nhôm và hợp chất của
Luyện tập
nhôm
tính chất của
Kỹ năng: Viết PTHH thể hiện tính chất

kim loại
của nhôm. Giải các bài tập liên quan.
nhôm và hợp
Thái độ: Tích cực xây dựng bài.
chất của
Định hướng phát triển năng lực:
chúng.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tư duy
Kiến thức: Trình bày được: - Mục đích,
cách tiến hành, kỹ thuật thực hiện các
thí nghiệm:
- So sánh khả năng phản ứng của Na,
Mg, Al với nước.
Thực hành - Nhôm phản ứng với dung dịch kiềm
tính chất của - Phản ứng của nhôm với hiđroxit với dung
Natri, Magiê, dịch NaOH và dung dịch H2SO4 l
nhôm và hợp Kỹ năng: Sử dụng dụng cụ hóa chất an
chất của
toàn, chính xác.
chúng
Thái độ: Tích cực thí nghiệm.
Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tư duy
- Năng lực quan sát
- Năng lực tính toán
Kiểm tra 45 Kiến thức: Kiểm tra kiến thức cơ bản
phút
của chương VI và 1 phần chương V.


- HS lắng
nghe, trả lời,
làm bài tập.

- Hệ thống lý
thuyết, bài tập
- SGK, Giáo
án
- Nội dung bài
lên lớp; các
dạng bài
Giáo án, SGK
- Các nội dung
thực hành. Các
thao tác thí
nghiệm.
- Dụng cụ, hóa
chất đủ cho các
HS tiến hành
TN.

- GV hướng
dẫn HS cách
sử dụng dụng
cụ và cách tiến
hành
thí
nghiệm.


- Đề kiểm tra

GV coi
kiểm tra.

HS


46

47

24

48

Chương
VII: Sắt
và một số
kim loại
quan
trọng

Kỹ năng: Làm bài kiểm tra trắc
nghiệm.
Thái độ: Nghiêm túc làm bài.
Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tư duy
Kiến thức: Trình bày được: - Vị trí, cấu

hình electron lớp ngoài cùng, tính chất vật
lí của sắt.
- Tính chất hoá học của sắt: tính khử
trung bình (tác dụng với ôxi, lưu
huỳnh, clo, nước, dung dịch axit, dung
Sắt
dịch muối).
Kỹ năng: Viết PTHH thể hiện tính chất
của sắt. Giải các bài tập liên quan.
Thái độ: Tích cực xây dựng bài.
Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tư duy
Hợp chất của Kiến thức: Trình bày được: tính chất
sắt
vật lí, nguyên tắc điều chế và ứng dụng
của một số hợp chất của sắt.
Kỹ năng: Viết PTHH thể hiện tính chất
của các hợp chất sắt. Giải các bài tập
liên quan.
Thái độ: Tích cực xây dựng bài.
Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tư duy
Hợp kim của Kiến thức: Trình bày được: - Khái niệm
sắt
và phân loại gang, sản xuất gang
- Khái niệm và phân loại thép, sản
xuất thép


Sgk và giáo
án- Nội dung
bài lên lớp. Hệ
thống câu hỏi,
bài tập vận
dụng.

Giáo án, SGK
Nội dung bài
lên lớp. Hệ
thống câu hỏi,
bài tập vận
dụng.
- Nội dung bài
lên lớp.
- Hệ thống câu
hỏi, bài tập vận

- GV diễn
giảng, liên hệ
thực tế, phát
vấn HS.

- GV diễn
giảng, liên hệ
thực tế, phát
vấn HS.

- GV diễn
giảng, liên hệ

thực tế, phát
vấn HS.


49

25

50

26

51

Kỹ năng: Viết PTHH sản xuất gang,
thép. Giải các bài tập liên quan.
Thái độ: Tích cực xây dựng bài.
Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tư duy
Luyện tập : Kiến thức: Trình bày được vì sao Fe
Sắt – Hợp
thường có số oxi hoá +2 và +3; Vì sao
chất của sắt. t/c hoá học cơ bản của sắt +2 là tính
khử còn Sắt +3 là oxi hoá.
Kỹ năng: Viết PTHH thể hiện tính chất
của sắt . – hợp chất sắt. Giải các bài tập
liên quan.
Thái độ: Tích cực xây dựng bài.
Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tư duy
Crôm và hợp Kiến thức: Trình bày được: - Vị trí, cấu
chất của
hình electron hoá trị, tính chất vật lí của
crôm
crom, các số oxi hoá trong hợp chất;
tính chất hoá học của crom là tính khử
Kỹ năng: Viết PTHH thể hiện tính chất
của crom và hợp chất của crom. Giải
các bài tập liên quan.
Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tư duy
Thái độ: Tích cực xây dựng bài.
Luyện tập
Kiến thức: Củng cố lý thuyết và bài tập
Crôm và hợp về Crôm và hợp chất của Crôm.
chất của
Kỹ năng: Viết PTHH thể hiện tính chất
crôm
của Crôm và hợp chất của crôm. Giải
các bài tập liên quan.

dụng của bài
học.

Giáo án, SGK
- Nội dung bài
lên lớp. Hệ

thống câu hỏi
của
bài
học.

Giáo án, SGK,
- Nội dung bài
lên lớp.
Hệ thống câu
hỏi của bài.

Giáo án, SGK
- Nội dung bài
lên lớp. Nội
dung ôn tập,
bài tập vận

- Hệ thống lý
thuyết, bài tập

- GV diễn
giảng, liên hệ
thực tế, phát
vấn HS.

- Hệ thống lý
thuyết, bài tập


52


Luyện tập

27

53

54

Luyện tập:
Tính chất
hoá học của
sắt, crôm,
đồng và hợp
chất của sắt
Thực hành:
Tính chất
hoá học của
sắt, đồng và
hợp chất của
chúng.

Thái độ: Tích cực xây dựng bài.
Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tư duy
Kiến thức: - Củng cố lý thuyết và bài
tập về Crôm và hợp chất của Crôm.
Kỹ năng: Viết PTHH thể hiện tính chất
của Crôm và hợp chất của crôm. Giải

các bài tập liên quan.
Thái độ: Tích cực xây dựng bài.
Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tư duy
Kiến thức: Củng cố lý thuyết và bài tập
về sắt, đồng, Crôm và hợp chất của
chúng.
Kỹ năng:
-Viết PTHH thể hiện tính chất của sắt,
đồng, Crôm và hợp chất của chúng.
-Giải các bài tập liên quan.
Thái độ: Tích cực xây dựng bài.
Kiến thức: Trình bày được: Mục đích,
cách tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí
nghiệm cụ thể:
- Điều chế FeCl2, Fe(OH)2 và FeCl3,
Fe(OH)3 từ sắt và các hoá chất cần thiết.
- Thử tính oxi hoá của K2Cr2O7.
- Cu tác dụng với H2SO4 đặc, nóng.
Kỹ năng: sử dụng dụng cụ, hóa chất an
toàn, chính xác.
Thái độ: Nghiêm tuc thí nghiệm.
Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.

dụng.
- Hệ thống lý
thuyết, bài tập
Giáo án, SGK

- Nội dung bài
lên lớp. Hệ
thống câu hỏi
của bài học.

Giáo án, SGK
- Nội dung bài
lên lớp. Hệ
thống câu hỏi
của bài.
Giáo án, SGK
dụng cụ thí
nghiệm, hóa
chất.

- GV diễn
giảng, liên hệ
thực tế, phát
vấn HS.

- GV hướng
dẫn HS cách
sử dụng dụng
cụ và cách tiến
hành
thí
nghiệm.


- Năng lực tư duy


28

29

55

Chương
VIII:
Phân biệt
một số
chất vô
cơ.

Luyện tập
chương VII

56

Luyện tập

57

Luyện tập:
Nhận biết
một số chất
vô cơ.

Kiến thức:Củng cố các tính chất của
các chất và hợp chất trong chương VII

và các dạng bài tập liên quan.
Kỹ năng: Giải các bài tập thuộc chương
VI.
Thái độ: Tích cực xây dựng bài.
Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tư duy
Kiến thức: Củng cố các tính chất của
các chất và hợp chất trong chương VII
và các dạng bài tập liên quan.
Kỹ năng: Giải các bài tập thuộc chương
VI.
Thái độ: Tích cực xây dựng bài.
Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tư duy
Kiến thức: Trình bày được: - Các phản
ứng đặc trưng được dùng để nhận biết
một số cation và anion trong dung dịch.
Kỹ năng: Nhận biết các ion riêng biệt
trong dung dịch.
Thái độ: Tích cực xây dựng bài

Giáo
án,
SGK,SBT
Giải trước các
bài tập ở nhà.

Giáo

án,
SGK,SBT
Giải trước các
bài tập ở nhà.

Giáo
án,
SGK,SBT
Giải trước các
bài tập ở nhà.

- GV Hệ thống
lý thuyết, HS
làm bài tập

- GV hệ thống
lý thuyết, HS
làm bài tập

- GV hệ thống
lý thuyết, HS
làm bài tập


Kiểm tra 45
phút

58

59


Chương
IX: Hoá
học và
vấn đề
phát triển
kinh tế xã
hội , môi
trường

Luyện tập

30

31

60

Luyện tập

61

Hoá học và
vấn đề môi
trường

Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tư duy
Kiến thức: Kiểm tra các kiến thức cơ

bản thuộc chương VII
Kỹ năng: Làm bài kiểm tra trắc
nghiệm.
Thái độ: Nghiêm túc làm bài.
Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tư duy
Kiến thức: Trình bày được: - Các phản
ứng đặc trưng được dùng để nhận biết
một số cation và anion trong dung dịch.
Kỹ năng: Nhận biết các ion riêng biệt
trong dung dịch.
Thái độ: Tích cực xây dựng bài
Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tư duy
Kiến thức: Trình bày được: - Các phản
ứng đặc trưng được dùng để nhận biết
một số cation và anion trong dung dịch.
Kỹ năng: Nhận biết các ion riêng biệt
trong dung dịch.
Thái độ: Tích cực xây dựng bài
Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tư duy
Kiến thức: Trình bày được: - Một số khái
niệm về ô nhiễm môi trường, ô nhiễm
không khí, ô nhiễm đất, nước.
Kỹ năng: Phân biệt các loại ô nhiễm môi


Đề và đáp án
bài kiểm tra

GV coi HS
kiểm tra.

Giáo
án,
SGK,SBT
Giải trước các
bài tập ở nhà.

- GV hệ thống
lý thuyết, HS
làm bài tập

Giáo
án,
SGK,SBT
Giải trước các
bài tập ở nhà.

- GV hệ thống
lý thuyết, HS
làm bài tập

Giáo án, SGK,
- Nội dung bài
lên lớp.


- GV diễn
giảng, liên hệ
thực tế, phát
vấn HS.


×