KẾ HOẠCH SEQAP
( CHƯƠNG TRÌNH ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG TRƯỜNG HỌC)
NĂM 2012
I/ Phân tích thực trạng:
Trường được thành lập tháng 7 năm 1993, được tách ra từ trường cấp 1,
2 Đức Chính. Địa bàn phụ trách tuyển sinh của trường gồm 2 thôn: Thôn 3 và
thôn 4 của xã Đức Chính. Hai thôn này nằm giáp ranh với nhau, đường giao
thông đi lại khá thuận lợi. Từ nhà học sinh đi đến trường, điểm xa nhất là 2
km.
Đức Chính là một trong những xã của huyện Đức Linh có tình hình
chính trị xã hội ổn định, phong trào giáo dục của xã phát triển mạnh, là một
trong những đơn vị đầu tiên của huyện hoàn thành phổ cập giáo dục tiểu học
và phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi. Lãnh đạo địa phương luôn quan
tâm đến công tác giáo dục, nhân dân địa phương ngày càng chăm lo hơn đến
việc học tập của con em mình. Đó cũng chính là thuận lợi lớn để nhà trường
hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Địa bàn dân cư nằm hai bên trục lộ 766, hầu hết đều thuộc nhóm dân tộc
kinh. Nhân dân thôn Tư đã định cư lâu dài, nhân dân thôn Ba mới định cư và
lập nghiệp từ năm 1983. Nguồn thu nhập của nhân dân hai thôn là từ nông
nghiệp, đất đai ít, lại bạc màu nên đời sống còn gặp nhiều khó khăn. Mặc dù
chỉ cách hai thị trấn Võ Đắt và Võ Xu năm ki-lô-mét nhưng Đức Chính lại
thuộc một trong những xã nghèo của huyện Đức Linh. Học sinh thuộc đối
tượng nghèo năm học này là 68 em, chiếm tỉ lệ 26.9 % học sinh toàn trường.
Ngoài ra, trường còn có 21/254 em, thuộc diện mồ côi hoặc cha mẹ li hôn
phải sống với ông, bà, họ hàng chiếm tỉ lệ 8,27% học sinh . Đây cũng là diện
học sinh thường xuyên có nguy cơ bỏ học giữa chừng.
Cơ sở vật chất của nhà trường mới chỉ tạm ổn định, phòng học mới chỉ đủ
phục vụ cho việc dạy và học một buổi/ ngày ( 5 phòng học/10 lớp). Các
phòng chức năng chưa có. Bàn ghế không đủ chuẩn và xuống cấp, chưa có
các phòng Hiệu bộ vì vậy rất khó khăn cho hoạt động của nhà trường trong
việc tổ chức hội họp, làm việc của các ban ngành cũng như việc bảo quản
thiết bị dạy học.
Các phòng học thiếu, khơng tổ chức được việc học hai buổi/ ngày nên
việc học đối với học sinh còn nặng nề, q tải. Thiếu phòng học cũng là một
trở ngại lớn trong việc giúp đỡ, dạy kèm cho học sinh có nguy cơ lưu ban,
khơng tổ chức được việc dạy các mơn tự chọn cũng là một thiệt thòi cho học
sinh của trường.
Trường chưa đạt mức chất lượng tối thiểu, ngun nhân cơ bản khó khắc
phục nhất là cơ sở vật chất của nhà trường vừa xuống cấp, lại vừa thiếu.
+ Tình hình cơ sở vật chất, cán bợ giáo viên, học sinh của trường hiện nay:
Sớ TT Nợi dung Sớ lượng Ghi chú
1 Cơ sở Vật Chất: 8 phòng cấp 4
- Phòng học 5 Cho 10 lớp
- Phòng khác 3
- Nhà VS học sinh 1
- Nhà VS GV Khơng
2 Cán bợ giáo viên 19
- CBQL 3 ( Có 1 TPT Đợi)
- Giáo viên 12
- Nhân viên 4( Có 1 bảo vệ)
3 Sớ lớp 10 ( Mỡi khới 2
lớp)
4 Sớ học sinh 253/138 nữ HS nghèo 68 /
253 – 26.9%
+ Danh mục điểm trường hiện có và các lớp mẫu giáo sẽ tủn sinh vào
trường:
Trường chỉ có mợt điểm trường chính đóng trên địa bàn thơn 4 xã Đức
Chính, Trường tủn sinh lớp 1 từ 2 lớp mẫu giáo thơn 3 và thơn 4 của trường
mẫu giáo Đức Chính.
+ Một sơ đồ đơn giản theo dòng thời gian về tình hình nhập học kể từ năm
học 2006 – 2009 ( được cập nhật hàng năm ).
274 HS 257 HS 253 HS
139 nữ
135 nữ 138 nữ
2006-2007 2007 – 2008 2008 - 2009
II/ Các mục tiêu, chỉ tiêu trung hạn:
+ Các mục tiêu:
- Đánh giá tình hình thực tại của nhà trường và xây dựng kế hoạch
“ Chương trình đảm bảo chất lượng trường học” cho năm học 2012-
2013.
- Nhà trường từng bước cải thiện chất lượng giáo dục tiểu học, góp phần
nâng cao chất lượng giáo dục học sinh, tạo cơ hội học tập bình đẳng
cho các nhóm đối tượng có điều kiện kinh tế – xã hội khác nhau, tăng tỉ
lệ hoàn thành cấp học.
- Chuyển sang dạy học cả ngày theo thời gian biểu T30 năm 2013 và
chuyển dần thực hiện thời gian biểu T33 vào năm 2015.
- Bồi dưỡng cán bộ quản lí và giáo viên theo chương trình SEQAP để
đến năm 2012 đáp ứng được yêu cầu nâng cao hiệu quả dạy học tăng
thời lượng học tập của học sinh và hiệu quả dạy học tại trường.
+ Các chỉ tiêu:
1/ Xây dựng trường đạt danh hiệu trường tiên tiến xuất sắc và đạt chuẩn
quốc gia mức độ 1 vào năm 2013.
2/ Xây dựng cơ sở vật chất để chuyển sang học cả ngày vào năm 2013.
3/ Nâng chuẩn PCGD-ĐĐT lên 95% vào năm 2015.
4/ Thực hiện tốt quy chế chuyên môn, nâng cao chất lượng giáo dục
toàn diện, nâng cao chất lượng giáo dục đại trà, giảm thiểu học sinh lưu ban
và khắc phục tình trạng HS ngồi nhầm lớp.
5/ Tăng cường công tác quản lí và nâng cao chất lượng đội ngũ. Đến
năm 2015 có 80% CB-GV có trình độ Cao đẳng và Đại học.
6/ Thực hiện tốt công tác thanh kiểm tra nội bộ trường học. Duy trì tốt
khối đoàn kết nội bộ, không để xảy các vụ việc tiêu cực như tham nhũng,
lãng phí, vi phạm nhân cách học sinh…Thực hiện đánh giá, xếp loại giáo viên
theo chuẩn nghề nghiệp, làm tốt công tác thi đua khen thưởng.
7/ Thực hiện tốt cuộc 2 vận động “ Học tập và làm theo tấm gương đạo
đức Hồ Chí Minh”, cuộc vận động “ Nói không với tiêu cực trong thi cử và
bệnh thành tích trong giáo dục”, “ Không vi phạm đạo đức nhà giáo
8/ Thực hiện tốt phong trào “ Xây dựng trường học thân thiện, học sinh
tích cực”.
9/ Phổ cập tin học cho 100% CB-GV.
10/ Thực hiện tốt công tác xã hội hóa giáo dục. Phối hợp hài hòa chặt
chẽ hoạt động của các tổ chức đoàn thể trong nhà trường.
III/ các hoạt động cụ thể:
MÔ HÌNH TÍNH SỐ GV TĂNG THÊM, SỐ TIẾT THỪA GIỜ TRƯỜNG TH DẠY TRÊN 5 BUỔI/TUẦN
TRƯỜNG TIỂU HỌC: Đức chính 2
A. THÔNG TIN CHUNG B. SỐ GV KIÊM NHIỆM CÁC CÔNG VIỆC CHUYÊN MÔN
1. Hạng trường: 2 1. Số GV phụ trách phòng học bộ môn: 0 Số tiết/tuần được tính:
2. Số Phó Hiệu trưởng: 1 2. Số GV phụ trách văn nghệ, thể dục: 1 3
3. Tổng phụ trách đội: 1 3. Số GV phụ trách vườn trường: 0 2
4. Số lớp: 10 4. Số GV phụ trách phòng thiết bị: 0 2
5. Số giáo viên hiện có: 12 5. Số GV phụ trách thư viện: 0 3
6. Số tiết dạy trên 5 buổi/tuần/lớp: 30 6. Số Tổ trưởng bộ môn: 2
7. Tiền lương bình quân 1 GV của trường/tháng:
3232677 đồng
* Tỉ lệ giáo viên/lớp hiện có: 1.2
C. SỐ GV KIÊM NHIỆM CÔNG TÁC ĐẢNG, ĐOÀN
THỂ, CÁC TỔ CHỨC KHÁC
D. SỐ GV HỢP ĐỒNG, CÓ CON NHỎ, KIÊM NHIỆM
CÔNG TÁC PCGD
1. Số GV kiêm bí thư chi bộ: 1 1. Số GV tuyển dụng bằng hợp đồng làm việc lần đầu:
2. Số GV kiêm chủ tịch công đoàn trường: 1 0
3. Số GV kiêm chủ tịch hội đồng trường: 0 2. Số GV nữ có con nhỏ từ 12 tháng trở xuống: 0
4. Số GV kiêm thư kí hội đồng trường: 1 3. Số GV kiêm nhiệm công tác PCGD: 0
5. Số GV kiêm trưởng ban thanh tra ND trường: 1
4. Số Tổ trưởng công tác
PCGD: 1