Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Tiet 10-MT6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (81.41 KB, 4 trang )

Tiết: 10
Ngày dạy: / /2009 Lớp 6A:
: / /2009 Lớp:6B
Vẽ trang trí
màu sắc
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
HS : - Nhận biết sự phong phú của màu sắc trong thiên nhiên
- Hiểu đợc tác dụng của màu sắc đối với cuộc sống con ngời
- Biết đợc tính chất của một số loại màu thờng dùng
2. Kĩ năng:
- Biết cách pha màu và áp dụng vào bài vẽ tranh và vẽ trang trí
3. Thái độ:
- Yêu thích tìm hiểu màu sắc trong tự nhiên và màu sắc trong tranh
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- ảnh màu: phong cảnh, cỏ cây, hoa lá, chim thú...
- Bảng màu (ĐDDH MT6)
- Một vài bài vẽ tranh, trang trí có màu đẹp
2. Học sinh;
- Su tầm tranh ảnh màu
- Màu vẽ
III. Tiến trình dạy học:
* Kiểm diện học sinh. 6A ................... Vắng ....................
6B .................... Vắng ....................
1. Kiểm tra bài cũ ( 5)
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS
- Nêu các bớc bài vẽ tranh đề tài.?
- Sự khác biệt giữa tranh đề tài và tranh phong cảnh?
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung


Hoạt động 1: (5)
Hớng dẫn HS tìm hiểu màu sắc trong
thiên nhiên:
GV: Giới thiệu một số ảnh màu, gợi ý để
HS nhận ra sự phong phú của màu sắc trong
thiên nhiên.
HS : Quan sát
GV: Gọi tên các màu ở tranh ảnh?
HS: Quan sát tranh trả lời câu hỏi của GV
GV: Tóm tắt chung về màu sắc trong thiên
nhiên.
Yêu cầu HS quan sát h2 SGK-102: màu sắc
I. Màu sắc trong thiên nhiên:
ở cầu vồng và gọi tên các màu
( đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm tím)
HS nhận xét
GV: Tóm tắt:
+ Màu sắc trong thiên nhiên rất phong
phú
+ Màu sắc do ánh sáng mà có và luôn
thay đổi theo sự chiếu sáng
+ ánh sáng có 7 màu (ánh sáng mặt trời
và ánh sáng đèn)
Hoạt động 2: (10)
Hớng dẫn HS tìm hiểu về màu sắc và cách
pha màu
GV: Giới thiệu Bảng màu (ĐDDH MT6),
hớng dẫn để HS nhận ra:
Màu vẽ là do con ngời tạo ra
Các loại màu:

1. Màu cơ bản:
GV: Những màu nào đợc gọi là màu cơ
bản?
HS: Trả lời
(Đỏ Vàng Lam)
GV giải thích: còn đợc gọi là màu gốc,
hay màu chính bởi từ các màu cơ bản có thể
pha trộn ra nhiều màu khác nhau.
Hai màu cơ bản khi pha với nhau tạo ra
màu gì?
HS: Suy nghĩ trả lời.
2. Màu nhị hợp:
GV: Hớng dẫn HS quan sát h4(SGK
103), chỉ ra để HS nhận ra:
Màu nhị hợp do pha trộn hai màu cơ bản
mà thành
Các cặp màu:
Đỏ + Vàng-> Da cam
Đỏ + Lam -> Tím
Vàng + Lam -> Lục(Xlá cây)
GV: Hớng dẫn HS quan sát hình5 (SGK
103) để nhận ra cách pha màu
Pha hai màu với nhau để tạo ra màu thứ
3
Tùy liều lợng của mỗi màu mà màu thứ
ba có độ đậm nhạt khác nhau.
II. Màu vẽ và cách pha màu:
1. Màu cơ bản:
Đợc gọi là màu chính, hay màu
gốc: Đỏ Vàng Lam

2. Màu nhị hợp:
Do pha trộn hai màu cơ bản với
nhau mà thành:
- Đỏ + Vàng -> Da cam
- Đỏ + Lam -> Tím
- Vàng + Lam -> Lục
3. Màu bổ túc:
GV: giới thiệu: màu bổ túc đứng cạnh
nhau sẽ tôn nhau lên, tạo cho nhau rực rỡ.
Thờng đợc dùng trong trang trí quảng cáo,
bao bì...
Các cặp màu:
- Đỏ - Lục
- Vàng - Tím
- Cam - Lam
4. Màu tơng phản:
GV: Thế nào là tơng phản (nói chung)?
HS : Suy nghĩ trả lời
(đen-trắng; sáng-tối; cao thấp; gầy-béo...
GV giới thệu: màu tơng phản đặt cạnh
nhau sẽ làm cho nhau rõ ràng, nổi bật. Th-
ờng đợc dùng trong trang trí khẩu hiệu...
Các cặp màu:
+ Đỏ Vàng
+ Đỏ Trắng
+ Vàng Lục
5. Màu nóng:
GV Giới thiệu: màu nóng là các màu gây
cảm giác ấm, nóng
GV: Màu nóng đem lại cho chúng ta cảm

giác gì?
HS: Suy nghĩ trả lời
GV: trong bảng màu, những màu nào gây
cảm giác ấm nóng?
HS : (Đỏ, Vàng, Cam...)
6. Màu lạnh:
GV: Giới thiệu: màu lạnh là các màu gây
cảm giác mát, dịu
HS: Lắng nghe
GV: Trong bảng màu, những màu nào
gây cảm giác mát, dịu?
HS : (Lục, Lam, Tím...)
Hoạt động 3:(10;)
Giới thiệu một số loại màu vẽ thông dụng
GV: Em biết những loại màu thờng dùng
nào?
HS : Trả lời
3. Màu bổ túc:
- Đỏ Lục
- Vàng Tím
- Lam Cam
Các cặp màu bổ túc đứng cạnh
nhau sẽ tôn nhau lên
4. Màu tơng phản:
- Đỏ Vàng
- Đỏ Trắng
- Vàng Lục ..
Màu tơng phản đặt cạnh nhau sẽ
làm cho nhau rõ ràng, nổi bật hơn
5. Màu nóng:

Những màu gây cảm giác ấm,
nóng (đỏ, vàng, cam...)
6. Màu lạnh:
Những màu gây cảm giác mát dịu
(lam, lục, tím...)
III. Một số loại màu thông dụng:
Màu bột, màu nớc, màu dạ, chì
màu, sáp màu...
(màu bột, màu nớc, màu chì, màu dạ, màu
sáp...)
GV: Giới thiệu qua hình ảnh thật, kết hợp
hình ảnh SGK để HS nhận ra một số loại
màu thông dụng và cách dùng
3. Đánh giá kết quả học tập:( 5 )
Cho biết mối liên hệ giữa màu sắc trong tự nhiên và màu vẽ?
GV: tóm tắt, kết luận chung. Nhận xét giờ học
4. Hớng dẫn HS làm bài tập ở nhà:
Quan sát màu sắc trong các loại hình trang trí (kiến trúc, trang phục, đồ
gốm, sách vở...)
Chuẩn bị bài sau: Bài 11 màu sắc trong trang trí

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×