Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Tuần 13 đồ dùng để ăn, để uống

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.18 KB, 28 trang )

KẾ HOẠCH TUẦN 13
CHỦ ĐỀ 5: ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH (3 TUẦN)
TUẦN 1: Đồ dùng để ăn, uống.
(Thực hiện từ ngày 28/11 => 2/12/ 2016)
Người thực hiện:
Thứ 2
Thứ 3
Thứ 4
Thứ 5
Thứ 6
Đón trẻ
* Đón trẻ: Cô đến sớm mở cửa thông thoáng, vệ sinh phòng lớp, cô
Trò chuyện đứng ở cửa đón trẻ, nhắc trẻ biết chào cô chào bố mẹ....Khi vào lớp cô
Điểm danh nhắc trẻ cất đồ dùng cá nhân đúng nơi quy định và cho trẻ chơi tự do
Thể dục
với đồ chơi trong lớp.
sáng
* Trò chuyện - điểm danh: Trò chuyện về chủ đề “ Đồ dùng để ăn,
uống”. Gọi tên điểm danh trẻ.
* TCHT: Tìm đồ chơi
* Thể dục sáng:
- Thứ 2, 6 : Tập theo lời bài Đu quay
Thứ 3, 4 ,5 : Tập bài PT chung : Tập với nơ
+ Hô hấp : Thổi nơ bay
+ ĐT tay – vai : 2 tay thay nhau đưa ra phía trước
+ ĐT bụng – lườn : Đưa tay lên cao, nghiêng người sang 2 bên
+ ĐT chân : Ngồi xổm, đứng lên
+ Bật: Tay chống hông bật về phía tước
*Trò chơi: Gieo hạt
Hoạt động LVPTTC
LVPTNT


LVPTNT
LVPTNT
LVPTTM
học
VĐCB: Bật CHUYỆN: NBTN: Đồ NBPB :
DH: Khám
qua vạch kẻ Vệ sinh
dùng để ăn, Nhận biết
tay
BTPTC:
buổi sáng
uống
hình chữ
KH: TCAN:
Tập với
(T1)
KH: T/C:
nhật.
Kéo cưa lừa
vòng
NDKH:
Pha nước
KH: T/C: xẻ
TCVĐ: Bịt NH: Mời
chanh
Tìm đúng LVPTNT
mắt bắt dê
bạn ăn
hình.
CHUYỆN:

Vệ sinh buổi
sáng (T2)
NDKH: NH:
Mời bạn ăn
Hoạt động Quan sát cái Quan sát cái Quan sát cái Quan sát cái Quan sát cái
ngoài trời
cốc
ấm
thìa
đĩa
chén

Hoạt động
góc

* TCVĐ: Thỏ nhảy múa
* Chơi tự do : Theo ý thích của trẻ : Nhặt lá rụng, chơi với đồ chơi
ngoài trời...
* GXD: Xây nhà của bé
* GPV: Nấu ăn
* GHT: Xem tranh, sách về đồ dùng gia đình
* GNT: Nặn đôi đũa

1


* GTN: Chăm sóc cây
Vệ sinh
*Vệ sinh : Cho trẻ xếp hàng rửa tay, cô hướng dẫn trẻ cách rửa, mới
Ăn trưa

đầu cô rửa cho những cháu chưa biết, sau đó khi trẻ đã biết cô theo dõi
Ngủ trưa nhắc nhở trẻ rửa tay, rửa mặt đúng thao tác,vặn đủ nước khi rửa tay, vặn
xong khóa vòi nước..
*Ăn trưa : Trước khi ăn: Cô kê bàn ăn, lấy khăn lau tay, lau miệng để
vào đĩa, rổ, để trên bàn, lấy đĩa đựng cơm rơi. Bắt đầu ăn: cô giới thiệu
các món ăn cho trẻ và nói cho trẻ nghe các chất dinh dưỡng có trong
món ăn, cô chia cơm cho trẻ và cô mời trẻ ăn, dặn trẻ mời cô giáo và
các bạn trước khi ăn động viên khuyến khích trẻ ăn ngon miệng, ăn hết
xuất. Chú ý trẻ ăn chậm, suy dinh dưỡng.
*Ngủ trưa : Cô kê phản, dải chiếu, cho trẻ đi vệ sinh, lau mặt, rửa tay
trước khi đi ngủ, khi trẻ lên giường ngủ cô lấy gối, kéo rèm, đảm bảo
phòng đủ ánh sáng không sáng quá và cũng không tối quá, giữ yên lặng
để trẻ có cảm giác yên tĩnh dễ đi vào giấc ngủ và ngủ ngon giấc. Khi
ngủ cô bao quát và chỉnh tư thế ngủ cho trẻ.
* VĐ nhẹ: * VĐ nhẹ: * VĐ nhẹ: * VĐ nhẹ: * VĐ nhẹ:
Hoạt động Khám tay
Khám tay Khám tay
Khám tay
Khám tay
chiều
* Ăn phụ
* Ăn phụ * Ăn phụ
* Ăn phụ
* Ăn phụ
*Ôn
KT: *Ôn KT: *Ôn KT:
*Ôn
KT: * Kể chuyện
TD: Bật qua Chuyện:
NBTN: Đồ Nhận biết theo

tranh:
vạch kẻ
Vệ
sinh dùng
ăn, hình
chữ chuyện:
Vệ
* TCDG : buổi
uống
nhật
sinh buổi sáng
Lộn
cầu sáng(T1)
* TCDG : * TCDG : *LĐ dọn dẹp
vồng
* TCDG : Lộn
cầu Lộn
cầu ĐDĐC
Lộn cầu vồng
vồng
* Nêu gương
vồng
cuối tuần
Vệ sinh,
* Vệ sinh: Cô rửa mặt, rửa tay chân sạch sẽ cho trẻ, chải tóc gọn gàng,
Nêu gương, cho trẻ đi vệ sinh trước giờ chuẩn bị về, chuẩn bị quần áo, dày dép, lấy
Trả trẻ
đồ dùng cá nhân trước khi ra về.
* Nêu gương: Cô nhận xét trẻ trong một tuần, gợi hỏi trẻ để trẻ nhận
xét xem bạn nào ngoan, cô lắng nghe ý kiến của trẻ, cho trẻ ngoan cắm

cờ, tặng phiếu bé ngoan cuối tuần.
* Trả trẻ: Cô đứng ở cửa lớp gọi trẻ ra về, nhắc trẻ chào cô chào bố
mẹ. Cô trao đổi nhanh với phụ huynh về tình hình trẻ ở lớp trong một
ngày.
`Nội dung

Yêu cầu

HOẠT ĐỘNG GÓC
Chuẩn bị

2

Cách tiến hành


*GXD:
Xây nhà
của bé

Trẻ biết sử dụng
các nguyên vật
liệu xêp hàng rào,
khối gôc xếp
chồng lên nhau để
xây ngôi nhà của
bé, cổng nhà, lấy
những viên sỏi
xếp đường đi, biết
đặt các cây xanh,

hoa trong khu vực
sân, vườn cây…

Các khối gỗ,
ghạch
xây
dựng, sỏi, 1
số cây xanh,
cây hoa...

GPV: Nấu Trẻ biết tập làm
ăn
mẹ con, biết xưng
hô mẹ con khi nhờ
lấy hộ đò, biết mẹ
thì phải nấu ăn,
tắm giặt cho con
cái…
Trẻ biết xem tranh
GHT:
Xem sách, ảnh về chủ đề.
tranh về Biết nói và nhận
biết được những
gia đình.
hình ảnh trong
tranh.
GNT: Nặn Trẻ biết cách bóp
đôi đũa
đất, chia đất, xoay
tròn, lăn dọc, ấn

bẹt 2 đầu để nặn
được viên phấn

Một số đồ
chơi nhà bếp:
tạp dề; em bé,
các loại rau
củ…
Một số hình
ảnh về gia
đình: ông, bà,
bố, mẹ. anh,
chị, em bé…
Bảng con, đất
nặn dao nhựa
chia đất.

a. Thỏa thận trước khi chơi :
(Cho trẻ hát cùng cô bài: Cả nhà thương
nhau
Cô khen trẻ, trò chuyện cùng trẻ)
- Tuần này các con sẽ chơi ở CĐ: Bé và gia
đình thân yêu.
- Hàng ngày cô sẽ cho chúng mình chơi ở
những góc chơi: cô giới thiệu từng góc chơi
trong lớp cho trẻ biết.
- Hôm nay cô sẽ cho các con chơi ở các góc:
(Cô giới thiệu và chỉ tay về phía góc đó.)
- Cô trao đổi về góc chơi, các trò chơi trong
từng góc chơi. Về công việc của các vai

chơi, nguyên vật liệu, cách chơi, thái độ khi
chơi….
VD: Góc XD: Chúng mình hôm nay sẽ Xây
ngôi nhà của bé. Để xây được ngôi nhà con
lấy gì để xây nào?(cá nhân – cả lớp) Muốn
xây được ngôi nhà cần có những ai? Đúng
rồi bác thợ xây này, rồi còn có bác thợ cả để
quan sát công trình nữa đấy. Để cho ngôi
nhà râm mát, đẹp con sẽ làm gì nào?(trồng
cây, trồng hoa, trồng vườn rau)
Góc PV: Nấu ăn. con biết hàng ngày mẹ
làm gì không? Con sẽ làm gì khi chơi mẹ
con? Các con thì phải làm gì? Nghe lời mẹ
như thế nào? để nấu ăn chúng mình cần
chuẩn bị gì nào? Con định nấu món gì?
GNT: Hôm nay các con sẽ nặn đôi đũa để ăn
cơm. để nặn được con phải làm gì? Khi bóp

3


GTN
: Trẻ biết cùng cô
chăm sóc chăm sóc cây
cây
cảnh, hoa của lớp:
tưới nước, nhặt cỏ,
lau lá…

Nước, bình

tưới cây,(xô,
gáo)
cây
cảnh.

đất mềm rồi con sẽ nặn như thế nào nhỉ?
Con nặn đôi đũa màu gì?
Cô lần lượt giới thiệu hết các vai chơi trong
các góc chơi. Những buổi đầu cô giới thiệu
hướng dẫn kỹ cho trẻ. Những ngày sau cô
gợi ý hướng dẫn hỏi trẻ. Nếu có thay đổi
vai chơi mới thì cô giới thiệu cho trẻ biết
- Trong khi chơi các con phải chơi như thế
nào? Khi chơi các con xưng hô ntn?(cô dạy
trẻ, nói cho trẻ biết) Khi chơi xong các con
phải làm gì?(cất đồ chơi)
=> Trong khi chơi các nhóm chơi phải giao
lưu, liên kết với nhau.(dạy, hướng dẫn trẻ
cách giao lưu trong các nhóm chơi)
- Cô cho trẻ lấy kí hiệu về góc chơi
b. Quá trình chơi
- Trẻ về góc chơi cô đến góc XD, PV trước
để hướng dẫn trẻ phân vai chơi, bầu nhóm
trưởng. Sau đó cô đến góc HT, NT, TN
hướng dẫn trẻ chơi. Khi trẻ chơi cô đến từng
góc chơi bao quát động viên trẻ chơi, gợi ý
để trẻ nói lên ý định chơi. Cô nhập vai chơi
cùng trẻ. Quá trình chơi cô tạo mối quan hệ
qua lại, sự liên kết giữa các nhóm chơi. Cần
chú ý luân chuyển trẻ vào các nhóm chơi

khác nhau. Trong khi chơi giáo viên cần tạo
tình huống để trẻ giải quyết. Cô chú ý nhắc
trẻ nề nếp khi chơi. Động viên, khuyến
khích trẻ ngay trong quá trình chơi.
c. Nhận xét sau khi chơi
- Cô nhận xét ngay trong quá trình chơi. Khi
gần kết thúc cô đến các nhóm phụ nhận xét
trẻ chơi: Chơi ntn? Đã đúng vai chơi chưa?
Thái độ khi chơi? Nề nếp chơi?...Nhận xét
góc nào xong cô cho trẻ ở góc đó cùng đi
tham quan các góc khác. Sau đó cho trẻ
tham quan góc chơi chính (XD, PV, HT)
hoặc góc nào mà trẻ chơi tốt nhất trong buổi
chơi đó. Nếu góc XD là góc chính thì cho
trẻ được giới thiệu tổng quan về công trình,
cô nhận xét lại lồng ghép GDBVMT. Sau đó
cô nhận xét chung các góc chơi động viên
khen ngợi trẻ.
- Cho trẻ về nhóm cất đồ dùng đồ chơi đúng
nơi quy định(cô cũng cùng thực hiện cùng
trẻ)
4


* TRÒ CHƠI CÓ LUẬT
* TCVĐ : Thỏ nhảy múa
Mục đích: Phát triển cảm xúc, vận động
Cách chơi: Cô giáo trải một cái khăn, cô cho trẻ cầm hai góc khăn, hai góc
khăn, hai góc còn lại cô cầm, đặt đồ chơi con thỏ( hoặc đồ chơi khác) vào giữa
khăn, cô giáo lắc nhẹ góc khăn, vừa làm vừa nói: “ Thỏ nhảy múa”, “ Ngã rồi”

“nhảy đi” tuỳ theo tư thế chuyển động của đồ chơi. Khi chơi, cô không chỉ tạo
sự thích thú cho trẻ cần khuyến khích trẻ nói theo cô.
* TCHT: Tìm đồ chơi
Chuẩn bị: Các đồ chơi quen thuộc
Cách chơi: Cô chuẩn bị sẵn các đồ chơi yêu cầu trẻ phải đi qua đường zíc zắc
để tìm đồ chơi theo yêu cầu của cô.
*TCDG: Lộn cầu vồng
Cách chơi: Hai bạn đứng đối mặt nhau, nắm tay nhau cùng lắc tay theo nhịp
của bài.
Bài đồng dao: “Lộn cầu vồng/ Nước trong nước chảy/ Có cô
mười bảy/ Có chị mười ba/ Hai chị em ta cùng lộn cầu vồng”
Hát đến “cùng lộn cầu vồng” hai bạn cùng xoay người và lộn
đầu qua tay của bạn kia. Sau câu hát hai bạn sẽ đứng quay lưng
vào nhau. Tiếp tục hát bài đồng dao rồi quay trở lại vị trí cũ.
Luật chơi: Khi đọc đến tiếng cuối cùng của bài đồng dao thì cả
hai bạn cùng xoay nửa vòng tròn để lộn cầu vòng.

5


KẾ HOẠCH NGÀY
Thứ 2 ngày 28 tháng 11 năm 2016
A. HOẠT ĐỘNG SÁNG:
- Đón trẻ, trò chuyện với trẻ về chủ đề: Đồ dùng trong gia đình
- Cô niềm nở đón trẻ, cất đồ dùng cá nhân, nhắc trẻ chào cô giáo, chào bố mẹ;
trao đổi với phụ huynh về tình hình sức khỏe, học tập của trẻ.
- Hướng dẫn trẻ chơi với đồ chơi ở các góc
- Giới thiệu với trẻ về CĐ “ Đồ dùng trong gia đình” hướng trẻ về chủ đề nhánh
“Đồ dùng để ăn, uống”.
+ Cho trẻ xem hình ảnh đồ dùng để ăn: thìa, đĩa

+ Con nhìn xem cô có hình ảnh gì đây?(Cả lớp)
+ Thì, đĩa là đồ dùng để làm gì?(CN-CL) Con dùng tay nào cầm thìa?(CN-CL)
=> Cô chốt lại nội dung trẻ trả lời
- Điểm danh: Cô lấy sổ điểm danh gọi tên trẻ; báo ăn.
- Thể dục sáng: Thực hiện theo kế hoạch tuần.
B. HOẠT ĐỘNG HỌC:
LVPTTC: VĐCB: BẬT QUA VẠCH KẺ
BTPTC: TẬP VỚI VÒNG
TCVĐ : BỊT MẮT BẮT DÊ
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức : Dạy trẻ biết phối hợp tay chân, nhún để bật được qua vạch kẻ. Trẻ
biết tập bài tập phát triển chung, biết chơi trò chơi vận động.
2.Kĩ năng : Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ, chú ý, rèn khả năng nhún bật cho
trẻ.

6


3.Thái độ : Giáo dục trẻ biết có ý thức nề nếp khi tập thể dục.
II. CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị của cô: Chỗ tập sạch sẽ, xắc xô, vạch chuẩn, vòng
2. Chuẩn bị của trẻ: Trang phục trẻ gọn gàng, vòng đủ cho số lượng trẻ
3. NDTH: Âm nhạc....
III.CÁCH TIẾN HÀNH :
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ
HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ
Hoạt động 1 : Ổn định:.
- Cô kiểm tra sức khỏe, trang phục của trẻ.
- Trẻ trò chuyện cùng cô
Hoạt động 2 :

a. Khởi động : Cho trẻ làm đoàn tàu vừa đi vừa
hát bài: Đoàn táu nhỏ xíu và đi các kiểu đi khác - Trẻ khởi động.
nhau: đi thường, đi nhanh, đi chậm, chạy nhanh,
chạy chậm....Cho trẻ đứng theo tổ tâp bài tập bài
tập phát triển chung.
b. Bài tập phát triển chung : Tập với vòng
+ ĐT tay:
TTCB: Đứng tự nhiên, hai tay cầm vòng thả
xuôi.
N1: Giơ vòng giơ lên đầu, mắt nhìn qua vòng.
- Trẻ tập cùng cô
N2: Về TTCB
+ ĐT2: lưng- bụng :
TTCB: Đứng tự nhiên, hai tay cầm vòng thả
xuôi.
N1: Cúi người, đặt vòng xuống đất đứng thẳng
dậy.
N2: Cúi người nhặt vòng đứng thẳng lên.
+ ĐT3 chân: Vòng đặt trước mặt
TTCB: Đứng tự nhiên, hai tay chống hông, đứng
gần sát vòng.
N1: Đặt mũi chân vào trong vòng không chạm
vòng và đổi chân.
N2: Về TTCB
Hoạt Động 3: VĐCB: Bật qua vạch kẻ
- Hôm nay cô sẽ dạy các con" Bật qua vạch
kẻ"các con chú ý xem cô làm trước một lần nhé !
- Cô làm mẫu lần 1 : không phân tích động tác
- Cô làm mẫu lần 2 : kèm phân tích động tác .
Trẻ chú ý.

Cô đứng đầu hàng đi đến vạch chuẩn đứng tự
nhiên hai tay thả xuôi khi nghe hiệu lệnh 1 tiếng
xắc xô thì cô nhún hai chân và dùng sức của hai Trẻ chú ý lắng nghe
bàn chân nhảy bật qua vạch kẻ, bật xong cô về
cuối hàng đứng.
*HĐ 4: Trẻ thực hiện

7


- Cô mời 1-2 trẻ khá lên tập lại cho cả lớp xem.
(trẻ thực hiện cô động viên trẻ, khen trẻ)
Trẻ lên tập
+ Cho trẻ thực hiện: lần lượt hai trẻ/ lần (trẻ
được thực hiện ít nhất mỗi trẻ 2 lần)
Trẻ thực hiện
+ cho trẻ thi đua theo tổ
+ Thi đua theo đội, nhóm.
Trẻ thi đua hứng thú
+ Khi trẻ thực hiện cô bao quát, nhận ra trẻ tập
khá, còn yếu để chú ý động viên khích lệ, khen
trẻ kịp thời.
Cô chú ý sửa sai cho trẻ để trẻ được thực hiện lại
cho tốt hơn.
* Củng cố: Cô hỏi tên vận động để trẻ được trả
lời.
Cho trẻ khá lên thực hiện lại.
Trẻ tập.
HĐ 5 : TCVĐ: Bịt mắt bắt dê
Cách chơi:

(Lượt đầu cô sẽ làm người bịt mắt, lượt sau trẻ
nào bị bắt trẻ đấy sẽ bịt mắt). Trẻ lắng nghe cô nói
Những người còn lại đứng thành vòng tròn.
Người làm dê phải luôn miệng kêu “be, be” và
né tránh người bị bịt mắt đang tìm cách bắt dê.
Người làm dê không được chạy ra ngoài vòng
tròn, nếu phạm luật sẽ bị bịt mắt. Khi nào người
bịt mắt bắt được dê thì thay đổi người khác
- Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần
- Trong quá trình chơi cô động viên khuyến Trẻ chơi hứng thú
khích trẻ.
- Cô nhận xét lớp và chuyển hoạt động..
HĐ 6: Kết thúc
Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng hát: Cả nhà
Trẻ đi nhẹ nhàng+ hát
thương nhau.
* NHẬN XÉT SAU TIẾT DẠY
- Tổng số trẻ có mặt:……………….Vắng:………lý do.........................................
- Tổng số trẻ đạt:…………………..Tỷ lệ…………%
- Tổng số trẻ chưa đạt:…………….Tỷ lệ…………%
- Nội dung trẻ chưa đạt:……………………………………………………...........
.................................................................................................................................
- Thời gian bồi dưỡng:.............................................................................................
.................................................................................................................................
*Trò chơi chuyển tiếp: TCHT: Tìm đồ chơi
C. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI.
1. Nội dung: HĐCCĐ: Quan sát cái cốc.

8



TCVĐ: Thỏ nhảy múa
Chơi tự do theo ý thích
2. Mục tiêu : Trẻ nhận biết và nói được đặc điểm, tên gọi, tác dụng của cái cốc.
Trẻ biết cách chơi trò chơi vận động và đoàn kết trong khi chơi. Chơi tự do có
nề nếp.
3. Chuẩn bị : Cái cốc bằng nhựa màu xanh, sân sạch sẽ, 1 số đồ chơi: hột hạt,
hoa, bóng, đất nặn để chơi tự do.
4. Cách tiến hành :
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ
HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ
* Hoạt động 1 : Ổn định
- Cô kiểm tra sức khoẻ trang phục của trẻ. Cho Trẻ trò chuyện
trẻ xếp hàng ra sân cô nhắc trẻ nề nếp.
Hoạt động 2: quan sát có mục đích
* Quan sát cái cốc
+ Cô có gì đây? Màu gì?(CN-CL)
Cái cốc
+ Đây là gì của cái cốc?(CN-CL) miệng cốc Miệng cốc
hình gì?
Hình tròn
+ Cốc dùng để làm gì các con?(CN-CL)
Để đựng nước uống.
+ Cốc là đồ dùng gì nào?(CL)
Đồ dùng để uống
+ Khi dùng cốc con phải làm gì để cốc luôn Rửa...
sach?
=> Đây là cái cốc màu xanh đấy các con ạ,
cốc có miệng cốc, thân cốc, đáy cốc dùng để
đựng nước uống và là đồ dùng để uống đấy,

khi dùng con nhớ cẩn thận không được để rơi
vỡ, rửa sạch sẽ...các con nhớ chưa nào
* HĐ 3: TCVĐ: Thỏ nhảy múa
- Cô nêu cách chơi và luật chơi cho trẻ.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần
Trẻ chơi trò chơi hứng thú.
- Cô nhận xét trẻ sau khi chơi
* HĐ 4: Chơi tự do
Cô giới thiệu các trò chơi: Trò chơi xâu hạt,
hoa, chơi với lá cây, vượt chướng ngại vật lấy
đồ chơi, chơi cầu trượt, đu quay...trong khi Trẻ chơi theo sự hướng dẫn
chơi trẻ có thể thay đổi nhóm chơi khi trẻ chơi của cô.
quá lâu.
+ Hết giờ chơi cô nhận xét trẻ chơi
Trẻ lắng nghe
D. HOẠT ĐỘNG GÓC
*GXD: Xây nhà của bé
*GPV: Nấu ăn
*GHT: Xem tranh, sách về đồ dùng gia đình
*GNT: Nặn đôi đũa.
Đ.VỆ SINH-ĂN TRƯA-NGỦ TRƯA
E. HOẠT ĐỘNG CHIỀU
1. Nội dung :

9


* VĐ nhẹ: Khám tay
* Ăn phụ
*Ôn KT: TD: Bật qua vạch kẻ

* TCDG : Lộn cầu vồng
2. Mục tiêu :
- Trẻ biết vận động nhẹ nhàng cùng cô,
- Trẻ biết phối hợi tay, nhún chân để bật.
3. Chuẩn bị : Chỗ tập, vạch chuẩn
4. Cách tiến hành:
- VĐ nhẹ: Cô cùng trẻ vận động nhẹ nhàng theo lời bài hát: Khám tay 1-2 lần.
*Ôn KT: TD: Bật qua vạch kẻ
Hình thức tổ chức : Cả lớp
+ Nội dung tổ chức: Cho trẻ bật
+ Cô cho trẻ tập với hình thức cho trẻ thực hiện, thi đua theo tổ, nhóm: Cô thực
hiện mẫu cho trẻ xem 1 lần sau đó cho trẻ thực hiện
Bây giờ chúng mình cùng thực hiện nào: lần lượt cho 2 trẻ một lên thực hiện, cô
chú ý đến những cháu thực hiện chưa tốt để cho cháu đó thực hiện nhiều hơn sau
đó cho trẻ thi đua theo tổ (nhóm) 1-2 lần. Sau mỗi lần thi đua cô nhận xét động
viên khen trẻ.
* TCDG : Lộn cầu vồng
F. VỆ SINH-NÊU GƯƠNG-TRẢ TRẺ
G. ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………....

KẾ HOẠCH NGÀY
Thứ 3 ngày 29 tháng 11 năm 2016

A. HOẠT ĐỘNG SÁNG:
A. HOẠT ĐỘNG SÁNG:
- Đón trẻ, trò chuyện với trẻ về chủ đề: Đồ dùng trong gia đình
- Cô niềm nở đón trẻ, cất đồ dùng cá nhân, nhắc trẻ chào cô giáo, chào bố mẹ;
trao đổi với phụ huynh về tình hình sức khỏe, học tập của trẻ.
- Hướng dẫn trẻ chơi với đồ chơi ở các góc
- Giới thiệu với trẻ về CĐ “ Đồ dùng trong gia đình” hướng trẻ về chủ đề nhánh
“Đồ dùng để ăn, uống”.

10


+ Cho trẻ kể các đồ dùng để ăn trong gia đình?(3-4 trẻ kể)
+ Khi dùng các đồ dùng đố con phải như thế nào?(CN- Cả lớp)
=> Cô chốt lại nội dung trẻ trả lời
- Điểm danh: Cô lấy sổ điểm danh gọi tên trẻ; báo ăn.
- Thể dục sáng: Thực hiện theo kế hoạch tuần.
B. HOẠT ĐỘNG HỌC:

LVPTNN: CHUYỆN: VỆ SINH BUỔI SÁNG ( T1 )
NDKH: HÁT: MỜI BẠN ĂN
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Dạy trẻ biết tên câu truyện “ vệ sinh buổi sáng” hiểu nội dung
câu chuyện: phải đánh răng, rửa mặt, chải tóc khi thức dậy vào buổi sáng, biết
trả lời cô giáo theo nội dung câu chuyện.
- Trẻ cảm thấy hứng thú khi nghe nhạc để hát, trẻ thuộc lời bài hát: Mời bạn ăn.
2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng nói rõ ràng, phát triển ngôn ngữ cho trẻ, rèn kĩ năng
ghi nhớ, trả lời câu hỏi. Rèn kĩ năng cảm thụ âm nhạc thông qua NDKH.
3.Thái độ: Giáo dục trẻ ý thức, hứng thú trong giờ học. biết phải vệ sinh hàng
ngày khi thức dậy, và buổi tối trước khi đi ngủ.

II. CHUẨN BỊ.
1.Chuẩn bị của cô: Tranh minh hoạ, que chỉ, máy chiếu, máy tính.
2. Chuẩn bị của trẻ: Chỗ ngồi ngay ngắn.
3. NDTH: Âm nhạc...
III. CÁCH TIẾN HÀNH :
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ
HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ
* HĐ 1: Ổn định
Cho trẻ hát bài: Lời chào buổi sáng
Trẻ hát
- Các con vừa hát bài gì? Bài hát nói về ai
Trẻ trả lời
=> Bài hát nói về một bạn nhỏ rất ngoan trước Lắng nghe
khi đi học đã biết chào bố mẹ đấy!
Chúng mình cùng nhau làm bé ngoan như bạn
nhé!
* HĐ 2: Nghe cô kể chuyện
C¸c con ¹ hàng ngày trước khi đi học các con
ai cũng vệ sinh buổi sáng vậy hôm nay cô sẽ kể
cho các con nghe câu truyện vệ sinh buổi sáng để Trẻ lắng nghe
xem sáng dậy các con làm những công việc gì để
giữ gìn vệ sinh nhé.
Cô kể lần 1: Kể diễn cảm+ nhạc nhẹ
Néi dung: Câu chuyện kể về mèo con và bé
Hạnh sáng dậy bé và mèo biết rửa mặt đánh răng
Hạnh còn chải tóc rất là xinh nữa chúng mình Trẻ lắng nghe
hãy nghe cô kể lại câu truyện này nhé

11



Cô kể lần 2:: Tranh minh hoạ+ nhạc nhẹ
*HĐ 3: Đàm thoại :
Chóng m×nh võa nghe c« kÓ chuyÖn
g×?
Trong c©u chuyÖn cã những ai ?
- Sáng dậy mèo con làm gì?
- Mèo lau mắt như thế nào ?
- Lau cổ như thế nào?

Vệ sinh buổi sáng
Có mèo con, bé Hạnh
Mèo con lau mặt
Mèo liếm vào tay rồi xoa lên
mắt
liếm cổ bên trái, rồi cổ bên
phải
xem Hạnh đánh răng
chải bên trái...
Hạnh lau mặt
chải tóc
trẻ trả lời

- Mèo chạy tới chỗ Hạnh làm gì?
- Hạnh chải răng như thế nào?
- Chải răng xong Hạnh làm gì?
- Lau mặt xong Hạnh làm gì nữa?
- Con đã biết chải răng giống bé Hạnh chưa?
=> C¸c con ¹ Sáng ngủ dậy ai cũng phải rửa
mặt đánh răng thì người mới xinh đẹp được tịnh

thần mới sảng khoái và ăn sáng sẽ rất là ngon vâng ạ
đấy chúng mình hãy học tập bé H nhé
HĐ 4: NDKH : Hát “Mời bạn ăn”
Các con ơi không chỉ vệ sinh sạch sẽ giúp cơ thể
chúng mình khoẻ mạnh hơn thì ăn đầy đủ chất
cũng giúp cho chúng mình khoẻ mạnh thông
minh hơn đấy có một bài hát của nhạc sĩ: Trần Trẻ lắng nghe
Ngọc bài hát: Mời bạn ăn cho chúng mình thấy
điều đó đấy chúng mình cùng hát nào
- Cả lớp hát 3-4 lần
Trẻ hát
Cô nhận xét và khen trẻ.
HĐ 5 : Kết thúc: Hát: Khám tay
* NHẬN XÉT SAU TIẾT DẠY
- Tổng số trẻ có mặt:……………….Vắng:………lý do.........................................
- Tổng số trẻ đạt:…………………..Tỷ lệ…………%
- Tổng số trẻ chưa đạt:…………….Tỷ lệ…………%
- Nội dung trẻ chưa đạt:……………………………………………………...........
.................................................................................................................................
- Thời gian bồi dưỡng:.............................................................................................
.................................................................................................................................
*Trò chơi chuyển tiếp: TCHT: Tìm đồ chơi
C. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI.
1. Nội dung: HĐCCĐ: Quan sát cái ấm.
TCVĐ: Thỏ nhảy múa
Chơi tự do theo ý thích

12



2. Mục tiêu : Trẻ nhận biết và nói được đặc điểm, tên gọi, tác dụng của cái ấm
Trẻ biết cách chơi trò chơi vận động và đoàn kết trong khi chơi. Chơi tự do có
nề nếp.
3. Chuẩn bị : Cái ấm, sân sạch sẽ, 1 số đồ chơi: hột hạt, hoa, bóng, đất nặn để
chơi tự do.
4. Cách tiến hành :
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ
HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ
* Hoạt động 1 : Ổn định
- Cô kiểm tra sức khoẻ trang phục của trẻ. Cho Trẻ trò chuyện
trẻ xếp hàng ra sân cô nhắc trẻ nề nếp.
Hoạt động 2: quan sát có mục đích
* Quan sát cái ấm
+ Cô có gì đây? (CN-CL)
Cái ấm
+ Đây là gì của cái ấm? Nắp để làm gì?(CN- Nắp ấm
CL)
+ Ấm để làm gì?(CN-CL)
Pha chè
+ Ấm là đồ dùng gì nào?(CL)
Đồ dùng để uống
=> Đây là cái ấm, cái ấm có nắp, để đựng Rửa...
nước nóng cho bố pha chè đấy chính vì vậy
các con không được nghịch vì sẽ bị nóng, ấm
làm bằng sứ nên dễ vỡ rất nguy hiểm các con Nhớ rồi ạ
nhớ chưa nào?
* HĐ 3: TCVĐ: Thỏ nhảy múa
- Cô nêu cách chơi và luật chơi cho trẻ.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần
Trẻ chơi trò chơi hứng thú.

- Cô nhận xét trẻ sau khi chơi
* HĐ 4: Chơi tự do
Cô giới thiệu các trò chơi: Trò chơi xâu hạt,
hoa, chơi với lá cây, vượt chướng ngại vật lấy
đồ chơi, chơi cầu trượt, đu quay...trong khi Trẻ chơi theo sự hướng dẫn
chơi trẻ có thể thay đổi nhóm chơi khi trẻ chơi của cô.
quá lâu.
+ Hết giờ chơi cô nhận xét trẻ chơi
Trẻ lắng nghe
D. HOẠT ĐỘNG GÓC
*GXD: Xây nhà của bé
*GPV: Nấu ăn
*GHT: Xem tranh, sách về đồ dùng gia đình
*GNT: Nặn đôi đũa.
Đ.VỆ SINH-ĂN TRƯA-NGỦ TRƯA
E. HOẠT ĐỘNG CHIỀU
1. Nội dung :
* VĐ nhẹ: Khám
* Ăn phụ
*Ôn KT: Chuyện: Vệ sinh buổi sáng(T1)
* TCDG : Lộn cầu vồng

13


2. Mục tiêu :
- Trẻ biết vận động nhẹ nhàng cùng cô,
- Trẻ lắng nghe cô kể chuyện và trả lời được câu hỏi cô đưa ra.
3. Chuẩn bị : Chỗ ngồi ngay ngắn, tranh minh hoạ
4. Cách tiến hành:

- VĐ nhẹ: Cô cùng trẻ vận động nhẹ nhàng theo lời bài hát: Khám tay 1-2 lần.
*Ôn KT: Chuyện: Vệ sinh buổi sáng(T1)
Hình thức tổ chức: Cả lớp
Nội dung tổ chức: Kể chuyện cho trẻ nghe và đàm thoại
+ Cô kể qua tranh minh hoạ cho trẻ nghe 1 lần
+ Cô vừa kể cho chúng mình nghe câu chuyện gì? Câu chuyện kể về ai? Hàng
ngày con dậy phải làm gì? Vì sao con phải rửa mặt, đánh răng?
=> cô chốt lại: giáo dục trẻ phải biết rửa mặt, chân tay sạch sẽ để đảm bảo vệ
sinh cho cơ thể, để cơ thể sạch sẽ thơm tho ai cũng yêu mến.
* TCDG : Lộn cầu vồng
F. VỆ SINH-NÊU GƯƠNG-TRẢ TRẺ
G. ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………....

KẾ HOẠCH NGÀY
Thứ 4 ngày 30 tháng 11 năm 2016
A. HOẠT ĐỘNG SÁNG:
- Đón trẻ, trò chuyện với trẻ về chủ đề: Đồ dùng trong gia đình
- Cô niềm nở đón trẻ, cất đồ dùng cá nhân, nhắc trẻ chào cô giáo, chào bố mẹ;
trao đổi với phụ huynh về tình hình sức khỏe, học tập của trẻ.
- Hướng dẫn trẻ chơi với đồ chơi ở các góc
- Giới thiệu với trẻ về CĐ “ Đồ dùng trong gia đình” hướng trẻ về chủ đề nhánh
“Đồ dùng để ăn, uống”.

+ Cho trẻ kể các đồ dùng để uống trong gia đình?(3-4 trẻ kể)
+ Chúng mình nhìn lên đây xem cô có gì nào?(Cả lớp - CN) Cái phích để làm
gì? Đựng nước gì? Con có được nghịch phích không? (CN-CL)
=> Cô chốt lại nội dung trẻ trả lời
- Điểm danh: Cô lấy sổ điểm danh gọi tên trẻ; báo ăn.
- Thể dục sáng: Thực hiện theo kế hoạch tuần.

14


B. HOẠT ĐỘNG HỌC:
LVPTNT: NBTN: ĐỒ DÙNG ĐỂ ĂN, UỐNG
NDKH: T/C: PHA NƯỚC CHANH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Trẻ nhận ra và nói được tên, đặc điểm nổi bật, công dụng của đồ
dùng để ăn, đồ dùng để uống. Biết cách chơi trò chơi.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát, ghi nhớ, trả lời rõ ràng, rèn khả năng phát
triển ngôn ngữ cho trẻ, linh hoạt qua đôi tay qua NDKH.
3. Thái độ: Giáo dục trẻ biết ý thức trong giờ học, giữ gìn, vệ sinh đồ dùng
trong gia đình.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của cô: Cái cốc, cái bát, đĩa, thìa, chén…que chỉ.
2. Chuẩn bị của trẻ: Chỗ ngồi ngay ngắn
3. NDTH: Âm nhạc, văn học….
III. CÁCH TIẾN HÀNH :
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ
HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ
HĐ 1: Ổn định
Hát “ Cả nhà thương nhau”
Trẻ hát

- Các con vừa hát bài gì? Trong bài hát nói đến
những ai?
Trẻ trả lời
- Mọi người trong gia đình phải như thế nào với
nhau?
- Các con hãy kể về gia đình mình cho cô nghe nào?
Gia đình con có ai?
Trẻ kể
(1-2 trẻ kể)
=> Cô chốt lại: Gia đình luôn yêu thương nhau, giúp
đỡ nhau, mọi người trong gia đình luôn vui vẻ khi ở Trẻ lắng nghe
bên nhau…
HĐ2: Bé cùng trò chuyện
Các con ạ trong gia đình của chúng mình có rất
nhiều đồ dùng để phục vụ cho nhu cầu của gia đình
chúng mình đấy. Mỗi đồ dùng lại có đặc điểm, công
dụng khác nhau nhưng đều rất cần thiết đối với cuộc
sống của chúng ta.Và hôm nay chúng mình cùng
nhau tìm hiểu về các đồ dùng đó nhé.
Vâng ạ
* Quan sát cái bát:
- Cô đưa ra cái bát và hỏi:
- Cô có cái gì đây?( Cá nhân – cả lớp)
Cái bát
- Cái bát có gì đây?(CN-CL) (Cô chỉ vào miệng bát, Miệng bát...
Cô chỉ vào lòng bát, Cô chỉ vào đế bát)
- Cái bát dùng để làm gì?
Đựng cơm
- Đây là loại bát làm bằng gì nào các con?(CL)
Bát sứ

=> Cô chốt lại: Đây là cái bát có miệng bát, lòng bát,
đế bát, bát này được làm bằng sứ, có màu trắng trông

15


rất sạch sẽ, cái bát là đồ dùng để ăn, ngoài cái bát
được làm bằng sứ thì còn có bát làm bằng nhựa, inốc
cho trẻ quan sát)
Trẻ quan sát
* Quan sát cái cốc:
- Cô đưa ra cái cốc và hỏi:
- Cô có cái gì đây?( Cá nhân – cả lớp)
Cái cốc
- Cái cốc có gì đây? CN-CL (Cô chỉ vào miệng cốc
Cô chỉ vào lòng cốc, Cô chỉ vào đế cốc)
Trẻ trả lời
- Cái cốc dùng để làm gì?
Đựng nước uống
- Cốc này được làm bằng chất liệu gì?
Nhựa
=> Cô chốt lại: Đây là cái cốc có miệng cốc, thân
cốc, đế cốc, cái cốc là đồ dùng để uống, ngoài cái
cốc được làm bằng nhựa thì còn có cốc làm bằng sứ, Trẻ quan sát.
thuỷ tinh cho trẻ quan sát)
* Mở rộng
- Ngoài những đồ dùng để ăn để uống chúng mình
vừa được quan sát thì các con còn biết những đồ
dùng gì trong gia đình để ăn, để uông nữa nào?
Trẻ kể

(2-3 trẻ kể)
+ Cô đưa ra thêm cho trẻ xem: thìa đĩa, bát to, ấm,
phích…
=> Cô chốt lại kết hợp giáo dục trẻ biết giữ gìn các
đồ dùng trong gia đình, biết cất gọn gàng sau khi
dùng.
* NDKH : T/C: Pha nước chanh
Cô nói cách chơi
cam đâu, cam đâu/ dao đâu, dao đâu/ bổ cam
cốc đâu, cốc đâu/ vắt cam vào cốc/ cho đường vào
cốc/ khuấy cho đều/ uống nước cam/ ngon quá, ngon
quá.
Trẻ chơi
Cô cho trẻ chơi 2-3 lần
Khuyến khích trẻ nói to rõ ràng.
HĐ3: Kết thúc
Cô và trẻ đọc thơ: Ấm và chảo
Trẻ đọc
* NHẬN XÉT SAU TIẾT DẠY
- Tổng số trẻ có mặt:……………….Vắng:………lý do.........................................
- Tổng số trẻ đạt:…………………..Tỷ lệ…………%
- Tổng số trẻ chưa đạt:…………….Tỷ lệ…………%
- Nội dung trẻ chưa đạt:……………………………………………………...........
.................................................................................................................................
- Thời gian bồi dưỡng:.............................................................................................
.................................................................................................................................
*Trò chơi chuyển tiếp: TCHT: Tìm đồ chơi
C. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI.

16



1. Nội dung: HĐCCĐ: Quan sát cái thìa.
TCVĐ: Thỏ nhảy múa
Chơi tự do theo ý thích
2. Mục tiêu : Trẻ nhận biết và nói được cái thìa được dùng để ăn cơm, trẻ biết
cầm thìa bằng tay phải. Trẻ biết cách chơi trò chơi vận động và đoàn kết trong
khi chơi. Chơi tự do có nề nếp.
3. Chuẩn bị : Cái thìa, sân sạch sẽ, 1 số đồ chơi: hột hạt, hoa, bóng, đất nặn để
chơi tự do.
4. Cách tiến hành :
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ
HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ
* Hoạt động 1 : Ổn định
- Cô kiểm tra sức khoẻ trang phục của trẻ. Cho Trẻ trò chuyện
trẻ xếp hàng ra sân cô nhắc trẻ nề nếp.
Hoạt động 2: quan sát có mục đích
* Quan sát cái thìa
+ Cô có gì đây? (CN-CL)
Cái thìa
+ Đây là gì? ( cô chỉ vào tay cầm và phần
muỗng thìa) (CN-CL)
Trẻ trả lời
+ Thìa để làm gì?(CN-CL)
Để xúc cơm
+ Thìa là đồ dùng gì nào?(CL) Con cầm thìa Đồ dùng để ăn
bằng tay nào?(CN-CL)
Tay phải
=> Đây là cái thìa cái thìa này được làm bằng
inoc rất đẹp cho các con cảm giác ăn ngon hơn,

khi ăn cơm chúng mình cầm thìa bằng tay phải Trẻ lắng nghe
để xúc cơm đấy...
* HĐ 3: TCVĐ: Thỏ nhảy múa
- Cô nêu cách chơi và luật chơi cho trẻ.
Trẻ chơi trò chơi hứng thú.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần
- Cô nhận xét trẻ sau khi chơi
* HĐ 4: Chơi tự do
Cô giới thiệu các trò chơi: Trò chơi xâu hạt,
hoa, chơi với lá cây, vượt chướng ngại vật lấy Trẻ chơi theo sự hướng dẫn
đồ chơi, chơi cầu trượt, đu quay...trong khi của cô.
chơi trẻ có thể thay đổi nhóm chơi khi trẻ chơi
quá lâu.
Trẻ lắng nghe
+ Hết giờ chơi cô nhận xét trẻ chơi
D. HOẠT ĐỘNG GÓC
* GXD: Xây nhà của bé
* GPV: Nấu ăn
*GHT: Xem tranh, sách về đồ dùng gia đình
* GTN: Chăm sóc cây
Đ.VỆ SINH-ĂN TRƯA-NGỦ TRƯA
E. HOẠT ĐỘNG CHIỀU
1. Nội dung :
* VĐ nhẹ: Khám tay.

17


* Ăn phụ
* Ôn KT: NBTN: Đồ dùng để ăn, uống

* TCDG : Lộn cầu vồng.
2. Mục tiêu :
- Trẻ biết vận động nhẹ nhàng cùng cô, Trẻ biết tên gọi đặc điểm của một số đồ
dùng để ăn để uống. Chơi trò chơi hứng thú.
3. Chuẩn bị : cái bát, cái cốc.
4. Cách tiến hành:
- VĐ nhẹ: Cô cùng trẻ vận động nhẹ nhàng theo lời bài hát: Khám tay 1-2 lần.
* Ôn KT: NBTN: Đồ dùng để ăn, uống
- Hình thức tổ chức : Cả lớp
- Nội dung tổ chức : Cho trẻ quan sát và trả lời câu hỏi
+ Con nhìn xem cô có gì đây?(cái cốc, cái bát)
+ Cái cốc(cái bát) này có gì đây? Cốc để làm gì? Bát để làm gì? Khi dùng các
con phải như thế nào?
+ Cô chốt lại: Bát, cốc là đồ dùng để ă, uống là đồ dùng cần thiết cho gia đình,
cho cuộc sống khi dùng các con phải cẩn thân không để bị rơi vỡ, rửa sạch sẽ, để
đúng chỗ quy định…
* TCDG : Lộn cầu vồng.
F. VỆ SINH-NÊU GƯƠNG-TRẢ TRẺ
G. ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………....

KẾ HOẠCH NGÀY
Thứ 5 ngày 1 tháng 12 năm 2016

A. HOẠT ĐỘNG SÁNG:
- Đón trẻ, trò chuyện với trẻ về chủ đề: Đồ dùng trong gia đình
- Cô niềm nở đón trẻ, cất đồ dùng cá nhân, nhắc trẻ chào cô giáo, chào bố mẹ;
trao đổi với phụ huynh về tình hình sức khỏe, học tập của trẻ.
- Hướng dẫn trẻ chơi với đồ chơi ở các góc
- Giới thiệu với trẻ về CĐ “ Đồ dùng trong gia đình” hướng trẻ về chủ đề nhánh
“Đồ dùng để ăn, uống”.
+ Ai giỏi xem cô có gì đây nào? Cái ca này để làm gì?(3-4 trẻ)
+ Cái ca này màu gì? Ca là đồ dùng để làm gì (CN-CL)
=> Cô chốt lại nội dung trẻ trả lời
- Điểm danh: Cô lấy sổ điểm danh gọi tên trẻ; báo ăn.

18


- Thể dục sáng: Thực hiện theo kế hoạch tuần.
B. HOẠT ĐỘNG HỌC:
LVPTNT: NHẬN BIẾT HÌNH CHỮ NHẬT
NDKH: T/C: TÌM ĐÚNG HÌNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Trẻ nhận biết gọi tên, mầu sắc, đặc điểm nổi bật của hình chữ
nhật
- Trẻ biết tìm đúng hình theo yêu cầu của cô.
2. Kỹ năng : Rèn khả năng chú ý, nói rõ ràng hình và màu sắc.
3. Thái độ: Giáo dục trẻ yêu gia đình
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng của cô: Hình chữ nhật, que chỉ...
2. Đồ dùng của trẻ: Mỗi trẻ một rổ đựng hình chữ nhật…
3. NDTH: Âm nhạc…
III. CÁCH TIẾN HÀNH

HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ
HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ
HĐ 1: Ổn định, gây hứng thú
Cho trẻ hát bài cô và mẹ
Trẻ hát
Chúng mình vừa hát bài hát nói về ai?
Cô và mẹ
Con có yêu cô giáo và mẹ không?
Có ạ
Yêu cô giáo và mẹ thì con phải làm gì?
Nghe lời mẹ và cô giáo
=> Giáo dục trẻ biết yêu quý mẹ và cô giáo,
nghe lời cô giáo, mẹ chăm ngoan.
HĐ2: Phần 1: Ôn hình tam giác, biểu tượng
hình chữ nhật
- Cho trẻ lên chơi trò chơi: “Trồng cây”: cô
chuẩn bị hai bức tranh có hình cây thông cô vẽ
sẵn hình tam giác làm tán cây, nhiệm vụ của Trẻ chú ý
các con là lên gắn giúp cô giáo các tán cây
khớp với tán cây trên bảng để có được cây
xanh đem trồng trong vườn nhà chúng mình
nào
Cô cũng được mẹ tặng cho một món quà cô sẽ
mở ra cho cả lớp xem nhé
- Đây là gì?(CN-CL)
Bưu thiếp
+ Bưu thiếp có dạng hình gì?(CN-CL)
Hình chữ nhật
- Còn đây là gì?
Đồng hồ

+ Mặt đồng hồ có dạng hình gì?
Hình chữ nhật
=> Mẹ cô đã tăng cô tấm bưu thiếp và chiếc
đồng hồ như nhắc nhở về thời gian đấy…
Xung quanh lớp mình có rất nhiều đồ dùng có
dạng hình chữ nhật, vậy bạn nào lên tìm cho

19


cô nào?
( Cô chuẩn bị sẵn các đồ dùng có dạng hình
chữ nhật)
Phần 2: Nhận biết hình chữ nhật
- Cô làm mẫu:
Ngoài ra cô có một món quà muốn tặng lớp
mình đấy ai lên mở món quà giúp cô nào?
- Cô tặng cho lớp mình gì vậy con?.
- Ai giỏi cho cô biết nữa gì đây con?
( Cho 7, 8 trẻ gọi tên hình chữ nhật- CL)
- Hình chữ nhật màu gì?(CN-CL)
- Đây là gì của hình chữ nhật?(cô chỉ vào góc,
cạnh) sau đó cô đếm cạnh, góc cho trẻ quan
- Chúng mình xem hình chữ nhật có lăn được
không nhé?( Cô lăn cho trẻ xem) CN-CL
Cô chốt lại: Đây là hình chữ nhật, màu đỏ,
hình chữ nhật có hai cạnh dài bằng nhau và
hai cạnh ngắn bằng nhau. Hình chữ nhật
không lăn được vì vướng cạnh và góc.
=> GD: Những hình chữ nhật này thường

được các bác thợ mộc đóng làm mặt bàn ghế
và các đồ dùng khác cũng có dạng hình chữ
nhật trông rất đẹp chúng mình hãy biết giữ gìn
các đồ dùng luôn được sạch đẹp nhé
Phần 3: Trẻ thực hiện
Cô cho trẻ rổ đựng hình chữ nhật ra trước mặt
+ Con nhìn xem trong rổ có hình gì nào(trẻ
cầm hình chữ nhật và giơ lên rồi xêp ra trước
mặt)
- Con có hình gì đây? Góc của hình chữ nhật
đâu? (cô chú ý hỏi nhiều cá nhân trẻ)
- Đây là gì của hình nhật?CN_CL) (Cô chỉ vào
cạnh của hình chữ nhật để trẻ nói) Con hãy lăn
hình chữ nhật xem có lăn được không?
- Hình chữ nhật màu gì?( Cá nhân- cả lớp)
HĐ 3: NDKH: T/C: Tìm đúng hình
Hôm nay cô dạy chúng mình chơi một trò chơi
mới đó là trò chơi “ tìm đúng hình”. Để chơi
được trò chơi này chúng mình hãy lắng nghe
cô nói luật chơi và cách chơi nhé!
Luật chơi: mỗi lần lên chơi chỉ được lấy một
hình
Cách chơi như sau:
Cô đã chuẩn bị sẵn các khối có các dạng hình
trên bàn, và khi có hiệu lệnh thì các con sẽ

20

Trẻ tìm


Trẻ lên mở hộp quà
Hình chữ nhật
Trẻ nói
Màu đỏ

Trẻ trả lời

Hình chữ nhật
Trẻ trả lời

Trẻ lắng nghe


đứng ở vạch cô đã chuẩn bị đi để lấy các hình
theo yêu cầu. Khi đi các con nhớ là đi thẳng,
không được xô đẩy nhau và tranh nhau.
Chơi mẫu: Cô lên chọn được hình và hỏi trẻ: Trẻ chú ý
cô có hình chữ nhật màu gì đây?
Cô đứng chạm vạch xuất phát và khi có hiệu
lệnh ( 1, 2 bắt đầu) thì cô đi lên cầm hình chữ
nhật màu vàng và đi về nơi quy định
Trẻ chơi hứng thú
Cô bao quát, quan sát trẻ.
Cho trẻ chơi 1- 2 lần.
Cô nhận xét trẻ.
+ Con đã lấy được gì?
+ Hình chữ nhật có màu gì?
( Cô phụ cùng cô chính hỏi trẻ và chốt lại)
HĐ 4: Kết thúc
Hát : Mời bạn ăn

Trẻ hát
* NHẬN XÉT SAU TIẾT DẠY
- Tổng số trẻ có mặt:……………….Vắng:………lý do.........................................
- Tổng số trẻ đạt:…………………..Tỷ lệ…………%
- Tổng số trẻ chưa đạt:…………….Tỷ lệ…………%
- Nội dung trẻ chưa đạt:……………………………………………………...........
.................................................................................................................................
- Thời gian bồi dưỡng:.............................................................................................
.................................................................................................................................
*Trò chơi chuyển tiếp: TCHT: Tìm đồ chơi
C. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI.
1. Nội dung: HĐCCĐ: Quan sát cái đĩa.
TCVĐ: Thỏ nhảy múa
Chơi tự do theo ý thích
2. Mục tiêu : Trẻ nhận biết và nói được đặc điểm nổi bật của cái đĩa. Trẻ biết
cách chơi trò chơi vận động và đoàn kết trong khi chơi. Chơi tự do có nề nếp.
3. Chuẩn bị : Đĩa, sân sạch sẽ, 1 số đồ chơi: hột hạt, hoa, bóng, đất nặn để chơi
tự do.
4. Cách tiến hành :
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ
HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ
* Hoạt động 1 : Ổn định
- Cô kiểm tra sức khoẻ trang phục của trẻ. Cho Trẻ trò chuyện
trẻ xếp hàng ra sân cô nhắc trẻ nề nếp.
Hoạt động 2: quan sát có mục đích
*Quan sát cái đĩa
Cô đọc câu đố: Miệng tròn lòng trắng phau
phau/ đựng cơm đựng thịt/đựng rau hàng
ngày?đố biết là gì nào?
Cái đĩa

+ Cô có gì đây? (CN-CL)
Cái đĩa

21


+ Đĩa để làm gì (CN-CL) Đĩa có dạng hình gì Đựng rau, thịt...
đây?
Hình tròn
+ Đĩa là đồ dùng gì nào?(CL)
Đồ dùng để ăn
=> Đây là cái đĩa được làm bằng sứ, trông rất
đẹp với màu trắng sạch, tuy nhiên rất dễ vỡ Trẻ lắng nghe
chính vì vậy chúng mình dùng phải cẩn thận
nhẹ nhàng không để rơi vỡ các con nhớ chưa
nào?
* HĐ 3: TCVĐ: Thỏ nhảy múa
- Cô nêu cách chơi và luật chơi cho trẻ.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần
Trẻ chơi trò chơi hứng thú.
- Cô nhận xét trẻ sau khi chơi
* HĐ 4: Chơi tự do
Cô giới thiệu các trò chơi: Trò chơi xâu hạt,
hoa, chơi với lá cây, vượt chướng ngại vật lấy
đồ chơi, chơi cầu trượt, đu quay...trong khi Trẻ chơi theo sự hướng dẫn
chơi trẻ có thể thay đổi nhóm chơi khi trẻ chơi của cô.
quá lâu.
+ Hết giờ chơi cô nhận xét trẻ chơi
Trẻ lắng nghe
D. HOẠT ĐỘNG GÓC

*GXD: Xây nhà của bé
*GPV: Nấu ăn
*GHT: Xem tranh, sách về đồ dùng gia đình
*GNT: Nặn đôi đũa
Đ.VỆ SINH-ĂN TRƯA-NGỦ TRƯA
E. HOẠT ĐỘNG CHIỀU
1. Nội dung :
* VĐ nhẹ: Khám tay
* Ăn phụ
* Ôn KT: LVPTNT: Nhận biết hình chữ nhật
* TCDG : Lộn cầu vồng
2. Mục tiêu :
- Trẻ biết vận động nhẹ nhàng cùng cô, biết màu sắc, đặc điểm, nói được tên
hình chữ nhật.
3. Chuẩn bị : Chỗ ngồi ngay ngắn phù hợp cho trẻ.
4. Cách tiến hành:
- VĐ nhẹ: Cô cùng trẻ vận động nhẹ nhàng theo lời bài hát: Khám tay 1-2 lần.
* Ôn KT: LVPTNT: Nhận biết hình chữ nhật
- Hình thức tổ chức : Cả lớp
- Nội dung tổ chức : Cho trẻ quan sát mẫu và trò chơi
+ Các con ơi chúng mình cùng xem cô có gì đây nào? Hình chữ nhật có màu gì?
Hình chữ nhật có gì đây? Có lăn được không?
+ Cô cho trẻ chơi trò chơi lấy đúng đồ chơi: cô yêu cầu trẻ chọn đồ chơi có dạng
hình chữ nhật. khi trẻ cầm về chỗ cô kiểm tra vào hỏi trẻ xem trẻ đã chọnd dược

22


gì? VD: trẻ cầm gạch xây dựng cô hỏi trẻ: Con lấy được gì? Viên gạch có màu
gì? Gạch có dạng hình gì?

* TCDG : Lộn cầu vồng.
F. VỆ SINH-NÊU GƯƠNG-TRẢ TRẺ
G. ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………....

KẾ HOẠCH NGÀY
Thứ 6 ngày 2 tháng 12 năm 2016
A. HOẠT ĐỘNG SÁNG:
- Đón trẻ, trò chuyện với trẻ về chủ đề: Đồ dùng trong gia đình
- Cô niềm nở đón trẻ, cất đồ dùng cá nhân, nhắc trẻ chào cô giáo, chào bố mẹ;
trao đổi với phụ huynh về tình hình sức khỏe, học tập của trẻ.
- Hướng dẫn trẻ chơi với đồ chơi ở các góc
- Giới thiệu với trẻ về CĐ “ Đồ dùng trong gia đình” hướng trẻ về chủ đề nhánh
“Đồ dùng để ăn, uống”.
+ Chúng mình nhìn xem cô có bức tranh gì đây?(Ấm chè) ấm chè để làm gì?
+ Ấm là đồ dùng để làm gì?(cô chú ý hỏi cá nhân-CL)
=> Cô chốt lại nội dung trẻ trả lời
- Điểm danh: Cô lấy sổ điểm danh gọi tên trẻ; báo ăn.
- Thể dục sáng: Thực hiện theo kế hoạch tuần.
B. HOẠT ĐỘNG HỌC: LVPTTM: DH: KHÁM TAY
NDKH: TCAN: KÉO CƯA LỪA XẺ
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức : Trẻ thuộc lời bài hát, hứng thú tham gia thể hiện bài hát: Khám

tay. Hứng thú tham gia trò chơi.
2.Kĩ năng : Rèn khả năng hát đúng lời bài hát, thể hiện một cách hồn nhiên.
Phối hợp cùng bạn khi chơi trò chơi.
3.Thái độ : Giáo dục trẻ biết ngoan ngoãn nghe lời cô giáo, bố mẹ, biết giữ gìn
vệ sinh tay chân sạch sẽ, thể hiện cảm xúc tươi vui khi nghe nhạc.
II. CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị của cô: Nhạc không lời bài: Khám tay; máy tính, loa.
2. Chuẩn bị của trẻ: Trang phục, chỗ ngồi ngay ngắn.
3. NDTH: Văn học, trò chơi...

23


III.CÁCH TIẾN HÀNH :
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ
Hoạt động 1 : Ổn định:
Cô cho trẻ chơi trò chơi: Dấu tay
Chúng mình vừa chơi trò chơi gì? Có vui không
nào?
+ Muốn tay luôn sạch đẹp chúng mình phải là gì
các con?
=> À đúng rồi đôi tay giúp chúng mình hàng này
làm rất nhiều việc, cầm bút tô màu, xúc cơm,
múa…muốn đôi tay sạch đẹp thì chúng mình phải
rửa tay hàng ngày nhất là trước khi ăn để đảm bảo
vệ sinh, sau khi đi vệ sinh nữa đấy. Bài hát: Khám
tay của nhạc sĩ: Đào Việt Hưng cho chúng mình
thấy khi đến lớp các bạn khám tay ai sạch nhé.
HĐ 2 : Dạy hát : Khám tay
- Lần 1 : Cô hát + nhạc

ND: Cô T vừa thể hiện bài hát: Khám tay do nhạc
sĩ Đào Việt Hưng sáng tác, bài hát với giai điệu
vui tươi, dăn dạy các con phải biết giữ gìn vệ sinh
đôi tay sạch sẽ nếu không khi đến lớp thì sẽ bị các
bạn chê đấy các con ạ.
Lần 2: Cô hát theo nhạc+ thể hiện động tác
Bài hát có hay không các con?
Bây giờ cô mời các con cùng đứng lên hát thật
hay bài hát này nào, với bài hát này các con thể
hiện thật vui tươi hồn nhiên và hát với giai điệu
hơi nhanh nhé
- Cô cùng trẻ hát 3 lần
- Từng tổ đứng lên hát
- Nhóm nam, nữ hát
- Cá nhân hát
Cô khuyến khích chú ý động viên trẻ, sau mỗi lần
trẻ hát cô sửa sai kịp thời khéo léo.
HĐ 3: NDKH: TCAN: Kéo cưa lừa xẻ.
- Cách chơi : Cô cho hai trẻ cầm tay ngồi đối
diện nhau. Vừa hát vừa kéo tay và đẩy qua đẩy
trông như đang cưa một khúc gỗ ở giữa hai người.
Mỗi lần hát một từ thì lại đẩy hoặc kéo về một
lần. Bài hát có thể là:
Kéo cưa lừa xẻ/ Ông thợ nào khỏe
Về ăn cơm vua/ Ông thợ nào thua/ Về bú tí mẹ
- Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần.
- Sau mỗi lần chơi cô nhận xét trẻ.

24


HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ
Trẻ chơi
Trẻ trò chuyện cùng cô
Rửa tay
Trẻ lắng nghe

Trẻ lắng nghe

Có ạ
Trẻ lắng nghe

Trẻ hát

Trẻ lắng nghe

Trẻ chơi hứng thú


HĐ 4: Kết thúc
Hát: Khám tay.
Trẻ hát
* NHẬN XÉT SAU TIẾT DẠY
- Tổng số trẻ có mặt:……………….Vắng:………lý do.........................................
- Tổng số trẻ đạt:…………………..Tỷ lệ…………%
- Tổng số trẻ chưa đạt:…………….Tỷ lệ…………%
- Nội dung trẻ chưa đạt:……………………………………………………...........
.................................................................................................................................
- Thời gian bồi dưỡng:.............................................................................................
.................................................................................................................................
*Trò chơi chuyển tiếp: TCHT: Tìm đồ chơi

TIẾT 2: LVPTNN: CHUYỆN: VỆ SINH BUỔI SÁNG( T2 )
NDKH: HÁT: KHÁM TAY
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Dạy trẻ biết tên câu chuyện hiểu nội dung câu chuyện, biết trả
lời cô giáo theo nội dung câu chuyện, biết kể chuyện cùng cô giáo.
- Trẻ cảm thấy hứng thú khi nghe nhạc để hát, trẻ thuộc lời bài hát: Mời bạn ăn.
2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng nói rõ ràng, phát triển ngôn ngữ cho trẻ, rèn kĩ năng
ghi nhớ, trả lời câu hỏi. Rèn kĩ năng cảm thụ âm nhạc thông qua NDKH.
3.Thái độ: Giáo dục trẻ ý thức, hứng thú trong giờ học. biết phải vệ sinh hàng
ngày khi thức dậy, và buổi tối trước khi đi ngủ.
II. CHUẨN BỊ.
1.Chuẩn bị của cô: Rối dẹt, tranh minh hoạ, que chỉ.
2. Chuẩn bị của trẻ: Chỗ ngồi ngay ngắn.
3. NDTH: Âm nhạc...
III. CÁCH TIẾN HÀNH :
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ
HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ
* HĐ 1: Ổn định
Cho trẻ hát bài: Vui đến trường
Trẻ hát
+ Bài hát nói đến trước khi đến trường bạn nhỏ
làm gì các con?
Dậy đánh rằn, rửa mặt
+ Sao phải đánh rằn? rửa mặt?
Để mặt sạch sẽ, ko bị sâu
Có một câu chuyện dăn dạy chúng mình hàng răng…
ngày thức dậy mỗi sáng phải đánh răng rửa mặt
đấy đó chính là câu chuyện: Vệ sinh buổi sáng
chúng mình cùng nghe cô kể nhé
* HĐ 2: Nghe cô kể chuyện

Cô kể lần 1: Rối dẹt+ nhạc nhẹ
Trẻ lắng nghe
Néi dung: Câu chuyện kể về mèo con và bé
Hạnh sáng dậy bé và mèo biết rửa mặt đánh răng

25


×