Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI TẬP PHÁT HIỆN LỖI SAI TRONG ĐỀ THI THPT QG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (322.43 KB, 44 trang )

CHUYÊN ĐỀ PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI TẬP PHÁT HIỆN LỖI SAI TRONG ĐỀ
THI THPT QG

MỤC LỤC
Trang
PHẦN MỞ ĐẦU
I. Lý do chọn đề tài
II. Mục đích của đề tài
PHẦN NỘI DUNG
I. Kiến thức cơ bản
II. Hệ thống các dạng bài tập
II.1. Sai về sự hòa hợp giữ chủ ngữ và động từ (Subject-Verb Agreement)
II. 2. Sai về thì của động từ, việc kết hợp sử dụng các thì
(Verb tenses and sequence of tenses)
II. 3. Sai về việc sử dụng từ loại (Part of speech, pronouns)
II. 4. Sai về việc dùng giới từ (Preposition, phrasal verbs )
II. 5. Sai về cấu trúc song song (parallel structure)
II. 6. Sai về các chủ đề ngữ pháp khác
(Passive voice, condition, types of clauses, reported speech, comparision...)
II.7. Sai về việc sử dụng các cấu trúc câu đặc biệt
( Special structures and phrases : so…that, too…, such…that, enough…, hardy…when,
no sooner…than, get/be used to, would rather, prefer ...)
II. 8. Sai về Verb form (V-ing, to V, V(inf)
II. 9. Sai về lỗi dùng quantifier/ determiner and articles
II.10. Sai về nghĩa của từ, từ vựng
III. Hệ thống các phương pháp cơ bản giải bài tập
III.1. Phương pháp xác định lỗi sai
III.2. Ví dụ minh họa
IV. Hệ thống bài tập cụ thể của chuyên đề.
IV.1. Hệ thống bài tập theo dạng lỗi sai
IV.2. Hệ thống bài tập tổng hợp theo mức độ


V. Hệ thống bài tập tự giải
VI. Kết quả triển khai chuyên đề

1
1
2
3
3
3
3
3
4
4
5
5
5

5
6
6
6
8
9
9
18
42
46

PHẦN MỞ ĐẦU
I. Lý do chọn đề tài

Như một ngôn ngữ được sử dụng trên toàn cầu, tiếng Anh đang dần dần trở nên quan trọng trong
1


cuộc sống của chúng ta nói riêng và của mọi người trên thế giới nói chung về độ phổ biến và tác dụng của
nó. Trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng, tiếng Anh có thế nói là điều kiện cần cho hầu hết các
vị trí tuyển dụng ở các công ty nước ngoài và tư nhân và ngay cả một số vị trí tuyển dụng trong nhà nước
thì tiếng Anh cũng là điều kiện để được xét tuyển. Vì tầm quan trọng của nó trong cuộc sống của chúng ta
nên việc học tiếng Anh trong nhà trường phổ thông và cho nhu cầu của xã hội là rất quan trọng đối với
học sinh, đặc biệt đối với học sinh THPT, một đối tượng sắp bước ra cuộc sống độc lập tự chủ như một
công dân trưởng thành.
Tiếng Anh là rất cần thiết với cuộc sống và công việc hàng ngày của bao nhiêu người, tuy nhiên
cách học và tiếp cận nó như thế nào một cách hiệu quả thì không phải là điều dễ dàng. Để đi sâu vào cách
học tiếng Anh như thế nào cho hiểu quả là một vấn đề khá rộng và khó nói chi tiết cụ thể được vì mỗi đối
tượng học tiếng Anh với mục đích riêng của từng giai đoạn thì lại phải có phương pháp cho từng đối
tượng đó. Ví dụ, với đối tượng học tiếng Anh với mục đích giao tiếp phục vụ cho công việc thì ta cần chú
trọng vào phát triển kỹ năng thực hành như nghe và nói, còn với đối tượng học tiếng Anh với mục đích
thi cử thì người dạy lại phải tập trung nhiều hơn dạy kỹ năng làm bài kết hợp nhiều kỹ năng mang tính
hàn lâm hơn như đọc, viết và bổ sung ngữ pháp. Là một giáo viên trong môi trường giáo dục với đối
tượng là học sinh THPT và cụ thể hơn là đối tượng học sinh ôn thi THPT QG thì có thể nói trách nhiệm
và vai trò của người thầy lại càng quan trọng. Người dạy phải tìm ra một phương pháp hiệu quả để hướng
đẫn học viên của mình làm bài đạt kết quả cao nhất.
Với cấu trúc đề thi môn tiếng Anh trong đề thi THPT quốc gia với thời lượng làm bài là 60 phút
cho 50 câu trắc nghiệm , trong đó mặc dù phần tìm lỗi sai chỉ chiếm có 3 câu nhưng thông qua 3 câu hỏi
này trình độ của người học có thể được đánh giá toàn diện nhất về cả mặt ngữ pháp lẫn từ vựng. Chính vì
vậy thông qua việc rèn kĩ năng làm bài tìm lỗi sai cho học sinh, giáo viên có thể ôn tập hệ thống lại hầu
như toàn bộ phần ngữ pháp từ cơ bản cho tới nâng cao, đồng thời giúp các em nâng cao khả năng tư duy,
phân tích, suy luận và phản biện.
Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện, thầy và trò trường THPT Phạm Công Bình đã gặp không ít
trở ngại. Nguyên nhân chủ yếu là do nhà trường nằm trên địa bàn kinh tế khó khăn, học sinh chủ yếu là

con em nông dân, bố mẹ đi làm ăn xa... Học sinh còn nhiều hạn chế như: một bộ phận không nhỏ nhận
thức yếu, tiếp thu chậm, chưa chăm chỉ, chưa có ý thức học tập. Trầm trọng nhất là thực trạng học sinh
rỗng kiến thức, không nắm được kiến thức cơ bản, không biết vận dụng kiến thức để làm bài, khả năng
đọc đề, phân tích đề yếu... từ đó dẫn đến làm bài hời hợt, theo kiểu ăn may, đặc biệt là trước các kỳ thi
quan trọng như kỳ thi THPT Quốc gia.
Đứng trước những khó khăn và trở ngại trên, mỗi cá nhân giáo viên đều phải nỗ lực, phấn đấu,
song sự chỉ đạo sát sao của cấp trên là không thể bỏ qua. Ban giám hiệu nhà trường luôn ủng hộ, tạo điều
kiện để các tổ ứng dụng những sáng kiến kinh nghiệm, chuyên đề chuyên môn, đặc biệt chỉ đạo các môn
điều chỉnh phân phối chương trình dạy sao cho phù hợp với đối tượng học sinh và nội dung ôn thi THPT
Quốc gia. Nhận thức rõ đối tượng học sinh hổng về kiến thức, kém về kỹ năng nên việc dạy học sinh
trường THPT Phạm Công Bình như chăm cây non, người bị bệnh nên luôn phải theo dõi, kiến thức dạy
tăng từ ít đến chuẩn kiến thức kỹ năng, từ đơn giản đến cơ bản. Đồng thời nhà trường triển khai dạy ôn
thi THPT Quốc gia theo hai giai đoạn: giai đoạn một từ 6/9/2019 đến tháng 3/2020; giai đoạn hai từ tháng
2


4/2020 đến 20/6/2020. Trong quá trình dạy ôn thi, giáo viên luôn nắm bắt kịp thời học sinh học như thế
nào để kịp thời điều chỉnh phương pháp, kiến thức, kỹ năng phù hợp cho đối tượng học sinh mình dạy.
Nhận thức được tầm quan trọng và tác dụng của phần bài tập tìm lỗi sai, tôi quyết định chọn
chuyên đề
“ Phương pháp làm bài tập phát hiện lỗi sai trong đề thi THPTQG”
II. Mục đích của đề tài
Mục đích của chuyên đề là chia sẻ phương pháp dạy học sinh làm bài dạng bài thi tìm lỗi sai,
đồng thời đưa ra hệ thống các câu hỏi theo từng dạng bài giúp thầy cô có thêm nguồn tài liệu tham khảo,
giúp học sinh có thêm nguồn bài tập phong phú hơn. Hơn tất cả chuyên đề còn hướng tới tổng ôn tập các
chuyên đề ngữ pháp tiếng anh thông qua việc giải thích các đáp án trong từng câu hỏi. Qua đó kiến thức
của học sinh được củng cố khắc sâu, tạo tiền đề chinh phục các câu hỏi khác trong toàn bộ đề thi chứ
không chỉ dừng lại ở dạng bài tìm lỗi sai.

PHẦN NỘI DUNG

I. Kiến thức cơ bản
Toàn bộ kiến thức ngữ pháp tiếng anh cơ bản trong chương trình như thì, thể, câu bị động, câu trần thuật,
các loại mệnh đề (mệnh đề chỉ lí do, mệnh đề chỉ mục đích, mệnh đề chỉ sự nhượng bô, mệnh đề quan hệ,
mệnh đề thời gian...), sự hòa hợp giữa chủ ngữ với động từ, cấu trúc song song, dạng của động từ, sự kết
hợp giữa động từ tính từ danh từ, trạng ngữ, liên từ, cụm động từ, giới từ...
II. Hệ thống các dạng bài tập
II.1. Sai về sự hòa hợp giữ chủ ngữ và động từ (Subject-Verb Agreement)
Các đáp án bị gạch chân sẽ chủ yếu là động từ chính và chủ ngữ của câu. Thường trong những câu
này chủ ngữ và động từ không đứng cạnh nhau mà có thể bị xen vào bởi các thành phần khác (mệnh đề
quan hệ,đại từ quan hệ…)
Ví dụ : Tìm lỗi sai trong câu và sửa lại cho đúng:
I like (A) pupils (B) who works (C) very hard (D).
Trong câu ta thấy đáp án B là chủ ngữ của câu; A, C là động từ trong câu. Xét đáp án A đúng vì
chủ ngữ là “I”. Sang đáp án B, dựa vào nghĩa (tôi thích những học sinh người mà học tập chăm chỉ) ta
thấy danh từ “pupils” ở dạng số nhiều là đúng. Mệnh đề quan hệ “who” thay thế cho danh từ số nhiều
3


“pupils” nên động từ theo sau cũng phải chia theo danh từ số nhiều thànhC là đáp án cần sửa.
Chữa lỗi: works thành work
Dịch câu: Tôi thích những học sinh mà học tập chăm chỉ.
Trong câu ví dụ trên, chủ ngữ “pupils” và động từ “work” không đi liền nhau mà được xen vào bởi đại từ
quan hệ “who”.
II. 2. Sai về thì của động từ, việc kết hợp sử dụng các thì (Verb tenses and sequence of tenses)
Các đáp án bị gạch chân sẽ chủ yếu rơi vào các động từ của câu. Trong câu thường có các trạng từ
chỉ thời gian hoặc mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian được bắt đầu với các liên từ như:
- When/ as: khi
- just as: ngay khi
- while: trong khi
- before: trước khi

- after: sau khi
- as soon as: ngay sau khi
- until/ till: cho đến khi
- whenever: bất cứ khi nào
- no sooner...than: ngay khi
- hardly...when: khó...khi
- as long as: chừng nào, cho đến khi
- since: từ khi
Ví dụ 1: Tìm lỗi sai trong câu và sửa lại cho đúng:
We (A) only get (B) home (C) from France (D) yesterday.
Trong câu có gạch chân động từ chính “get”. Ta thấy trạng từ chỉ thời gian “yesterday” (hôm qua) nên câu
sẽ chia ở thì quá khứ đơn. Do đó đáp án B là đáp án cần chọn.
Chữa lỗi: get thành got
Dịch câu: Chúng tôi chỉ mới về nhà từ Pháp ngày hôm qua.
Ví dụ 2: Tìm lỗi sai trong câu và sửa lại cho đúng:
We are going to (A) visit our (B) grandparents when (C) we will (D) finish our exams.
Xem xét những từ được gạch chân, ta đặc biệt chú ý vào các đáp án A, C, D (gạch chân các thì của động
từ và liên từ). Ta thấy đáp án A, C đề đúng thành chỉ còn đáp án D
Trong một câu, nếu mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn hoặc tương lai gần (cấu trúc “be going to…”)
thì động từ ở mệnh đề phụ (mệnh đề trạng ngữ) phải ở thì hiện tại.
Chữa lỗi: bỏ “will”
Dịch câu: Chúng tôi dịnh đi thăm ông bà khi chúng tôi hoàn thành hết các bài thi.
II. 3. Sai về việc sử dụng từ loại (Part of speech, pronouns)
Các đáp án gạch chân sẽ là các từ loại (có thể là danh từ, tính từ, động từ, trạng từ)
Ví dụ: Tìm lỗi sai trong câu và sửa lại cho đúng:
Women wear (A) make-up (B) to beautiful (C) themselves (D).
Lướt qua các từ được gạch chân, ta thấy đáp án C là đáp án sai. Trước đại từ phản thân “themselves” ta
cần dùng một động từ. “Beautiful” là tính từ nên không phù hợp
Chữa lỗi: beautiful thành beautify
Dịch câu: Phụ nữ trang điểm để làm đẹp bản thân họ.

Ví dụ: I always take responsibility(A) for doing the houseworks(B) when(C) my mom is on business (D).
Lướt qua các từ được gạch chân, ta thấy đáp án B cính là đáp án sai bởi vì housework là danh từ không
đếm được và không có dạng số nhiều
II. 4. Sai về việc dùng giới từ (Preposition, phrasal verbs )
Các đáp án gạch chân sẽ là các giới từ trong câu
Ví dụ: Tìm lỗi sai trong câu và sửa lại cho đúng:
It is (A) many years (B) for (C) Mount Vesuvius last (D) erupted.
Ta chú ý đáp án C. Trước một mốc thời gian (lần cuối núi Vesuvius tuôn trào) ta không dùng giới từ “for”.
Trong thì HTHT ta chỉ dùng “for” trước một khoảng thời gian (for weeks, for two years,…).
4


Chữa lỗi: for thành since
Dịch câu: Đã nhiều năm kể từ khi núi Vesuvius lần cuối phun trào.
Ví dụ: Her brother seems (A) to be totally incapable(B) in looking (C) after himself (D).
Đáp án sai là đáp án C vì capable of chứ không dùng in
II. 5. Sai về cấu trúc song song (parallel structure)
Đáp án gạch chân sẽ là một đối tượng trong số những đối tượng đã được liệt kê trước (có thể đó là
một động từ, danh từ, tính từ, trạng từ hoặc mệnh đề).
Ví dụ: Tìm lỗi sai trong câu và sửa lại cho đúng:
Peter is (A) rich (B), handsome (C), and many people like him (D).
Sau động từ “to be” ta cần dùng các tính từ. Trong các đáp án gạch chân, B và C đều đúng vì là
tính từ. Trong cấu trúc song song có các liên từ (and) thì cần phải cùng một từ loại do đó đáp án D là đáp
án cần chọn
Dịch câu: Peter giàu có, đẹp trai, và được mọi người yêu thích.
II. 6. Sai về các chủ đề ngữ pháp khác (Passive voice, condition, types of clauses, reported speech,
comparision...)
Các đáp án gạch chân sẽ thường là các động từ (đối với câu bị động, câu trực tiếp gián tiếp, đại từ
quan hệ,…). Đối với dạng câu so sánh sẽ thường gạch chân vào dạng so sánh của tính từ, trạng từ. Đối
với dạng mệnh đề quan hệ thì thường gạch chân vào các đại từ quan hệ,…

Ví dụ: Tìm lỗi sai trong câu và sửa lại cho đúng:
He said to (A) me that he will (B) go to (C) America the next week (D).
Xem qua các đáp án, ta thấy các đáp án A, C, D đều đúng. Duy chỉ còn đáp án B. Vì đây là câu tường
thuật nên khi chuyển sang gián tiếp ta cần lui lại một thì của động từ chính.
Chữa lỗi: will thành would
Dịch câu: Anh ấy nói với tôi là anh ấy sẽ đi đến Mỹ tuần tới.
II.7. Sai về việc sử dụng các cấu trúc câu đặc biệt( Special structures and phrases : so…that, too…,
such…that, enough…, hardy…when, no sooner…than, get/be used to, would rather, prefer ..)
Các đáp án được gạch chân sẽ thường là một từ trong cấu trúc đó, hoặc động từ chia theo cấu trúc đó,
Ví dụ: Tìm lỗi sai trong câu và sửa lại cho đúng:
There were (A) too (B) many books on (C) the shelves that I didn’t know which one to choose (D).
Cấu trúc: S + V + so + much/many + N… + that + clause (Có quá nhiều… đến nỗi mà…) Ta không sử
dụng “too” trong cấu trúc này
Chữa lỗi: too thành so
Dịch câu: Có quá nhiều sách ở trên giá sách đến nỗi mà tôi không biết quyển nào để chọn.
II. 8. Sai về Verb form (V-ing, to V, V(inf)
Các đáp án được gạch chân sẽ thường là các động từ theo sau các động từ khác
Ví dụ: Tìm lỗi sai trong câu và sửa lại cho đúng:
I can’t help live (A) with a (B) person who is (C) always making (D) noise!
Sau “can’t help, can’t bear, can’t stand” ta cần dùng V-ing. Như vậy, đáp án A trong câu sai vì động từ
“live” ở dạng nguyên mẫu
Chữa lỗi: live thành living
Dịch câu: Tôi không thể chịu được việc sống với người mà luôn luôn gây ồn!
II. 9. Sai về lỗi dùng quantifier/ determiner and articles
Ví dụ: The teacher said that Peter had made much mistakes in his essays.
A
B
C
D
(sửa lại: many. Vì danh từ theo sau mistakes ở dạng số nhiều đếm được)

II.10. Sai về từ vựng (nghĩa của từ, danh từ đếm được, không đếm được)
Ví dụ: Alike his father, he is very handsome, respectable and hospitable.
A
B
C
D
(Sửa lại alike : Like, sai về nghĩa )
5


Ví dụ: Many childrens feel interested in challenging tasks
A
B
C
D
(Sửa lại childrens : children, sai về số ít số nhiều )
III. Hệ thống các phương pháp cơ bản giải bài tập
Với dạng câu hỏi này, 1 trong 4 từ (cụm từ) được gạch chân sẽ sai, học sinh phải nhận biết được
phương án sai, cần sửa để đảm bảo tính hợp nghĩa, đúng ngữ pháp của câu.
Trước tiên, cần đọc nhanh từng câu để tìm lỗi sai dễ nhận thấy, không nên chỉ đọc các phần gạch chân, vì
hầu hết các từ gạch chân chỉ sai trong ngữ cảnh của câu đó. Giáo viên cần lưu ý học sinh không bao giờ
chọn đáp án khi chưa đọc hết cả câu.
III.1. Phương pháp xác định lỗi sai
Nhắc nhở học sinh các quy tắc phát hiện lỗi sai đơn giản như
+ Sau “to be” chỉ có dạng V-ing, to-infinitive hoặc Vpp
+ Hai động từ đi liền nhau thì động từ đứng sau chỉ nhận dạng V-ing hoặc To-infinitive (trừ Let)
+ Nếu câu ở dạng bị động thì động từ theo sau động từ chia bị động chỉ có thể là V-ing hoặc to-infinitive
+ Chỉ có To-infinitive và Ving đứng làm chủ ngữ
+ Cấu trúc song song “ and, or, nor, but, not only.... but also”
Nếu vẫn chưa phát hiện ra lỗi sai, đọc kỹ lại câu văn, chú trọng vào các phần gạch chân. Hãy nghĩ

đến lỗi sai thông dụng nhất như cấu tạo từ , kết hợp giữa danh từ và động từ, sai chính tả ... để xem các
động từ gạch chân rơi vào trường hợp nào.
Nếu câu không vi phạm nguyên tắc này thì tuân theo các bước như sau
BƯỚC 1: XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN CÂU
1.
Mệnh đề chính
Cấu trúc chung: S – V – O
2.
Mệnh đề phụ
Mệnh đề phụ bao gồm
- Mệnh đề trạng ngữ
– MĐTN chỉ thời gian
– MĐTN chỉ nơi chốn
– MĐTN chỉ sự nhượng bộ
– MĐTN chỉ nguyên nhân kết quả
– MĐQH thuộc về chủ ngữ chỉ người/ vật
– MĐQH thuộc về tân ngữ chỉ người/ vật
– MĐQH lược bỏ (Vì thay cho tân ngữ)
– MĐQH giản lược (Ving/ Ved/ To V)
Với mỗi câu chữa lỗi sai, việc đầu tiên cần làm là xác định mệnh đề chính và mệnh đề phụ của
câu. Điều này rất hữu ích để tìm ra:
a. Lỗi sai mệnh đề chính
- Câu có thiếu thành phần hay không?
- Câu có dùng sai từ loại hay không (be + <adv> adj <N> )?
b. Lỗi sai mệnh đề phụ
- Liên từ dùng đã đúng nghĩa chưa, có sai cấu trúc hay không?
- Đại từ quan hệ đã dùng đúng chưa?
- Câu điều kiện 2 vế đã tương quan chưa?
BƯỚC 2: CHÚ Ý VỀ SỰ HÒA HỢP CHỦ VỊ
Sau khi xác định được các bộ phận của câu, ta chú ý sự hòa hợp chủ ngữ-vị ngữ.

- Chủ ngữ số nhiều động từ nguyên thể.
- Chủ ngữ số ít động từ phải chia.
CHÚ Ý:
- Danh từ số nhiều có đuôi –s/es
- Động từ số ít có đuôi –s/es
BƯỚC 3: XÉT THỜI CỦA ĐỘNG TỪ
Tiếp theo là xác định thời thể. Ngoài các thời cơ bản, hãy chú ý các thời hoàn thành (HTHT,
6


TLHT, QKHT). Các thời này được cho là khó nên rất hay xuất hiện trong đề.
- Dấu hiệu HTHT: since, for, up to now, so far, recently, lately, …
- Dấu hiệu TLHT: by the time + mốc tương lai
- Dấu hiệu QKHT: by the time + mốc quá khứ
Một ít chuyển đổi QKĐ và QKHT:
QKHT before QKĐ
QKĐ
after
QKHT
LƯU Ý: Không bao giờ có hiện tại và quá khứ đi song song trong cùng một câu.
BƯỚC 4: CÂN NHẮC CHỦ ĐỘNG – BỊ ĐỘNG
Tiếp tục chú ý xem câu đó mang nghĩa chủ động hay bị động dựa vào mối quan hệ giữa chủ ngữ
và động từ cũng như nghĩa của câu.
Lưu ý: Nếu trong câu xuất hiện by + O thì khả năng cao sẽ là câu bị động
BƯỚC 5: QUAN SÁT PHÁT HIỆN LỖI CỤM ĐỘNG TỪ
- Giới từ, mạo từ
Sự khác nhau của giới từ có khả năng thay đổi nghĩa hoặc làm sai một cụm từ. Thêm nữa, có những mạo
từ đi với cấu trúc cố định.
Vì vậy hãy để ý xem giới từ và mạo từ đó đã đúng với cấu trúc đó hay chưa.
- Bổ ngữ (V, Ving, to V, Ved)

Mỗi cấu trúc câu có một dạng bổ ngữ đi kèm khác nhau. Nếu câu không sai tất cả các lỗi trên thì rất có
thể câu sai ở đây.
III.2. Ví dụ minh họa
Chúng ta sẽ cùng áp dụng kiến thức để làm các câu hỏi sau:
Câu 1 (trích đề minh họa Tiếng Anh năm 2018):
Every member of the class were invited to the party by the form teacher
A
B
C
D
Bước 1: Xác định chủ – vị
S = every member of the class
V = were invited
O = to the party by the form teacher.
- Câu đủ thành phần ( S – V – O ), không có mệnh đề phụ.
- S, V và O đều dùng đúng dạng động từ (Noun, Verb).
Bước 2: Sự hòa hợp chủ – vị
Ta thấy chủ ngữ là Every + N số ít + of N => động từ số ít.
Tuy nhiên, ở đây V lại chia số nhiều
Kết luận: B sai, sửa thành “was”
Câu 2 (trích đề thi chính thức Tiếng Anh năm 2017):
Animals like frogs have waterproof skin that prevents it from drying out quickly in air, sun, or wind.
Bước 1: Xác định chủ vị
S = Animals (like frogs)
V = have
O = waterproof skin (that prevents it from drying out quickly in air, sun, or wind.)
- Câu đủ thành phần (S, V, O) và có 1 MĐQH: “waterproof skin that prevents it from drying out quickly
in air, sun, or ”
- S, V, O đều dùng đúng dạng động từ (Noun, Verb)
Ta không thấy có vấn đề gì với mệnh đề chính (S số nhiều – V số nhiều)

Tương tự S của MĐQH là “waterproof skin” và V của MĐQH là “prevents”.
- Không có lỗi sai hòa hợp chủ vị
Tuy nhiên, trong khi có đến 2 danh từ làm S ở đằng trước (Animals – waterproof skin), lại có 1 tân ngữ là
“it”. “Waterproof skin” đã làm của mệnh đề phụ nên không thể làm luôn tân ngữ được (nếu không phải là
itself).
Kết luận: C sai, sửa thành “them”. (vì thay cho animalS)
Câu 3 (trích Đề thi chính thức Tiếng Anh năm 2016):
7


The science of medicine, which progress has been very rapid lately, is perhaps the most important of all
A
B
C
D
sciences.
Bước 1: Xác định chủ vị
S = The science of medicine, (which progress has been very rapid lately),
V = is
O = perhaps the most important of all sciences.
- Câu đủ thành phần, có 1 MĐQH “which progress has been very rapid lately”
*Nhận xét MĐQH:
- Sau dấu phẩy dùng which => đúng
- Which + N làm chủ ngữ => sai
Which thay cho Vật, làm S hoặc O, nhưng không đi kèm với N vì bản thân nó thay cho danh từ.
Kết luận: B sai, sửa thành “whose”
Câu 4:
Reminding not to miss the 15:20 train, the manager set out for the station in a hurry.
A
B

C
D
Bước 1: Xác định chủ vị
S = the manager
V = set out for
O = the station in a hurry.
MĐTN: “Reminding not to miss the 15:20 train”
- Câu đủ thành phần (S, V, O) và có 1 MĐTN: “Reminding not to miss the 15:20 train”.
- S, V, O đều dùng đúng dạng động từ (Noun, Verb).
Bước 2: Sự hòa hợp chủ – vị + B3: Xét thời động từ:
Chủ ngữ số ít, động từ thời quá khứ. Không sai
Bước 3: Cân nhắc chủ động – bị động
Mệnh đề chính: Set out for sw~leave for sw: khởi hành đi tới đâu, nghĩa chủ động.
Đề: ở thể chủ động => đúng
Mệnh đề phụ: Remind: nhắc nhở,
Remind sb (not) to V => be reminded (not) to V
Đề: ở thể chủ động => sai
Kết luận: A sai, sửa thành “reminded”.
IV. Hệ thống bài tập cụ thể của chuyên đề.
IV.1. Hệ thống bài tập theo dạng lỗi sai
IV.1.1. WORD FORM
Excercise 1
1. When her dog died, she cried very hardly for half an hour.
A
B
C
D
2. Modern transportation can speed a doctor to the side of a sick person, even if the patient lives
A
B

C
on an isolating farm.
D
3. Many successful film directions are former actors who desire to expand their experience in the
A
B
C
D
film industry.
4. Unlike many writings of her time, she was not preoccupied with morality.
A
B
C
D
5. It is time the government helped the unemployment to find some jobs.
A
B
C
D
6. Even on the most careful prepared trip, problems will sometimes develop.
A
B
C
D
7. Some birds, such as quails, can move instant from a resting position to full flight.
A
B
C
D
8. The state of New Mexico is not densely population, with an average of only four people per

A
B
C
D
square kilometer.
8


9. Although a doctor may be able to diagnose a problem perfect, he still may not be able to find a
A
B
C
drug to which the patient will respond.
D
10. Doctors agree that the fluid around the spinal cord helps the nourish the brain.
A
B
C
D
Excercise 2:
1. I have been working hardly for two weeks and now I feel like a rest.
A
B
C
D
2. Many species of wild animals would become extinction if people continued to cut down forests.
A
B
C
D

3. Some bacteria are extremely harmful, but others are regular used in producing foods.
A
B
C
D
4. I think it’s importance for us to find solutions to our problem.
A
B
C
D
5. Heavy polluted factories will be closed down sooner or later.
A
B
C
D
6. He walked slowly because of his injuring legs.
A
B
C
D
7. Most of us were feeling sleepily at the meeting because the speaker had a very monotonous
A B
C
D
voice.
8. The more frequent you exercise, the greater physical endurance you will have.
A
B
C
D

9. Dogs that are trained to lead the blind must be loyalty, intelligent and calm.
A
B
C
D
10. I am surprising at how much he smokes; I’m not used to it.
A
B
C
D
Excercise 3
Lỗi sai chủ yếu là về cách sử dụng các loại đại từ
Subject pronoun (Đại từ nhân xưng chủ ngữ): I, you, he, she, it…..
Complement pronoun (Đại từ nhân xưng tân ngữ): me, you, him, her….
Possessive pronoun (Đại từ sở hữu): mine, yours, his, hers…..
Possessive adjectives (Tính từ sở hữu): my, your, his, her…..
Reflexive pronoun (Đại từ phản thân): myself, yourself, himself, herself, itself…..
Eg: A good exercise program helps teach people to avoid the habits that might shorten his lives.
A
B
C
D
1. It is difficult to imagine him accepting the decision without any objection
A
B
C
D
2. Most of the trees in our garden are less than 10 years old but ones are much older than that.
A
B

C
D
3. My shoes were so uncomfortable that I had to go out and buy new one.
A
B
C
D
4. Each of the students in the accounting class has to type their own research paper this semester.
A
B
C
D
5. Chicago's Sears Tower, now the tallest building in the world, rises 1,522 feet from the ground,
A
B
C
to the top of it antenna.
D
6. Those of you who signed up for Dr. Daniel's anthropology class should get their books as soon
A
B
C
as possible.
D
7. Cable television companies recently announced that it will increase services charges next year.
9


A
B

C
D
8. There were marks on the snow but it were unrecognizable.
A
B
C
D
9. She disappeared three days ago, and they are still looking for them now.
A
B
C
D
10. "Help me!" she screamed. She told police the child was her
A
B
C
D
Excercise 4
Một số lỗi thường gặp đối với loại này:
- Nhầm lẫn danh từ số ít, số nhiều
- Nhầm lẫn danh từ đếm được và không đếm được
- Nhầm lẫn danh từ ghép: four- year- old (boy),......
- Nhầm lẫn danh từ chỉ người, danh từ chỉ vật
1. After a few moment, the woman opened the window and looked out curiously.
A
B
C D
2. One of the former student donated a large sum of money to the school
A
B

C
D
3. If you make a five-days trip across the Atlantic Ocean, your ship enters a different time zone
everyday.
A
B
C
D
4.You can see a lot of childs running and jumping in the snow or playing with snowballs.
A
B
C
D
5. Unlike many writings of her time, she was not preoccupied with morality.
A
B
C
D
6. Although pure diamond is colorless and transparent, when contaminated with other minerals it
A
B
C
may appear in various color, ranging from pastel to opaque black.
D
7. Rattan, a close relative of bamboo, is often used to make tables, chairs, and other furnitures.
A
B
C
D
8. Please convey my best wish to your mother when you see her.

A
B
C
D
9. The shop assistance was very helpful and I was able to buy what I wanted.
A
B
C
D
10. About five hundreds supporters waited outside the football stadium to buy tickets for the
A
B
C
final match of the competition..
D
IV.1. 2. QUANTIFIER , DETERMINER AND ARTICLES
Articles: a/an, the
Demonstratives: this, that, these, those
Quantifiers: (a) few, fewer, (a) little, many, much, more, most, some, any, a great deal of, a large number
of.....
Lỗi sai chủ yếu là do chưa sử dụng đúng các DETERMINER AND QUANTITY chưa đúng với danh từ
đứng sau về mặt ngữ pháp (số ít, số nhiều, .....)
Eg: The teacher said that Peter had made much mistakes in his essays.
A
B
C
D
(sửa lại: many. Vì danh từ theo sau mistakes ở dạng số nhiều)
1. Many hundred years ago there were many villages and little towns in England.
A

B
C (few) D
2. The rubber farms will make a lot of money and give jobs to a great deal of people.
A
B
C
D
3. He decided to have a holiday in a beautiful place in the mountains where there were much streams.
10


A
B
C
D
4. Most of the words are the same in American and in British English, but the American people say
A
B
any English words not like people do in England.
C
D
5. Peter earned a large number of money last year.
A
B
C
D
6. People respected him because he was a honest man.
A
B
C

D
7. All their neighbors each gave a little money and some their friends helped too.
A
B
C
D
8. We spent a great deal of time looking through a large number of books to help him find
A
B
a few information about Bermuda, but he knew most of it already.
C
D
9. The storm continued for most of days when we were in New Orleans, but fortunately there
A
B
C
wasn't much damage in the city.
D
10. Claire and Charles said that they'd seen most of the Europe on their trip and they both
A
B
mentioned that every city center was starting to look the same, with only a few exceptions
C
D
IV.2.3. PREPOSITION
1.Her brother seems to be totally incapable in looking after himself.
A
B
C
D

2.My eldest brother and I used to get to school by foot.
A
B
C
D
3.This wine tastes good. It is made of red grapes.
A B
C
D
4. Alike all other mammals, dolphins have lungs.
A
B
C
D
5. Jane’s apartment is very different Bob’s even though they are in the same building.
A
B
C
D
6. Because national statistics on crime have only been kept for 1930, it is not possible to make
A
B
judgements about crime during the early years of the nation.
C
D
7. Excepting for the Gulf Coast region, most of the nation will have very pleasant weather tonight and
A
B
C
D

tomorrow.
8. Dislike gas sport balloons, hot air balloons do not have nets.
A
B
C D
9. Harry, alike his colleagues, is trying hard to finish his work early.
A
B
C
D
10. You are not allowed to drive your car in the city centre at rush hour because of there is too much
A
B
C
traffic then.
D
IV.1.4. VERB TENSES
1. I’d like to see him in my office the moment he will arrive.
A
B
C
D
2. In Shakespeare’s play Romeo and Juliet, Juliet’s father has wanted her to marry Paris.
A
B
C
C
4. By the time we got to the party, they were eating everything.
A
B

C
D
11


5. The workers were breaking the window while they were repairing the roof.
A
B
C
D
6. Before he had come back home, Jack had visited his uncle.
A
B
C
D
7. The governor has not decided how to deal with the new problem already.
A
B
C
D
8. I think you should take the raincoat with you in case it will rain hard this afternoon.
A
B
C
D
9. When I last saw Janet, she hurried to her next class on the other side of the campus and did not
A
B
C
D

have time to talk.
10. Before becoming successful, Charles Kettering, former vice president of General Motors, was so
A
B
poor that he has to use the hayloft of a barn as a laboratory.
C
D
IV.1.5. SUBJECT AND VERB AGREEMENT
1. The study of languages are very interesting.
A
B
C
D
2. Today the number of people enjoying winter sports are almost double that of twenty years ago.
A
B
C
D
3. Every student in my class are good at English.
A
B
C
D
4. Air pollution, together with littering, are causing many problems in our large, industrial cities
A
B
C
D
today.
5. Neither John nor his friends is going to the beach today.

A
B
C
D
6. Everybody want to buy a ticket for this live show.
A
B
C
D
7. The boys winning the first prize in the contest was very happy.
A
B
C
D
8. She did not know where most of the people in the conference was from.
A
B
C
D
9. More than half of the children in the district qualifies for reduced-price or free lunches.
A
B
C
D
10. There are several races of giraffes, but there are only one species.
A
B
C
D
IV.1.6. PARALLEL STRUCTURES

1. Many places of history, scientific, cultural, or scenic importance have been designated national
A
B
C
D
monuments.
2. Folklore consists of the beliefs, customs, traditions, and telling stories that people pass from
A
B
C
D
generation to generation.
3. An ant’s antennae provide it with the senses of hear, smell, touch, and taste.
A
B
C
D
4. Most sedimentary rocks start forming when grains of clay, silt, or sandy settle in river valleys or
A
B
C
D
on the bottoms of lakes and oceans.
IV.1.7. CLAUSES
Excercise 1: Relative clauses
Các đại từ quan hệ who, whose, whom, which, that… đều có cách sử dụng khác nhau. Ví dụ who thay
thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò là chủ ngữ, which thay thế cho danh từ chỉ vật…
Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau:
He gave (A) orders to the manager (B) whose (C) passed them (D) on to the foreman.
Whose là đại từ quan hệ đóng vai trò là tính từ sở hữu. Trong trường hợp này ta dùng một đại từ bổ nghĩa

12


cho danh từ manager. Do đó, ta dùng who – lỗi sai cần tìm là C.
1. Nguyen Du, that wrote "Kieu Story", was a great Vietnamese poet.
A B
C
D
2. There are also many single mothers and single fathers which are raising children by themselves.
A
B
C
D
3. Do you like the building that windows are green?
A
B
C
D
4. The British national anthem, calling “God Save the Queen”, was a traditional song in the 18th cetury.
A
B
C
D
5. The policeman must try to catch those men whom drive dangerously.
A
B
C
D
6. The singer about who I told you yesterday is coming here tomorrow.
A

B
C
D
7. Mother’s Day is the day when children show their love to their mother on.
A
B
C
D
8. Do you know the reason when English men travel to the left?
A
B
C
D
9. In an essay writing in 1779, Judith Sargeant Murray promoted the cause of women's education.
A
B
C
D
10. Rice,which it still forms the staple diet of much of the world’s population, grows best in hot, wet land
A
B
C
D
Excercise 2:Conditional sentences / wish
Về cơ bản, có 3 loại câu điều kiện/ 3 cấu trúc cơ bản thể hiện điều ước. Ngoài ra còn có các dạng đảo ngữ
. Chỉ cần ghi nhớ và áp dụng đúng thì việc xác định lỗi sai sẽ không hề khó khăn.
Eg: What would (A) you do (B) if you will win (C) a million (D) pounds?
Đây là câu điều kiện không có thực ở hiện tại nên động từ ở mệnh đề if chia ở quá khứ. (To be được chia
là were cho tất cả các ngôi).
1. What would happen if there was no water?

A
B C
D
2. If forests had not been destroyed, there will have been no floods
A
B
C
D
3. What would you have do if you were in my position?
A
B
C
D
4. My parents didn't buy that house. I wish they bought it.
A
B C
D
5. If had I known you were in financial difficulty, I would have helped you.
A
B C
D
6. If she had send a telegram, we would have received it by now.
A
B
C
D
7. My children won’t go to bed unless they don’t have some money.
A
B
C

D
8. If I am a director, I would make more film about children.
A B
C
D
9. Had he planned on going, he will have let us know.
A
B
C
D
10. If the destruction of the forest continues at the same rate, there would be nothing left by the
year2005.
A
B
C
D
Excercise 3: Passive Voice
Một số lỗi thường gặp đối với loại này:
● Nhầm lẫn về chuyển đổi chủ động sang bị động và ngược lại (lẽ ra phải dùng chủ động thì lại dùng câu
bị động .....)
● Nhầm lẫn công thức bị động với cấu trúc cơ bản và một vài cấu trúc thông dụng (ví dụ : sau
“tobe” chưa dùng “Past participle”, dùng sai cấu trúc “people say that”, “have st done”......)
● Nhầm lẫn tính từ mang nghĩa chủ động và bị động (tính từ đuôi –ing, tính từ đuôi- ed..)
13


Ví dụ
The first May Day celebrated in England in 1890.
A
B

C
D
Trong câu trên B là đáp án. Lỗi sai ở đây là phải dùng công thức bị động do tân ngữ (The first May Day
) của động từ celebrated đã được đảo lên làm chủ ngữ. Như vậy phải sửa thành was celebrated
1. Acid rain is believed be the worst pollution problem of all.
A
B
C
D
2. In 1960 John F. Kennedy became the youngest man ever to elect president.
A
B
C
D
3. European paintings in the United States can find in the Philadelphia Museum of Art.
A
B
C D
4. As they grow older, children in many cultures taught not to rely on their parents.
A
B
C
D
5. It has recently been report from India that Malaysian students studying medicine will have to
A
B
C
D
pay more.
6. He was quite amusing when he heard what had happened.

A
B
C
D
7. The modern husband is frequently requires to lend a hand in domestic chores such as sweeping,
A
B
C
mopping and child-minding.
D
8. Those trees which are fell must be immediately replaced.
A
B
C
D
9. Many people have found the monotonous buzzing of the vuvuzela in the 2010- World-Cup
A
B
C
matches so annoyed.
D
10. Strict measures must taken to prohibit poaching, and the sale of these animals.
A
B
C
D
Excercise 4: Comparision
1. The weather is more hot than it was yesterday.
A B
C

D
2. His health gets good and better because he does gymnastics regularly.
A
B
C
D
3. The older you are, the worst your memory is.
A
B
C
D
4. Of the two sisters , Linda is the most beautiful.
A
B
C
D
5. Jane is not more intelligent as her brother.
A B C D
5. Not everyone realizes that the most largest organ of the human body is the skin
A
B
C
D
6. Ice is less denser than the liquid from which it is formed.
A
B
C
D
7. Anyone rowing a boat in a strong wind knows it is much easy to go with the wind than against it.
A

B
C
D
8. Jack works as a lawyer and he earns twice as much than his brother.
A
B
C
D
9. The diameter of the Sun is more than one hundred times greater than the Earth.
A
B
C
D
10. His research for the thesis was more useful than her.
A
B
C
D
14


Excercise 5: Other types of Clause
Một số lỗi thường gặp đối với loại này:
● Nhầm lẫn về từ nối cho các loại mệnh đề (Mệnh đề thời gian, mệnh đề nhượng bộ, mệnh đề nguyên
nhân, mệnh đề kết quả, mệnh đề mục đích, mệnh đề cách thức......)
● Nhầm lẫn việc dùng cụm từ hay mệnh đề sau từ nối
Phần này đòi hỏi các em học sinh nắm rõ công thức, cấu trúc và cách sử dụng của từng loại mệnh đề và
cụm từ là đảm bảo không gặp trở ngại
Ví dụ
Before I arrived, he was talking on the phone.

A
B
C
D
Trong câu trên A là đáp án. Lỗi sai ở đây là dùng sai từ nối của mệnh đề chỉ thời gian. Phải dùng When
chứ không dùng Before
1. These televisions were so expensive for us to buy at that time.
A
B
C
D
2. He had so a difficult exercise that he couldn't do it.
A B
C
D
3. In spite her severe pain, she tried to walk to the auditorium to attend the lecture.
A
B
C
D
4. Although our grandfather was old but he could help us.
A
B
C
D
5. Even though the extremely bad weather in the mountain, the climbers decided not to cancel their climb.
A
B
C
D

6. John didn’t go to work because of he was seriously ill.
A
B
C
D
7. Because the invention of machines such as vacuum cleaners, washing machines, women spend less
A
B
C
time doing the housework.
D
8. There were too many books on the shelves that I didn't know which one to choose.
A
B
C
D
9. The children had such difficult time when they began school in their new neighbourhood that their
A
B
parents decided never to move again.
C D
10. Due of the government’s policy, some farming areas have been abandoned.
A
B
C
D
IV.1.8. VERB FORM
1. She brought a lot of money with her so that she could bought some duty-free goods.
A
B

C
D
2. Have you ever read any novels writing by Jack London?
A
B
C
D
3. On Saturdays, I enjoy to go to the concert with my friends.
A
B
C
D
4. I'd rather to stay at home than go out at weekends.
A
B
C D
5. We were advised not drinking the water in the bottle.
A
B
C
D
6. Yuri Gagarin was the first man flying into space.
A
B
C
D
7. Eaten too many sweets may cause stomach ache.
A
B
C

D
8. She wanted to know how long it would take us getting there.
A
B
C
D
9. I used to getting up late when I was small.
A
B
C
D
10. Isabel expected admit to the university, but she wasn’t.
15


A
B
C
D
IV.1.9. STRUCTURES
Lỗi sai về cấu trúc thường găp:
Trong phần này để tránh lặp lại các cấu trúc ngữ pháp đã được đề cập ở phần trên, chúng ta chủ yếu xem
xét lỗi sai cấu trúc về cách dùng của một số cụm từ quen thuộc, các collocations, các từ dễ gây nhầm lẫn,
các pair conjuctions....
E.x:
Benny Goodman was equally talented as both a jazz performer as well as a classical musician.
A
B
C
Trong câu trên lỗi sai ở C, do cách dùng pair conjuction chưa đúng: both......and

1. Alike light waves, microwaves may be reflected and concentrated elements.
A
B
C
D
2. In my judgment, I think Hem is the best physicist among the scientists of the SEA region.
A
B
C
D
3. Both Mr. and Mrs. Smith are explaining the children the rules of the game.
A
B
C
D
4. I find that necessary to do something about traffic problems in our city.
A
B
C
D
5. When my parents grow old. I'll take care about them because they have been very good to me.
A
B
C
D
6. A child of noble birth, his name was famous among the children in that school
A
B
C
D

7. When he was young he is used to drinking a lot.
A
B
C
D
8. Foreign students who are doing a decision about which school to attend may not know exactly
A
B
C
where the choices are located.
D
9. When her dog died, she cried very hardly for half an hour.
A
B
C
D
10. In order to do a profit, the new leisure centre needs at least 2000 visitors a month.
A
B
C
D
11. Traditionally, the flag is risen in the morning and then taken down at night.
A
B
C
D
12. As every other nation, the United States used to define its unit of currency, the dollars, im terms
A
B
C

D
of the gold standard.
13. Though artist Tatun was totally blind in one eye and had only slight vision in another, he
A
B
C
became an internationally renowned jazz musician.
D
14. It seemed as if I hadn’t scarcely done anything worthwhile with my time, for I failed three course
A
B
C
D
15. Seahorses spend much of their time clung with their tails to underwater plants.
A
B
C
D
16. Most animals cannot recognize their reflection in a mirror themselves; they usually react as if
A
B
C
confronted by another member of their species.
D
17. Ultraviolet rays are invisible to humans, and ants and honeybees are sensitive to them.
A
B
C
D
18. Can you borrow me your book for a few days ?

A
B
C
D
19. The Indonesian Foreign Minister said there should be conciliation, not confrontation, at the
A
international conference on Cambodia with regard to iron out differences between the ASEAN
16


B
C
and the Chinese views on how to resolve the conflict.
D
20. In today's age of space exploration, traditional boundaries become less important, as man
A
finds them necessary to rely more and more on all the peoples of the world.
B
C
D
IV.1.10. Meaning, Plural or singular, countable or uncountable nouns
1. The purchased of Louisiana was one of the biggest events in the history of the United States.
A
B
C
D
2. In the last 10 years, Mexican government has reduced the number of its state-owned
A
B
C

companies to about half.
D
3. Fertilize farmland is one of the biggest natural resources inthe Central States.
A
B
C
D
4. A number of novels submitted their manuscripts under pseudonyms to conceal the fact that they
A
B
C
D
were women.
5. The water in the Great Salt Lake is at less four times saltierthan seawater.
A
B
C
D
6. In experiments with large numbers of animals crowded in small cages, some have not been affected,
A
B
C
D
but the rest of have shown all of the symptoms associated with stress and mental illness.
7. Mirrors done of shiny metal were used by the Egyptians inancient times.
A
B
C
D
8. The yard sales are a good way to get rid of all those thingsthat have been cluttering up our garages and

A
B
C
D
attics for years.
9. Bronze after being heated by a strong flame will change color, especially when exposure to hydrogen.
A
B
C
D
10. Because not food is as nutritious for a baby as its mother's milk, many women are returning to the
A
B
C
D
practice of breast feeding.
11. Doctors agree that the fluid around the spinal cord helps the nourish the brain.
A
B
C
D
12. Many American childrens learned to read the more than 120 million copies of McGuffy's Reader.
A
B
C
D
13. To improvement the stability of the building, a concrete foundation two feet thick must be installed.
A
B
C

D
14. There is an unresolved controversy as to whom is the real author of the Elizabeth a
A
B
C
D
plays commonly credited to William Shakespeare.
15. In his early days as a direct, Charlie Chaplin produced 62short, silent comedy films in four years.
A
B
C
D
IV.2. Hệ thống bài tập tổng hợp theo mức độ
IV.2.1. 50 bài tập mức độ nhận biết
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs
correction in each of the following questions
Question 1. Every member of the class were invited to the party by the form teacher.
A. member
B. were
C. to
D. the form teacher
Question 2. For such a demanding job, you will need qualifications, soft skills and having full
17


commitment.
A. such B. will need C. qualifications D. having full commitment
Question 3. In a restaurant, if we want to call the water, we can raise our hand and wave it slight to signal
that we need assistance.
A. sight to signal

B. if we
C. assistance
D. wave it
Question 4. Manufacturers may use food additives for preserving, to color, to flavor, or to fortify foods.
A. may use
B. for preserving
C. fortify
D. foods
Question 5. Approximately 80 percent of farm income in Utah it is derived from livestock and livestock
products.
A. Approximately
B. of
C. it is derived
D. livestock products
Question 6. Each of the musicians in the orchestra were rehearsing daily before the concert tour began.
A. began
B. musicians
C. were
D. daily before .
Question 7. The audience watched the rock concert and does not satisfy with the slow numbers that the
band presented.
A. with
B. does not satisfy
C. watched
D. presented
Question 8. Sarah was not best speaker in the class, but her personality and ability to convey her feelings
helped her become the most requested.
A. not best
B. ability
C. feelings

D. requested
Question 9. Upon reaching the destination, a number of personnel is expected to change their
reservations and proceed to Hawaii.
A. reaching
B. is
C. to change
D. proceed to
Question 10. Amelia Earhart, the first woman to fly solo across the Atlantic, disappeared on June 1937
while attempting to fly around the world.
A. the Atlantic
B. on
C. to fly solo
D. attempting
Question 11. Neither of the two candidates who had applied for admission to the Industrial Engineering
Department were eligible for admission.
A. who
B. had applied
C. to
D. were
Question 12. It is unclear which agency will be responsible for cleaning the canal if it will become
polluted again in the near future.
A. which agency
B. responsible
C. will become
Question 13. A smile can be observed, described, and reliably
and manipulated under experimental conditions.

D. polluted
identify, it can also be elicited


A. smile
B. identify
C. can also
D. experimental
Question 14. It was suggested that he studies the material more thoroughly before attempting to pass the
exam.
A. was suggested
B. studies
C. more thoroughly
D. attempting
Question 15. Some methods to prevent soil erosion are plowing parallel with the slope of hills, to plant
trees on unproductive land, and rotating crops.
A. Some
B. to prevent
C. are
D. to plant
Question 16. Sometimes all it take is a few minutes to help you and your family members feel more in
touch with each other.
A. all it take
B. to help
C. feel
D. in touch with
Question 17. The examination will test your ability to understand spoken English, to read non
technical language, and writing correctly.
A. will test
B. spoken
C. writing
D. correctly
Question 18. Miranda still has trauma from the tragic accident, that took away her closest friend.
A. has

B. tragic
C. that
D. closest
18


Question 19. The office furniture that was ordered last month have just arrived, but we’re not sure
whether the manager likes it.
A. that
B. have just arrived
C. whether
D. likes
Question 20. Don’t go up to your hotel room because the maid is making the beds, cleaning the
bathroom, and vacuum the carpet.
A. Don’t go
B. because
C. cleaning
D. vacuum
Question 21. Education and training are an important steps in getting the kind of job that you would like
to have.
A. Education
B. an
C. in getting
D. to have
Question 22. Optimists that in the future we will be living in a cleaner environment, breathe fresher air
and eating healthier food.
A. believe
B. living
C. breathe
D. eating

Question 23. Several people have apparent tried to change the man's mind, but he refuses to listen.
A. Several
B. apparent
C. man's mind
D. to listen
Question 24. She had so many luggage that there was not enough room in the car for it.
A. so many
B. was
C. enough room
D. it
Question 25. Her application for a visa was turned down not only because it was incomplete and
incorrectly filled out but also because it was written in pencil.
A. for a visa
B. down
C. incomplete
D. in pencil
Question 26. The doctor’s records must be kept
thorough and neatly so as to insure good book –
keeping.
A. thorough
B. neatly
C. so as to
D. good
Questions 27. For thousands of years, people have used some kinds of refrigeration cooling beverages
and preserve edibles.
A. have used
B. kinds
C. cooling
D. edibles
Question 28. My brother usually asks me for help when he has difficulty to do his math homework.

A. asks
B. when
C. has
D. to do
Question 29. Many people object to use physical punishment in dealing with discipline problems at
school.
A. to use
B. punishment
B. dealing with
D. at school
Question 30. If you make a five - days trip across the Atlantic Ocean, your ship enters a different time
zone every day.
A. make
B. five – days
C. enters
D. zone
Question 31. What happened in that city were a reaction from city workers, including firemen and
policemen who had been laid off from their jobs.
A. What happened B. were
C. including
D. their
Question 32. In order to avoid to make mistakes, take your time and work carefully.
A. In order to
B. to make
C. take
Question 33. The more tired you are, the least hard you concentrate.

D. carefully

A. more tired

B. you are
C. least hard
D. concentrate
Question 34. Many people who live near the ocean depend on it as a source of food, recreation, and to
have economic opportunities.
A. depend on
B. food
C. recreation
D. to have economic
Question 35. Animal researchers have identified many behavioral patterns associated with selection a
place to live, avoiding predators, and finding food.
A. associated
B. selection C. to live
D. predators
Question 36. It was not until 1937 when Southern source of the Nile River wasdiscovered.
19


A. was
B. until
C. the
D. when
Question 37. Many hundred years ago, there were many villages and little towns in England.
A. ago
B. were
C. little
D. in
Question 38. I found my new contact lenses strangely at first, but I got used to them in the end.
A. my new
B. strangely

C. got used to
D. in the end
Question 39. He was so intelligent a student that he could pass the final exam easy.
A. a
B. so intelligent
C. could
D. easy
Question 40. The assumption that smoking has bad effects on our health have been proved.
A. The
B. that
C. effects on
D. have
Question 41. Vietnam exports a lot of rice is grown mainly in the south of the country.
A. exports
B. is grown
C. in
D. of
Question 42. He passed the exam with high scores, that made his parents happy.
A. passed
B. with
C. that
D. happy
Question 43. To attract someone’s attention, we can use either verbal and non-verbal forms of
communication.
A. attract
B. can use
C. and non-verbal
D. communication
Question 44. Next week, when there will be an English club held here, I will give you more information
about it.

A. there will be
B. held
C. will give
D. about
Question 45. The symptoms of diabetes in the early stages are too slight that people do not notice them.
A. The
B. too
C. do not
D. them
Question 46. Sandara has not rarely missed a play or concert since she was seventeen years old.
A. not rarely
B. a play
C. since
D. seventeen years old
Question 47. Because his sickness he didn’t take part in the English competition held last Sunday.
A. Because
B. he
C. take
D. held
Question 48. Rudolph Nureyev has become one of the greatest dancer that the ballet world has ever
known.
A. the
B. dancer
C. ever
D. become
Question 49. That man was an easy recognized figure with his long, white beard and a wide – brimmed
hat.
A. easy
B. wide – brimmed
C. was

D. figure
Question 50. Exceeding speed limits and fail to wear safety belts are two common causes of automobile
death.
A. Exceeding
B. fail
C. safety belts
D. cause
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Question 1

B

Question 11

D

Question 21

B

Question 31

B

Question 41

B

Question 2


D

Question 12

C

Question 22

C

Question 32

B

Question 42

C

Question 3

A

Question 13

B

Question 23

B


Question 33

C

Question 43

C

Question 4

B

Question 14

B

Question 24

A

Question 34

D

Question 44

A

Question 5


C

Question 15

D

Question 25

C

Question 35

B

Question 45

B

20


Question 6

C

Question 16

A

Question 26


B

Question 36

D

Question 46

A

Question 7

B

Question 17

C

Question 27

C

Question 37

C

Question 47

A


Question 8

A

Question 18

C

Question 28

D

Question 38

B

Question 48

B

Question 9

B

Question 19

B

Question 29


A

Question 39

D

Question 49

A

Question 10

D

Question 20

D

Question 30

B

Question 40

D

Question 50

B


Question 1. B
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải thích: Each of…: mỗi/… => động từ sau đó chia số ít were => was
Tạm dị ch: Mọi thành viên của lớp được giáo viên chủ nhiệm mời đến dự bữa tiệc.
Question 2. D
Kiến thức: Cấu trúc song hành
Giải thích:
Ở đây ta chỉ cần danh từ để phù hợp về ngữ pháp, vì phía trước cũng sử dụ ng các danh từ. (Hoặ c có thể
sửa thành “have full commitment” khi đó động từ “have” và “need” cùng là động từ trong câu)
having full commitment => full commitment
Tạm dịch: Đối với công việc đòi hỏi như vậ y, bạn sẽ cần trình độ, k ỹ năng mềm và tận tu ỵ tuyệt đối.
Question 3. A Kiến thức: T ừ loại
Giải thích: Cần 1 trạng t ừ đứng sau động từ “wave” để bổ nghãi cho động từ. slight to signal => slightly
to signal
Tạm dị ch: Trong nhà hàng, nếu b ạn muốn gọi đồ uống, hãy giơ tay và vẫy nhẹ để ra hi ệu rằng b ạn c
ần sự giúp đỡ.
Question 4. B
Kiến thức: Cấu trúc song hành
Giải thích: Phía sau dùng dạng to – V (to color, to flavor, to fortify) nên ở đây ta cũng dùng to-V for
preserving => to preserve
to use sth to do sth: dùng cái gì đ ể làm gì
Tạm dịch: Các nhà sản xuất có thể sử dụng phụ gia thực phẩm để bảo quản, tạo màu, tạo vị, hoặc để tăng
chất cho thực ph ẩm.
Question 5. C
Kiến thức: Đại từ
Giải thích: Đại từ “it” ở đây vừa làm cho câu không đúng ngữ pháp vừa không có nghĩa, ta cần loại bỏ
đại từ này
it is derived => is derived
Tạm dị ch: Khoảng 80 phần trăm thu nhập nông nghiệp ở Utah có ngu ồn gốc từ gia súc và các các s ản

phẩm từ gia súc.
Question 6. C
Kiến thức: Hoà hợp giữ a chủ ngữ và động từ
Giải thích: “Each of + danh từ số nhiều” động từ được chia như với danh t ừ số ít, do đó tobe ta phải
dùng là “was”
were => was
21


Tạm dị ch: Mỗi nhạc sĩ trong dàn nhạc đều tập luyện hàng ngày trướ c khi tour diễn bắt đầu.
Question 7. B
Kiến thức: Thì trong tiế ng Anh
Giải thích:
does not satisfy => did not satisfy
Trong câu ta dùng thì quá khứ đơn, cho nên ở đây động từ cũng ph ải chia ở quá khứ đơn
Tạm dị ch: Khán giả xem buổi hòa nhạc rock không th ỏ a mãn với nh ững tiết mục ch ậm mà ban nhạc
trình bày.
Question 8. A
Kiến thức: So sánh nh ất
Giải thích: So sánh nhất của tính từ “good” là the best not best => not the best
Tạm dịch: Sarah không phải là người nói tốt nhất trong lớp, nhưng cá tính và kh ả năng truyền đạt cảm
nghĩ giúp cô ấy được yêu cầu nhiều nhất.
Question 9. B
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải thích: Cấu trúc: A number of + Ns + V(s ố nhiều)
is => are
Tạm dịch: Trước khi đến nơi, một số nhân viên dự kiến thay đổi đặt chỗ củ a họ và tiến tới Hawaii.
Question 10. B
Kiến thức: Giới từ chỉ thời gian
Giải thích: Trước các tháng trong năm dùng mạo từ “in”.

on => in
Tạm dịch: Amelia Earhart, người phụ nữ đầu tiên bay solo trên Đại Tây Dương, biến mất vào tháng 7
năm 1937 trong khi cố gắng bay vòng quanh thế giới.
Question 11. D
Kiến thức: Sự hòa hợp chủ ngữ và động từ
Giải thích: “Neither of …” đ ộng từ phía sau đư ợc chia như với danh từ số ít, vì thế to be phù hợp ở đây
là “was”
were => was
Tạm dị ch: Cả hai ứng viên đã nộp đơn xin nhập học vào Phòng K ỹ thuật Công nghiệp đều không được
phép nhập học.
Question 12. C
Kiến thức: Câu điều kiệ n
Giải thích: Ta dùng câu điều kiện loại 1 diễn tả một hành động có thể x ảy ra trong tương lai
Cấu trúc câu điều kiện lo ại 1: If + mệnh đề hiện tại đơn, S + will + V +… if it will become => if it
becomes
Tạm dịch: Không rõ cơ quan nào sẽ chịu trách nhi ệm làm sạch kênh n ếu nó bị ô nhiễm một lần n ữa
trong tương lai gần.
Question 13. B
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích: Chủ ngữ trong câu là vật (smile) nên ta phải dùng dạng bị động. Dạng bị động với động
từ khuyết thiếu: Modal verb + be + PP
identify => identified
Tạm dị ch: Một nụ cười có thể được quan sát, mô t ả và xác định một cách ch ắc chắn; nó cũng có th ể
được gợi ra và thao tác trong điều kiện thực nghiệm.
22


Question 14. B
Kiến thức: Cấu trúc với “suggest”
Giải thích: Cấu trúc với “suggest”: suggest + (that) + S + (should) + V +… studies => study ho ặc should

study
Tạm dịch: Nó được gợi ý rằng cậu ấ y nên nghiên cứu các tài liệu k ỹ lưỡng hơn trước khi cố gắng vượt
qua k ỳ thi.
Question 15. D
Kiến thức: Cấu trúc song hành
Giải thích: Ở đây ta dùng V -ing đ ể tương ứng ngữ pháp với những động từ khác (plowing, rotating) to
plant => planting
Tạm dịch: Một số phương pháp phòng ngừa xói mòn đất là cày song song với độ dốc của đồi, trồng cây
trên đất kém năng suất và luân canh.
Question 16. A
Kiến thức: Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải thích: Chủ ngữ là “it” (s ố ít) nên động từ ta phải chia là “takes” all it take => all it takes
Tạm dịch: Đôi khi tất cả chỉ mất vài phút để giúp bạn và các thành viên trong gia đình cảm thấ y có liên
kết với nhau hơn.
Question 17. C
Kiến thức: Cấu trúc song hành
Giải thích: Các động từ phía trước đều đượ c chia ở dạng to V: to understand, to read (ability + to V) nên
ở đây động từ cũng phải chia ở dạng to V
writing => to write
Tạm dịch: Bài kiểm tra sẽ kiểm tra khả n ăng hiểu tiếng Anh nói, đọc ngôn ngữ phi k ỹ thuật và vi ết
đúng.
Question 18. C
Kiến thức: M ệnh đề quan hệ
Giải thích: Ta dùng đại t ừ quan hệ “which” đ ể thay thế cho cả v ế câu phía trước Đại từ quan hệ that
không đi đằng sau dấu phẩ y that => which
Tạm dịch: Miranda vẫn bị khủng hoảng từ vụ tai nạn bi thảm này, cái mà đã l ấy đi người bạn thân nhất
của cô.
Question 19. B
Kiến thức: Hoà hợp chủ ngữ và động từ
Giải thích: Chủ ngữ trong câu là “furniture” nên ta phải dùng has have just arrived => has just arrived

Tạm dịch: Đồ nội thất văn phòng được đặt hàng tháng trước vừa đ ến, nhưng chúng tôi không chắc
người quản lý có thích nó không.
Question 20. D
Kiến thức: Cấu trúc song hành
Giải thích: Vế sau đang sử dụng thì hiện tại tiếp diễn (making, cleaning), cho nên động từ phải chia ở
dạng V-ing
vacuum => vacuuming
Tạm dịch: Đừng đi đến phòng khách sạn của bạn bởi vì nhân viên phục v ụ đang dọn giường, lau d ọn
phòng tắm, và hút bụi thảm.
Question 21. B
Kiến thức: M ạo từ
Giải thích: “education and training” => là 2 thứ nên phải sử dụng số nhiều => không sử dụng “an” an =>
Ø
Tạm dịch: Giáo dục và đào tạo là những bước quan trọng trong việc kiếm việc làm mà bạn muốn có.
Question 22. C
23


Kiến thức: Cấu trúc song hành
Giải thích: Khi thông tin trong m ột câu được đưa ra dưới dạng liệt kê thì các thành ph ần được li ệt kê
phải tương ứng với nhau về từ loại (noun - noun, adjective - adjective, …) hoặc thì của động từ. breathe
=> breathing
Tạm dịch: Những người lạc quan tin rằng trong tương lai chúng ta sẽ sống trong môi trường sạch hơn,
hít thở không khí tươi hơn và ăn th ức ăn lành mạnh hơn.
Question 23. B
Kiến thức: T ừ loại
Giải thích: Trước động t ừ ta có thể sử dụng tr ạng từ, không được s ử dụng tính từ trước động từ.
apparent => apparently
Tạm dị ch: Một số người rõ ràng đã cố gắng thay đổi tâm trí của người đàn ông, nhưng anh từ chối lắng
nghe.

Question 24. A
Kiến thức: Từ chỉ định lượng
Giải thích: “luggage ” là danh từ không đếm được, vì thế ta không thể dùng “many” mà ph ải dùng
“much” so many => so much
Tạm dị ch: Cô có nhiều hành lý đến mức không có đủ chỗ trong xe cho nó.
Question 25. C
Kiến thức: T ừ loại
Giải thích: Vị trí này ta cần một trạng từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ “fill” ở phía sau incomplete =>
incompletely
Tạm dịch: Đơn xin thị thực của cô bị từ chối không chỉ bởi vì nó không được điền đầy đủ và chính xác
mà còn bởi vì nó được viết bằng bút chì.
Question 26. B
Kiến thức: Tính từ và cấu trúc song song
Giải thích: Cấu trúc keep + something + adj
Hai từ được nối với nhau bằng “and” phải cùng từ loại thorough (a) => neatly (adv) phải sửa thành “neat”
Tạm dịch: Những đơn khám của bác sĩ phải được giữ gìn cẩn thận và gọn gàng để đảm bảo được kiểm kê
tốt.
Question 27. C
Kiến thức: To – V và V-ing
Giải thích: Ta có cấu trúc “use sth to do sth”: dùng cái gì để làm cái gì cooling => to cool
Tạm dị ch: Trong hàng ngàn năm, ngư ời ta đã sử dụng một số loại tủ l ạnh để làm mát đồ uống và b ảo
quản đồ ăn.
Question 28. D
Kiến thức: D ạng của độ ng từ
Giải thích: Have difficulty (in ) V-ing: có khó khăn trong việ c gì to do => doing
Tạm dịch: Anh tôi thường nhờ tôi giúp đỡ khi anh ấy gặp khó khăn trong việc làm bài tập môn Toán.
Question 29. A
Kiến thức: Dạng động t ừ
Giải thích: Object to V-ing: phản đối việc gì
to use => using

Tạm dịch: Nhiều người phản đối việc sử dụng hình phạt thể chất trong việ c giải quyết các vấn đề kỉ luật
ở trường.
Question 30. B
Kiến thức: Cụm danh từ ghép
24


Giải thích: Cụm danh từ ghép có dạng: “ a/an + số lượng – danh từ phụ + Danh từ chính ” Danh từ phụ
để ở dạnh số ít.
five – days => five –day
Tạm dịch: Nếu bạn có chuyến đi 5 ngày qua Đại Tây Dương, tàu của bạn mỗi ngày sẽ đi qua các múi giờ
khác nhau.
Question 31. B
Kiến thức: Hoà hợp chủ ngữ và động từ
Giải thích: Chủ ngữ trong câu là “What” nên ta phải dùng “to be” là “was” were => was
Tạm dị ch: Chuyện đã x ảy ra ở thành phố này là phản ứng của công nhân thành ph ố, bao gồm c ả lính
cứu hỏa và c ảnh sát đã bị sa thải khỏi công vi ệc củ a h ọ.
Question 32.B
Kiến thức: Dạng của độ ng từ
Giải thích: Cấu trúc to avoid doing sth: tránh làm cái gì to make => making
Tạm dị ch: Để tránh mắc sai lầm, hãy từ từ và làm việc cẩn th ận.
Question 33.C
Kiến thức: So sánh kép
Giải thích: Cấu trúc: The + comparative (+ N) + S + V + the + comparative (+ N) + S + V
So sánh kém hơn: S + V + less + adj + than + N/pronoun.
So sánh hơn với tính từ ngắn: short adj + er
So sánh hơn với tính từ dài: more + long adj
least hard => less hard
Tạm dịch: Bạn càng mệt mỏi, bạn càng ít tập trung.
Question 34. D

Kiến thức: Sự hòa hợp v ề từ loại
Giải thích: Sau giới từ “of” là một loạt các danh t ừ “ food”, “ recreation” => cần 1 danh từ đứng sau
“and” to have economic => economic
Tạm dịch: Nhiều người sống gần đại dương phụ thuộc vào nó như là một nguồn thức ăn, giải trí và các
cơ hội kinh tế.
Question 35. B
Kiến thức: D ạng củ a từ, từ loại
Giải thích: “associated with doing sth”: liên quan tới việc làm gì
Ngoài ra, phía sau các động từ tương ứng cũng được chia V-ing (avoiding, finding) nên ở đây cũng phải
chia V-ing
selection => selecting
Tạm dị ch: Các nhà nghiên cứu động vật đã xác định được nhiều mẫu hành vi liên quan đến việc lựa
chọn nơi ở, tránh thú ăn thịt và tìm kiếm thức ăn.
Question 36. D
Kiến thức: Cấu trúc câu “It was not until … that …”
Giải thích: Cấu trúc "It is/was not until..." phải nối với mệnh đề theo sau b ằng "that" không dùng
"when". when => that
Tạm dịch: Mãi đến năm 1937, nguồn sông Nile ở phía Nam được phát hiện.
Question 37. C
Kiến thức: cách dùng của “few” và “little”
Giải thích: Little + danh từ không đếm đượ c: rất ít, không đủ để (có khuynh hướng phủ định)
A little + danh từ không đếm được: có một chút, đủ để làm gì.
Few + danh từ đếm đượ c số nhiều: rất ít, không đ ủ để làm gì (có tính phủ định)
A few + danh từ đếm được số nhiều: có một chút, đủ để làm gì. “Towns” là danh từ đếm được số nhiều
25


×