GROUP SINH HOC 4.0
THẦY NGUYỄN DUY KHÁNH
THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 LẦN 15
Môn: Sinh học
Ngày: 01/5/2020
Thời gian: 60 phút
Câu 1: Đơn phân của prôtêin là
A. Nuclêôtit.
B. Peptit.
C. Axit amin.
D. Nuclêôxôm.
Câu 2: Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỷ lệ (A + T)/(G + X) = 1/4. Theo lý thuyết, tỷ lệ
nuclêôtit loại A của phân tử này là
A. 25%.
B. 10%.
C. 20%.
D. 40%.
Câu 3: Thể đột biến nào sau đây có thể được hình thành do sự thụ tinh giữa giao tử đơn bội
với giao tử lưỡng bội?
A. Thể ba.
B. Thể tứ bội.
C. Thể tam bội.
D. Thể một.
Câu 4: Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có kiểu gen đồng hợp tử trội?
A. AA x Aa.
B. AA x AA.
C. Aa x Aa.
D. aa x aa.
Câu 5: Một loài thực vật, biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn
toàn. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ 1 : 1?
Ab aB
A. ab x ab
aB ab
B. ab x ab
Ab AB
C. ab x aB
AB
Ab
D. ab x ab
ab a
Câu 6: Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), gen quy định màu lá nằm trong tế bào chất. Lấy hạt
phấn của cây lá đốm thụ phấn cho cây lá đốm. Theo lý thuyết, đời con có tỷ lệ kiểu hình là
A. 3 cây lá đốm : 1 cây lá xanh.
B. 3 cây lá xanh : 1 cây lá đốm.
C. 100% cây lá xanh.
D. 100% cây lá đốm.
Câu 7: Nhóm động vật nào sau đây có giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính là XO và
giới cái là XX?
A. Bò.
B. Chim.
C. Châu chấu.
D. Chuột.
Câu 8: Cơ thể thực vật có kiểu gen AAAaBBbb giảm phân bình thường sẽ cho ra tối đa
A. 4 loại giao tử.
B. 12 loại giao tử.
C. 24 loại giao tử.
D. 6 loại giao tử.
Câu 9: Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen là 0,7 Aa : 0,3 aa. Theo lý thuyết, tần
số alen A của quần thể này là bao nhiêu?
A. 0,35.
B. 0,65.
C. 0,7.
D. 0,3.
Câu 10: Để giúp nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm từ một cây ban đầu có kiểu gen
quý tạo nên một quần thể cây trồng đồng nhất về kiểu gen, người ta sử dụng
A. Phương pháp lai xa và đa bội hóa.
B. Công nghệ gen.
C. Công nghệ tế bào.
D. Phương pháp gây đột biến.
Câu 11: Trong quá trình tiến hóa, nếu giữa các quần thể cùng loài đã có sự phân hóa về vốn
gen thì dạng cách ly nào sau đây khi xuất hiện giữa các quần thể này sẽ đánh dấu sự hình thành
loài mới?
A. Cách ly tập tính.
B. Cách ly địa lý.
C. Cách ly sinh thái.
D. Cách ly sinh sản.
Câu 12: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở đại nào xuất hiện thực
vật?
A. Đại Thái cổ.
B. Đại Cổ sinh.
C. Đại Trung sinh. D. Đại Tân sinh.
Câu 13: Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong
khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.
B. Trong khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện chức năng sống tốt nhất.
C. Trong khoảng chống chịu của các nhân tố sinh thái, hoạt động sinh lý của sinh vật bị
ức chế.
D. Nếu vượt qua giới hạn sinh thái, sinh vật có khả năng sống sót kém hơn bình thường.
Câu 14: Quan hệ giữa cây phong lan sống trên cây thân gỗ và cây thân gỗ này là quan hệ
A. Hội sinh.
C. Ức chế - cảm nhiễm. D. Cộng sinh.
B. Ký sinh.
Câu 15: Hệ sắc tố quang hợp của thực vật bao gồm những nhóm sắc tố nào?
A. Diệp lục a và b.
B. Diệp lục a.
C. Carôtenôit.
D. Diệp lục và carôtenôit.
Câu 16: Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kín?
A. Trai sông.
B. Chim bồ câu.
C. Ốc sên.
D. Châu chấu.
Câu 17: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.
B. Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.
C. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thể.
D. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến.
Trang 2/10 - Đề lần 15 NDK
Link group: />
Câu 18: Cho quá trình lai xa và đa bội hóa của các loài
thực vật như hình bên. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau
đây sai?
A. Trong mỗi tế bào của loài lúa mì T. aestivum,
các NST tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 2
chiếc NST giống nhau về hình dạng và kích thước.
B. Cây lúa mì hoang dại T. turgidum trong mỗi tế
bào có 28 NST.
C. Bộ NST đơn bội của loài cỏ dại T. sauschil là 7.
D. Loài lúa mì hiện đại T. aestivum có 3 dòng tế
bào là 2nA, 2nB và 2nD.
Câu 19: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng.
Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỷ lệ kiểu hình 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt
trắng, trong đó mắt trắng toàn là ruồi đực?
A. XAXA x XaY.
B. XaXa x XAY.
C. XAXa x XAY.
D. XaXa x XaY.
Câu 20: Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36
aa. Cho biết alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây sai về
quần thể này?
A. Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì tần số alen A có thể thay đổi.
B. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì tần số các kiểu gen không thay đổi
qua tất cả các thế hệ.
C. Nếu không xảy ra đột biến, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên thì thành phần
kiểu gen của quần thể chắc chắn sẽ không thay đổi.
D. Nếu có tác động của chọn lọc tự nhiên thì tần số kiểu hình trội có thể bị giảm mạnh.
Câu 21: Giả sử lưới thức ăn trong quần xã sinh vật được mô tả như sau: Cỏ là thức ăn của thỏ,
dê, gà và sâu; gà ăn sâu; cáo ăn thỏ và gà; hổ sử dụng cáo, dê, thỏ làm thức ăn. Theo lý thuyết,
phát biểu nào sau đây đúng?
A. Gà chỉ thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
B. Hổ tham gia vào ít chuỗi thức ăn nhất.
C. Cáo có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.
D. Thỏ, dê, cáo đều thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
Trang 3/10 - Đề lần 15 NDK
Link group: />
Câu 22: Cho các biện pháp sau:
I. Bón phân, tưới nước, diệt các loài thiên địch đối với các hệ sinh thái nông nghiệp.
II. Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh.
III. Tăng cường sử dụng các chất hóa học để tiêu diệt các loài sâu hại.
IV. Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá.
Trong các biện pháp trên, có bao nhiêu biện pháp góp phần khắc phục suy thoái môi trường và
sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Câu 23: Khi nói về diễn thế sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Diễn thế sinh thái có thể xảy ra do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã
sinh vật.
B. Diễn thế sinh thái có thể xảy ra ở cả hệ sinh thái tự nhiên và nhân tạo.
C. Diễn thế thứ sinh luôn dẫn đến hình thành quần xã bị suy thoái.
D. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương
ứng với sự biến đổi của môi trường.
Câu 24: Hình bên mô tả thí nghiệm phát hiện hô hấp
ở thực vật. Thí nghiệm được thiết kế đúng chuẩn quy
định. Dự đoán nào sau đây đúng về kết quả thí
nghiệm?
A. Nến tắt ở ống nghiệm a là do thiếu cacbon
điôxit.
B. Nếu thêm các hạt nảy mầm ở ống nghiệm a
vào ống nghiệm b và đậy nắp lại, sau một thời gian
mở bình ra, đưa nến vào thì vẫn tiếp tục cháy.
C. Do quá trình hô hấp của các hạt nảy mầm làm cạn kiệt nguồn ôxi nên cây nến bị tắt.
D. Hạt đã chết hay hạt nảy mầm vẫn có khả năng hô hấp.
Câu 25: Trong chu kỳ hoạt động của tim người bình thường, khi tim co thì máu từ ngăn nào
của tim được đẩy vào động mạch phổi?
A. Tâm thất phải.
B. Tâm thất trái.
C. Tâm nhĩ trái.
D. Tâm nhĩ phải.
Câu 26: Khi nói về hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Nếu xảy ra đột biến ở giữa gen cấu trúc Z thì có thể làm cho prôtêin do gen này quy định bị
bất hoạt.
II. Nếu xảy ra đột biến ở gen điều hòa R làm cho gen này không được phiên mẫ thì các gen cấu
trúc Z, Y, A cũng không được phiên mã.
III. Khi prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành thì các gen cấu trúc Z, Y, A không được
phiên mã.
IV. Nếu xảy ra đột biến mất 1 cặp nuclêôtit ở giữa gen điều hòa R thì có thể làm cho các gen
cấu trúc Z, Y, A phiên mã ngay cả khi môi trường không có lactôzơ.
A. 4.
B. 3.
C. 1.
A a
D. 2.
a
Câu 27: Ở ruồi giấm, thực hiện phép lai P: X X x X Y, thu được F1. Biết rằng, ở một số tế
bào, trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, cặp NST giới tính không phân ly trong
giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; Quá trình giảm phân hình thành giao tử đực
diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A a a
A. Trong số các cá thể F1, có thể xuất hiện cá thể có kiểu gen X X X .
B. Tổng giao tử đực và cái trong trường hợp trên là 6 loại giao tử.
C. Ở đời con, số loại thể ba bằng với số loại thể một và mỗi thể có 2 loại kiểu gen.
D. Ở F1, số loại kiểu gen tối đa là 7 và số loại kiểu hình là 4.
Câu 28: Một loài thực vật, cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại
kiểu hình, trong đó số cây thân thấp, quả chua chiếm 4%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính
trạng, các alen trội là trội hoàn toàn; không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá
trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lý thuyết, phát biểu nào
sau đây sai?
A. Hai cặp gen đang xét cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể.
B. Tổng tỷ lệ kiểu gen dị hợp tử của kiểu hình thân cao, quả chua vầ thân thấp, quả ngọt
là 24%.
C. Trong tổng số cây thân cao, quả ngọt F1, số cây mang 3 alen trội chiếm 44,5%.
D. Ở F1, số cây mang 2 alen trội chiếm 56,8%.
Câu 29: Ở ruồi giấm, alen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh cụt;
alen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen; alen D quy định mắt
đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: AB//ab XDXd x
AB//ab XDY, thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, tổng số cá thể cái thân xám, cánh cụt, mắt
đỏ và số cá thể
Trang 5/10 - Đề lần 15 NDK
Link group: />
đực thân đen, cánh dài, mắt trắng là 3,75%. Theo lý thuyết, trong tổng số cá thể cái thân xám,
cánh dài, mắt đỏ F1, số cá thể không thuần chủng chiếm
A. 1/7.
B. 3/8.
C. 6/13.
D. 5/11.
Câu 30: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khi môi trường sống thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm thay đổi
tần số alen và thành phần kiểu gen theo hướng đó.
II. Với quần thể có kích thước càng nhỏ thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số
alen của quần thể và ngược lại.
III. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, nếu không có tác động của đột biến,
chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên thì qua các thế hệ không có sự thay đổi thành phần
kiểu gen.
IV. Không còn nhân tố nào làm nghèo nàn vốn gen của quần thể ngoài tác động của các yếu tố
ngẫu nhiên và di nhập gen.
A. 3.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Câu 31: Cho các phát biểu sau về sơ đồ lưới thức ăn
ở hình bên:
I. Lưới thức ăn này có tối đa 5 bậc dinh dưỡng.
II. Cá trích là loài duy nhất khống chế số lượng giáp
xác.
III. Nếu tảo giáp nở hoa gây độc thì cá mập sẽ bị
nhiễm độc nhiều nhất.
IV. Có tối đa 4 loài có bậc dinh dưỡng cấp 3.
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu sai?
A. 1.
B. 3.
Câu 32: Đồ thị M và đồ thị N ở hình bên mô tả sử
biến động số lượng cá thể của thỏ và số lượng cá thể
của mèo rừng sống ở rừng phía Bắc Canađa và
Alaska. Phân tích hình này, có các phát biểu sau:
I. Đồ thị M thể hiện sự biến động số lượng cá thể của
thỏ và đồ thị N thể hiện sự biến động số lượng cá thể
của mèo rừng.
C. 4.
D. 2.
II. Năm 1865, kích thước quần thể thỏ và kích thước quần thể mèo rừng đều đạt cực đại.
III. Biến động số lượng cá thể của 2 quần thể này đều là biến động theo chu kỳ.
IV. Sự tăng trưởng của quần thể thỏ và sự tăng trưởng của quần thể mèo rừng có ảnh hưởng
lẫn nhau.
Trong các phát biểu trên, có bao nhêu phát biểu đúng?
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Câu 33: Năm 1957, Franken và Conrat đã tiến
hành thí nghiệm tách lõi axit nuclêic ra khỏi vỏ
prôtêin của chủng virut A và chủng virut B (cả hai
chủng đều gây bệnh cho cây thuốc lá nhưng khác
nhau ở những vết tổn thương mà chúng gây ra trên
lá). Sau đó lấy axit nuclêic của chủng A trộn với
prôtêin của chủng B thì chúng sẽ tự lắp ráp để tạo
thành virut lai. Nhiễm virut lai này vào các cây
thuốc lá chưa bị bệnh thì các cây thuốc lá này bị
nhiễm bệnh. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Phân lập từ dịch chiết lá của cây bị bệnh này sẽ thu được chủng virut A.
II. Prôtêin của chủng B từ virut lai gây bệnh cho cây thuốc lá.
III. Đây là phương pháp gây đột biến.
IV. Vị trí nhiễm bệnh của các cây nhiễm bệnh từ virut lai bị tổn thương như các cây chỉ bị
nhiễm bệnh từ chủng A.
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Câu 34: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về ADN ở tế bào nhân thực?
I. ADN tồn tại ở cả trong nhân và trong tế bào chất.
II. Các tác nhân đột biến chỉ tác động lên ADN trong nhân tế bào mà không tác động lên ADN
trong tế bào chất.
III. Các phân tử ADN trong nhân tế bào có cấu trúc kép, mạch thẳng còn các phân tử ADN
trong tế bào chất có cấu trúc kép, mạch vòng.
IV. Khi tế bào giảm phân, hàm lượng ADN trong nhân và hàm lượng ADN trong tế bào chất
của giao tử luôn giảm đi một nửa so với tế bào ban đầu.
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Câu 35: Màu lông gà do 1 gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Cho giao phối
giữa gà trống lông trắng với gà mái lông đen (P), thu được F1 gồm 50% gà trống lông đen và
50% gà mái lông trắng. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đây đúng?
I. Gen quy định màu sắc lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
II. Cho gà F1 giao phối với nhau, thu được F2 có tỷ lệ phân ly kiểu hình giống nhau ở giới đực
và giới cái.
III. Cho gà F1 giao phối với nhau, thu được F2. Cho tất cả gà F2 giao phối ngẫu nhiên, thu được
F3 có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ 13 gà lông đen : 3 gà lông trắng.
IV. Cho gà mái lông trắng giao phối với gà trống lông đen thuần chủng, thu được đời con toàn
gà lông đen.
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Câu 36: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân ly độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn
toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định khả năng chịu mặn trội hoàn toàn so với
alen b quy định không có khả năng chịu mặn; cây có kiểu gen bb không có khả năng sống khi
trồng trong đất ngập mặn và hạt có kiểu gen bb không nảy mầm trong đất ngập mặn. Để
nghiên cứu và ứng dụng trồng rừng phòng hộ ven biển, người ta cho 2 cây (P) dị hợp 2 cặp gen
giao phấn với nhau để tạo ra các cây F1 ở vườn ươm không nhiễm mặn; sau đó chọn tất cả các
cây thân cao F1 đem trồng ở vùng đất ngập mặn ven biển, các cây này giao phấn ngẫu nhiên
tạo ra F2. Theo lý thuyết, trong tổng số cây F2 ở vùng đất này, số cây thân cao, chịu mặn chiếm
tỷ lệ bao nhiêu?
A. 9/16.
B. 8/9.
C. 2/3.
D. 64/81.
Câu 37: Một loài động vật, xét 3 gen cùng nằm trên 1 NST thường theo thứ tự là gen 1 - gen 2
- gen 3. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen, các alen trội là trội
hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho các cá thể đực mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng lai với các cá thể cái mang
kiểu hình lặn về 2 trong 3 tính trạng thì trong loài có tối đa 60 phép lai.
II. Loài này có tối đa 8 loại kiểu gen đồng hợp tử về cả 3 cặp gen.
III. Cho cá thể đực mang kiểu hình trội về 3 tính trạng, dị hợp tử về 2 cặp gen lai với cá thể cái
mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng, có thể thu được đời con có 1 loại kiểu hình.
IV. Cho cá thể đực mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng lai với cá thể cái mang kiểu hình
trội về 1 trong 3 tính trạng, có thể thu được đời con có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ 1 : 1 : 1 :1.
Trang 8/10 - Đề lần 15 NDK
Link group: />
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Câu 38: Một loài động vật, xét 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST thường; mỗi gen quy định
một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen và các alen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra
đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
I. Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con gồm toàn cá thể dị hợp tử về 1 cặp gen.
II. Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con có 5 loại kiểu gen.
III. Cho cơ thể dị hợp tử về 2 cặp gen lai với cơ thể dị hợp tử về 1 cặp gen, thu được đời con có
số cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen chiếm 25%.
IV. Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ 3 : 1.
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Câu 39: Một quần thể ngẫu phối, nghiên cứu 1 gen nằm trên NST thường có 3 alen là A1, A2 và
A3 lần lượt quy định hoa đỏ, hoa vàng và hoa xám; A1 > A2 > A3 và các alen trội là trội hoàn
toàn. Ở thế hệ P, quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền có tỷ lệ kiểu hình hoa vàng và hoa
xám lần lượt là 60% và 4%. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong tổng số cây hoa đỏ F1, số cây không thuần chủng chiếm tỷ lệ 1/3.
II. Hiệu số giữa cây hoa vàng và cây hoa đỏ là 24%.
III. Quần thể có tối đa 6 loại kiểu gen và kiểu hình hoa vàng chiếm tỷ lệ lớn nhất.
IV. Trong tổng số cây hoa vàng F1, tỷ lệ kiểu gen là 3 : 2.
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Câu 40: Ở người, gen quy định
nhóm máu và gen quy định dạng
tóc đều nằm trên nhiễm sắc thể
thường và phân li độc lập. Theo dõi
sự di truyền của hai gen này ở một
dòng họ, người ta vẽ được phả hệ
như hình bên:
AA
AO
Biết rằng gen quy định nhóm máu gồm 3 alen, trong đó kiểu gen I I và I I đều quy định
BB
BO
AB
nhóm máu A, kiểu gen I I và I I đều quy định nhóm máu B, kiểu gen I I quy định nhóm
OO
máu AB và kiểu gen I I quy định nhóm máu O; gen quy định dạng tóc có 2 alen, alen trội là
trội hoàn toàn; người số 5 mang alen quy định tóc thẳng và không phát sinh đột biến mới ở tất
cả những người trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Xác định được tối đa kiểu gen của 9 người trong phả hệ.
II. Người số 8 và người số 10 có thể có kiểu gen giống nhau.
III. Xác suất sinh con có nhóm máu AB và tóc xoăn của cặp 8 - 9 là 17/32.
IV. Xác suất sinh con có nhóm máu O và tóc thẳng của cặp 10 - 11 là 1/4.
A. 3.
Trang 10/10 - Đề lần 15 NDK
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Link group: />