Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

giao an 2CKTKN ca nam oke

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (186.69 KB, 30 trang )

1
Tuần 7 Thứ hai ngày 4 tháng 10 năm 2010
Tiết 2+3
BÀI: Người thầy cũ . ( tiết 1 )
I/ MỤC TIÊU :
- HS đọc đúng rõ ràng toàn bài .
- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài .
- Hiểu nội dung : Người thầy đáng kính trọng , tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ .
( trả lời được CH trong SGK)
II / ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
1/ Ổn đònh (1ph):
Hát
2/ KTBC( 4ph)
- 2 em đọc bài : Ngôi trường mới
- GV nhận xét – ghi điểm.
3/ Bài mới(30ph) :
a/ Giới thiệu chủ điểm bài mới Bức tranh vẽ những ai?(vẽ thầy giáo, chú bộ
đội, em HS). Họ đang làm gì?(họ đang nói chuyện). Muốn biết những nhân vật
trong tranh nói gì , chúng ta cùng nhau học tập đọc bài: Người thầy cũ.
- GV ghi bảng – HS nhắc lại.
B/ Luyện đọc:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Luyện đọc :
- GV đọc mẫu toàn bài với lời kể
chuyện từ tốn, lời thầy giáo vui vẻ,
trìu mến, lời chú Khánh lễ phép,
cảm động.
Đọc nối tiếp nhau từng câu.
- Rút từ khó đọc ghi bảng luyện đọc.


+ Đọc từng đoạn:
- GV giải nghóa thêm : lễ phép : có
thái độ, cử chỉ lời nói kính trọng
người trên.
HS theo dõi.
-HS nối tiếp đọc từng câu (1 HS đọc
liền 2, 3 câu cho trọn vẹn lời nói của
nhân vật )
- Luyện đọc đúng : cổng trường, xuất
hiện, lớp, lễ phép, lúc ấy, mắc lỗi.
- HS nội tiếp đọc từng đoạn trong bài.
Chú ý cách ngắt nghỉ hơi.
HS lắng nghe
-2 HS đọc từ chú giải SGK(xúc động,
hình phạt).
2
- Hướng dẫn đọc ngắt hơi :
Giáo viên nhận xét.
+ Đọc trong nhóm:
+ Thi đọc giữa các nhóm:
GV cho hs đọc đồng thanh đoạn 3

Nhưng ….// hình như hôm ấy / thầy có
phạt em đâu ! //
- Lúc ấy, / thầy bảo : “ Trước khi làm
việc gì, / cần phải nghó chứ ! / Thôi, /
em về đi, / thầy không phạt em đâu”//
- Em nghó: // bố cũng có lần mắc lỗi, /
thầy không phạt, nhưng bố nhận đó là
một hình phạt và nhớ mãi.//

-Các nhóm nối tiếp nhau đọc
-HS đọc thi giữa các nhóm
-HS đọc đồng thanh đoạn 3
Hoạt động gv Hoạt động của HS
-Tiết 2 :
-GV cho hs nối tiếp nhau đọc từng
đoạn
-Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-GV cho hs đọc thầm đoạn 1
Câu 1:Bố áDũng đến trường làm gì?
-Em thử đoán xem vì sao bố Dũng lại
tìm gặp thầy ở trường ?
Câu 2 : Khi gặp thầy giáo cũ, bố
Dũng thể hiện sự kính trọng như thế
nào ?
Câu 3 : Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm gì
về thầy ?
Câu 4 :Dũng nghó gì khi bố đã ra
về ?
-Luyện đọc lại :5’Hướng dẫn:
Nhận xét.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
- HS đọc thầm đoạn 1 để trả lời.
- Để tìm gặp thầy giáo cũ.
- Vì bố vừa về nghỉ phép, muốn đến
chào thầy giáo ngay.
- Bố vội bỏ mũ ra, lễ phép chào thầy.
-HS đọc thầm đoạn 2.
- Kỉ niệm thời đi học, có lần trèo qua
cửa sổ, thầy chỉ bảo ban, nhắc nhở mà

không phạt .
- HS đọc thầm đoạn 3.
- Bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không
phạt nhưng bố vẫn tự nhận đó là hình
phạt để ghi nhớ mãi không bao giờ mắc
lại .
-2, 3 nhóm ( mỗi nhóm 4 HS ) tự phân
vai : người dẫn chuyện, chú bộ đội, thầy
giáo và Dũng, thi đọc toàn bộ câu
chuyện.
3
IV/ CỦNG CỐ,-DẶN DÒ :5’
Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
Nhận xét
Giáo viên giáo dục các em : Học
sinh nhớ ơn, kính trọng và yêu quý
thầy cô giáo.
-Dặn HS về kể lại câu chuyện cho
người thân nghe.
Nhận xét tiết học .
Luôn kính trọng và biết ơn thầy cô.
*******************************************************************
Tiết 4
Bài : Luyện tập
I/ MỤC TIÊU:
- Biết giải bài toán về nhiều hơn , ít hơn .
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập( Bỏ bài tập 1)
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1/ Ổn đònh :1’

2/ kiểm tra bài cũ (4ph)
GV cho hs lên giải dựa vào tóm tắt
Lớp 2A :15 hs gái
HS trai ít hơn hs gái :3 bạn
Lớp 2A : hs trai ?
Giải
Sốù hs trai lớp 2A là
15-3=12( hs )
Đáp số : 12 hs
3/ Bài mới(30 ph) : Giới thiệu bài: Luyện Tập
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Bài 2)
GV giúp hs hiểu ( em kém anh 5 tuổi ,
tức là em ít hơn anh 5 tuổi )
GV đặt vấn đề
Anh bao nhiêu tuổi ?
-Em kém anh bao nhiêu tuổi ?
-Bài toán hỏi gì ?
Muốn biết em bao nhiêu tuổi các em
làm như thế nào ?
- Anh 16 tuổi
- Em kém anh 5 tuổi
- Em bao nhiêu tuổi
-Làm phép tính trừ
4
GV ghi tóm tắt lên bảng
-GV cho hs lên giải
-GV cho cho hs giải vào vở
- GV nhận xét


Bài 3 /’ GV cho hs đọc tóm tắt
-GV đặt vần đề cho hs .
- Em bao nhiêu tuổi ?
-Anh hơn em bao nhiêu tuổi ?
-Bài toán hỏi gì ?
Muốn biết anh bao nhiêu tuổi các em
làm như thế nào ?

-GV cho hs lên bảng giải , cả lớp giải
vào bảng con
- GV nhận xét
Bài 4:GV cho hs xem tranh và tự giải
GV đặt vấn đề
Tòa nhà thứ nhất cao bao nhiêu tầng
Tòa nhà thứ hai có ít hơn tòa nhà thứ
nhất mấy tầng .
-Bài toán hỏi gì ?
GV cho hs lên bảng giải
:
IV/ Củng cố – Dặn dò ( 4ph)
GV nhận xét l tiết học
- Về nhà làm bài tập ở nhà

- Tóm tắt
Anh : 16 tuổi
Em kém anh : 5 tuổi
Em : ……tuổi ?
Giải
Số tuổi em là :
16 – 5 = 11 ( tuổi )

Đáp số : 11 tuổi.
-HS đọc đề, nêu yêu cầu
Em 11 tuổi
Anh hơn em 5 tuổi
Anh bao nhiêu tuổi
- Phép tính cộng
. Giải vào vở.
1 em lên giải.
Số tuổi anh là:
11 + 5 = 16 ( tuổi )
Đáp số : 16 tuổi.
- Tóa nhà thứ nhất cao 16 tầng
-Tòa nhà thứ hai ít hơn tòa nhà thứ
nhất 4 tầng .
- Tòa nhà thứ hai cao bao nhiêu tầng .
Tóm tắt .
Tòa nhất 1 có : 16 tầng
Tòa nhà 2 có :ít hơn tòa nhà 1 ,4 tầng
Tòa nhà 2 có : bao nhiêu tầng ?
Giải
Tòa nhà số 2 có số tầng là
16 – 4= 12 ( tầng )
Đáp số : 12 tầng
.
5
Tiết 5
Môn : Thủ công
Bài:Gấp thuyền phẳng đáy không mui (t1)
I/ MỤC TIÊU:
- Biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui .

- Gấp được thuyền phẳng đáy không mui .Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng .
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Vật mẫu : thuyền phẳng đáy không mui.
- Quy trình vẽ minh họa từng bước gấp.
- Giấy màu, kéo hồ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
1/ Ổn đònh : 1’Hát
2/ KTBC: 4’HS nêu lại các bước gấp máy bay đuôi rời.
3/ Bài mới (30ph): Giới thiệu bài : Gấp thuyền phẳng đáy không mui. ( TIẾT 1)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Giới thiệu chiếc thuyền mẫu :
- Cho HS xem một số tranh về thuyền
và biển.
* Hướng dẫn gấp : Mở dần thuyền
mẫu cho đến khi trở lại tờ giấy hình
chữ nhật.
Bước 1: Gấp các nếp cách đều : Đặt tờ
giấy thủ công HCN lên bàn, mặt kẻ ô
ở trên. Gấp đôi tờ giấy theo chiều dài,
miết theo đường mới gấp cho phẳng.
- Gấp đôi mặt trước theo đường dấu
gấp.
- Lật ra mặt sau gấp đôi như mặt
trước.
Bước 2: Gấp tạo thân và mũi thuyền :
-Gấp theo đường dấu gấp sao cho cạnh
ngắn trùng với cạnh dài. Tương tự gấp
theo đường dấu gấp.
- Lật hình ra mặt sau gấp 2 lần.
- HS quan sát, nhận xét.

- Hình dáng, màu sắc, 2 bên mạn
thuyền, đáy thuyền, mũi thuyền.
- HS nói về tác dụng của thuyền : hình
dáng, màu sắc, vật liệu đóng thuyền
trong thực tế.
-HS theo dõi GV Hướng dẫn .
-HS gấp theo Hướng dẫn của GV.
-Tự tạo thuyền phẳng đáy không mui.
-2 HS lên thao tác lại.
-HS nhận xét
HS quan sát
6
- Gấp theo dấu gấp, lật mặt sau gấp
giống mặt trước.
Bước 3 : Tạo thuyền phẳng đáy không
mui.
- Lách 2 ngón tay vào trong 2 mép
giấy, các ngón còn lại cầm 2 bên phía
ngoài, lộn các nếp vừa gấp vào trong
lòng thuyền. Miết dọc 2 cạnh thuyền
vừa lộn cho thẳng.
* GV đính thuyền mới gấp lên bảng
.Cho HS thực hành.15’
-Thu sản phẩm chấm, Nhận xét tuyên
dương .
IV/CỦNG CỐ,DẶN DÒ:4’
Cho HS thấy 1số sản phẩm đẹp của
lớp học trước.
Về nhà tập gấp lại thuyền phẳng đáy
không mui. Chuẩn bò giấy thủ công

cho tiết sau.
Nhận xét tiết học.
-HS nêu lại các bước gấp.
HS làm trên giấy nháp.
*******************************************************************
Thứ ba ngày 5 tháng 10 năm 2010
Tiết 1
Môn: Chính tả (tập chép)
Bài Người thầy cũ
I/ MỤC TIÊU:
- Chép chính xác bài CT trình bày đúng đoạn văn xuôi .
- Làm được bài tập 2 ; BT(3)a/b hoặc bài CT phương ngữ do GV soạn .
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
Bảng phụ viết sẵn bài tập chép, phần luyện tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
1/ Ổn đònh :1’ Hát
2/ Kiểm tra bài cũ : 4’
- 2 em lên viết : cái tai, hoa mai, máy cày, bàn tay.
- Cả lớp viết bảng con. Nhận xét.
3/ Bài mới :25’ Giới thiệu bài : ( Tập chép ) Người thầy cũ.
7
Hoạt động của GV Hoạt động của GV
- GV đọc đoạn chép
-GV cho 1-2 hs đọc đoạn chép
-Tìm hiểu đoạn chép
-Bài tập chép có mấy câu
- Chữ đầu câu viết thế nào ?
+Đọc lại câu văn có dấu phẩy và dấu 2
dấu chấm
-Dũng nghó gì khi bố đã ra về ?

- GV nêu chữ khó, hs viết : Nhận xét
- GV đọc lại bài viết .
- Hướng dẫn cách viết . nhắc nhở cách
ngồi, cầm bút, để vở…
- Cho HS chép bài.
- Đọc lại cho HS dò.
Kiểm tra số lỗi
Thu vở chấm . Nhận xét.
4/ Luyện tập :
Bài 2 : Điền vào chỗ trống : ui / uy :
-GV cho hs đọc lại bài
-GV cho hs làm bài vào vở
Bài 3a: Điền vào chỗ trống :tr / ch
Hướng dẫn hs làm vào bảng con
- GV sửa bài, Nhận xét ghi điểm.
IV/ CỦNG CỐ-DẶN DÒ :5’
GV nhận xét bài học , về nhà chuẩn bò
bài sau
-GV nhận xét tiết học
-HS đọc lại đoạn chép
-Có ba câu
-Viết hoa
-Em nghó: bố cũng có lần mắc lỗi …
Hình phạt và nhớ mãi
-xúc động, cổng trường, cửa sổ, mắc lỗi.
Cho HS chép bài
Kiểm tra số lỗi
Thu vở chấm . Nhận xét.
-Bụi phấn , huy hiệu , vui vẽ tận tụy
a)Ch hay tr

Giò chả , trả lại ,con trăn , cái chén
b )iên hay iêng ?
tiếng nói , tiến bộ , lười biếng , biến mất
*******************************************************************
Tiết 2 Môn : Toán
Bài : Ki lô gam
I/ MỤC TIÊU:
- Biết nặng hơn nhẹ hơn giữa hai vật thông thường .
- Biết Ki – lô – gam là đơn vò đo khối lượng ; đọc viết tên và kí hiệu của nó .
- Biết dụng cụ cân đóa , thực hành cân một số đồ vật quen thuộc .
- Biết thực hiện phép cộng , phép trừ các số kém đơn vò đo kg .
8
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
-Bỏ bài 3. cái cân
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
1/ Ổn đònh :1’
Hát
2/Kiểm tra bài cũ: 4’
- gọi hs lên giải
Tóm tắt
Anh : 16 tuổi
Em kém anh : 5 tuổi
Hỏi em : tuổi ?
Giải
Số tuổi của em là
16 – 5 = 11 ( tuổi )
Đáp số : 11 tuổi
3/ Bài mới :30’ Giới thiệu bài : Ki lô gam.
Hoạt động của GV Hoạt động dạy
* Giới thiệu vật nặng hơn, nhẹ hơn:

-GV cân quyển sách
-Hỏi : quyển nào nặng hơn , quyển
nào nhẹ hơn ?
- GV kết luận : Trong thực tế, có vật
nặng hơn hoặc nhẹ hơn vật khác.
Muốn biết vật nặng nhẹ thế nào, ta
phải cân vật đó.
*Giới thiệu cái cân đóa và cách cân:
- Cho HS xem cái cân đóa (vật thật).
- Để gói kẹo lên 1 đóa và gói bánh lên
đóa bên kia. Yêu cầu HS nhận xét .
- GV : Ta nói “Gói kẹo nặng bằng gói
bánh”
- GV nêu tình huống :
* Nêáu cân nghiêng về phía gói kẹo ,
ta nói “ Gói kẹo nặng hơn gói bánh”,
hoặc “ Gói bánh nhẹ hơn gói kẹo”.
* Giới thiệu kilôgam,quả cân kil
ôgam.
-Để cân các vật có mức độ nặng nhẹ
-HS lắng nghe
-hs lắng nghe
Hs quan sát và nhận xét
HS lắng tai nghe
Gói kẹo nặng hơn gói bánh”, hoặc “
Gói bánh nhẹ hơn gói kẹo”.
9
thế nào, ta dùng đơn vò đo là kilôgam,
viết tắt là kg.
GV cho hs lên cân 1 gói kẹo

Gói kẹo cân nặng bao nhiêu
* Luyện tập:
Bài 1 / .Đọc , viết theo mẫu:
-GV cho hs đọc đầu bài
-GV yêu cầu hs xem hình vẽ để tập
đọc , viết dơn vò ki lô gam .
Sau đó cho hs tự điền vào chỗ trống
- GV nhận xét
Bài 2 /: Tính ( theo mẫu)
-GV cho hs đọc đầu bài
-GV hướng dẫn học sinh làm tính cộng
, trừ các số đo ( theo mẫu )
-Lưu ý hs không được viết thiếu tên
đơn vò ở kết quả tính và yêu cầu đọc
kết quả tính
-GV yêu cầu hs nối tiếp nhau đọc kết
quả.
- GV nhận xét .
IV/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ :4’ Muốn
biết một vật nặng nhẹ bao nhiêu ta
làm thế nào ?
HS làm bảng con:
Dặn dò : về làm vở BTT, Nhận xét
tiết
kilôgam, viết tắt là kg.
1kg .
1 đọc theo mẫu :
Đọc : hai ki lô gam , năm ki lô gam
Viết : 2kg 5 kg
Ba ki lô gam

Viết 3 kg
Bài 2 / 32: Tính ( theo mẫu)
1kg+2kg=3kg 10kg -5kg=5kg
6kg+20kg=26kg 24kg-13kg=11kg
47kg+12kg=59kg 35kg-25kg=10kg
-HS nêu
*******************************************************************
Tiết 3
Môn : Đạo đức
Bài: Chăm làm việc nhà ( t1)
I/ MỤC TIÊU
- Biết: Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để
giúp đỡ ông bà , cha mẹ .
- Tham gia một số việc cho phù hợp với khả năng .
10
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bộ tranh nhỏ để làm việc theo nhóm ở hoạt động 2.
- Các thẻ bìa màu đỏ, xanh , trắng.
- Các tấm thẻ nhỏ để chơi trò chơi : “ Nếu …..thì….”
- Đồ dùng trò chơi đóng vai. Vở BT Đạo đức.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
1/ Ổn đònh : Hát
2/ Kiểm tra bài cũ :4’
-Tại sao ta cần tập thói quen sống gọn gàng, nhăn nắp ? (để không mất thì giờ
tìm kiếm . thể hiện nếp sống văn minh)
- GV nhận xét – ghi điểm.
3/ Bài mới : Giới thiệu bài :1’ Chăm làm việc nhà. ( Tiết 1 )
Hoạt động của GV Hoạt động dạy HS
* Hoạt động 1 : 10’GV đọc diễn cảm
bài thơ :

“ Khi mẹ vắng nhà” của Trần Đăng
Khoa.
- GV nêu câu hỏi :
- Bạn nhỏ đã làm gì khi mẹ vắng nhà?
-Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình
cảm như thế nào đối với mẹ ?
-Hãy đoán xem mẹ bạn ấy nghó gì khi
thấy những việc bạn đã làm ?
* Hoạt động 2 :8’
- Chia nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 bộ
tranh. Yêu cầu các nhóm thảo luận,
nêu tên việc nhà mà các bạn nhỏ
trong mỗi tranh đang làm.
- GV hỏi : các em có làm được những
-1 em đọc lại.
- HS thảo luận , trả lời :
- Bạn ấy luộc khoai, giã gạo, nấu cơm,
nhổ cỏ ngoài vườn.
- Bạn thương mẹ, muốn chia sẻ nỗi vất
vả với mẹ.
- Mẹ rất vui, hài lòng.
- Các nhóm làm việc, đại diện nêu :
-Tranh 1: Cảnh 1 bạn gái đang cất quần
áo phơi trên dây, ngoài sân.
-Tranh 2 : Cảnh 1 bạn trai đang tưới
hoa trong vườn trước nhà.
-Tranh 3 : Cảnh 1 bạn trai đang vãi
thóc cho gà ăn ngoài sân.
-Tranh 4 : Cảnh 1 bạn gái đang nhặt
rau, phụ giúp mẹ nấu cơm. ( Mẹ đang

nấu trong bếp)
-Tranh 5: Cảnh 1 bạn gái đang rửa cốc
chén.
-Tranh 6 : Cảnh 1 bạn trai đang lau bàn
ghế.
11
việc đó không ?
* Kết luận : Chúng ta nên làm những
công việc nhà phù hợp với khả năng
để giúp đỡ cha mẹ.
* Hoạt động 3 : Điều này đúng hay
sai?
GV nêu từng ý kiến :
a) Làm việc nhà là trách nhiệm của
người lớn.
b) Trẻ em có bổn phận làm việc nhà
phù hợp với khả năng.
c) Chỉ làm việc nhà khi bố mẹ nhắc
nhở.
d) Cần làm việc nhà khi có mặt và khi
không có mặt người lớn.
e) Tự giác làm việc nhà là yêu thương
cha mẹ.
IV/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ (5ph):
GV nhận xét lại tiết học .
Giáo dục ý thức làm việc nhà, giúp đỡ
cha mẹ.
Nhận xét tiết học.
- HS giơ thẻ màu theo quy ước :
- Màu đỏ : tán thành.

- Màu xanh : không tán thành.
- Màu trắng : không biết.
- HS giơ thẻ và giải thích lí do.
* Kết luận : Ý kiến b, d, e là đúng.
-HS nêu : Tham gia làm việc nhàphù
hợp với khả năng là quyền và bổ phận
của trẻ em, là thể hiện tình hương với
ông bà, cha mẹ.
-Liên hệ thực tế trong lớp,
******************************************************************
Tiết 4
Môn : Tự nhiên xã hội
Bài : Ăn uống đầy đủ
/ MỤC TIÊU :
- Biết ăn đủ chất , uống đủ nước sẽ giúp cơ thể chóng lớn và khỏe mạnh .
II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
- Tranh SGK trang 16, 17.
- HS sưu tầm tranh ảnh, hoặc vật thật về thức ăn, thức uống thường dùng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
1/ Ổn đònh:1’ Hát
2/ KTBCõ :4’
12
- Em hãy nêu sự tiêu hoá thức ăn ở miệng và dạ dày?
-Tại sao không nên chạy nhảy, nô đùa sau khi ăn no ?
- Nhận xét KTBC.
3/ Bài mới : Giới thiệu bài1’ : Ăn uống đầy đủ.
Hoạt động củaGV Hoạt dộng của HS
* Hoạt động 1:10’ Làm việc theo
nhóm.
-Treo tranh, hướng dẫn :

- Thảo luận về các bữa ăn của bạn Hoa
?
* Trao đổi theo từng cặp : liên hệ thực
tế bản thân HS.
* GV chốt ý : Để đảm bảo sức khoẻ, ta
nên ăn uống đủ lượng thức ăn trong
ngày, ăn đủ 3 bữa : sáng , trưa , tối.
- Nên ăn nhiều vào bữa sáng và trưa
để có sức học tập và làm việc cả ngày.
Bữa tối không nên ăn quá no.
- Hàng ngày nên uống đủ nước. Cần ăn
đủ thòt, cá, tôm ,trứng, rau tươi, quả
chín….để có đủ chất bổ cho cơ thể.
* Hoạt động 2 : 8’Hỏi : Thức ăn được
biến đổi như thế nào trong dạ dày và
ruột non?
-Những chất bổ thu được từ thức ăn
được đưa đi đâu ? để làm gì ?
* Hoạt động 3 : 9’Trò chơi “ Đi chợ”
GV Hướng dẫn cách chơi : Thi kể, vẽ
hoặc viết tên các thức ăn, đồ uống em
đi chợ mua về (cho từng bữa ăn)
IV/ CỦNG CỐ :4’
Hỏi tựa
Hằng ngày phải ăn uống như thế nào?
-HS chia nhóm, quan sát tranh ( hình
1,2,3,4 SGK ) trang 16.
- Đại diện nhóm nêu : Một ngày, Hoa
ăn 3 bữa chính : sáng, trưa, tối.
- HS tập hỏi và trả lời từng cặp :

-VD : Hàng ngày bạn ăn mấy bữa ?
- Mỗi bữa ăn những gì và ăn bao
nhiêu ?
(nhiều hay ít)
Ngoài ra, bạn có ăn uống thêm gì
không ?
- Bạn thích ăn gì ? uống gì?
* Đại diện từng cặp báo cáo kết quả
trao đổi.
- HS nêu kết luận : n uống đầy đủ
giúp ta bảo vệ sức khoẻ tốt.
-Liên hệ HS : Trước và sau khi ăn nên
làm gì? (rửa tay , không ăn đồ ngọt
trước bữa ăn, sau khi ăn nhớ súc miệng
, uống nước). Tuyên dương .
- HS quan sát tranh, trả lời.
- Đưa vào máu đi nuôi cơ thể.
- Các nhóm tham gia trò chơi.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×